So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1我举目观看,看哪,有一人手拿丈量的绳。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ta lại ngước mắt lên và nhìn xem; kìa, một người cầm dây đo trong tay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1 Tôi lại ngước mắt lên nhìn, và nầy, có một người cầm dây đo trong tay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Tôi ngước mắt lên nhìn, và này, một người trong tay cầm cái thước dây.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Tôi ngước mắt lên nhìn, và này, có một người cầm trong tay một sợi dây dùng để đo.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Rồi tôi ngước lên thấy một người cầm một thước đo.

和合本修订版 (RCUVSS)

2我问:“你到哪里去?”他对我说:“要去丈量耶路撒冷,看有多宽多长。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ta bèn nói cùng người rằng: Ông đi đâu? Người đáp rằng: Ta đi đo Giê-ru-sa-lem, để xem bề rộng và bề dài nó là bao nhiêu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Tôi hỏi người ấy: “Ông đang đi đâu?” Người ấy đáp: “Đi đo Giê-ru-sa-lem, để xem chiều rộng và chiều dài của thành ấy là bao nhiêu.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Tôi hỏi, “Ông tính đi đâu thế?”Người ấy trả lời tôi, “Ði đo Giê-ru-sa-lem, xem nó rộng bao nhiêu và dài bao nhiêu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Tôi hỏi người ấy: “Anh đi đâu?” Người đáp: “Tôi đi đo thành Giê-ru-sa-lem, xem chiều rộng và chiều dài của thành là bao nhiêu.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Tôi hỏi người, “Ông đi đâu vậy?”Người đáp, “Ta sắp đi đo Giê-ru-sa-lem để biết chiều rộng và chiều dài của nó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

3看哪,与我说话的天使出去,另有一位天使迎着他来,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nầy, thiên sứ đương nói cùng ta bèn đi ra, và một thiên sứ khác đi ra đón người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Rồi vị thiên sứ đang nói chuyện với tôi đi ra, một thiên sứ khác đến đón người

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Này, vị thiên sứ đã nói với tôi bước đến; bấy giờ một vị thiên sứ khác bước ra gặp vị ấy

Bản Dịch Mới (NVB)

3Kìa, thiên sứ đang nói chuyện với tôi vừa đi ra, thì gặp một thiên sứ khác đến bảo:

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sau đó thiên sứ đang nói với tôi ra đi, rồi một thiên sứ khác ra gặp người.

和合本修订版 (RCUVSS)

4对他说:“你跑去告诉这个年轻人说,耶路撒冷必有人居住,如同无城墙的乡村,因为其中的人和牲畜很多。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4và bảo người rằng: Hãy chạy nói cùng người trai trẻ đó rằng: Giê-ru-sa-lem sẽ có dân cư và như làng không có tường thành, vì cớ rất đông người và súc vật ở giữa nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4và bảo người: “Hãy chạy đi nói với chàng trai ấy rằng: ‘Giê-ru-sa-lem sẽ như làng mạc không có tường thành bao bọc, vì có rất đông người và súc vật ở trong nó.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4và nói với vị ấy, “Hãy chạy đến nói với chàng thanh niên đó rằng, ‘Giê-ru-sa-lem sẽ được người ta ở như một thành phố không tường thành bao bọc, vì dân cư và súc vật ở đó rất nhiều,’”

Bản Dịch Mới (NVB)

4“Hãy chạy mau đến bảo thanh niên cầm dây đo. Giê-ru-sa-lem sẽ như làng mạc không tường bao bọc, Vì người và súc vật sống trong thành đông lắm.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Thiên sứ thứ nhì nói với người, “Hãy chạy bảo chàng thanh niên kia, ‘Giê-ru-sa-lem sẽ trở nên một thành không vách, vì có quá nhiều người và súc vật trong đó.’

和合本修订版 (RCUVSS)

5耶和华说:‘我要作耶路撒冷四围火的城墙,并要作城中的荣耀。’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì ta, Đức Giê-hô-va phán: Ta sẽ làm tường bằng lửa chung quanh nó, và sẽ làm sự vinh hiển ở giữa nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va phán: ‘Chính Ta sẽ là bức tường bằng lửa bao quanh thành, và Ta sẽ là vinh quang ngự giữa thành.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5CHÚA phán, “Vì Ta sẽ là bức tường lửa bao quanh nó, và Ta sẽ là vinh quang ở giữa nó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5CHÚA phán: “Chính Ta sẽ là bức tường lửa bao quanh thành, Và Ta sẽ là vinh quang ngự giữa thành.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5CHÚA phán, ‘Ta sẽ làm vách bằng lửa bao quanh nó và vinh hiển bên trong nó.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

