So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1主啊,你世世代代作我們的居所。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Lạy Chúa, từ đời nầy qua đời kia Chúa là nơi ở của chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lạy Chúa, từ đời nầy qua đời kia,Chúa là nơi ở của chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lạy Chúa, Ngài là nơi cư trú của chúng con trải qua mọi thế hệ.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lạy Chúa, Ngài là nơi cư trú của chúng tôi đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Lạy Chúa, từ xưa đến nay Ngài là nguồn cứu giúp của chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

2諸山未曾生出,地與世界你未曾造成,從亙古到永遠,你是上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Trước khi núi non chưa sanh ra, Đất và thế gian chưa dựng nên, Từ trước vô cùng cho đến đời đời Chúa là Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Trước khi núi non sinh ra,Đất và thế gian được dựng nên,Từ trước vô cùng cho đến đời đời Chúa là Đức Chúa Trời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Trước khi núi non thành hình,Trước khi Ngài tạo thành trái đất và thế gian,Từ vô cực quá khứ cho đến vô cực tương lai, Ngài là Ðức Chúa Trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Trước khi núi non được sinh ra; Trái đất và thế gian được tạo nên; Từ trước vô cùng cho đến đời đời, Ngài là Đức Chúa Trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Trước khi núi non sinh ra,trước khi Ngài sáng tạo trái đất và thế gian,Chúa là Thượng Đế, Ngài có từ xưa và còn đời đời.

和合本修訂版 (RCUV)

3你使人歸於塵土,說:「世人哪,你們要歸回。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Chúa khiến loài người trở vào bụi tro, Và phán rằng: Hỡi con cái loài người, hãy trở lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúa khiến loài người trở vào bụi troVà phán rằng: “Hỡi con cái loài người, hãy trở về cát bụi”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ngài làm cho loài người trở về cát bụi và phán rằng,“Hỡi con cái loài người, hãy trở về,”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Chúa khiến con người trở về với bụi đất; Ngài phán: Hỡi loài người, hãy trở về bụi đất.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ngài biến loài người trở thành bụi đất.Ngài phán, “Hỡi loài người,hãy trở về với cát bụi.”

和合本修訂版 (RCUV)

4在你看來,千年如已過的昨日,又如夜間的一更。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vì một ngàn năm trước mắt Chúa Khác nào ngày hôm qua đã qua rồi, Giống như một canh của đêm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vì một nghìn năm dưới mắt ChúaKhác nào ngày hôm qua đã qua rồi,Giống như một canh ban đêm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì một ngàn năm trước mắt Ngài tựa như ngày hôm qua, đã qua rồi,Thật giống như một canh đêm.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vì một ngàn năm trước mắt Chúa Giống như một ngày hôm trước đã trôi qua, Như một canh trong đêm.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Đối với Chúa, ngàn năm như một ngày qua đi,hay một vài giờ trong đêm.

和合本修訂版 (RCUV)

5你叫他們如水沖去,他們如睡一覺。早晨,他們如生長的草;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chúa làm chúng nó trôi đi như nước chảy cuồn cuộn; chúng nó khác nào một giấc ngủ, Ban mai họ tựa như cây cỏ xanh tươi:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Chúa khiến chúng trôi đi như dòng nước lũ; chúng giống như một giấc ngủ,Tựa như cỏ mới mọc ban mai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngài làm cho đời người trôi nhanh như dòng nước lũ,Thoáng qua như một giấc ngủ.Ðời người như cỏ mọc ban mai,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ngài khiến chúng nó trôi đi như dòng nước lũ; Đời chúng nó như một giấc ngủ;Như cỏ mọc xanh tươi lúc ban mai;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Đời sống chúng tôi như giấc mộng,chấm dứt khi buổi sáng đến.Chúng tôi giống như cỏ,

和合本修訂版 (RCUV)

6早晨發芽生長,晚上割下枯乾。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Sáng ngày cỏ nở bông và tốt tươi; Buổi chiều người ta cắt nó và nó héo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Buổi sáng nó nở bông và tốt tươi;Đến chiều nó tàn tạ và khô héo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sáng sớm chúng mọc lên và xanh tươi,Chiều lại chúng héo khô và tàn tạ.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Buổi sáng cỏ nảy nở và tốt tươi; Đến chiều chúng tàn phai và khô héo.

Bản Phổ Thông (BPT)

6buổi sáng đâm chồi và mọc lên,nhưng đến chiều đã chết héo.

