So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1以色列人出埃及地以后,第三个月的初一,就在那一天他们来到了西奈的旷野。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Tháng thứ ba, sau khi ra khỏi xứ Ê-díp-tô, trong ngày đó dân Y-sơ-ra-ên đến nơi đồng vắng Si-na-i.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vào tháng thứ ba kể từ khi ra khỏi Ai Cập, chính ngày đó dân Y-sơ-ra-ên đến hoang mạc Si-na-i.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ðến lần trăng mới thứ ba kể từ khi dân I-sơ-ra-ên rời khỏi xứ Ai-cập, vào ngày thứ nhất của tháng đó, họ tới Ðồng Hoang Si-nai.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau khi ra khỏi Ai-cập đúng ba tháng, dân Y-sơ-ra-ên đến sa mạc Si-nai và cắm trại đối diện với núi.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đúng ba tháng sau khi ra khỏi Ai-cập, dân Ít-ra-en đến sa mạc Si-nai.

和合本修订版 (RCUVSS)

2他们从利非订起程,来到西奈的旷野,在那里的山下安营。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Từ Rê-phi-đim ra đi, đến nơi đồng vắng Si-na-i, và đóng trại tại đó, đối diện cùng núi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khởi hành từ Rê-phi-đim, họ đến hoang mạc Si-na-i, và đóng trại trong hoang mạc. Tại đó, dân Y-sơ-ra-ên đóng trại đối diện với núi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Họ nhổ trại rời khỏi Rê-phi-đim để vào Ðồng Hoang Si-nai, và hạ trại trong đồng hoang. Dân I-sơ-ra-ên đóng trại tại đó, đối ngang ngọn núi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Họ đi từ Rê-phi-đim đến sa mạc Si-nai, rồi cắm trại đối diện núi.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Rời Rê-phi-đim, họ đến sa mạc Si-nai và đóng trại trong sa mạc ngay trước núi.

和合本修订版 (RCUVSS)

3摩西到上帝那里,耶和华从山上呼唤他说:“你要这样告诉雅各家,对以色列人说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Môi-se bèn lên đến Đức Chúa Trời, Đức Giê-hô-va ở trên núi gọi người mà phán rằng: Ngươi hãy nói như vầy cho nhà Gia-cốp, và tỏ điều nầy cho dân Y-sơ-ra-ên:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Môi-se lên gặp Đức Chúa Trời. Từ trên núi, Đức Giê-hô-va gọi ông và phán: “Con hãy nói với nhà Gia-cốp, và bảo với con dân Y-sơ-ra-ên thế nầy:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Mô-sê lên núi hầu chuyện với Ðức Chúa Trời. Từ trên núi Ðức Chúa Trời gọi ông và phán, “Ngươi hãy nói với nhà Gia-cốp và bảo dân I-sơ-ra-ên thế nầy:

Bản Dịch Mới (NVB)

3Môi-se lên với Đức Chúa Trời khi CHÚA gọi ông và phán dạy rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

3Rồi Mô-se lên núi gặp Thượng Đế. Từ trên núi CHÚA gọi Mô-se rằng, “Hãy bảo điều nầy cho gia đình Gia-cốp, và nói cho toàn dân Ít-ra-en biết:

和合本修订版 (RCUVSS)

4‘我向埃及人所行的事,你们都看见了, 我如鹰将你们背在翅膀上,带你们来归我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Các ngươi đã thấy điều ta làm cho người Ê-díp-tô, ta chở các ngươi trên cánh chim ưng làm sao, và dẫn các ngươi đến cùng ta thế nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4‘Các con đã thấy điều Ta làm cho người Ai Cập, Ta đã chở các con trên cánh đại bàng, và dẫn các con đến với Ta như thế nào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Các ngươi đã thấy những điều Ta làm cho dân Ai-cập, và thể nào Ta đã mang các ngươi trên cánh đại bàng đem các ngươi đến với Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

