So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1你要提醒众人,叫他们顺服执政的、掌权的,要服从,预备行各样善事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hãy nhắc lại cho các tín đồ phải vâng phục những bậc cầm quyền chấp chánh, phải vâng lời các bậc ấy, sẵn sàng làm mọi việc lành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Hãy nhắc nhở các tín hữu phải tuân phục các người lãnh đạo và chính quyền, phải vâng lời và sẵn sàng làm mọi việc lành,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Con hãy nhắc nhở các tín hữu nên thuận phục những người cai trị và các nhà cầm quyền, hãy vâng lời họ, và sẵn sàng làm mọi việc tốt,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Hãy nhắc nhở các tín hữu phải vâng phục các nhà lãnh đạo và chính quyền, vâng lời họ, sẵn sàng làm mọi việc lành.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Nhắc nhở các tín hữu phải vâng phục các bậc cầm quyền, các nhà lãnh đạo, sẵn sàng làm điều lành.

和合本修订版 (RCUVSS)

2不要毁谤,不要争吵,要和气,对众人总要显出温柔。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2chớ nói xấu ai, chớ tranh cạnh, hãy dung thứ, đối với mọi người tỏ ra một cách mềm mại trọn vẹn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2không xúc phạm ai, tránh gây gổ, nhưng hãy dịu dàng và cư xử hết sức nhã nhặn với mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2đừng nói xấu ai, đừng tranh chấp, nhưng hãy khiêm tốn, bày tỏ cách cư xử nhã nhặn với mọi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Không được nói xấu ai, nhưng phải tỏ sự hòa nhã, dịu dàng, hết sức nhu mì đối với mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Đừng nói xấu ai, hãy sống trong hòa thuận, ân cần và lễ độ với mọi người.

和合本修订版 (RCUVSS)

3我们从前也是无知、悖逆、受迷惑,作各样私欲和宴乐的奴隶,在恶毒、嫉妒中度日,是可恨的,而且彼此相恨。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vì chưng chúng ta ngày trước cũng ngu muội, bội nghịch, bị lừa dối, bị đủ thứ tình dục dâm dật sai khiến, sống trong sự hung ác tham lam, đáng bị người ta ghét và tự chúng ta cũng ghét lẫn nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vì chính chúng ta trước đây cũng ngu muội, không vâng phục, bị lừa dối, nô dịch cho đủ thứ dục vọng và lạc thú, sống trong sự gian ác, ghen tị, đáng ghét và coi thường nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vì đã có một thời chính chúng ta cũng chẳng biết Chúa, không vâng phục, bị dẫn dắt sai lạc, làm nô lệ cho đủ thứ dục vọng và khoái lạc, sống trong sự hiểm ác và ganh tị, bị người ta ghét, và ghét lẫn nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vì đã có một thời chúng ta cũng ngu muội, bất phục tùng, bị lầm lạc, làm nô lệ cho đủ thứ dục vọng và khoái lạc, sống trong gian ác, ghen tị, đáng ghét và ganh ghét lẫn nhau.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Trước kia chúng ta dại dột, không vâng phục, lầm lạc, làm nô lệ cho đủ thứ ham mê và dục vọng. Chúng ta chuyên làm ác, đố kỵ. Mọi người ghét chúng ta đồng thời chúng ta cũng ghét nhau nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

4但到了我们救主上帝的恩慈和慈爱显明的时候,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhưng từ khi lòng nhân từ của Đức Chúa Trời, là Cứu Chúa chúng ta, và tình thương yêu của Ngài đối với mọi người ta đã được bày ra, thì Ngài cứu chúng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng khi lòng khoan dung và nhân ái của Đức Chúa Trời, Cứu Chúa chúng ta, được bày tỏ thì Ngài cứu chúng ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng khi lòng tốt và lòng nhân ái của Ðức Chúa Trời, Ðấng Giải Cứu chúng ta, thể hiện,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng khi Đức Chúa Trời, Đấng cứu rỗi chúng ta, bày tỏ lòng nhân từ và tình thương đối với loài người