和合本修訂版 (RCUV)

7我們因你的怒氣而消滅,因你的憤怒而驚惶。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Thật, chúng tôi bị hao mòn vì cơn giận của Chúa, Bị bối rối bởi sự thạnh nộ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thật chúng con bị hao mòn vì cơn giận của Chúa;Bị kinh hãi vì cơn thịnh nộ của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Thật vậy, đời sống chúng con chóng tàn, vì cơn giận của Ngài.Chúng con sống trong nỗi sợ hãi, vì cơn thịnh nộ của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Thật vậy, chúng tôi bị hủy diệt vì cơn giận Chúa; Bị kinh hoàng vì cơn thịnh nộ của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúng tôi bị cơn giận Ngài tiêu diệt;và kinh hoàng vì cơn thịnh nộ Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

8你將我們的罪孽擺在你面前,將我們的隱惡擺在你面光之中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Chúa đã đặt gian ác chúng tôi ở trước mặt Chúa, Để những tội lỗi kín đáo chúng tôi trong ánh sáng mặt Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Chúa đã đặt gian ác chúng con trước mặt Chúa,Để những tội lỗi kín đáo chúng con trong ánh sáng mặt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngài đã để những tội lỗi của chúng con trước mặt Ngài,Ngài để các tội bí mật của chúng con trong ánh sáng của thánh nhan Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngài đặt sự gian ác chúng tôi trước mặt Ngài; Để những tội lỗi bí mật của chúng tôi trong ánh sáng trước mặt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Chúa đặt những điều ác mà chúng tôi làm trước mặt Ngài;Ngài thấy rõ các tội lỗi kín giấu của chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

9我們經過的日子,都在你震怒之下,我們度盡的年歲,好像一聲嘆息。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Bởi cơn giận của Chúa, các ngày chúng tôi đều qua đi; Năm chúng tôi tan mất như hơi thở.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Bởi cơn giận của Chúa, các ngày chúng con đều qua đi;Năm chúng con tan mất như hơi thở.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Những ngày của chúng con qua đi dưới cơn giận của Ngài;Những năm của chúng con tan biến như một tiếng thở dài.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Bởi cơn thịnh nộ của Ngài mọi ngày chúng tôi đều qua đi; Các năm chúng tôi kết thúc như tiếng thở dài.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chuỗi ngày chúng tôi chấm dứt khi Ngài nổi giận.Các năm tháng chúng tôi kết thúc như tiếng thở dài.

和合本修訂版 (RCUV)

10我們一生的年日是七十歲,若是強壯可到八十歲;但其中所矜誇的不過是勞苦愁煩,轉眼即逝,我們便如飛而去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Tuổi tác của chúng tôi đến được bảy mươi, Còn nếu mạnh khoẻ thì đến tám mươi; Song sự kiêu căng của nó bất quá là lao khổ và buồn thảm, Vì đời sống chóng qua, rồi chúng tôi bay mất đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Tuổi tác của chúng con đến được bảy mươi,Còn nếu mạnh khỏe thì đến tám mươi,Nhưng sự kiêu căng của nó chỉ rước lấy lao khổ và buồn thảm,Vì đời người chóng qua, rồi chúng con bay mất đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Tuổi tác của chúng con đến được bảy mươi,Còn nếu mạnh khỏe thì đến tám mươi,Nhưng niềm kiêu hãnh của những năm đó chẳng qua là lao khổ và buồn thảm,Vì đời sống chóng qua, và chúng con bay đi mất.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Tuổi tác chúng tôi thọ được bảy mươi, Nếu mạnh khỏe thì tám mươi, Nhưng sự kiêu căng của chúng chỉ là lao khổ và buồn thảm; Vì đời sống thoáng qua, rồi chúng tôi bay mất đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đời chúng tôi chỉ có bảy mươi tuổicòn nếu khỏe mạnhthì được tám mươi.Nhưng các năm tháng ấy đều đầy lao khổ.Chúng qua mau, rồi chúng tôi biến mất.

和合本修訂版 (RCUV)

11誰曉得你怒氣的權勢?誰因着敬畏你而曉得你的憤怒呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ai biết sức sự giận của Chúa? Tùy theo sự kính sợ xứng đáng cho Chúa, ai biết sức sự nóng nảy Chúa?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ai biết được sức giận của Chúa?Ai hiểu được cơn giận của Chúa để thêm lòng kính sợ Ngài?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ai biết được mức độ thịnh nộ của Ngài?Ngài nổi giận bao nhiêu, chúng con càng sợ Ngài bấy nhiêu.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ai biết được năng lực của cơn giận Chúa? Ai hiểu được hậu quả của cơn thịnh nộ Ngài?

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ai biết được sức mạnh của cơn giận Ngài?Sự kính sợ của chúng tôi đối với Ngài cũng lớn bằng cơn giận Ngài.

和合本修訂版 (RCUV)

12求你指教我們怎樣數算自己的日子,好叫我們得着智慧的心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Cầu xin Chúa dạy chúng tôi biết đếm các ngày chúng tôi, Hầu cho chúng tôi được lòng khôn ngoan.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Cầu xin Chúa dạy chúng con biết đếm các ngày chúng conHầu cho chúng con được lòng khôn ngoan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Xin dạy chúng con biết đếm số ngày của chúng con, hầu chúng con được lòng khôn ngoan.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vậy, xin dạy chúng tôi biết đếm các ngày chúng tôi, Để chúng tôi được lòng khôn ngoan.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Xin dạy chúng tôi biết đời mìnhngắn ngủi ra sao để chúng tôi thêm khôn ngoan.