4“Đây là điều con sẽ thuật lại cho nhà Gia-cốp và nói lại cho dân Y-sơ-ra-ên: ‘Chính các ngươi đã thấy những việc Ta làm trong xứ Ai-cập và cách Ta đã đem các ngươi như bằng cánh chim ưng để đem các ngươi đến với Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

4‘Mỗi người trong các ngươi đã thấy điều ta làm cho dân Ai-cập. Các ngươi đã thấy ta mang ngươi ra khỏi Ai-cập như mang ngươi trên cánh chim ưng. Ta đã đưa các ngươi đến đây cho ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

5如今你们若真的听从我的话,遵守我的约,就要在万民中作属我的子民,因为全地都是我的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy, bây giờ, nếu các ngươi vâng lời ta và giữ sự giao ước ta, thì trong muôn dân, các ngươi sẽ thuộc riêng về ta, vì cả thế gian đều thuộc về ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vậy bây giờ, nếu các con thật lòng vâng lời Ta và giữ giao ước Ta thì trong tất cả các dân tộc, các con sẽ là tài sản riêng của Ta; dù cả thế gian đều thuộc về Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Vậy bây giờ nếu các ngươi vâng theo tiếng Ta và giữ giao ước Ta, thì trong tất cả các dân, các ngươi sẽ là dân thuộc riêng về Ta, vì cả thế gian đều thuộc về Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

5Bây giờ nếu các ngươi vâng phục Ta hoàn toàn và giữ giao ước Ta thì trong tất cả các nước, các ngươi sẽ là cơ nghiệp quý giá của Ta. Mặc dù cả thế gian đều thuộc về Ta,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nên bây giờ nếu các ngươi vâng lời và giữ giao ước ta, các ngươi sẽ thuộc về ta, thành tài sản quí giá mà ta chọn ra từ các dân. Mặc dù cả trái đất đều thuộc về ta,

和合本修订版 (RCUVSS)

6你们要归我作祭司的国度,为神圣的国民。’这些话你要告诉以色列人。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Các ngươi sẽ thành một nước thầy tế lễ, cùng một dân tộc thánh cho ta. Bấy nhiêu lời đó ngươi sẽ nói lại cùng dân Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các con sẽ trở thành một vương quốc thầy tế lễ và một dân tộc thánh cho Ta.’ Đó là những lời con phải nói lại với con dân Y-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 và các ngươi sẽ thành một vương quốc tư tế và một dân thánh cho Ta. Ðó là những lời ngươi hãy nói lại với dân I-sơ-ra-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6riêng các ngươi sẽ là vương quốc thầy tế lễ và là dân tộc thánh cho Ta.’ Đó là những lời con phải nói lại cho dân Y-sơ-ra-ên.”

Bản Phổ Thông (BPT)

6nhưng các ngươi sẽ làm nước của thầy tế lễ ta và là một dân thánh.’ Con hãy bảo cho toàn dân Ít-ra-en những lời ấy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7摩西去召了百姓中的长老来,将耶和华吩咐他的话当面告诉他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Môi-se đến đòi các trưởng lão trong dân sự, thuật cùng họ mọi lời Đức Giê-hô-va đã dặn mình nói lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy Môi-se đến và gọi các trưởng lão trong dân chúng lại, thuật cho họ mọi lời Đức Giê-hô-va đã truyền dặn mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Vậy Mô-sê trở xuống, triệu tập các vị trưởng lão trong dân lại, và trình bày với họ mọi lời CHÚA đã truyền cho ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Như vậy trở về, triệu tập các bô lão đến và thuật lại cho họ nghe những lời CHÚA đã truyền cho ông nói lại.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vậy Mô-se xuống núi và triệu tập các bô lão của dân chúng lại. Ông thuật lại cho họ nghe hết mọi điều CHÚA truyền dặn mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

