So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Hlơi pô nao dŏ amăng anih hơgŏm Pô Glông Hloh,pô anŭn či dŏ gah yŭ tơu tơlơi pơgang Pô Dưi Kơtang kar hăng gah yŭ tơu čăng yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Người nào ở nơi kín đáo của Đấng Chí Cao, Sẽ được hằng ở dưới bóng của Đấng Toàn năng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Người nào ở nơi kín đáo của Đấng Chí Cao,Sẽ hằng được ở dưới bóng của Đấng Toàn Năng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Người nào ở nơi kín đáo của Ðấng Tối CaoSẽ được hằng ở dưới bóng của Ðấng Toàn Năng.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Người nào ở trong nơi trú ẩn của Đấng Chí Cao Sẽ được che chở dưới bóng của Đấng Toàn Năng.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Người nào ẩn náu trong Đấng Chí Caosẽ được Đấng Toàn Năng bảo vệ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Kâo či laĭ hăng Yahweh tui anai,“Ih yơh jing anih dŏ kơđap laih anŭn anih kơđông kơjăp kơ kâo.Ih yơh jing Ơi Adai kâo; amăng Ih yơh kâo đaŏ kơnang.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Tôi nói về Đức Giê-hô-va rằng: Ngài là nơi nương náu tôi, và là đồn lũy tôi; Cũng là Đức Chúa Trời tôi, tôi tin cậy nơi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Tôi thưa với Đức Giê-hô-va rằng: “Ngài là nơi nương náu con và là đồn lũy con;Cũng là Đức Chúa Trời của con, con tin cậy nơi Ngài.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Tôi thưa với CHÚA rằng,“Ngài là nơi ẩn náu của con và là thành trì của con;Ngài là Ðức Chúa Trời của con; con tin cậy Ngài.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tôi nói về CHÚA rằng: Ngài là Đức Chúa Trời tôi, là nơi trú ẩn và thành lũy của tôi, Tôi tin cậy nơi Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tôi thưa cùng Chúa rằng,“Ngài là nơi ẩn náu và thành lũy tôi.Ngài là Thượng Đế tôi,nên tôi tin cậy nơi Ngài.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Samơ̆ kơ ană plei Ơi Adai kâo laĭ tui anai:Sĭt yơh Ơi Adai či răk wai ih rơnŭk rơnua mơ̆ng abih bang čơđo̱ng arăng ƀač,laih anŭn mơ̆ng abih bang tơlơi kli̱n khe̱ng djai brŭ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngài sẽ giải cứu ngươi khỏi bẫy chim, Và khỏi dịch lệ độc hại,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì Ngài sẽ giải cứu ngươi khỏi bẫy chimVà khỏi dịch lệ độc hại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Thật vậy, Ngài sẽ giải cứu bạn khỏi cạm bẫy nguy hiểm Và khỏi ôn dịch chết người.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì Ngài sẽ giải cứu ngươi thoát khỏi bẫy chim, Thoát khỏi dịch lệ hủy diệt.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúa sẽ giải cứu ngươikhỏi những hiểm nguy ngầmvà những bệnh tật hiểm nghèo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Ñu či go̱m hĭ ih hăng blâo čăng Ñu kar hăng čim go̱m hĭ ană ñu;gah yŭ čăng Ñu yơh ih či hơduah ƀuh anih dŏ kơđap;tơlơi tŏng ten Ñu yơh či răng pơgang brơi kơ ih kar hăng khiơl.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Ngài sẽ lấy lông Ngài mà che chở ngươi, Và dưới cánh Ngài, ngươi sẽ được nương náu mình; Sự chân thật Ngài là cái khiên và cái can của ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ngài sẽ lấy lông Ngài mà che chở ngươiVà dưới cánh Ngài ngươi sẽ được nương náu mình;Sự thành tín của Ngài là cái khiên và cái mộc của ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ngài sẽ lấy lông Ngài bao phủ bạn;Dưới cánh Ngài, bạn sẽ tìm được nơi nương náu an toàn.Ðức thành tín của Ngài sẽ là thuẫn khiên và thành trì của bạn.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngài sẽ lấy lông Ngài mà che chở ngươi Và dưới cánh Ngài ngươi sẽ tìm được nơi trú ẩn. Lòng thành tín Ngài là cái khiên, cái mộc bảo vệ ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ngài sẽ che phủ ngươi,Ngươi có thể ẩn náu dưới cánh Ngài.Sự thành tín Ngài là cái thuẫnche chở ngươi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ih anăm huĭ ôh tơlơi ƀing yang sat pơhuĭ pơhyưt tơdang mlam,laih anŭn anăm bra̱l lơi ƀrŏm kơsung blah blĭp blăp tơdang hrơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngươi sẽ chẳng sợ hoặc sự kinh khiếp ban đêm, Hoặc tên bay ban ngày,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Ngươi sẽ chẳng sợ sự kinh khiếp ban đêmHoặc tên bay ban ngày,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Bạn sẽ chẳng sợ, dù quân khủng bố phá hoại ban đêm,Hoặc tên bay đạn réo ban ngày,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ngươi sẽ không sợ sự kinh hoàng vào ban đêm Hay tên bắn lúc ban ngày;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngươi sẽ không sợ nguy hiểm ban đêm hay tên bay ban ngày.