So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1No yog Yawmsaub cov lus uas hais txog cov Yixayee. Yawmsaub uas nthuav lub ntuj rau saud thiab pua lub ntiajteb thiab tsim ntsuj plig rau hauv neeg hais li no tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Gánh nặng lời Đức Giê-hô-va phán về Y-sơ-ra-ên. Đức Giê-hô-va là Đấng giương các từng trời, lập nền của đất, và tạo thần trong mình người ta, có phán như vầy:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Lời Đức Giê-hô-va nói tiên tri về Y-sơ-ra-ên.Đức Giê-hô-va là Đấng giương các tầng trời, lập nền móng của đất, và tạo sinh khí trong con người, Đấng ấy phán:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Lời sấm truyền:Lời của CHÚA nghịch lại I-sơ-ra-ên:CHÚA, Ðấng giương các tầng trời, Ðấng đặt nền trái đất, Ðấng tạo tinh thần trong mỗi người, phán thế nầy,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sấm ngôn: lời CHÚA phán về Y-sơ-ra-ên. Đây là lời của CHÚA, Đấng giương các tầng trời và đặt nền cho trái đất, Đấng tạo sinh khí bên trong loài người.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đây là lời của CHÚA dành cho dân Ít-ra-en. CHÚA là Đấng trải các bầu trời ra, và đặt nền trái đất, tạo thần linh cho loài người, phán như sau:

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2“Saib maj, kuv tabtom yuav ua kom Yeluxalees zoo nkaus li lub khob cawv uas ua rau ib tsoom neeg uas nyob ib ncig qaug. Lub khob no yuav ua rau Yuda qaug rau thaum yeeb ncuab vij lub nroog Yeluxalees.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nầy, ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem làm chén xây xẩm cho mọi dân chung quanh; và khi Giê-ru-sa-lem bị vây, tai nạn sẽ cũng kịp đến Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Nầy, Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem thành chén rượu làm cho mọi dân chung quanh choáng váng; và khi Giê-ru-sa-lem bị bao vây thì Giu-đa cũng bị tấn công.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2“Này, Ta sẽ biến Giê-ru-sa-lem thành chén rượu say cho các dân tộc chung quanh, khi chúng đến bao vây Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Này, Ta sẽ biến Giê-ru-sa-lem thành chén rượu làm cho mọi dân chung quanh xây xẩm khi chúng vây hãm Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