8百姓都同声回答:“凡耶和华所说的,我们一定遵行。”摩西就将百姓的话回覆耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Cả dân sự đồng thinh đáp rằng: Chúng tôi xin làm mọi việc Đức Giê-hô-va đã phán dặn. Môi-se bèn thuật lại lời của dân sự cùng Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Toàn dân đồng thanh trả lời: “Chúng tôi sẽ làm theo mọi điều Đức Giê-hô-va đã truyền phán.” Môi-se trình lại lời của dân chúng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Toàn dân trả lời như một rằng, “Mọi điều gì CHÚA phán bảo chúng tôi sẽ làm theo.” Mô-sê trình lại với CHÚA những lời dân đã cam kết.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Toàn dân đồng thanh trả lời rằng: “Chúng tôi sẽ làm theo mọi điều CHÚA đã phán dạy.” Môi-se trình lại lời của họ với CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Tất cả dân chúng đồng đáp, “Chúng tôi sẽ làm theo mọi điều Ngài dặn.”Sau đó Mô-se mang lời đáp của dân chúng lên cho CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

9耶和华对摩西说:“看哪,我要在密云中临到你那里,叫百姓在我与你说话的时候可以听见,就可以永远相信你了。”于是,摩西将百姓的话禀告耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngài phán rằng: Nầy, ta sẽ ở trong đám mây mịt mịt đi đến ngươi; đặng khi nào ta phán cùng ngươi, thì dân sự nghe và tin cậy ngươi luôn luôn. Đoạn, Môi-se đem lời của dân sự thưa lại cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ngài phán: “Nầy, Ta sẽ đến với con trong một đám mây dày đặc để khi Ta truyền bảo con thì dân chúng có thể nghe và tin tưởng con suốt đời.”Khi Môi-se đem lời của dân chúng thưa lại với Đức Giê-hô-va,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9a Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê, “Ta sẽ ngự trong đám mây đen đến với ngươi, để khi Ta nói chuyện với ngươi thì dân có thể nghe, và như vậy chúng sẽ tin cậy ngươi mãi mãi.”
9b Khi Mô-sê đã trình lại với CHÚA những lời dân đã cam kết,

Bản Dịch Mới (NVB)

9CHÚA phán với Môi-se rằng: “Ta sẽ đến với con trong đám mây dày đặc và cho dân chúng được nghe Ta nói chuyện với con để chúng luôn tin tưởng con.” Môi-se cũng trình lên cho CHÚA những điều dân Y-sơ-ra-ên đã nói.

Bản Phổ Thông (BPT)

9CHÚA phán cùng Mô-se, “Ta sẽ ngự xuống trong đám mây dầy đặc và nói chuyện với con. Dân chúng sẽ nghe ta nói chuyện với con và họ sẽ luôn luôn tin cậy con.”Rồi Mô-se thuật lại cho CHÚA điều dân chúng nói.

和合本修订版 (RCUVSS)

10耶和华对摩西说:“你往百姓那里去,使他们今天明天分别为圣,又叫他们洗衣服。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đức Giê-hô-va bèn phán cùng Môi-se rằng: Hãy đi đến cùng dân sự, khiến dân giữ mình thánh sạch ngày nay và ngày mai, cùng phải giặt áo xống mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10thì Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Hãy đến với dân chúng, biệt riêng họ ra thánh hôm nay và ngày mai. Bảo họ phải giặt y phục mình;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 CHÚA phán với Mô-sê, “Hãy đến với dân và làm cho chúng ra thánh hôm nay và ngày mai. Hãy bảo chúng giặt sạch y phục,

Bản Dịch Mới (NVB)

10CHÚA phán dạy Môi-se: “Con hãy đến với dân Y-sơ-ra-ên và bảo họ làm cho mình thánh sạch trong ngày hôm nay và ngày mai. Bảo họ giặt áo xống

Bản Phổ Thông (BPT)

10CHÚA bảo Mô-se, “Hãy đến bảo dân chúng dành hôm nay và ngày mai chuẩn bị mình cho sạch. Họ phải giặt quần áo

和合本修订版 (RCUVSS)