6耶和华说:“来,来!你们要从北方之地逃回;因我曾把你们分散到天的四方。这是耶和华说的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đức Giê-hô-va phán: Hè hè! Các ngươi khá trốn, khá trốn khỏi đất phương bắc; vì ta đã làm cho các ngươi tan tác như bốn gió của trời, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đức Giê-hô-va phán: “Nào, nào! Hãy mau trốn khỏi đất phương bắc, vì Ta đã rải các con ra như gió bốn phương trời.” Đức Giê-hô-va phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6“Hãy đứng dậy! Hãy trỗi dậy! Hãy trốn khỏi đất bắc,” CHÚA phán, “Vì Ta đã tung các ngươi ra như gió bay khắp bốn phương trời,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

6“Hãy mau mau trốn khỏi đất phương bắc! Nơi Ta đã rải các con ra theo gió bốn phương trời,”

Bản Phổ Thông (BPT)

6CHÚA phán, “Nầy! Hãy chạy trốn khỏi Ba-by-lôn vì ta đã phân tán các ngươi khắp bốn phương.

和合本修订版 (RCUVSS)

7来!住巴比伦锡安百姓啊,逃吧!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hỡi Si-ôn ở với con gái Ba-by-lôn, hè, ngươi khá trốn đi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7“Hỡi Si-ôn, những kẻ đang sống tại Ba-by-lôn, hãy trốn thoát!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7“Hỡi Si-ôn, hỡi những người đang sống với Ái Nữ của Ba-by-lôn, hãy chạy trốn mau,”

Bản Dịch Mới (NVB)

7“Các con đang sống tại Ba-by-lôn, Hãy mau trốn về Si-ôn!”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Giê-ru-sa-lem ơi! Hãy bỏ chạy đi, tất cả các ngươi đang sống trong xứ Ba-by-lôn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8万军之耶和华在显出荣耀之后,差遣我到掳掠你们的列国那里,他如此说:“碰你们的就是碰他自己眼中的瞳人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì Đức Giê-hô-va vạn quân phán rằng: Sau sự vinh hiển, rồi Ngài sai ta đến cùng các nước cướp bóc các ngươi; vì ai đụng đến các ngươi tức là đụng đến con ngươi mắt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Sau khi bày tỏ vinh quang, Ngài sai tôi đến cùng các nước đã cướp bóc anh em. Vì Đức Giê-hô-va vạn quân phán rằng ai đụng đến anh em tức là đụng đến con ngươi của mắt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vì CHÚA các đạo quân phán thế nầy, “Sau khi Ngài làm cho tôi được vinh hiển, Ngài đã sai tôi đến với các nước cướp bóc anh chị em để bảo họ rằng, ‘Ai đụng vào anh chị em là đụng vào con ngươi của mắt Ngài.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Sau khi Đấng Vinh Quang sai tôi, CHÚA Vạn Quân phán về các dân tộc cướp bóc các ông bà: “Ai đụng đến các ngươi, Tức là đụng đến con ngươi mắt Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA Toàn Năng phán thế nầy, “Sau đó ta sai ngươi đi đến các dân đã cướp đoạt tài sản ngươi. Ai đụng đến các ngươi tức đụng đến con ngươi của mắt ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

9看哪,我要挥手攻击他们,他们就必作自己奴仆的掳物。”你们就知道万军之耶和华差遣了我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì nầy, ta sẽ vảy tay lên trên chúng nó, chúng nó sẽ làm mồi cho tôi tớ mình; và các ngươi sẽ biết rằng Đức Giê-hô-va vạn quân đã sai ta đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì nầy tôi sẽ vung tay chống lại chúng, để chúng làm mồi cho đầy tớ mình. Bấy giờ, anh em sẽ biết rằng Đức Giê-hô-va vạn quân đã sai tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9“Vì này, Ta đưa tay ra chống lại chúng. Chúng sẽ trở thành chiến lợi phẩm cho những kẻ bị chúng bắt làm nô lệ.” Bấy giờ anh chị em sẽ biết rằng CHÚA đã sai tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Này, Ta sẽ phất tay chống lại chúng, Thì chúng sẽ bị tôi mọi mình cướp bóc.” Bấy giờ, các ông bà sẽ biết rằng CHÚA Vạn Quân đã sai tôi.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ta sẽ vung tay nghịch lại chúng để cho bọn nô lệ của chúng tước đoạt chúng.”Rồi các ngươi sẽ biết rằng CHÚA Toàn Năng đã sai ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

