So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華對摩西說:「我要再降一個災禍給法老和埃及,然後他必讓你們離開這裏。他放你們走的時候,一定會趕你們全都離開這裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả, Đức Giê-hô-va có phán cùng Môi-se rằng: Ta sẽ giáng cho Pha-ra-ôn và xứ Ê-díp-tô một tai vạ nữa; đoạn, người sẽ tha các ngươi đi khỏi đây. Khi người định tha đi, thì sẽ đuổi các ngươi ra khỏi đây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Ta sẽ giáng cho Pha-ra-ôn và Ai Cập một tai vạ nữa. Sau đó, vua ấy sẽ để cho các con ra đi. Không những vua ấy để cho các con ra đi mà còn đuổi sạch các con khỏi đây nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê, “Ta sẽ giáng một tai họa xuống trên Pha-ra-ôn và trên cả đất Ai-cập; sau đó nó sẽ để các ngươi đi khỏi đây. Thật vậy, khi nó để các ngươi đi, nó sẽ đuổi các ngươi ra đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Lúc ấy, CHÚA phán với Môi-se: “Ta sẽ giáng một tai vạ nữa trên Pha-ra-ôn và xứ Ai-cập. Sau đó, vua ấy sẽ để các con ra đi; không những cho đi mà thôi mà còn đuổi đi cho hết.

Bản Phổ Thông (BPT)

1CHÚA bảo Mô-se, “Ta còn sẽ phạt vua và dân Ai-cập một lần nữa. Sau đó vua sẽ cho các con đi ra khỏi xứ Ai-cập. Khi người cho các con ra đi người sẽ đuổi tất cả các con ra khỏi xứ.

和合本修訂版 (RCUV)

2你要傳於百姓耳中,叫他們男的女的各向鄰舍索取金器銀器。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vậy, hãy nói cùng dân sự và dặn rằng mỗi người bất luận nam hay nữ phải xin kẻ lân cận mình những đồ bằng bạc và bằng vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vậy hãy dặn bảo dân chúng rằng mỗi người, cả nam lẫn nữ, phải xin người láng giềng mình những món đồ bằng bạc và vàng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Hãy nói với dân rằng mỗi người nam hãy hỏi xin người hàng xóm mình, và mỗi người nữ cũng hỏi xin người láng giềng mình những vật bằng bạc và bằng vàng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Con dặn dân chúng, cả đàn ông lẫn đàn bà, phải hỏi xin người láng giềng những đồ bằng bạc và vàng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

2Hãy bảo các người đàn ông đàn bà trong Ít-ra-en xin láng giềng của mình những nữ trang vàng hay bạc.”

和合本修訂版 (RCUV)

3耶和華使埃及人看得起他的百姓,並且摩西埃及地,在法老臣僕和百姓眼中看為偉大。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Giê-hô-va làm cho dân sự được ơn trước mặt người Ê-díp-tô; Môi-se cũng là một người rất tôn trọng trong xứ Ê-díp-tô, trước mắt quần thần của Pha-ra-ôn và trước mắt dân ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Giê-hô-va làm cho dân chúng được ơn dưới mắt người Ai Cập. Đặc biệt, dưới mắt quần thần của Pha-ra-ôn cũng như dưới mắt dân Ai Cập, Môi-se là một nhân vật rất quan trọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 CHÚA làm cho dân được lòng người Ai-cập. Hơn nữa, chính Mô-sê là một nhân vật rất được tôn trọng trong nước Ai-cập trước mặt các triều thần của Pha-ra-ôn và trước mặt dân chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3CHÚA làm cho dân Y-sơ-ra-ên được cảm tình của người Ai-cập, và chính Môi-se được mọi người thán phục; từ Pha-ra-ôn đến quần thần và dân chúng.

Bản Phổ Thông (BPT)

3CHÚA làm cho người Ai-cập kính nể người Ít-ra-en, cho đến cả các quần thần của vua và dân Ai-cập cũng xem Mô-se như vĩ nhân.