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng khi Thượng Đế, Cứu Chúa chúng ta tỏ lòng nhân từ và yêu thương

和合本修订版 (RCUVSS)

5他救了我们,并不是因我们自己所行的义,而是照他的怜悯,藉着重生的洗和圣灵的更新。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5không phải cứu vì việc công bình chúng ta đã làm, nhưng cứ theo lòng thương xót Ngài, bởi sự rửa về sự lại sanh và sự đổi mới của Đức Thánh Linh

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5không phải bởi việc công chính chúng ta đã làm, nhưng bởi lòng thương xót của Ngài, qua việc thanh tẩy của sự tái sinh và đổi mới của Đức Thánh Linh,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ngài cứu chúng ta không vì những việc công chính chúng ta làm, nhưng vì lòng thương xót của Ngài, qua sự thanh tẩy của sự tái sinh và sự đổi mới của Ðức Thánh Linh,

Bản Dịch Mới (NVB)

5thì Ngài cứu chúng ta không phải vì những việc công chính chúng ta làm, nhưng vì lòng thương xót của Ngài. Chúa cứu chúng ta bằng việc rửa sạch do sự tái sinh và sự đổi mới bởi Đức Thánh Linh.

Bản Phổ Thông (BPT)

5thì Ngài đã cứu chúng ta do lòng nhân ái của Ngài chứ không phải nhờ vào việc lành nào của chúng ta cả. Ngài cứu chúng ta do sự rửa sạch chúng ta bằng sự tái sinh và đổi mới qua Thánh Linh.

和合本修订版 (RCUVSS)

6圣灵就是上帝藉着我们的救主耶稣基督厚厚地浇灌在我们身上的,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6mà Ngài đã rải ra trên chúng ta cách dư dật bởi Đức Chúa Jêsus Christ, Cứu Chúa chúng ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6là Đấng mà Ngài đã tuôn đổ dồi dào trên chúng ta bởi Đức Chúa Jêsus Christ, Cứu Chúa chúng ta,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài đã tuôn đổ Ðức Thánh Linh dồi dào trên chúng ta qua Ðức Chúa Jesus Christ, Ðấng Giải Cứu chúng ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngài đổ Đức Thánh Linh tràn đầy xuống trên chúng ta qua Chúa Cứu Thế Giê-su, Đấng Cứu Thế của chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thượng Đế đã ban Thánh Linh dồi dào trên chúng ta qua Chúa Cứu Thế Giê-xu

和合本修订版 (RCUVSS)

7好让我们因他的恩得称为义,可以凭着永生的盼望成为后嗣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7hầu cho chúng ta nhờ ơn Ngài được xưng công bình, trở nên con kế tự của Ngài trong sự trông cậy của sự sống đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7để chúng ta nhờ ân điển Ngài mà được xưng công chính, trở nên người thừa kế niềm hi vọng về sự sống đời đời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7đến nỗi sau khi được xưng công chính nhờ ân sủng của Ngài, chúng ta được trở thành những người thừa kế theo hy vọng hưởng sự sống đời đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Như thế, được tuyên xưng công chính nhờ ân sủng của Ngài, chúng ta trở nên người kế tự trong niềm hy vọng sống vĩnh cửu.

Bản Phổ Thông (BPT)

7để chúng ta được Thượng Đế chấp nhận qua ân phúc của Ngài, và chúng ta trở thành người thừa kế vì mang niềm hi vọng đời đời.