2“Ta sẽ biến Giê-ru-sa-lem thành một cái chén khiến các dân tộc sống quanh nó đi lạng quạng. Giê-ru-sa-lem và Giu-đa sẽ bị kẻ thù tấn công.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Hnub ntawd kuv yuav ua rau Yeluxalees zoo li ib txhib zeb uas hnyav kawg rau ib tsoom tebchaws. Yog leejtwg mus nyom txhib zeb ntawd mas yuav ua rau leejtwg raug mob sab kawg. Ib tsoom tebchaws hauv qab ntuj yuav sau nthwv tuaj ntaus Yeluxalee.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Xảy ra trong ngày đó, ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem làm hòn đá nặng cho các dân tộc. Phàm những kẻ mang nó sẽ bị thương nặng; và mọi nước trên đất sẽ nhóm lại nghịch cùng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Trong ngày ấy, Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem thành tảng đá nặng nề cho các dân tộc; ai nhấc nó sẽ bị thương nặng. Và mọi nước trên đất sẽ họp nhau chống lại nó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Trong ngày ấy, khi mọi dân trên đất kéo đến bao vây nó, Ta sẽ biến Giê-ru-sa-lem thành một vầng đá nặng cho mọi dân; tất cả những kẻ muốn dời nó đi đều bị nó đè nát vụn. Quả thật, mọi dân trên đất đều kéo nhau đến bứng nạy nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngày ấy, Ta sẽ biến Giê-ru-sa-lem thành tảng đá nặng cho mọi dân. Mọi người khiêng vác nó đều phải tróc da rách thịt, và mọi nước trên đất sẽ họp nhau chống lại nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Trong cùng một ngày mọi dân trên đất sẽ họp nhau lại tấn công Giê-ru-sa-lem, nhưng ta sẽ biến nó ra như tảng đá nặng; ai xô nó đi sẽ bị thương tích.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Yawmsaub hais tias, “Hnub ntawd kuv yuav ua rau txhua tus nees ceeb sob, thiab ua rau cov uas caij vwm, tiamsis kuv yuav tsa muag saib Yuda caj ces, thiab kuv yuav ua rau ib tsoom tebchaws tej nees dig muag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Giê-hô-va phán: Trong ngày đó, ta sẽ đánh mỗi con ngựa cho kinh hãi, những kẻ cỡi nó phải điên cuồng; ta sẽ mở mắt ta trên nhà Giu-đa, và đánh mỗi con ngựa của các dân cho đui đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đức Giê-hô-va phán: “Trong ngày ấy, Ta sẽ đánh phạt, khiến mọi con ngựa kinh hãi, người cưỡi ngựa phải điên cuồng. Nhưng Ta sẽ mở mắt nhìn nhà Giu-đa, khi Ta đánh mọi ngựa chiến của các dân, khiến chúng đui mù.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Trong ngày ấy, CHÚA phán, Ta sẽ đánh mọi ngựa chiến bằng cơn hoảng hốt và đánh kẻ cỡi nó bằng nỗi điên cuồng. Ta sẽ để mắt Ta gìn giữ nhà Giu-đa, và Ta sẽ đánh tất cả ngựa chiến của các dân bằng sự đui mù.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ngày ấy, đây là lời CHÚA, Ta sẽ khiến cho mọi con ngựa sợ cuống lên, và mọi người cưỡi ngựa điên cuồng. Nhưng Ta sẽ mở mắt canh giữ dân Giu-đa trong khi ngựa của mọi dân khác đều bị Ta khiến cho đui mù.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Trong lúc đó ta sẽ làm cho mỗi con ngựa luống cuống và người cỡi hoang mang,” CHÚA phán vậy. “Ta sẽ trông chừng Giu-đa, nhưng ta sẽ khiến cho các con ngựa của kẻ thù bị mù lòa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Mas Yuda tej cum yuav xav hauv lub siab tias, ‘Cov neeg hauv Yeluxalees muaj zog kawg vim yog lawv tus Vajtswv Yawmsaub uas muaj hwjchim loj kawg nkaus pub zog rau lawv.’

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Bấy giờ các trưởng Giu-đa sẽ nói trong lòng mình rằng: Những dân cư Giê-ru-sa-lem là sức mạnh của ta trong Đức Giê-hô-va vạn quân, là Đức Chúa Trời mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Bấy giờ, các thủ lĩnh Giu-đa sẽ tự nhủ rằng: ‘Cư dân Giê-ru-sa-lem là sức mạnh của ta trong Đức Giê-hô-va vạn quân, Đức Chúa Trời của họ.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Bấy giờ những kẻ lãnh đạo của Giu-đa sẽ nói trong lòng chúng rằng, “Dân Giê-ru-sa-lem được hùng mạnh là nhờ ở trong CHÚA các đạo quân, Ðức Chúa Trời của họ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Bấy giờ các chi tộc trong Giu-đa sẽ tự nhủ: “Dân cư Giê-ru-sa-lem được sức mạnh nhờ CHÚA Vạn Quân, Đức Chúa Trời của họ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rồi các lãnh tụ Giu-đa sẽ bảo nhau, ‘Dân Giê-ru-sa-lem quá mạnh, vì CHÚA Toàn Năng là Thượng-Đế của họ.’

