So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1天使指给我看:约书亚大祭司站在耶和华的使者面前,撒但站在约书亚的右边控告他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đoạn, Đức Giê-hô-va cho ta xem thấy thầy tế lễ cả Giê-hô-sua đương đứng trước mặt thiên sứ Đức Giê-hô-va, và Sa-tan đứng bên hữu người đặng đối địch người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va lại cho tôi thấy thầy tế lễ thượng phẩm Giê-hô-sua đang đứng trước mặt thiên sứ Đức Giê-hô-va, và Sa-tan đứng bên phải ông để tố cáo ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ vị ấy chỉ cho tôi thấy Thượng Tế Giô-sua đang đứng trước mặt thiên sứ của CHÚA, và Sa-tan cũng đang đứng bên phải ông để tố cáo ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA cho tôi thấy thượng tế Giô-suê đứng chầu trước mặt thiên sứ của CHÚA, và Sa-tan đứng bên phải ông để buộc tội ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Rồi Ngài cho tôi thấy Giô-suê, thầy tế lễ cả đứng trước mặt thiên sứ của CHÚA. Còn Kẻ Kiện Cáo đứng bên tay phải người để tố cáo người.

和合本修订版 (RCUVSS)

2耶和华向撒但说:“撒但哪,耶和华责备你!拣选耶路撒冷的耶和华责备你!这不是从火中抽出来的一根柴吗?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Đức Giê-hô-va phán cùng Sa-tan rằng: Hỡi Sa-tan, nguyền Đức Giê-hô-va quở trách ngươi; nguyền Đức Giê-hô-va là Đấng đã kén chọn Giê-ru-sa-lem quở trách ngươi. Chớ thì nầy há chẳng phải là cái đóm đã kéo ra từ lửa sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đức Giê-hô-va nói với Sa-tan: “Hỡi Sa-tan, Đức Giê-hô-va quở trách ngươi! Đức Giê-hô-va, Đấng lựa chọn Giê-ru-sa-lem, quở trách ngươi! Chẳng phải người nầy là que củi đang cháy được kéo ra khỏi lửa sao?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2CHÚA phán với Sa-tan, “Hỡi Sa-tan, CHÚA quở trách ngươi! CHÚA, Ðấng chọn Giê-ru-sa-lem, quở trách ngươi! Chẳng phải người nầy là nhánh củi đã được rút ra khỏi đống lửa đang cháy sao?”

Bản Dịch Mới (NVB)

2CHÚA bảo Sa-tan: “Hỡi Sa-tan, cầu xin CHÚA khiển trách ngươi! CHÚA là Đấng chọn thành Giê-ru-sa-lem sẽ khiển trách ngươi! Người này phải chăng là que củi đang cháy, được kéo ra khỏi lửa?”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Thiên sứ CHÚA hỏi kẻ Kiện cáo, “Nầy kẻ Kiện Cáo, cầu CHÚA quở trách ngươi! Cầu CHÚA là Đấng đã chọn Giê-ru-sa-lem quở trách ngươi! Người nầy như que đuốc cháy rút ra từ đám lửa.”

和合本修订版 (RCUVSS)

3约书亚穿着污秽的衣服,站在那使者面前。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Vả, Giê-hô-sua mặc áo bẩn, đứng trước mặt thiên sứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Bấy giờ, Giê-hô-sua đang mặc áo bẩn đứng trước mặt thiên sứ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vả, lúc ấy Giô-sua đang mặc bộ y phục bẩn thỉu đứng trước mặt thiên sứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Giô-suê mặc quần áo bẩn thỉu, đứng chầu trước mặt thiên sứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Giô-suê đang mặc áo quần dơ bẩn đứng trước mặt thiên sứ.

和合本修订版 (RCUVSS)