和合本修订版 (RCUVSS)

8这话是可信的。我愿你坚持这些事,使那些已信上帝的人留心行善。这都是美好且对人有益的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Lời nầy là chắc chắn, ta muốn con nói quyết sự đó, hầu cho những kẻ đã tin Đức Chúa Trời lo chăm chỉ làm việc lành: đó là điều tốt lành và có ích cho mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đây là lời chắc chắn. Ta muốn con nhấn mạnh những điều đó, để những ai đã tin Đức Chúa Trời sẽ chú tâm vào việc lành. Đó là điều tốt đẹp và ích lợi cho mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ðó là những lời đáng tin cậy. Ta muốn con hãy nhấn mạnh những điều ấy, để ai tin thờ Ðức Chúa Trời phải nghĩ đến mà dấn thân vào những việc tốt. Ðó là những điều tốt và có lợi cho mọi người.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đây là lời đáng tin cậy. Ta muốn con nhấn mạnh những điều đó để người đã tin Đức Chúa Trời kiên quyết tham gia vào những việc tốt lành. Đó là những điều tốt lành và ích lợi cho mọi người.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Lời dạy nầy là đáng tin, ta muốn con nhấn mạnh để ai nấy đều am hiểu mọi điều ấy. Như thế các tín hữu sẽ thận trọng biết dùng đời mình làm việc phúc đức vì những việc đó rất tốt và có ích cho mọi người.

和合本修订版 (RCUVSS)

9要远避愚拙的辩论、家谱、纷争和因律法而起的争辩,因为这都是虚妄无益的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Nhưng hãy lánh những điều cãi lẽ dại dột, những gia phổ, những sự cạnh tranh nghị luận về luật pháp, vì mấy sự đó đều là vô ích và hư không.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhưng hãy tránh những cuộc tranh cãi dại dột, những vấn đề gia phả, những sự bất hòa và những tranh luận về luật pháp; vì những điều nầy đều vô ích và chẳng có giá trị gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Con hãy tránh những cuộc tranh luận điên rồ, cãi nhau về gia phả, và những cuộc cãi cọ và tranh chấp về luật pháp, vì những điều ấy đều vô ích và vô dụng.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nhưng con hãy tránh những cuộc tranh luận điên dại, những vấn đề gia phả, những tranh chấp, xung đột về kinh luật, vì các điều ấy vô ích và hư không.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng hãy tránh xa những kẻ tranh luận ngu dại về gia phổ vô bổ, hoặc tranh cãi về luật pháp. Những điều ấy thật vô dụng, không ích lợi gì cho ai cả.

和合本修订版 (RCUVSS)

10分门结党的人,警戒过一两次后就要拒绝跟他来往;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Sau khi mình đã khuyên bảo kẻ theo tà giáo một hai lần rồi, thì hãy lánh họ,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Sau khi đã khiển trách kẻ gây bè phái một đôi lần rồi thì hãy xa lánh họ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Còn đối với kẻ gây chia rẽ, sau khi cảnh cáo lần thứ nhất và lần thứ nhì, con hãy lánh xa kẻ ấy,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hãy cảnh cáo một hai lần người gây chia rẽ, rồi lánh xa họ,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sau khi cảnh cáo họ một hai lần thì nên tránh xa những kẻ hay gây sự.

和合本修订版 (RCUVSS)

11因为你知道这样的人已经背道,常常犯罪,自己定自己的罪了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11vì biết rằng người như thế đã bội nghịch mà cứ phạm tội, thì tự đoán phạt lấy mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11vì con biết rằng kẻ cứ lầm lạc và phạm tội như thế, thì đã tự kết án mình rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11vì biết rằng một kẻ như thế thì đầu óc đã lệch lạc và cứ phạm tội, nên đã kết án chính mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

11vì biết rằng hạng người như thế đã lầm lạc mà cứ phạm tội thì đã tự kết án cho mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Con có thể biết những người như thế thuộc loại gian ác vì chính tội lỗi của họ tự kết án họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