和合本修訂版 (RCUV)

4摩西說:「耶和華如此說:『約到半夜,我必出去走遍埃及

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Môi-se nói: Đức Giê-hô-va có phán như vầy: Chừng giữa đêm ta sẽ ra tuần hành xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Môi-se nói: “Đức Giê-hô-va phán: ‘Khoảng nửa đêm Ta sẽ tuần hành khắp Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Mô-sê nói, “CHÚA phán thế nầy: Vào khoảng nửa đêm, Ta sẽ đi qua khắp đất Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vậy Môi-se nói: Đây là lời CHÚA phán: “Khoảng nửa đêm, Ta sẽ đi qua khắp xứ Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Mô-se thưa với vua, “CHÚA phán như sau: ‘Khoảng nửa đêm nay ta sẽ đi tuần khắp xứ Ai-cập.

和合本修訂版 (RCUV)

5凡在埃及地,從坐寶座的法老到推磨的婢女所生的長子,以及一切頭生的牲畜,都必死。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hết thảy con trưởng nam trong xứ Ê-díp-tô sẽ chết, từ thái tử của Pha-ra-ôn ngồi trên ngai mình, cho đến con cả của người đòi ở sau cối, và luôn mọi con đầu lòng của súc vật nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Tất cả các con trưởng nam trong xứ Ai Cập sẽ chết, từ thái tử của Pha-ra-ôn đang trị vì cho đến con cả của người hầu gái đang xay cối, và cả đến con đầu lòng của súc vật nữa.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Mọi con đầu lòng trong đất Ai-cập sẽ qua đời, từ con đầu lòng của Pha-ra-ôn đang ngồi trên ngai, cho đến con đầu lòng của người nữ nô lệ đang ngồi sau cối xay, cho đến tất cả các con đầu lòng của các súc vật.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Tất cả các con trưởng nam của người Ai-cập sẽ chết hết, từ thái tử con Pha-ra-ôn đang ngồi trên ngôi cho đến con trưởng nam của người nữ tì đang xay cối, thậm chí đến con đầu lòng của gia súc cũng đều chết hết.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tất cả con trưởng nam trong xứ Ai-cập từ con trưởng nam của vua ngồi trên ngôi, cho đến con trưởng nam của người nữ nô lệ đang xay cối đều sẽ chết, luôn cả con đầu lòng của súc vật cũng vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

6埃及全地必有大大的哀號,這將是空前絕後的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Trong cả xứ Ê-díp-tô sẽ có tiếng kêu la inh ỏi, cho đến đỗi chưa hề có, và cũng sẽ chẳng bao giờ có giống như vậy nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Khắp Ai Cập sẽ có tiếng kêu khóc inh ỏi như chưa từng có và cũng sẽ chẳng bao giờ có như vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Bấy giờ trong toàn cõi Ai-cập sẽ có tiếng gào khóc thảm thiết, như chưa từng có và sẽ không bao giờ có như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Sẽ có tiếng khóc than trong toàn xứ Ai-cập. Từ trước đến giờ chưa hề có và trong tương lai cũng sẽ không có cảnh đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Khắp xứ Ai-cập sẽ có tiếng kêu khóc lớn đến nỗi từ trước tới giờ và sau nầy cũng không có như thế nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

7至於以色列人中,無論是人是牲畜,連狗也不敢向他們吠叫,使你們知道耶和華區別埃及以色列。』

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nhưng, trong cả dân Y-sơ-ra-ên dầu đến một con chó cũng sẽ chẳng sủa hoặc người, hoặc vật; hầu cho các ngươi biết rằng Đức Giê-hô-va phân biệt dân Y-sơ-ra-ên cùng người Ê-díp-tô là dường nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Trái lại, trong dân Y-sơ-ra-ên, ngay đến chó cũng sẽ chẳng sủa người hoặc súc vật, để các người biết rằng Đức Giê-hô-va phân biệt dân Y-sơ-ra-ên với dân Ai Cập như thế nào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Nhưng trong nơi dân I-sơ-ra-ên ở sẽ không có một tiếng chó sủa, dù là sủa người hay sủa thú vật, để các ngươi có thể biết rằng CHÚA có phân biệt giữa người Ai-cập và người I-sơ-ra-ên.’

Bản Dịch Mới (NVB)

7Nhưng giữa vòng dân Y-sơ-ra-ên sẽ không có cả tiếng chó sủa. Như vậy các ngươi sẽ ý thức được rằng CHÚA phân biệt dân Y-sơ-ra-ên với dân Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhưng trong Ít-ra-en dù đến một con chó cũng sẽ không sủa người hay thú vật. Rồi ngươi sẽ biết CHÚA đối với Ít-ra-en khác với Ai-cập.’