11第三天要预备好,因为第三天耶和华要在众百姓眼前降临在西奈山

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Qua ngày thứ ba, dân khá sẵn sàng, vì ngày đó Đức Giê-hô-va sẽ giáng lâm trước mắt dân sự tại núi Si-na-i.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11đến ngày thứ ba, họ phải sẵn sàng vì vào ngày đó Đức Giê-hô-va sẽ giáng lâm trước mắt toàn thể dân chúng tại núi Si-na-i.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 và chuẩn bị sẵn sàng cho ngày mốt, vì ngày mốt CHÚA sẽ ngự xuống trên Núi Si-nai trước mặt toàn dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

11và phải sẵn sàng vào ngày thứ ba vì ngày đó CHÚA sẽ giáng lâm trên núi Si-nai trước mắt toàn dân.

Bản Phổ Thông (BPT)

11và sẵn sàng cho ngày mốt. Trong ngày đó, ta, CHÚA các ngươi sẽ ngự xuống trên núi Si-nai, và mọi người sẽ nhìn thấy ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

12你要在山的周围给百姓划定界限,说:‘你们当谨慎,不可上山去,也不可摸山的边界。凡摸这山的,必被处死。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vả, ngươi hãy phân định giới hạn cho dân sự ở chung quanh núi, và dặn rằng: Khá giữ mình đừng leo lên núi, hoặc đụng đến chân; hễ kẻ nào đụng đến thì sẽ bị xử tử.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con cũng phải phân định giới hạn cho dân chúng ở chung quanh núi, và dặn họ: ‘Hãy cẩn thận đừng leo lên núi hoặc chạm đến chân núi. Ai chạm đến núi sẽ bị xử tử.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Ngươi hãy định giới hạn rõ ràng cho dân quanh chân núi và bảo chúng, ‘Hãy cẩn thận, đừng lên núi và cũng đừng chạm đến chân núi. Hễ ai chạm đến núi sẽ bị xử tử.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Con phải vạch ranh giới xung quanh núi cho dân chúng và bảo họ: ‘Phải cẩn thận đừng lên núi cũng đừng đụng đến chân núi. Ai đụng đến núi phải bị xử tử.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng con hãy đặt một ranh giới quanh núi để dân chúng không được vượt qua. Bảo họ không được lên núi hay sờ vào chân núi. Ai đụng vào núi sẽ bị xử tử

和合本修订版 (RCUVSS)

13不可用手碰他,要用石头打死,或射死;无论是人是牲畜,都不可活。’到角声拉长的时候,他们才可到山脚来。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Chớ ai tra tay vào mình người đó, nhưng người đó phải bị liệng đá hoặc bắn tên; bất luận vật hay người, cũng chẳng để cho sống đâu. Khi kèn thổi lên, dân sự sẽ đến gần núi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Kẻ đó phải bị ném đá hoặc bị bắn bằng tên; đừng chạm tay vào kẻ đó. Dù là người hay súc vật cũng không được để cho sống.’ Khi nào kèn thổi lên, dân chúng mới được lên núi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Không ai được đụng đến kẻ ấy. Nó phải bị ném đá hoặc bị bắn bằng cung tên. Bất kể thú vật hay người ta đều sẽ không được để cho sống.’ Chỉ khi nào có tiếng kèn thổi dài, bấy giờ chúng mới được phép lên núi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Người đó sẽ bị ném đá hoặc bị bắn tên cho chết; không ai được đưa tay sờ đến người đó. Dù là người ta hay súc vật, hễ đụng đến núi thì phải chết. Chỉ khi nào có tiếng kèn thổi dài người ta mới được lên núi.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

13bằng cách ném đá hay bắn tên. Không ai được phép đụng vào người đó. Dù là người hay thú vật cũng phải bị giết. Dân chúng phải chờ hồi kèn thật dài rồi sau đó mới được lên núi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

14摩西下山到百姓那里去,使他们分别为圣,他们就洗衣服。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Môi-se xuống núi đến cùng dân sự, khiến họ giữ mình thánh sạch, và giặt áo xống mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Từ trên núi xuống, Môi-se đến với dân chúng và biệt riêng dân chúng ra thánh. Họ phải giặt y phục mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Vậy Mô-sê từ trên núi đi xuống với dân. Ông làm cho dân ra thánh, và họ giặt sạch y phục của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Môi-se ở trên núi xuống, đến với dân chúng, bảo họ giữ mình thánh sạch và giặt áo xống.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sau khi từ núi xuống gặp dân chúng thì Mô-se bảo họ dọn mình để chuẩn bị nghi thức cho Thượng Đế, và giặt quần áo.