4使者吩咐那些侍立在他面前的说:“脱去他污秽的衣服。”又对约书亚说:“你看,我使你的罪孽离开你,要给你穿上华美的衣服。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Thiên sứ cất tiếng nói cùng những kẻ đứng ở trước mặt mình rằng: Hãy lột bỏ những áo bẩn khỏi nó. Lại nói cùng Giê-hô-sua rằng: Hãy nhìn xem, ta đã bỏ sự gian ác khỏi ngươi, và ta sẽ mặc áo đẹp cho ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Thiên sứ ấy bảo các vị đang đứng trước mặt mình rằng: “Hãy cởi áo bẩn của người nầy ra.” Rồi thiên sứ nói với Giê-hô-sua: “Hãy xem, Ta đã cất bỏ tội ác khỏi ngươi, và Ta sẽ mặc lễ phục tốt đẹp cho ngươi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vị thiên sứ ấy nói với các vị đang đứng trước mặt mình, “Hãy cởi bỏ bộ y phục bẩn thỉu của ông ấy ra.” Kế đó vị thiên sứ ấy nói với ông, “Này, Ta đã vứt bỏ tội lỗi của ngươi. Ta sẽ mặc cho ngươi một bộ lễ phục sang trọng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Thiên sứ của CHÚA bảo các thiên sứ hầu cận: “Xem này, Ta đã cất bỏ tội ác của con, và cho con mặc quần áo tinh sạch.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4Thiên sứ bảo những kẻ đứng trước mặt người, “Hãy cởi quần áo dơ bẩn của người ra.” Rồi thiên sứ bảo Giô-suê, “Nầy, ta đã cất tội lỗi ra khỏi ngươi và ban cho ngươi áo quần xinh đẹp.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5我说:“要将洁净的冠冕戴在他头上。”他们就把洁净的冠冕戴在他头上,给他穿上华美的衣服,耶和华的使者在旁边站立。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ta bèn nói rằng: Khá đội mũ sạch trên đầu người. Thì người ta đội trên đầu người một cái mũ sạch, đoạn mặc áo xống cho người; thiên sứ của Đức Giê-hô-va đương đứng đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Lúc ấy, tôi nói: “Xin Chúa cho đội mũ sạch trên đầu người nữa.” Vậy, họ đội mũ sạch và mặc y phục cho người, trong khi thiên sứ Đức Giê-hô-va đang đứng đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Tôi buột miệng nói, “Ước gì họ cũng đội trên đầu ông ấy một chiếc mũ tế thanh sạch.” Thế là họ đội trên đầu ông một mũ tế thanh sạch và mặc bộ lễ phục cho ông trong khi vị thiên sứ của CHÚA đứng bên cạnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tôi nói: “Xin Ngài bảo họ đội mũ miện tinh sạch cho ông.” Và họ đội mũ miện tinh sạch lên đầu ông. Vậy họ trang phục cho ông trong khi thiên sứ của CHÚA đứng cạnh bên.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rồi tôi nói, “Hãy đội một khăn vành sạch lên đầu người.” Vậy người ta đội một khăn vành sạch lên đầu người và mặc áo quần cho người trong khi thiên sứ của CHÚA đứng đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

6耶和华的使者告诫约书亚说,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Thiên sứ của Đức Giê-hô-va bèn đối chứng cùng Giê-hô-sua rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Thiên sứ Đức Giê-hô-va quả quyết với Giê-hô-sua rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bấy giờ vị thiên sứ ấy xác quyết với Giô-sua rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

6Thiên sứ của CHÚA bảo Giô-suê:

Bản Phổ Thông (BPT)

6Rồi thiên sứ của CHÚA dặn Giô-suê,

和合本修订版 (RCUVSS)

7万军之耶和华如此说:“你若遵行我的道,谨守我的命令,就可以管理我的家,看守我的院宇;我也要使你在这些侍立的人中间来往。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Đức Giê-hô-va vạn quân phán như vầy: Nếu ngươi bước đi trong đường lối ta, vâng giữ điều ta dạy phải giữ, thì ngươi sẽ được xét đoán nhà ta, và canh giữ hiên cửa ta, ta sẽ cho ngươi bước đi trong hàng những kẻ đứng chầu nầy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7“Đức Giê-hô-va vạn quân phán: ‘Nếu con bước đi trong đường lối Ta, tuân giữ huấn lệnh Ta, thì con sẽ được cai quản nhà Ta và canh giữ sân Ta; và Ta sẽ cho con gia nhập hàng ngũ những người đứng chầu Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7“CHÚA các đạo quân phán thế nầy, ‘Nếu ngươi cứ bước đi trong các đường lối Ta và vâng giữ các mệnh lệnh Ta, thì ngươi sẽ quản trị nhà Ta và sẽ điều hành những việc trong các sân nhà Ta. Ta sẽ cho ngươi được nhập vào hàng ngũ những người đang đứng hầu ở đây.’

Bản Dịch Mới (NVB)

7“CHÚA Vạn Quân phán như vầy: Nếu con bước đi theo đường lối của Ta, Và tuân giữ các mệnh lệnh Ta, Chính con sẽ xét xử trong nhà Ta, Và cai quản các sân đền thờ Ta, Và Ta sẽ cho phép con đi lại Giữa các thiên sứ đứng chầu Ta đây.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7“CHÚA Toàn Năng phán như sau: ‘Nếu ngươi làm theo điều ta bảo và phục vụ ta thì ngươi sẽ được phụ trách Đền thờ và sân họp của ta. Ta sẽ cho ngươi được phép tiếp xúc với các thiên sứ đang đứng đây.