12我打发亚提马推基古到你那里去的时候,你要赶紧往尼哥坡里来见我,因为我已经决定在那里过冬。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đến chừng ta sẽ sai A-tê-ma hoặc Ti-chi-cơ đến cùng con, thì hãy vội vã sang thành Ni-cô-bô-li nhập với ta; vì ta định qua mùa đông tại đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Khi ta sai A-tê-ma hoặc Ty-chi-cơ đến cùng con thì hãy cố gắng đến ngay với ta tại Ni-cô-pô-li, vì ta định ở đó qua mùa đông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Khi ta phái Ạc-tê-ma hay Ty-chi-cơ đến với con, con hãy sắp đặt mọi việc để sớm đến gặp ta tại Ni-cô-pô-li, vì ta quyết định qua mùa đông ở đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Khi ta sai A-tê-ma hoặc Ti-chi-cơ qua gặp con, con hãy mau đến ngay với ta ở Ni-cô-bô-li vì ta định ở lại đó qua mùa đông.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Khi ta sai Át-tê-ma và Ti-chi-cơ đến với con thì con hãy cố gắng gặp ta ở Ni-cô-bô-li vì ta định ở suốt mùa đông tại đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

13你要赶紧给西纳律师和亚波罗送行,让他们没有缺乏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Hãy lo liệu cho Xê-na, là thầy dạy luật, và A-bô-lô, đừng thiếu đồ chi hết, trong khi họ ra đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy cố lo liệu cho luật sư Xê-na và cho A-pô-lô khi họ ra đi, đừng để họ thiếu thứ gì cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Con hãy lo liệu chu đáo cho Luật Sư Xê-na và A-pô-lô khi họ lên đường, để họ không thiếu thốn gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hãy hết sức giúp đỡ luật sư Xê-na và ông A-bô-lô khi họ lên đường, đừng để họ thiếu thốn gì cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Cố gắng giúp luật sư Xê-na và A-bô-lô đủ đồ cần dùng trong cuộc hành trình của họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

14我们的人也该学习行善,帮助有迫切需要的人,这样才不会不结果子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Những người bổn đạo ta cũng phải học tập chuyên làm việc lành, đặng giùm giúp khi túng ngặt, hầu cho họ khỏi đưng đi mà không ra trái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Anh em tín hữu chúng ta phải học tập chú tâm vào việc lành, để cung ứng những trường hợp có nhu cầu cấp bách, chứ đừng sống một cuộc đời không kết quả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Những người của chúng ta phải học làm những điều tốt, để có thể đáp ứng những nhu cầu cấp bách, hầu họ không là những người chẳng kết quả.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Các anh chị em của chúng ta cũng phải học tham gia vào những việc tốt đẹp để đáp ứng các nhu cầu cần yếu và như thế họ sẽ không sống một cuộc đời thiếu kết quả.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Những người của chúng ta phải học cách dùng đời mình vào những việc phúc đức để cung ứng nhu cầu khẩn cấp cho người khác và để đời mình khỏi trở thành vô dụng.

和合本修订版 (RCUVSS)

15跟我同在一起的人都向你问安。请代向在信仰上爱我们的人问安。愿恩惠与你们众人同在!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Hết thảy những người ở cùng ta gởi lời thăm con. Chào thăm những kẻ yêu chúng ta bởi lòng tin đạo. Nguyền xin ân điển ở với anh em hết thảy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Tất cả những người đang ở với ta gửi lời thăm con. Kính lời chào thăm những người yêu thương chúng ta trong đức tin. Cầu xin ân điển ở với tất cả anh em!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Tất cả những người đang ở với ta gởi lời chào thăm con. Xin con cho ta kính lời chào thăm những người quý mến chúng ta trong đức tin. Nguyện xin ân sủng ở cùng tất cả anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Tất cả những người đang ở với ta tại đây gởi lời thăm con. Xin gởi lời thăm những anh chị em yêu mến chúng tôi trong niềm tin. Nguyện xin ân sủng ở với toàn thể anh chị em.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Tất cả anh em ở với ta chào thăm con. Hãy chào thăm những thân hữu có cùng niềm tin như chúng ta.Nguyền xin ân phúc Thượng Đế ở với các anh em.