和合本修订版 (RCUVSS)

15他对百姓说:“第三天要预备好;不可亲近女人。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Người dặn dân sự rằng: Trong ba ngày hãy sẵn sàng, chớ đến gần đàn bà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ông dặn dân chúng: “Hãy sẵn sàng cho đến ngày thứ ba. Không được đến gần đàn bà.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Ðoạn ông nói với dân, “Hãy chuẩn bị cho ngày mốt; không được gần phụ nữ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Sau đó ông nói với họ: “Anh chị em phải chuẩn bị cho ngày thứ ba, và phải kiêng đến gần đàn bà.”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Rồi Mô-se bảo dân chúng, “Trong ba ngày hãy chuẩn bị sẵn sàng. Trong thời gian đó không được ăn nằm với vợ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

16到了第三天早晨,山上有雷轰、闪电和密云,并且角声非常响亮,营中的百姓尽都战抖。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Qua sáng ngày thứ ba, có sấm vang chớp nhoáng, một áng mây mịt mịt ở trên núi, và tiếng kèn thổi rất vang động; cả dân sự ở trong trại quân đều run hãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vào sáng ngày thứ ba, có sấm chớp và một đám mây dày đặc ở trên núi cùng tiếng kèn vang dội. Tất cả dân chúng ở trong trại đều run sợ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Vào sáng sớm ngày mốt, tức ngày thứ ba, trên không trung sấm nổ vang trời, chớp loé lên sáng rực khắp đất, mây đen kéo đến bao phủ núi, và tiếng kèn trỗi lên vang rền, đến nỗi dân trong trại phải run lên vì khiếp sợ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vào buổi sáng ngày thứ ba có sấm sét chớp nhoáng, mây đen kịt bao phủ núi và có tiếng kèn thổi vang làm cho mọi người trong doanh trại đều run sợ.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Sáng ngày thứ ba có sấm chớp và mây dầy đặc trên núi. Có một hồi kèn thật to và dài, dân chúng trong trại sợ run.

和合本修订版 (RCUVSS)

17摩西率领百姓出营迎见上帝,都站在山下。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Môi-se bèn biểu dân ra khỏi trại quân nghinh tiếp Đức Chúa Trời; dân sự dừng lại tại chân núi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Môi-se dẫn dân chúng ra khỏi trại để nghênh đón Đức Chúa Trời; dân chúng dừng lại dưới chân núi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Mô-sê đưa dân ra khỏi trại để gặp Ðức Chúa Trời. Họ đến đứng nơi chân núi.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Môi-se hướng dẫn dân chúng từ doanh trại bước ra để ra mắt Đức Chúa Trời và họ dừng lại ở chân núi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Tiếp đó Mô-se dẫn dân chúng ra khỏi trại để gặp Thượng Đế. Tất cả đều đứng nơi chân núi.