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6“Hnub ntawd kuv yuav ua rau Yuda tej cum zoo yam nkaus li lub laujkaub kub liab ploog hauv cub hluavtaws thiab zoo yam nkaus li teg tsau uas cig lam lug hauv nruab nrab cov teg qoob, thiab yuav kub ib tsoom tebchaws uas nyob vij ib ncig sab xis sab laug, tiamsis yuav muaj neeg nyob ruaj khov hauv Yeluxalees rau lub qub chaw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Trong ngày đó, ta sẽ làm cho các trưởng Giu-đa giống như một bếp lửa ở giữa đám củi, và như một đuốc lửa ở giữa những bó lúa, chúng nó sẽ thiêu nuốt bên hữu và bên tả hết thảy các dân tộc xung quanh; và dân cư Giê-ru-sa-lem sẽ lại còn ở chỗ mình, tức là Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Trong ngày ấy, Ta sẽ làm cho các thủ lĩnh Giu-đa giống như một bếp lửa đang cháy giữa đống củi, như một ngọn đuốc cháy giữa những bó lúa; họ sẽ thiêu nuốt tất cả các dân tộc chung quanh, cả bên phải lẫn bên trái. Nhưng cư dân Giê-ru-sa-lem vẫn ở nguyên tại chỗ của nó, tức là Giê-ru-sa-lem.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Trong ngày ấy, Ta sẽ làm cho các thủ lĩnh của Giu-đa như những ngọn lửa giữa đống củi, như ngọn đuốc giữa đống rơm. Chúng sẽ thiêu rụi các nước bên phải, bên trái, và mọi nước chung quanh, trong khi dân cư Giê-ru-sa-lem vẫn sống tại chỗ mình, trong Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ngày ấy, Ta sẽ biến các chi tộc Giu-đa nên như một nồi đựng lửa đang cháy giữa đống củi, và như ngọn đuốc cháy giữa các bó lúa. Chúng sẽ thiêu rụi mọi dân chung quanh, bên phải và bên trái. Nhưng Giê-ru-sa-lem vẫn còn nguyên tại chỗ của nó, tức là Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Trong lúc đó ta sẽ khiến các lãnh tụ Giu-đa như lửa đốt củi, hay lửa thiêu rơm rạ. Họ sẽ tiêu diệt những dân tộc quanh mình, cả tả lẫn hữu. Nhưng dân cư Giê-ru-sa-lem sẽ bình yên.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7“Yawmsaub yuav pub kom Yuda cov tub rog xub kov yeej xwv Davi caj ces thiab cov neeg hauv Yeluxalees thiaj tsis tau koob meej loj dua cov Yuda.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Giê-hô-va trước hết sẽ cứu những trại của Giu-đa, hầu cho sự vinh hiển của nhà Đa-vít và sự vinh hiển của dân cư Giê-ru-sa-lem không dấy lên trên Giu-đa được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Trước hết, Đức Giê-hô-va sẽ cứu các trại của Giu-đa để vinh quang của nhà Đa-vít và vinh quang của cư dân Giê-ru-sa-lem không trội hơn vinh quang của Giu-đa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7CHÚA sẽ cứu các trại của Giu-đa trước, để vinh hiển của nhà Ða-vít và vinh hiển của dân cư Giê-ru-sa-lem sẽ không rạng ngời hơn vinh hiển của nhà Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

7CHÚA sẽ cho dân Giu-đa chiến thắng trước hết, để vinh quang của nhà Đa-vít cũng như vinh quang của dân thành Giê-ru-sa-lem không vượt trội hơn vinh quang của dân Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

