So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1万军之耶和华啊,你的居所何等可爱!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Giê-hô-va vạn quân, Nơi cư trú Ngài đáng thương thay!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Giê-hô-va vạn quân,Nơi ngự của Ngài đáng yêu thay!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lạy CHÚA của các đạo quân,Nơi ở của Ngài thật đáng yêu mến thay!

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA Vạn Quân, Nơi ngự của Ngài đáng yêu quý biết bao!

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Chúa Toàn Năng, đền thờ Ngài thật đẹp!

和合本修订版 (RCUVSS)

2我羡慕渴想耶和华的院宇,我的内心,我的肉体向永生上帝欢呼。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Linh hồn tôi mong ước đến đỗi hao mòn về hành lang của Đức Giê-hô-va; Lòng và thịt tôi kêu la về Đức Chúa Trời hằng sống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Linh hồn con mong ước đến nỗi hao mònVề hành lang của Đức Giê-hô-va;Tâm hồn và thể xác con cất tiếng ca ngợiĐức Chúa Trời hằng sống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Linh hồn con khao khát và thèm muốn được vào sân của nhà CHÚA biết bao.Lòng con và thân xác con ước ao được về đó để reo mừng chúc tụng Ðức Chúa Trời hằng sống biết dường nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Linh hồn tôi tha thiết mong ước Để được ở trong sân đền CHÚA; Tâm hồn lẫn thể xác tôi ca hát vui mừng Cho Đức Chúa Trời hằng sống.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tôi chỉ ao ước được ở trong sân của đền thờ Ngài.Con người tôi chỉ muốn hát ca ngợi Thượng Đế hằng sống.

和合本修订版 (RCUVSS)

3万军之耶和华-我的王,我的上帝啊,在你祭坛那里,麻雀为自己找到了家,燕子为自己找着抱雏之窝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hỡi Đức Giê-hô-va vạn quân, là Vua tôi và là Đức Chúa Trời tôi, Con chim sẻ đã tìm được một nơi ở, Và chim én tìm được một ổ đặng đẻ con nó, Tức là bàn thờ của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Lạy Đức Giê-hô-va vạn quânLà Vua của con và là Đức Chúa Trời của con,Ngay cả con chim sẻ còn tìm được một nơi để ởVà chim én còn kiếm được một chỗ để làm tổ đẻ con,Là nơi gần bàn thờ của Chúa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngay cả con chim sẻ còn kiếm được một chỗ ở,Con chim én còn có nơi để làm tổ cho con nó gần bàn thờ Ngài,Ôi CHÚA của các đạo quân, Vua của con và Ðức Chúa Trời của con.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Lạy CHÚA Vạn Quân, là Vua của tôi, là Đức Chúa Trời tôi; Ngay cả con chim sẻ cũng tìm được một nơi ở, Và con én cũng tìm được một tổ cho bầy con ở gần bàn thờ Chúa.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Con chim sẻ tìm được nơi ở,và chim én tìm được nơi xây tổ.Chúng nó nuôi con gần bàn thờ Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

4如此住在你殿中的有福了!他们不断地赞美你。(细拉)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Phước cho người nào ở trong nhà Chúa! Họ sẽ ngợi khen Chúa không ngớt. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Phước cho người nào được ở trong nhà Chúa!Họ sẽ ca ngợi Chúa mãi mãi. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Phước cho người nào được ở trong nhà Ngài!Họ sẽ được ca ngợi Ngài mãi mãi. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

4Phước cho người nào được ở trong nhà Ngài, Họ sẽ ca ngợi Ngài mãi mãi. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

4Phúc cho người được sống trong đền thờ Ngài;họ sẽ luôn luôn ca ngợi Ngài. Xê-la

和合本修订版 (RCUVSS)

5靠你有力量、心中向往锡安大道的,这人有福了!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Phước cho người nào được sức lực trong Chúa, Và có lòng hướng về đường dẫn đến Si-ôn!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Phước cho người nào được sức lực trong Chúa,Và lòng họ hướng về con đường dẫn đến Si-ôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Phước thay cho người cậy Ngài làm sức mạnh của mình,Và để lòng mình nghĩ đến cuộc hành trình về nhà Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Phước cho người được sức mạnh nơi Ngài, Và hướng lòng về con đường hành hương đến Si-ôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Phúc cho người nhận được sức lực từ nơi Ngài,tức những người muốn đi đến Giê-ru-sa-lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他们经过“流泪谷”,叫这谷变为泉源之地;且有秋雨之福盖满了全谷。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đương khi đi qua trũng khóc lóc.Họ làm trũng ấy trở nên nơi có mạch; Mưa sớm cũng phủ phước cho nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đang khi đi qua trũng khóc lóc.Họ làm cho trũng ấy trở nên những suối nước;Mưa sớm cũng phủ phước cho nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Khi họ đi qua thung lũng buồn đau than khóc, Họ sẽ biến nó thành nơi có những suối nước trào tuôn,Như mưa đầu mùa biến nơi ấy thành vùng có nhiều vũng nước.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Khi đi ngang qua thung lũng khóc than,Họ biến nó thành nơi có suối nước tuôn trào; Mưa thu cũng giáng phước lành tràn ngập nơi ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đang khi họ đi qua thung lũng Ba-ca,họ sẽ biến nó ra suối nước.Mưa thu làm ngập các vũng nước.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他们行走,力上加力,各人到锡安朝见上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Họ đi tới, sức lực lần lần thêm; Ai nấy đều ra mắt Đức Chúa Trời tại Si-ôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Họ đi tới, sức lực ngày càng tăng,Cho đến khi họ ra mắt Đức Chúa Trời tại Si-ôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Họ càng đi tới, sức lực họ càng tăng lên,Cho đến khi mọi người ra mắt Ðức Chúa Trời tại Si-ôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Họ cứ tiến bước, sức lực càng gia tăng Cho đến khi trình diện trước mặt Đức Chúa Trời tại Si-ôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Họ càng bước tới Giê-ru-sa-lem càng sung sức,mỗi người ra mắt Thượng Đếtại đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