和合本修订版 (RCUVSS)

18西奈山全山冒烟,因为耶和华在火中降临山上。山的烟雾上腾,仿佛烧窑,整座山剧烈震动。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vả, bấy giờ, khắp núi Si-na-i đều ra khói, vì Đức Giê-hô-va ở trong lửa giáng lâm nơi đó; khói ra khác nào khói của lò lửa lớn kia, và cả hòn núi đều rung động cách kịch liệt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Cả núi Si-na-i nghi ngút khói, vì Đức Giê-hô-va ngự trong lửa mà giáng lâm tại đó. Khói bốc lên như khói của một lò lửa hực, và cả hòn núi đều rúng động mãnh liệt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Vả, lúc bấy giờ cả Núi Si-nai đều tỏa khói mịt mù, vì CHÚA đã ngự xuống trong một luồng lửa. Khói từ ngọn núi bốc lên như khói ra từ một lò lửa, trong khi cả núi rung chuyển dữ dội.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Khói bao phủ núi Si-nai, vì CHÚA giáng lâm trong lửa. Khói từ núi bay lên như khói từ lò lửa hực và cả núi rung chuyển dữ dội.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Khắp núi Si-nai bị khói bao trùm vì CHÚA ngự xuống núi trong đám lửa. Khói từ núi bốc lên như khói của lò lửa lớn và cả núi rung chuyển mạnh.

和合本修订版 (RCUVSS)

19角声越来越响,摩西说话,上帝以声音回答他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Tiếng kèn càng vang động; Môi-se nói, Đức Chúa Trời đáp tiếng lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Tiếng kèn càng lúc càng vang dội. Môi-se nói và Đức Chúa Trời đáp lại trong tiếng sấm rền.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ðang khi tiếng kèn càng lúc càng lớn, Mô-sê thưa chuyện, và Ðức Chúa Trời đáp lời ông trong tiếng sấm.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Tiếng kèn càng lâu càng vang động. Lúc đó Môi-se bắt đầu nói và có tiếng của Đức Chúa Trời đáp lời ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Tiếng kèn mỗi lúc một lớn. Lúc đó Mô-se nói chuyện và có tiếng Thượng Đế đáp lại.

和合本修订版 (RCUVSS)

20耶和华降临在西奈山顶上,耶和华召摩西上山顶,摩西就上去了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đức Giê-hô-va giáng lâm trên chót núi Si-na-i, đòi Môi-se lên, Môi-se bèn lên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Đức Giê-hô-va giáng lâm trên đỉnh núi Si-na-i. Đức Giê-hô-va gọi Môi-se lên đỉnh núi và Môi-se đi lên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 CHÚA ngự xuống trên đỉnh Núi Si-nai. CHÚA gọi Mô-sê lên đỉnh núi, và Mô-sê đi lên đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

20CHÚA giáng lâm trên đỉnh núi Si-nai, gọi Môi-se lên núi. Ông liền vâng lời.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Rồi CHÚA ngự xuống trên đỉnh núi Si-nai. Ngài gọi Mô-se lên đỉnh núi, Mô-se liền đi lên.

和合本修订版 (RCUVSS)

21耶和华对摩西说:“你下去警告百姓,免得他们闯过来看耶和华,就会有许多人死亡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đức Giê-hô-va phán rằng: Hãy xuống cấm dân sự đừng xông pha đến gần Đức Giê-hô-va mà nhìn, e nhiều người trong bọn phải chết chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Hãy xuống và cảnh cáo dân chúng đừng cố vượt giới hạn để nhìn Đức Giê-hô-va; nếu không nhiều người trong họ phải chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Bấy giờ CHÚA phán với Mô-sê, “Hãy đi xuống và cảnh cáo dân: đừng vượt qua lằn ranh xông lên núi để nhìn CHÚA, kẻo nhiều người sẽ chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

21CHÚA phán với Môi-se: “Con xuống cảnh cáo dân chúng bảo họ không được vượt ranh giới tìm xem CHÚA mà nhiều người phải thiệt mạng.