7CHÚA sẽ giải cứu dân cư Giu-đa trước để dân cư Giê-ru-sa-lem không khoe khoang. Nhà Đa-vít cùng những người sống ở Giê-ru-sa-lem không khoe rằng mình tốt hơn người Giu-đa.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Hnub ntawd Yawmsaub yuav thaiv cov hauv Yeluxalees cia, xwv cov uas qaug zog kawg hauv lawv yuav zoo yam li Davi rau hnub ntawd. Davi caj ces yuav zoo yam nkaus li Vajtswv, zoo yam nkaus li Yawmsaub tus tubtxib saum ntuj uas coj lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Trong ngày đó, Đức Giê-hô-va sẽ làm Đấng bảo hộ của dân cư Giê-ru-sa-lem, và trong ngày đó kẻ rất yếu trong chúng nó sẽ như Đa-vít, nhà Đa-vít sẽ như Đức Chúa Trời, sẽ như thiên sứ của Đức Giê-hô-va ở trước mặt chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Trong ngày ấy, Đức Giê-hô-va sẽ bảo vệ cư dân Giê-ru-sa-lem. Lúc ấy, người yếu nhất trong họ sẽ như Đa-vít; nhà Đa-vít sẽ như Đức Chúa Trời, và sẽ như thiên sứ của Đức Giê-hô-va đi trước họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Trong ngày ấy, CHÚA sẽ bảo vệ dân cư của Giê-ru-sa-lem; ngay cả những kẻ yếu ớt của chúng sẽ như Ða-vít; còn nhà Ða-vít sẽ như Ðức Chúa Trời, như Thiên Sứ của CHÚA, đi trước chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ngày ấy, CHÚA sẽ như thuẫn khiên che chở dân Giê-ru-sa-lem. Ngày ấy, kẻ yếu nhất giữa họ sẽ như Đa-vít, và nhà Đa-vít sẽ lãnh đạo họ như thiên thần, như thiên sứ của CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA sẽ bảo vệ dân cư Giê-ru-sa-lem cho đến nỗi kẻ yếu đuối nhất cũng mạnh mẽ như Đa-vít. Nhà Đa-vít sẽ như Thượng-Đế, giống như thiên sứ của CHÚA trước mặt họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Hnub ntawd kuv yuav nrhiav kev ua kom txhua lub tebchaws uas tuaj tawm tsam Yeluxalees puam tsuaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Xảy ra trong ngày đó ta sẽ tìm cách hủy diệt hết thảy những nước nào đến đánh Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9“Vào ngày ấy, Ta sẽ truy tìm để hủy diệt tất cả các nước tiến đánh Giê-ru-sa-lem.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Rồi đây, trong ngày ấy, Ta sẽ tìm và tiêu diệt tất cả các dân đến tấn công Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Ngày ấy, Ta quyết định hủy diệt mọi dân mọi nước tiến đánh Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Lúc đó ta sẽ đến tiêu diệt tất cả các dân tộc đã tấn công Giê-ru-sa-lem.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10“Kuv yuav hliv tus ntsuj plig uas pub kev hlub thiab kev kub siab thov Vajtswv rau Davi caj ces thiab cov hauv Yeluxalees, mas thaum lawv tsa muag ntsia kuv uas lawv xuas hmuv nkaug ces lawv yuav quaj ntsuag nws yam nkaus li cov uas muaj tib tug menyuam xwb los tuag lawm es quaj, thiab yuav quaj nyiav yam nkaus li cov uas tus tub hlob tuag es quaj nyiav heev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Ta sẽ đổ thần của ơn phước và của sự nài xin ra trên nhà Đa-vít, và trên dân cư Giê-ru-sa-lem; chúng nó sẽ nhìn xem ta là Đấng chúng nó đã đâm; và chúng nó sẽ thương khóc, như là thương khóc con trai một, sẽ ở trong sự cay đắng, như khi người ta ở trong sự cay đắng vì cớ con đầu lòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10“Ta sẽ đổ thần ân điển và nài xin trên nhà Đa-vít và trên cư dân Giê-ru-sa-lem. Chúng sẽ nhìn xem Ta là Đấng chúng đã đâm, rồi chúng sẽ than khóc Ngài như người ta than khóc đứa con một, và sẽ thương tiếc Ngài như người ta thương tiếc con đầu lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bấy giờ, Ta sẽ đổ xuống trên nhà Ða-vít và trên dân cư Giê-ru-sa-lem một tinh thần tha thiết và khẩn khoản cầu xin, để chúng sẽ nhìn lên Ta, Ðấng chúng đã đâm. Chúng sẽ than khóc như than khóc con một mình đã mất, và chúng sẽ khổ đau như khổ đau vì con đầu lòng mình đã qua đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ta sẽ đổ Thần Ta xuống nhà Đa-vít và dân cư Giê-ru-sa-lem, ban cho chúng tấm lòng đau thương khẩn cầu, để khi chúng nhìn xem Ta là Đấng chúng đã đâm, chúng sẽ than khóc Đấng ấy như người ta than khóc đứa con một. Chúng sẽ thương tiếc như người ta thương tiếc đứa con đầu lòng.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Ta sẽ đổ thần linh nhân từ và thương xót lên nhà Đa-vít và dân cư Giê-ru-sa-lem. Chúng sẽ nhìn ta, người mà chúng đã đâm, và sẽ than khóc như thể đứa con một của mình chết. Chúng sẽ buồn thảm như mất con trai đầu lòng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Hnub ntawd yuav muaj kev quaj ntsuag heev hauv Yeluxalees yam nkaus li uas quaj ntsuag Hadalimoo hauv lub tiaj Mekidau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Trong ngày đó, sẽ có sự thương khóc lớn tại Giê-ru-sa-lem, như là sự thương khóc của Ha-đát-Rim-môn ở trong đồng bằng Mê-ghi-đô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Trong ngày ấy, sẽ có sự than khóc thảm thiết tại Giê-ru-sa-lem như sự than khóc Ha-đát Rim-môn trong đồng bằng Mê-ghi-đô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Trong ngày ấy, tại Giê-ru-sa-lem sẽ có cuộc than khóc lớn, như người ta than khóc cho Ha-đát Rim-môn trong Ðồng Bằng Mê-ghi-đô.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngày ấy, dân cư Giê-ru-sa-lem sẽ than khóc thảm thiết như người ta than khóc tại Ha-đát Rim-môn ở vùng đồng bằng Mê-ghi-đô.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lúc đó sẽ có tiếng than khóc ồn ào trong Giê-ru-sa-lem như tiếng khóc cho Ha-đát Rim-môn trong bình nguyên Mê-ghi-đô.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12Lub tebchaws yuav quaj ntsuag txhua yim nyias quaj nyias, Davi cuab neeg nws quaj nws, thiab Davi cov pojniam nws quaj nws ib cag, Nathas cuab neeg nws quaj nws, thiab cov pojniam nws quaj nws ib cag,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đất nầy sẽ thương khóc, mỗi họ riêng phần mình: họ của nhà Đa-vít riêng ra, những vợ chúng nó riêng ra; họ của nhà Na-than riêng ra, những vợ chúng nó riêng ra;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đất nước nầy sẽ than khóc, mỗi gia tộc than khóc riêng biệt: gia tộc của nhà Đa-vít riêng, vợ con chúng cũng riêng; gia tộc của nhà Na-than riêng, vợ con chúng cũng riêng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Lúc ấy cả xứ đều sẽ than khóc. Gia đình nào than khóc riêng gia đình nấy. Gia đình của nhà Ða-vít than khóc riêng; các vợ của chúng than khóc riêng. Gia đình của nhà Na-than than khóc riêng; các vợ của chúng than khóc riêng.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Đất nước sẽ than khóc, từng chi tộc riêng rẽ: Chi tộc nhà Đa-vít riêng, Phụ nữ trong chi tộc than khóc riêng; Chi tộc nhà Na-than riêng, Phụ nữ trong chi tộc than khóc riêng;