和合本修订版 (RCUVSS)

8约书亚大祭司啊,你和坐在你面前的同伴都当听,因为他们是作预兆的:看哪,我必使我仆人大卫的苗裔长出。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Hỡi Giê-hô-sua, thầy tế lễ cả, ngươi cùng bạn hữu ngươi ngồi trước mặt ngươi hãy nghe, vì những kẻ nầy làm dấu: Nầy, quả thật ta sẽ làm cho đầy tớ ta là Chồi mống dấy lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hỡi thầy tế lễ thượng phẩm Giê-hô-sua, con cùng các đồng sự đang ngồi trước mặt con, hãy lắng nghe! Vì họ là điềm báo trước rằng Ta sẽ cho đầy tớ Ta là Chồi Non xuất hiện.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Bây giờ, hãy lắng nghe, hỡi Thượng Tế Giô-sua, ngươi và các tư tế cùng phục vụ với ngươi đang ngồi trước mặt ngươi. Chúng là dấu hiệu cho một điềm tốt sắp xảy ra. Vì này, Ta sẽ cho tôi tớ Ta, một Chồi Non, xuất hiện.

Bản Dịch Mới (NVB)

8“Hỡi thượng tế Giô-suê, con và các bạn đồng nghiệp, cùng ngồi xét xử với con, hãy lắng nghe! Vì con và họ là điềm báo trước rằng Ta sắp cho đầy tớ Ta là Chồi non xuất hiện.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nầy, Giô-suê, thầy tế lễ cả cùng các bạn hữu đang ngồi trước mặt ngươi, hãy nghe đây. Họ là hình ảnh của những điều sẽ xảy ra. Ta sẽ mang tôi tớ của ta đến. Người có tên là Nhánh.

和合本修订版 (RCUVSS)

9看哪,这是我在约书亚面前所立的石头,这一块石头上有七眼。看哪,我要亲自雕刻这石头,并在一日之间除掉这地的罪孽。这是万军之耶和华说的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vì nầy, hòn đá mà ta để trước mặt Giê-hô-sua chỉ một hòn mà có bảy con mắt. Nầy, ta sẽ chạm trổ nó, và ta sẽ cất sự gian ác khỏi đất nầy trong một ngày, Đức Giê-hô-va vạn quân phán vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì nầy, hòn đá mà Ta đặt trước mặt Giê-hô-sua, chỉ một hòn đá mà có bảy con mắt. Ta sẽ khắc chữ lên đó và sẽ cất sự gian ác khỏi đất nầy trong một ngày.’” Đức Giê-hô-va vạn quân phán vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì này, Ta đặt một tảng đá trước mặt Giô-sua, trên tảng đá độc đáo ấy có bảy con mắt. Ta sẽ khắc chữ trên đó,” CHÚA các đạo quân phán, “và Ta sẽ cất bỏ tội lỗi của đất nước nầy trong một ngày.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Xem này hòn đá Ta đặt trước mặt Giô-suê, một hòn đá có bảy mắt. Chính Ta sẽ khắc chữ trên hòn đá ấy, CHÚA Vạn Quân phán, và Ta sẽ cất bỏ tội ác của đất nước này trong một ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Xem nầy, ta đặt trước mặt Giô-suê một tảng đá có bảy mặt. Ta sẽ khắc một câu trên đó,’ CHÚA Toàn Năng phán. ‘Và trong một ngày, ta sẽ cất tội lỗi của đất nầy.’

和合本修订版 (RCUVSS)

10在那日,你们各人要请邻舍坐在葡萄树和无花果树下。这是万军之耶和华说的。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Giê-hô-va vạn quân phán: Trong ngày đó, các ngươi ai nấy sẽ mời kẻ lân cận mình dưới cây nho và dưới cây vả.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đức Giê-hô-va vạn quân phán: “Vào ngày ấy, ai nấy trong các con sẽ mời người lân cận đến ngồi dưới cây nho và cây vả mình.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Trong ngày ấy,” CHÚA các đạo quân phán, “mỗi người trong các ngươi sẽ mời người lân cận mình đến để cùng hưởng lộc dưới cây nho và cây vả của mình.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Ngày ấy, CHÚA Vạn Quân phán, các con sẽ mời mọc nhau dưới bóng cây nho và cây vả.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10CHÚA Toàn-Năng phán, ‘Trong ngày đó, mỗi người trong các ngươi sẽ mời láng giềng mình ngồi dưới cây nho và cây vả mình.’”