和合本修訂版 (RCUV)

8你所有的這些臣僕都要下到我這裏,向我下拜說:『請你和跟從你的百姓都離開吧!』然後我才離開。」於是,摩西氣憤憤地離開法老出去了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nầy, quần thần của bệ hạ sẽ xuống cùng tôi, sấp mình trước mặt tôi mà rằng: Ngươi và cả dân sự theo ngươi hãy đi đi! Đoạn, tôi sẽ đi ra. Môi-se bèn lui ra khỏi Pha-ra-ôn lấy làm giận lắm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Bấy giờ, quần thần của bệ hạ sẽ xuống gặp tôi, cúi mình trước mặt tôi và nói: ‘Ông và cả dân chúng theo ông hãy đi đi!’ Sau đó tôi sẽ ra đi.” Nói xong, Môi-se rời Pha-ra-ôn trong cơn nóng giận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Khi ấy tất cả quần thần của bệ hạ sẽ đến gặp tôi, sấp mình trước mặt tôi, mà nói rằng, ‘Xin ông và mọi người theo ông hãy rời khỏi chúng tôi.’ Bấy giờ, tôi sẽ ra đi.” Rồi Mô-sê giận bừng bừng lìa khỏi Pha-ra-ôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Tất cả quần thần của Pha-ra-ôn sẽ đến với tôi, cúi xuống trước mặt tôi và nói: ‘Xin các ông và toàn dân Y-sơ-ra-ên ra đi’; lúc ấy tôi mới ra đi.” Nói xong, Môi-se lìa Pha-ra-ôn trong cơn nóng giận.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Tất cả các quần thần vua sẽ đến quì mọp trước mặt tôi và nói, ‘Tất cả các ngươi hãy đi ra khỏi nước hết đi.’ Sau đó, chúng tôi sẽ ra đi.” Rồi Mô-se giận dữ ra về.

和合本修訂版 (RCUV)

9耶和華對摩西說:「法老必不聽你們,為了要使我在埃及地多行奇事。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Vả, Đức Giê-hô-va có phán cùng Môi-se rằng: Pha-ra-ôn chẳng khứng nghe ngươi đâu, hầu cho các dấu lạ ta thêm lên trong xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Pha-ra-ôn không chịu nghe con là để Ta gia tăng các dấu lạ trong xứ Ai Cập.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 CHÚA phán với Mô-sê, “Pha-ra-ôn sẽ không nghe ngươi đâu, để các phép lạ của Ta sẽ gia tăng trong xứ Ai-cập.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9CHÚA đã báo trước cho Môi-se rằng: “Pha-ra-ôn sẽ khước từ không chịu nghe con, để Ta làm thêm nhiều dấu kỳ phép lạ tại Ai-cập.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9CHÚA đã bảo Mô-se, “Nhà vua sẽ không nghe con và A-rôn đâu để ta có dịp làm nhiều phép lạ trong xứ Ai-cập.”

和合本修訂版 (RCUV)

10摩西亞倫在法老面前行了這一切奇事,但耶和華任憑法老的心剛硬,不讓以色列人離開他的地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Môi-se và A-rôn bèn làm các dấu lạ trước mặt Pha-ra-ôn; nhưng Đức Giê-hô-va làm cho Pha-ra-ôn cứng lòng, nên người chẳng tha dân Y-sơ-ra-ên đi khỏi xứ mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Môi-se và A-rôn thực hiện các dấu lạ đó trước mặt Pha-ra-ôn; nhưng Đức Giê-hô-va làm cho Pha-ra-ôn cứng lòng, nên vua ấy không chịu để cho dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi xứ mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Mô-sê và A-rôn đã làm tất cả các phép lạ ấy trước mặt Pha-ra-ôn, nhưng CHÚA đã để cho lòng Pha-ra-ôn cứng cỏi; ông không để dân I-sơ-ra-ên rời khỏi đất nước của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Môi-se và A-rôn thực hiện nhiều phép lạ trước mặt Pha-ra-ôn, nhưng vì CHÚA đã làm cho vua cứng lòng nên vua không chịu để cho dân Y-sơ-ra-ên ra đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Mô-se và A-rôn đã làm nhiều phép lạ đó trước mắt nhà vua nhưng CHÚA khiến vua ương ngạnh nên không chịu để dân Ít-ra-en ra khỏi xứ mình.