和合本修訂版 (RCUV)

13耶和華啊,我們要等到幾時呢?求你轉回,憐憫你的僕人們。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đức Giê-hô-va ơi, xin hãy trở lại. --- Cho đến chừng nào? --- Xin đổi lòng về việc các tôi tớ Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đức Giê-hô-va ôi, xin trở lại! Ngài còn giận cho đến bao giờ?Xin thương xót các đầy tớ Ngài!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Xin trở lại, CHÚA ôi;Ngài cứ giận chúng con đến bao lâu nữa?Xin dủ lòng thương xót các tôi tớ Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Lạy CHÚA, xin hãy trở lại, Ngài còn giận đến bao giờ? Xin thương xót các tôi tớ Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Chúa ơi, bao giờ thì Chúa sẽ trở lạivà tỏ lòng nhân từ cho các tôi tớ Ngài?

和合本修訂版 (RCUV)

14求你使我們早早飽得你的慈愛,好叫我們一生一世歡呼喜樂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Ôi! xin Chúa cho chúng tôi buổi sáng được thỏa dạ về sự nhân từ Chúa, Thì trọn đời chúng tôi sẽ hát mừng vui vẻ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Mỗi buổi sáng, xin sự nhân từ của Chúa làm cho chúng con được thỏa nguyện,Thì trọn đời chúng con sẽ hát mừng vui vẻ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Mỗi buổi sáng xin cho chúng con được no nê bằng tình thương của Ngài,Ðể suốt đời chúng con hoan ca và vui thỏa.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Mỗi buổi sáng xin cho chúng tôi được thỏa lòng trong tình yêu thương của Ngài; Để chúng tôi được hân hoan ca hát và vui mừng suốt đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Mỗi sáng xin hãy đổ tình yêu Ngài trên chúng tôi.Thì trọn đời chúng tôi sẽ hát mừng.

和合本修訂版 (RCUV)

15求你照着你使我們受苦的日子,和我們遭難的年歲,使我們喜樂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Xin Chúa làm cho chúng tôi được vui mừng tùy theo các ngày Chúa làm cho chúng tôi bị hoạn nạn, Và tùy theo những năm mà chúng tôi đã thấy sự tai họa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Xin Chúa làm cho chúng con được vui mừng để bù lại các ngày Chúa làm cho chúng con bị hoạn nạn,Và tương xứng với những năm mà chúng con đã thấy tai họa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Xin ban cho chúng con niềm vui, để bù lại những ngày Ngài phó chúng con cho hoạn nạn,Và những năm chúng con kinh nghiệm nỗi bất hạnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Xin cho chúng tôi được vui mừng tương ứng với số ngày mà chúng tôi chịu hoạn nạn; Tương ứng với số năm mà chúng tôi bị tai họa.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chúng tôi đã thấy những năm tháng khốn khó.Bây giờ xin hãy ban sự vui mừng cho chúng tôitương xứng với những khổ đau mà Ngài đặt trên chúng tôi.

和合本修訂版 (RCUV)

16願你的作為向你僕人們顯現,願你的榮耀向他們子孫顯明。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nguyện công việc Chúa lộ ra cho các tôi tớ Chúa, Và sự vinh hiển Chúa sáng trên con cái họ!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nguyện công việc của Chúa bày tỏ ra cho các đầy tớ Chúa,Và vinh quang Ngài chói sáng trên con cái họ!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nguyện công việc của Ngài được tỏ ra cho các tôi tớ Ngài;Nguyện vinh quang của Ngài tỏa rạng trên con cháu họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Xin cho các tôi tớ Chúa thấy những công việc Ngài, Và con cháu họ thấy quyền năng vinh quang Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Xin hãy cho các tôi tớ Ngài thấy những việc diệu kỳ của Ngài;hãy tỏ sự cao cả Ngài cho con cái họ.

和合本修訂版 (RCUV)

17願主-我們上帝的恩寵歸於我們身上。願你堅立我們手所做的工,我們手所做的工,願你堅立。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nguyện ơn Chúa, là Đức Chúa Trời chúng tôi, giáng trên chúng tôi; Cầu Chúa lập cho vững công việc của tay chúng tôi; Phải, xin lập cho vững công việc của tay chúng tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nguyện ơn Chúa là Đức Chúa Trời chúng con giáng trên chúng con;Cầu Chúa lập cho vững công việc của tay chúng con;Phải, xin lập cho vững công việc của tay chúng con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nguyện phước hạnh của CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng con, tuôn đổ trên chúng con;Cầu xin Ngài lập vững công việc của tay chúng con;Thật vậy, xin lập vững công việc của tay chúng con.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nguyện xin ân huệ của Đức Chúa Trời chúng tôi ở trên chúng tôi. Xin Ngài thiết lập vững vàng công việc tay chúng tôi. Vâng, xin Ngài thiết lập vững vàng công việc tay chúng tôi làm.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Lạy Chúa là Thượng Đế chúng tôi,xin ban ơn cho chúng tôi.Xin giúp chúng tôi thành công trong mọi việc.Xin giúp chúng tôi thành công.