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ih anăm huĭ ôh khul tơlơi kli̱n khe̱ng truh rai amăng krah mlam,laih anŭn anăm bra̱l lơi khul tơlơi răm rai pơdjai hĭ amăng yang hrơi dơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hoặc dịch lệ lây ra trong tối tăm, Hay là sự tàn diệt phá hoại đương lúc trưa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hoặc dịch lệ lây ra trong tối tămHay là sự hủy diệt phá hoại đang lúc trưa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Hoặc ôn dịch lan truyền giữa đêm khuya,Hoặc bom nổ tàn phá lúc giữa trưa.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Hoặc dịch lệ lan đến trong tối tăm Hay sự hủy diệt tàn phá lúc giữa trưa.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Cũng không sợ dịch lệ trong bóng tối,hay bệnh tật tàn phá giữa trưa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Sa-rơbâo čô či rơbuh djai jĕ ƀơi djeo ih,sa-rơbăn čô či rơbuh djai ƀơi jum dar ih,samơ̆ tơlơi răm rai anŭn ƀu či djơ̆ kơ ih ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sẽ có ngàn người sa ngã bên ngươi, Và muôn người sa ngã bên hữu ngươi; Song tai họa sẽ chẳng đến gần ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Sẽ có nghìn người sa ngã bên ngươi,Và vạn người sa ngã bên phải ngươi.Nhưng tai họa sẽ chẳng đến gần ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Hằng ngàn người sẽ ngã xuống bên cạnh bạn,Hằng vạn người sẽ gục ngã bên phải bạn,Nhưng nguy hiểm sẽ chẳng đến gần bạn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hàng ngàn người sẽ gục ngã bên cạnh ngươi, Hàng vạn người ngã bên phải ngươi, Nhưng tai họa sẽ không đến gần ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Dù bên cạnh ngươi có hàng ngàn người chết,bên phải ngươi hàng vạn người gục ngã,nhưng ngươi sẽ không bị tổn hại gì.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Tơdah Ih lăng hăng mơta ih pô ih či ƀuh yơhtơlơi Ơi Adai pơkơhma̱l hĭ ƀing sat ƀai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ngươi chỉn lấy mắt mình nhìn xem, Và sẽ thấy sự báo trả cho kẻ ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ngươi chỉ lấy mắt mình nhìn xemVà sẽ thấy sự báo trả cho kẻ ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Bạn sẽ thấy tận mắt mình, Bạn sẽ thấy kẻ gian ác bị báo trả.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngươi chỉ lấy mắt nhìn xem Và sẽ thấy kẻ ác bị báo trả.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ngươi chỉ cần nhìn và chứng kiến kẻ ác bị trừng phạt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ih hơmâo pơjing laih Pô Glông Hloh jing anih ih dŏ kơđap,laih anŭn Yahweh, jing Pô răng pơgang ih,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Bởi vì ngươi đã nhờ Đức Giê-hô-va làm nơi nương náu mình, Và Đấng Chí Cao làm nơi ở mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Bởi vì ngươi đã nhờ Đức Giê-hô-va làm nơi nương náu mìnhVà Đấng Chí Cao làm nơi cư trú mình,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì bạn lấy CHÚA làm nơi ẩn náu của mình,Lấy Ðấng Tối Cao làm nơi trú ngụ của mình,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Lạy Chúa, vì Ngài là nơi trú ẩn của tôi, Lạy Đấng Chí Cao, Ngài đã lập nơi cư trú của Ngài;

Bản Phổ Thông (BPT)

9Chúa là nơi che chở ngươi;ngươi đã chọn Đấng Chí Cao làm nơi trú ẩn của mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10tui anŭn, ƀu hơmâo tơlơi răm ruă hơget ôh či truh pơ ih,kŏn hơmâo tơlơi ƀrưh ƀai lơi či rai jĕ pơ anih ih dŏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nên sẽ chẳng có tai họa gì xảy đến ngươi, Cũng chẳng có ôn dịch nào tới gần trại ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nên sẽ chẳng có tai họa gì xảy đến ngươi,Cũng chẳng có dịch bệnh nào tới gần trại ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nên sẽ chẳng có tai họa gì xảy đến với bạn,Cũng chẳng có ôn dịch nào tới gần nhà bạn,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nên sẽ chẳng có tai họa gì xảy đến ngươi Và tai họa sẽ không đến gần nhà ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sẽ không có điều gì chẳng lànhđến cho ngươi,cũng chẳng có thảm họa nào viếng lều ngươi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ơi Adai yơh či pơđar ƀing ling jang hiam Ñu wai lăng ihkiăng pơgang ih amăng abih jơlan ih nao.