10耶和华说:“锡安哪,应当欢乐歌唱,因为,看哪,我要来,要住在你中间。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hỡi con gái Si-ôn, hãy hát mừng và vui vẻ; vì nầy, ta đến, và ta sẽ ở giữa ngươi, Đức Giê-hô-va phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Giê-hô-va phán: “Hỡi con gái Si-ôn, hãy reo hò vui vẻ! Vì nầy, Ta đang đến và sẽ ở giữa các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10“Hỡi Ái Nữ của Si-ôn, hãy ca hát và vui mừng! Vì này, Ta sẽ đến và ở giữa ngươi,” CHÚA phán.

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA phán: “Hỡi Si-ôn, con gái Ta, Hãy reo mừng hớn hở! Vì này, Ta đến ngự giữa các con.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10CHÚA bảo, “Hỡi Xi-ôn, hãy reo vui. Ta đang đến, và ta sẽ sống giữa ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

11在那日,必有许多国家归附耶和华,作我的子民。我要住在你中间。”你就知道万军之耶和华差遣我到你那里去。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Trong ngày đó, nhiều nước sẽ quy phục Đức Giê-hô-va, và trở nên dân ta; ta sẽ ở giữa ngươi, ngươi sẽ biết rằng Đức Giê-hô-va vạn quân đã sai ta đến cùng ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Trong ngày ấy, nhiều nước sẽ quy phục Đức Giê-hô-va và trở nên dân Ta; Ta sẽ ở giữa các con.” Bấy giờ, anh em sẽ biết rằng Đức Giê-hô-va vạn quân đã sai tôi đến cùng anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11“Nhiều dân sẽ gia nhập vào cộng đồng dân CHÚA trong ngày ấy. Chúng sẽ trở thành dân Ta, và Ta sẽ ở giữa ngươi.” Bấy giờ anh chị em sẽ biết rằng CHÚA các đạo quân đã sai tôi đến với anh chị em.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Ngày ấy, nhiều dân tộc sẽ kết hợp với CHÚA. “Chúng sẽ là dân Ta, và Ta sẽ ngự giữa các con.” Và các ông bà sẽ biết rằng CHÚA Vạn Quân đã sai tôi đến với các ông bà.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Lúc ấy, các dân trên đất sẽ trung thành cùng CHÚA và trở nên dân Ngài. Rồi Ngài sẽ sống giữa ngươi, và ngươi sẽ biết rằng CHÚA Toàn Năng đã sai ta đến cùng ngươi.

和合本修订版 (RCUVSS)

12耶和华必收回犹大,作为他圣地的产业,他必再度拣选耶路撒冷

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đức Giê-hô-va sẽ được Giu-đa làm phần sản nghiệp Ngài trong đất thánh, và Ngài sẽ còn kén chọn Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Giê-hô-va sẽ nhận Giu-đa làm sản nghiệp Ngài trong đất thánh, và Ngài sẽ lại tuyển chọn Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12CHÚA sẽ chọn Giu-đa làm phần gia sản của Ngài trong xứ thánh, và Ngài sẽ chọn Giê-ru-sa-lem lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

12CHÚA sẽ nhận Giu-đa làm gia nghiệp của Ngài trong xứ thánh, và Ngài sẽ lại chọn thành Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

12CHÚA sẽ chọn Giu-đa làm của riêng mình trong đất thánh, và Giê-ru-sa-lem sẽ là thành được Ngài chọn trở lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

13凡血肉之躯都当在耶和华面前静默无声,因为他从他的圣所奋起了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Mọi xác thịt khá nín lặng trước mặt Đức Giê-hô-va; vì Ngài đã thức dậy từ nơi ngự thánh của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Mọi người hãy im lặng trước mặt Đức Giê-hô-va, vì Ngài đã thức dậy từ nơi ngự thánh của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hỡi mọi loài xác thịt, hãy im lặng trước mặt CHÚA, vì Ngài đã trỗi dậy từ trong nơi ở thánh của Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Này! Toàn thể nhân loại, hãy yên lặng trước mặt CHÚA! Vì Ngài chuẩn bị hành động trong nơi ngự thánh của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Mọi người hãy im lặng trước mặt CHÚA. Ngài đang đến từ nơi thánh là nơi Ngài ngự.”