So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1耶和华啊,你已经向你的地施恩,救回被掳的雅各

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài đã làm ơn cho xứ Ngài, Đem những phu tù của Gia-cốp trở về.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Đức Giê-hô-va, Ngài đã làm ơn cho xứ sở Ngài;Ngài đem những người bị lưu đày của Gia-cốp trở về.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA ôi, Ngài đã ban ơn cho xứ sở của Ngài;Ngài đã cho những kẻ bị lưu đày của Gia-cốp được hồi hương.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy CHÚA, Ngài đã ban ơn cho đất nước Ngài; Ngài đã đem lại cơ đồ cho Gia-cốp.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Chúa, Ngài đã tỏ lòng nhân từ cùng đất nước Ngài;Ngài mang con dân Gia-cốptrở về.

和合本修订版 (RCUVSS)

2你赦免了你百姓的罪孽,遮盖了他们一切的过犯。(细拉)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Chúa đã tha gian ác cho dân sự Chúa, Và khỏa lấp mọi tội lỗi của họ. (Sê-la)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Chúa đã tha gian ác cho dân NgàiVà khỏa lấp mọi tội lỗi của họ. (Sê-la)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngài đã tha thứ những tội lỗi của con dân Ngài;Ngài đã khỏa lấp mọi tội lỗi của họ. (Sê-la)

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngài đã tha thứ gian ác con dân Ngài; Đã che lấp tất cả tội lỗi của họ. Sê-la

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ngài tha thứ lầm lỡ của họvà xóa bỏ tội lỗi họ. Xê-la

和合本修订版 (RCUVSS)

3你收回所发的愤怒,撤销你猛烈的怒气。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúa đã thâu lại sự giận dữ Chúa, Nguôi sự nóng nảy về thạnh nộ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúa đã thu hồi cơn giận của Chúa,Làm nguôi cơn thịnh nộ của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngài đã thu hồi cơn giận của Ngài;Ngài đã lìa bỏ cơn nóng giận của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngài đã bỏ đi tất cả các cơn thịnh nộ Ngài; Ngài đã thâu hồi cơn nóng giận mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài không còn tức giận;và thu hồi cơn thịnh nộ Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

4拯救我们的上帝啊,求你使我们回转,使你向我们所发的愤怒止息。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Hỡi Đức Chúa Trời về sự cứu rỗi chúng tôi, xin hãy đem chúng tôi trở lại, Và dứt sự tức giận về chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Lạy Đức Chúa Trời là sự cứu rỗi của chúng con,Xin phục hưng chúng con và dừng cơn thịnh nộ trên chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Lạy Ðức Chúa Trời, Ðấng Giải Cứu của chúng con, xin khôi phục chúng con;Xin khiến cơn thịnh nộ của Ngài đối với chúng con ngưng lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Lạy Đức Chúa Trời, là Đấng Cứu Rỗi chúng tôi, xin phục hồi chúng tôi; Xin ngừng cơn phẫn nộ đối với chúng tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Lạy Thượng Đế là Đấng Cứu Chuộc chúng tôi,xin hãy mang chúng tôi trở về.Xin đừng giận chúng tôi nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

5你要向我们发怒到永远吗?要将你的怒气延留到万代吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúa sẽ giận chúng tôi mãi mãi ư? Cơn thạnh nộ Chúa há sẽ còn đời đời sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúa sẽ giận chúng con mãi mãi ư?Cơn thịnh nộ Chúa sẽ kéo dài qua các thế hệ sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngài sẽ giận chúng con mãi mãi sao?Ngài sẽ kéo dài cơn giận của Ngài trải qua các đời sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ngài sẽ giận chúng tôi mãi mãi ư? Ngài sẽ kéo dài cơn thịnh nộ đời đời sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngài sẽ giận chúng tôi mãi sao?Ngài vẫn còn tức giận từ đời nầy sang đời kia sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

6你不再将我们救活,使你的百姓因你欢喜吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Chúa há chẳng khứng làm cho chúng tôi sống lại, Hầu cho dân Chúa vui vẻ nơi Chúa sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chúa không làm cho chúng con hồi sinhĐể cho dân Chúa vui mừng trong Ngài sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài há chẳng phục hưng chúng con,Ðể con dân Ngài có cơ hội vui mừng trong Ngài sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài không phục hồi sinh lực cho chúng tôi Để dân Ngài vui mừng trong Ngài sao?