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vì Ngài sẽ ban lệnh cho thiên sứ Ngài, Bảo gìn giữ ngươi trong các đường lối ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì Ngài sẽ ban lệnh cho các thiên sứ NgàiGìn giữ ngươi trong mọi đường lối ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì Ngài sẽ ra lịnh cho các thiên sứ của Ngài gìn giữ bạn,Ðể bảo vệ bạn trong mọi đường bạn đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vì Ngài sẽ truyền lệnh cho thiên sứ coi sóc ngươi, Bảo vệ ngươi trong mọi đường lối ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ngài đã sai thiên sứ chăm nom ngươi bất cứ nơi nào ngươi đi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ƀing gơñu či gring djru brơi kơ ih hăng tơngan gơñu,kiăng kơ tơkai ih ƀu či tơhneč djơ̆ ôh boh pơtâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Thiên sứ sẽ nâng ngươi trên bàn tay mình, E chân ngươi vấp nhằm hòn đá chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thiên sứ sẽ nâng ngươi trên bàn tay mìnhKẻo chân ngươi vấp nhằm đá chăng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Các thiên sứ sẽ nâng bạn trên đôi tay họ,Kẻo chân bạn vấp phải đá chăng.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Thiên sứ sẽ nâng đỡ ngươi trên tay Để chân ngươi không vấp phải hòn đá.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Các thiên sứ sẽ giữ ngươi trong tay để chân ngươi khỏi vấp nhằm đá.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ih či juă trom ƀơi khul rơmung dŭl kheñ đet laih anŭn ƀơi khul ala tơpơ̆ng,jing khul hlô pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ih kiăng kơ pơdjai hĭ ih yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngươi sẽ bước đi trên sư tử và rắn hổ mang; Còn sư tử tơ và con rắn, ngươi sẽ giày đạp dưới chân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Ngươi sẽ bước đi trên sư tử và rắn hổ mang;Còn sư tử tơ và con rắn ngươi sẽ giày đạp dưới chân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Bạn sẽ giẫm trên sư tử và rắn hổ mang mà đi;Bạn sẽ giày đạp dưới chân sư tử tơ và thủy long.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Ngươi sẽ bước đi trên sư tử và rắn hổ mang; Còn sư tử tơ và rắn độc ngươi sẽ giày đạp dưới chân.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Ngươi sẽ đạp trên sư tử và rắn;ngươi sẽ dẫm lên sư tử hung hăng và rắn rít.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Yahweh laĭ tui anai, “Kâo či pơklaih hĭ hlơi pô khăp kơ kâo,laih anŭn pơgang brơi kơ hlơi pô thâo krăn anăn Kâo yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Bởi vì người tríu mến ta, nên ta sẽ giải cứu người; Ta sẽ đặt người lên nơi cao, bởi vì người biết danh ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì người kính mến Ta nên Ta sẽ giải cứu người;Ta sẽ bảo vệ người vì người biết danh Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vì người ấy yêu kính Ta, nên Ta sẽ giải cứu người ấy;Ta sẽ bảo vệ người ấy, vì người ấy biết danh Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vì người yêu mến Ta nên ta giải cứu người; Vì người biết danh Ta nên ta bảo vệ người.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chúa phán, “Ai yêu mến ta,ta sẽ giải cứu người ấy.Ta sẽ bảo vệ những người biết ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Tơdang ñu iâu laĭ pơ Kâo, Kâo či laĭ glaĭ kơ ñu yơh;tơdang ñu dŏ amăng tơlơi rŭng răng, Kâo či dŏ hrŏm hăng ñu yơh.Kâo či pơrơngai hĭ ñu laih anŭn pơpŭ pơyom ñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Người sẽ kêu cầu ta, ta sẽ đáp lời người; Trong sự gian truân, ta sẽ ở cùng người; Giải cứu người, và tôn vinh người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Người sẽ kêu cầu Ta, Ta sẽ đáp lời người;Trong cơn gian truân, Ta sẽ ở cùng người,Giải cứu người và tôn quý người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Người ấy sẽ kêu cầu Ta, và Ta sẽ đáp lời người ấy;Trong lúc nguy hiểm Ta sẽ ở với người ấy;Ta sẽ giải cứu người ấy và làm cho người ấy được tôn trọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Người sẽ cầu khẩn Ta, Ta sẽ trả lời người; Gặp lúc gian truân Ta sẽ ở cùng người, Giải cứu người và làm vinh hiển người.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Họ sẽ kêu xin ta, ta sẽ đáp lời.Ta sẽ ở cùng họ trong cảnh nguy khốn;Ta sẽ giải cứu họ và tôn trọng họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Kâo či pơhrăp hĭ ñu hăng tơlơi hơdip sui,laih anŭn či pơklaih hĭ ñu yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ta sẽ cho người thỏa lòng sống lâu, Và chỉ cho người thấy sự cứu rỗi của ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ta sẽ cho người thỏa lòng sống lâuVà chỉ cho người thấy sự cứu rỗi của Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ta sẽ cho người ấy được thỏa lòng sống lâu,Và chỉ cho người ấy ơn cứu rỗi của Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ta sẽ cho người thỏa dạ sống lâu Và chỉ cho người thấy sự cứu rỗi Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ta sẽ cho họ mãn nguyện sống lâu,và họ sẽ thấy ta sự cứu rỗi của ta.”