Bản Phổ Thông (BPT)

21CHÚA bảo Mô-se, “Hãy đi xuống cảnh cáo dân chúng chớ có tìm cách xông lên gặp ta. Nếu không nhiều người trong đám họ sẽ chết đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

22那些亲近耶和华的祭司也要把自己分别为圣,免得耶和华忽然出来击杀他们。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Dầu những thầy tế lễ đến gần Đức Giê-hô-va cũng phải giữ mình thánh sạch, kẻo Ngài hại họ chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Ngay cả những thầy tế lễ khi đến gần Đức Giê-hô-va cũng phải thanh tẩy chính mình; nếu không họ cũng bị Đức Giê-hô-va đánh phạt.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Ngay cả các tư tế muốn đến gần CHÚA cũng phải làm cho mình nên thánh, bằng không CHÚA sẽ đánh phạt họ.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ngay cả các thầy tế lễ khi đến gần CHÚA cũng phải làm cho mình thánh sạch, nếu không, họ sẽ bị CHÚA tiêu diệt.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Dù cho thầy tế lễ là những người có thể đến gần ta cũng phải dọn mình cho sạch. Nếu không, ta là CHÚA sẽ phạt họ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

23摩西对耶和华说:“百姓不能上西奈山,因为你已经警告我们说:‘要在山的周围划定界限,使山成圣。’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Môi-se thưa cùng Đức Giê-hô-va rằng: Dân sự chẳng được lên núi Si-na-i đâu, vì Ngài có cấm chúng tôi mà phán rằng: Hãy phân định giới hạn chung quanh núi, và phân biệt nơi đó là đất thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Môi-se thưa với Đức Giê-hô-va: “Dân chúng không thể lên núi Si-na-i được, vì Ngài đã cảnh cáo chúng con rằng: ‘Hãy phân định giới hạn chung quanh núi, và biệt riêng núi ấy ra thánh.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Mô-sê thưa với CHÚA, “Dân không được phép lên Núi Si-nai, vì chính Ngài đã cảnh cáo chúng con rằng, ‘Hãy đặt giới hạn quanh núi và biệt riêng nó ra thánh.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Môi-se trình với CHÚA: “Dân chúng không thể lên núi Si-nai vì chính Chúa có bảo con vạch ranh giới quanh núi và biệt núi riêng ra thánh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

23Mô-se thưa với CHÚA, “Dân chúng không thể lên núi Si-nai vì chính Ngài đã dặn: Hãy lập một giới hạn quanh núi, dành giới hạn đó ra thánh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

24耶和华对他说:“下去吧,你要和亚伦一起上来;只是祭司和百姓不可闯上来到耶和华这里,免得耶和华忽然出来击杀他们。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Đức Giê-hô-va phán rằng: Hãy đi xuống, rồi đem A-rôn lên cùng ngươi, song những thầy tế lễ và dân sự chớ xông pha đặng lên đến gần Đức Giê-hô-va, e Ngài hại họ chăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Đức Giê-hô-va phán với ông: “Hãy đi xuống và đưa A-rôn cùng lên với con. Nhưng những thầy tế lễ và dân chúng thì chớ vượt giới hạn để đến gần Đức Giê-hô-va, nếu không Ngài sẽ đánh phạt họ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 CHÚA phán với Mô-sê, “Hãy đi xuống và dẫn A-rôn lên với ngươi, nhưng đừng cho phép các tư tế hay dân chúng vượt qua lằn ranh để đi lên nhìn CHÚA, kẻo Ngài sẽ đánh phạt chúng.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24CHÚA phán bảo Môi-se: “Con xuống đem A-rôn lên với con. Nhưng các thầy tế lễ và dân chúng không được vượt ranh giới lên đến Ta; ai bất tuân sẽ bị Ta tiêu diệt.”

Bản Phổ Thông (BPT)

24CHÚA bảo Mô-se, “Hãy đi xuống mang A-rôn lên với con, nhưng đừng để thầy tế lễ hay dân chúng đến gần ta. Nếu không ta sẽ phạt họ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

25于是,摩西下到百姓那里告诉他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Vậy, Môi-se đi xuống, nói lại cho dân sự nghe.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Vậy Môi-se trở xuống với dân chúng và căn dặn họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Vậy Mô-sê đi xuống gặp dân và nói lại với họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Như vậy Môi-se xuống núi đến với dân chúng và căn dặn họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Mô-se liền xuống núi gặp dân chúng và dặn họ những điều ấy.