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài sẽ không khiến chúng tôi sống lại nữa sao?Dân Ngài sẽ vui mừng trong Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶和华啊,求你使我们得见你的慈爱,又将你的救恩赐给我们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hỡi Đức Giê-hô-va, xin cho chúng tôi thấy sự nhân từ Ngài, Và ban cho chúng tôi sự cứu rỗi của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Lạy Đức Giê-hô-va, xin bày tỏ lòng nhân từ của Ngài đối với chúng con,Và ban cho chúng con sự cứu rỗi của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7CHÚA ôi, xin bày tỏ cho chúng con tình thương của Ngài;Xin ban cho chúng con ơn cứu rỗi của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Lạy CHÚA, xin cho chúng tôi thấy tình yêu thương của Chúa, Và ban cho chúng tôi sự cứu rỗi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Lạy Chúa, xin hãy tỏ ra tình yêu Ngài và cứu chúng tôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我要听上帝-耶和华所说的话,因为他必应许赐平安给他的百姓,就是他的圣民;他们却不可再转向愚昧。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Tôi sẽ nghe điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời phán: Vì Ngài sẽ phán bình an cho dân sự, và cho người thánh của Ngài. Nhưng họ chớ nên trở lại sự ngu dại nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con sẽ nghe điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời phán,Vì Ngài sẽ phán bình an với dân Ngài và với những người trung tín của Ngài;Nhưng họ chớ nên quay lại sự ngu dại nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Tôi sẽ nghe những gì Ðức Chúa Trời, CHÚA của tôi, sẽ phán,Vì Ngài phán điều bình an cho con dân Ngài và cho những người có lòng thành kính đối với Ngài;Nhưng mong họ đừng quay trở lại sự điên dại nữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Xin cho tôi nghe lời Đức Chúa Trời, là lời CHÚA phán; Vì Ngài sẽ phán bình an cho dân Ngài, cho những người kính sợ Ngài; Nguyện chúng tôi không quay trở lại những điều ngu dại nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Tôi sẽ lắng nghe lời Chúa là Thượng Đế tôi.Ngài nói về sự an bình cho dân Ngài và những người thờ kính Ngài.Họ không nên trở lại con đường ngu dại nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他的救恩诚然与敬畏他的人相近,使荣耀住在我们的地上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Sự cứu rỗi của Ngài thật ở gần những kẻ kính sợ Ngài, Hầu cho sự vinh hiển được ở trong xứ chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Sự cứu rỗi của Ngài chắc chắn ở gần những người kính sợ Ngài,Để vinh quang Ngài cứ ở mãi trong xứ sở chúng ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Thật vậy, ơn cứu rỗi của Ngài ở gần những ai kính sợ Ngài,Ðể vinh hiển của Ngài ở mãi trong đất nước chúng ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Thật vậy, sự cứu rỗi của Chúa ở gần những kẻ kính sợ Ngài, Để vinh quang vẫn ở với đất nước chúng ta;

Bản Phổ Thông (BPT)

9Thượng Đế sẽ sớm cứu những kẻ kính sợ Ngài,và đất nước chúng ta sẽ nhận được vinh hiển Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

10慈爱和诚实彼此相遇,公义与和平彼此相亲。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Sự thương xót và sự chân thật đã gặp nhau; Sự công bình và sự bình an đã hôn nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Thương xót và chân thật đã gặp nhau;Công chính và bình an đã hôn nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Tình thương và chân thật đã gặp nhau;Công chính và hòa bình đã hôn nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Để tình yêu thương và trung tín gặp nhau, Để công chính và bình an hôn nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Tình yêu và lòng trung tín của Chúa sẽ gặp nhau;sự công chính và hoà bình sẽ chào nhau,để ban phúc cho dân Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

11诚实从地而生,公义从天而现。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Sự chân thật nứt mộng từ dưới đất; Sự công bình từ trên trời ngó xuống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Sự chân thật từ dưới đất vươn lên;Sự công chính từ trên trời nhìn xuống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Chân thật từ dưới đất vươn lên;Công chính từ trời cao nhìn xuống.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Sự trung tín từ đất mọc vươn lên; Sự công chính từ trời nhìn xuống.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Sự trung thành sẽ mọc lên từ đất,và sự công chính sẽ nhìn xuống từ trời.

和合本修订版 (RCUVSS)

12耶和华必赐福气给我们;我们的地也要出土产。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Phải, Đức Giê-hô-va sẽ ban vật tốt, Xứ chúng ta sẽ sanh sản hoa lợi nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Phải, Đức Giê-hô-va sẽ ban vật tốt,Và đất đai của chúng ta sẽ sinh hoa lợi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thật vậy, CHÚA sẽ ban cho chúng ta những gì tốt đẹp;Ðất đai trong xứ sở chúng ta sẽ gia tăng sản lượng hoa màu.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Thật vậy, CHÚA sẽ ban phúc lành Và đất sẽ sinh sản hoa lợi.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Thật vậy, Chúa sẽ ban những điều tốt lành,đất đai chúng ta sẽ sinh sản hoa màu.

和合本修订版 (RCUVSS)

13公义要行在他面前,使他的脚踪有可走之路。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Sự công bình sẽ đi trước mặt Ngài, Làm cho dấu chân Ngài thành con đường đáng theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Sự công chính sẽ đi trước mặt Ngài,Và dọn đường cho bước chân Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Công chính sẽ đi trước mặt Ngài,Ðể biến những bước chân Ngài thành một con đường cho chúng ta đi theo.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Sự công chính sẽ đi trước mặt Chúa Và chuẩn bị con đường cho bước chân Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Sự công chính sẽ đi trước Thượng Đế để dọn đường cho Ngài.