So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yawmsaub ua vaajntxwv kaav,nwg muab fwjchim meej mom lug naav,Yawmsaub muab tug zug lug sa ntawm duav.Lub nplajteb nyob ruaj khov tsw ua zug le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va cai trị; Ngài mặc sự oai nghi; Đức Giê-hô-va mặc mình bằng sức lực, và thắt lưng bằng sự ấy: Thế gian cũng được lập vững bền, không thế bị rúng động.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va cai trị, Ngài mặc vẻ uy nghiêm;Đức Giê-hô-va mặc và thắt lưng bằng sức mạnh.Thế giới được thiết lập vững bền, không hề bị rúng động.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1CHÚA trị vì, Ngài mặc lấy cho Ngài vẻ uy nghi;CHÚA khoát trên mình Ngài vẻ oai nghiêm.Ngài đã nai nịt cho Ngài bằng quyền năng.Ngài đã lập trái đất được vững vàng;Nó sẽ không bị rúng động.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA trị vì; Ngài trang phục bằng sự uy nghi; CHÚA uy nghi; Ngài nai nịt bằng sức mạnh. Phải, thế giới được lập vững vàng, Không thể rúng động.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Chúa là vua, Ngài mặc sự uy nghi.Chúa mặc oai nghi và nai nịt bằng sức mạnh.Thế gian đã được an bài,sẽ không lay chuyển.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Koj lub zwm txwv tub muab tsaa catxwj thau u lug lawm,koj yeej nyob ib txwm thau u lug le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ngôi Chúa đã lập vững từ thời cổ; Chúa hằng có từ trước vô cùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ngôi Chúa đã lập vững từ thời xưa;Chúa hiện hữu từ trước vô cùng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ngai của Ngài đã được thiết lập tự ngàn xưa;Ngài đã hiện hữu từ vô cực trong quá khứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ngôi Ngài được lập vững vàng từ thời cổ; Ngài hằng hữu từ trước vô cùng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nước Ngài vững lập từ xưa;Ngài còn đời đời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Au Yawmsaub, dej havtxwv tsaa suab nrov,yog tej dej huv nruab tiv txwv,tej nam nthwv dej tsaa suab nrov ceev kawg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Hỡi Đức Giê-hô-va, nước lớn đã nổi lên, Nước lớn đã cất tiếng lên; Nước lớn đã nổi các lượn sóng ồn ào lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Lạy Đức Giê-hô-va, sóng biển nổi lên,Đại dương gầm thét;Biển cả trỗi tiếng ầm ầm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðại dương đã dâng nước lên, CHÚA ôi,Ðại dương đã trỗi tiếng gầm vang;Ðại dương đã nổi dậy với hàng hàng lớp lớp ba đào dồn dập.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Lạy CHÚA, các sông đã dâng lên; Các sông đã dâng lên cùng tiếng động; Các sông đã dâng lên ầm ầm.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Chúa ơi, biển vang dội,các đại dương gầm thét,biển cả đập sóng ầm ầm vào bờ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Yawmsaub kws nyob chaw sabmuaj fwjchim luj,muaj fwjchim heev dua tej dejnrov vig quas voog,heev dua tej nam nthwv dej havtxwv ndaas.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Giê-hô-va ở nơi cao có quyền năng Hơn tiếng nước lớn, Hơn các lượn sóng mạnh của biển.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đức Giê-hô-va ngự trên cao, đầy quyền năng,Mạnh hơn tiếng gầm thét của các dòng nước lớn,Hơn biển cả ba đào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ðấng Toàn Năng đang ngự trên cao chính là CHÚA;Uy quyền của Ngài mạnh hơn tiếng gầm thét của đại dương;Thật mạnh hơn những ngọn sóng bạc đầu của biển cả.

Bản Dịch Mới (NVB)

4CHÚA trị vì trên cao, Quyền năng hơn sấm động của nước lớn, Quyền năng hơn sóng to của biển cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Tiếng nước sóng vang rền;các luồng phong ba mãnh liệt,nhưng Chúa còn vĩ đại hơn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Koj tej kevcai muaj tseeb tag,Au Yawmsaub, txujkev dawb huvtswm nyog nyob huv koj lub tuam tsevmoog ib txhws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hỡi Đức Giê-hô-va, các chứng cớ Ngài rất là chắc chắn: Sự thánh khiết là xứng đáng cho nhà Ngài đến đời đời,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lạy Đức Giê-hô-va, các chứng ước Ngài rất chắc chắn,Sự thánh khiết là xứng đángCho nhà Ngài đến đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Các định luật của Ngài thật vững chãi;Sự thánh khiết thật thích hiệp với nhà Ngài cho đến đời đời, CHÚA ôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Lạy CHÚA, các sắc luật của Ngài thật chắc chắn; Đền thờ Ngài thật là thánh khiết Đến đời đời.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Lạy Chúa, luật lệ Ngài vững bền mãi.Đền thờ Ngài muôn đời thánh khiết.