8万军之耶和华上帝啊,求你听我的祷告!雅各的上帝啊,求你侧耳而听!(细拉)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hỡi Giê-hô-va, Đức Chúa Trời vạn quân, xin hãy nghe lời cầu nguyện tôi; Đức Chúa Trời của Gia-cốp ơi, xin hãy lắng tai nghe. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời vạn quân, xin nghe lời cầu nguyện của con;Đức Chúa Trời của Gia-cốp ôi, xin Ngài lắng tai nghe. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Lạy CHÚA, Ðức Chúa Trời của các đạo quân,Xin lắng nghe lời cầu nguyện của con;Ðức Chúa Trời của Gia-cốp ôi,Xin nghiêng tai nghe tiếng cầu xin của con. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

8Lạy CHÚA, Đức Chúa Trời Vạn Quân, xin hãy nghe lời cầu nguyện của tôi; Lạy Đức Chúa Trời của Gia-cốp, xin lắng tai nghe. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

8Lạy Thượng Đế Toàn Năng,xin hãy nghe lời cầu nguyện tôi,Thượng Đế của Gia-cốp ôi, xin hãy lắng nghe tôi. Xê-la

和合本修订版 (RCUVSS)

9上帝啊,我们的盾牌,求你观看,求你垂顾你受膏者的面!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Hỡi Đức Chúa Trời, là cái khiên của chúng tôi, hãy xem xét, Đoái đến mặt của đấng chịu xức dầu của Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Lạy Đức Chúa Trời là cái khiên của chúng con;Xin đoái xem mặt của người được Chúa xức dầu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ðức Chúa Trời ôi, xin đoái xem người lãnh đạo của chúng con;Xin cúi nhìn vào mặt người được xức dầu của Ngài,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Lạy Đức Chúa Trời, là cái khiên che chở chúng tôi,Xin hãy xem, hãy đoái thương kẻ xức dầu của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lạy Thượng Đế, Đấng che chở chúng tôi;xin hãy đối xử nhân từ cùng vua mà Ngài đã bổ nhiệm.

和合本修订版 (RCUVSS)

10在你的院宇一日,胜似千日;宁可在我上帝的殿中看门,不愿住在恶人的帐棚里。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vì một ngày trong hành lang Chúa đáng hơn một ngàn ngày khác. Thà tôi làm kẻ giữ cửa trong nhà Đức Chúa Trời tôi, Hơn là ở trong trại kẻ dữ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì một ngày trong hành lang ChúaĐáng hơn một nghìn ngày ở nơi khác.Con đã chọn thà làm người giữ cửa trong nhà Đức Chúa TrờiCòn hơn là sống trong trại kẻ dữ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì một ngày được ở trong các sân của nhà NgàiThật đáng hơn cả ngàn ngày ở những nơi khác.Tôi thà đứng giữ cửa trong nhà Ðức Chúa Trời của tôi,Còn hơn ở trong biệt thự của những kẻ gian ác,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vì một ngày trong sân đền của Ngài Quý hơn cả ngàn ngày ở nơi khác;Tôi thà làm người gác cổng nhà Đức Chúa Trời Hơn là ở trong nhà kẻ ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Một ngày trong sân đền thờ Thượng Đế,quí hơn một ngàn ngày ở nơi khác.Tôi thà giữ làm người gác cửa cho đền thờ Chúa,hơn là sống trong nhà kẻ ác.

和合本修订版 (RCUVSS)

11因为耶和华上帝是太阳,是盾牌,耶和华要赐下恩惠和荣耀。他未尝留下福气不给那些行动正直的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời là mặt trời và là cái khiên; Đức Giê-hô-va sẽ ban ân điển và vinh hiển; Ngài sẽ chẳng từ chối điều tốt lành gì cho ai ăn ở ngay thẳng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời là mặt trời và là cái khiên;Đức Giê-hô-va sẽ ban ân điển và vinh quang;Ngài sẽ chẳng từ chối điều tốt lành nàoCho những người sống cuộc đời trọn vẹn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì CHÚA Ðức Chúa Trời là mặt trời và thuẫn khiên;CHÚA sẽ ban ân sủng và vinh hiển;Ngài sẽ chẳng giữ lại phước hạnh nào đối với người ăn ở ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì CHÚA, Đức chúa Trời là mặt trời, là cái khiên; Ngài ban ân huệ và vinh quang; CHÚA không từ chối điều tốt lành nào Cho những kẻ sống ngay thẳng.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Chúa là Thượng Đế giống như mặt trời và cái thuẫn;Chúa ban nhân từ và vinh dự.Ngài không từ chối ban những điều tốt cho những ai ăn ở lương thiện.

和合本修订版 (RCUVSS)

12万军之耶和华啊,倚靠你的人有福了!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hỡi Đức Giê-hô-va vạn quân, Phước cho người nào nhờ cậy nơi Ngài!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Lạy Đức Giê-hô-va vạn quân,Phước cho người nào tin cậy nơi Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Lạy CHÚA của các đạo quân,Phước thay cho những ai tin cậy Ngài!

Bản Dịch Mới (NVB)

12Lạy CHÚA Vạn Quân, Phước thay cho người tin cậy nơi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Lạy Chúa Toàn Năng, phúc cho những ai tin cậy nơi Ngài.