Bản Phổ Thông (BPT)

12Cả xứ sẽ than khóc, gia đình nào cũng vậy: Gia đình Đa-vít và các bà vợ khóc riêng cho mình, gia đình Na-than và các bà vợ khóc riêng cho mình,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Levi cuab neeg nws quaj nws, thiab cov pojniam nws quaj nws ib cag, thiab Sime‑i cuab neeg nws quaj nws, thiab cov pojniam nws quaj nws ib cag,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13họ của nhà Lê-vi riêng ra, những vợ chúng nó riêng ra; họ Si-mê-y riêng ra, những vợ chúng nó riêng ra;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13gia tộc của nhà Lê-vi riêng, vợ con chúng cũng riêng; gia tộc Si-mê-i riêng, vợ con chúng cũng riêng;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Gia đình của nhà Lê-vi than khóc riêng; các vợ của chúng than khóc riêng. Gia đình của nhà Si-mê-i than khóc riêng; các vợ của chúng than khóc riêng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Chi tộc nhà Lê-vi riêng, Phụ nữ trong chi tộc than khóc riêng; Chi tộc nhà Si-mê-i riêng, Phụ nữ trong chi tộc than khóc riêng;

Bản Phổ Thông (BPT)

13gia đình Lê-vi cùng các bà vợ khóc riêng, gia đình Si-mê-i và các bà vợ khóc riêng,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14thiab txhua cuab neeg uas tshuav nyob kuj quaj nyiav thiab lawv cov pojniam kuj nws quaj nws ib cag.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14phàm những họ còn sót lại, mỗi họ riêng ra, và những vợ chúng nó riêng ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14tất cả các gia tộc còn lại, mỗi gia tộc đều riêng, và vợ con chúng cũng riêng ra như thế.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Tất cả các gia đình còn lại, gia đình nào than khóc riêng gia đình nấy, và các vợ của chúng cũng than khóc riêng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Và mọi chi tộc còn lại, từng chi tộc riêng rẽ, Phụ nữ trong chi tộc than khóc riêng;

Bản Phổ Thông (BPT)

14và tất cả các gia đình còn lại cùng các bà vợ khóc riêng cho mình.”