So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1 “Đăm yăl dliê ôh klei hưn soh. Đăm bi mguôp ôh hŏng mnuih ƀai čiăng hưn klei amâo sĭt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ngươi chớ đồn huyễn; chớ hùa cùng kẻ hung ác đặng làm chứng dối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Con chớ tung tin đồn thất thiệt. Con cũng không được tiếp tay với kẻ ác để làm chứng dối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ngươi chớ phao tin thất thiệt. Ngươi chớ tiếp tay với kẻ ác mà làm chứng dối.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Đừng loan tin thất thiệt. Đừng làm chứng dối giúp người ác.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Ngươi không được nói dối. Nếu ngươi ra làm chứng trước tòa thì không nên giúp kẻ ác bằng cách nói dối.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Đăm tui hlue phung lu čiăng ngă klei jhat ôh; leh anăn tơdah ih jing pô hưn hlăm sa kđi klei, đăm dôk tĭng kơ phung lu ôh čiăng bi mtah klei kpă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ngươi chớ hùa đảng đông đặng làm quấy; khi ngươi làm chứng trong việc kiện cáo, chớ nên trở theo bên phe đông mà phạm sự công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Con chớ theo số đông để làm điều gian ác. Khi làm nhân chứng trong một vụ kiện tụng, con đừng đứng về phía số đông mà bẻ cong công lý.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ngươi chớ hùa theo số đông mà làm điều ác. Khi ngươi làm nhân chứng trong một vụ kiện, ngươi chớ hùa theo số đông để bẻ cong công lý.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Đừng hùa theo đám đông để làm ác. Khi ngươi là nhân chứng trong một vụ án, đừng hùa theo đám đông mà bẻ cong công lý,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Không phải vì mọi người đều làm quấy mà ngươi cũng phải làm quấy theo. Nếu ngươi ra làm chứng trước tòa thì không được phá hỏng một vụ xử công bằng. Không phải vì mọi người nói dối mà ngươi phải nói dối theo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3 Kăn dôk rei tĭng sa čô mnuih ƀun ƀin tơdah ñu mâo kđi klei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi chớ tư vị kẻ nghèo trong việc kiện cáo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Con cũng chớ thiên vị người nghèo trong việc kiện tụng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ngươi không được thiên vị người nghèo trong một vụ kiện.

Bản Dịch Mới (NVB)

3cũng đừng thiên vị người nghèo trong phiên tòa.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Nếu một người nghèo ra hầu tòa, ngươi không nên thiên vị người đó chỉ vì người đó nghèo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4 Tơdah ih tuôm hŏng êmô pô roh ih amâodah aseh dliê ñu wơr dliê, brei ih atăt ba wĭt kơ pô gơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Nhược bằng ngươi gặp bò hay lừa của kẻ thù nghịch mình đi lạc thì buộc phải đem về cho họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nếu con gặp bò hay lừa của kẻ thù mình đi lạc thì phải dẫn về cho chủ nó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi ngươi gặp bò hay lừa của kẻ thù ngươi đi lạc, hãy dẫn nó về cho chủ nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nếu ngươi gặp bò hay lừa của kẻ thù đi lạc, phải dẫn nó về cho chủ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nếu ngươi thấy bò hay lừa của kẻ thù đi lạc thì phải dẫn nó về cho người đó.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Tơdah ih ƀuh aseh dliê pô roh ih lĕ buh kyua ktrŏ đei mdiăng, đăm lui gơ̆ ôh, ƀiădah brei ih đru gơ̆ hrŏng mnơ̆ng mơ̆ng aseh dliê anăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Ngộ ngươi thấy lừa của kẻ ghét mình bị chở nặng phải quỵ, chớ khá bỏ ngơ, phải cứu nó cho được nhẹ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nếu con thấy lừa của kẻ ghét mình bị ngã quỵ vì chở nặng thì không được làm ngơ mà phải giúp người ấy đỡ con lừa dậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Khi ngươi thấy con lừa của kẻ thù ngươi bị ngã quỵ vì chở nặng, chớ làm ngơ, nhưng phải giúp người ấy đỡ con lừa dậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Nếu ngươi thấy lừa của kẻ thù ngã quỵ vì chở quá nặng, đừng làm ngơ nhưng phải ra tay giúp đỡ.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Nếu ngươi thấy lừa của kẻ thù quỵ ngã vì chở nặng thì đừng làm ngơ. Ngươi phải giúp kẻ thù, đỡ con lừa lên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6 Đăm bi mtah ôh klei năng hlăm kđi mnuih ƀun.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Trong cơn kiện cáo, ngươi chớ phạm quyền lợi của người nghèo ở giữa vòng ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con chớ bẻ cong công lý trong các vụ kiện của người nghèo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ngươi chớ làm sai lệch công lý của người nghèo trong vụ kiện.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đừng làm lệch cán cân công lý trong các vụ kiện liên hệ đến người nghèo.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngươi không được bất công với người nghèo khi người đó ra hầu tòa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Brei ih dôk kbưi hŏng klei kčŭt mčeh, leh anăn đăm bi mdjiê ôh phung ênuah ênô leh anăn phung kpă, kyuadah kâo amâo srăng yap kpă ôh mnuih ƀai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Ngươi phải tránh xa các lời giả dối; chớ giết kẻ vô tội và kẻ công bình, vì ta chẳng hề tha kẻ gian ác đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Con phải tránh xa các lời giả dối và chớ giết kẻ vô tội hay người công chính, vì Ta sẽ không xưng công chính cho kẻ gian ác đâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Hãy tránh xa những lời cáo gian. Ngươi chớ giết người vô tội và ngay lành, vì Ta sẽ không để cho kẻ có tội được trắng án.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đừng chấp nhận lời cáo gian và đừng để người vô tội hay ngay thẳng phải chịu tử hình, vì Ta không dung thứ người có tội đâu.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Khi ngươi kiện người nào ra tòa thì không được nói dối. Không được để cho người vô tội hay thanh liêm bị tử hình, vì ta cũng không xem kẻ có tội như vô tội.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Đăm mă ôh mnơ̆ng sun ngăn, kyuadah mnơ̆ng sun ngăn bi bum ală phung khua, leh anăn bi mtah klei kđi phung kpă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Ngươi chớ nhậm của hối lộ, vì của hối lộ làm mờ mắt người thượng trí, và làm mất duyên do của kẻ công bình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Con chớ nhận của hối lộ vì của hối lộ làm mờ mắt người sáng suốt và xuyên tạc lời nói của người công chính.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ngươi chớ nhận hối lộ, vì của hối lộ làm cho người khôn ngoan trở nên đui mù và làm sai lệch duyên cớ của người ngay lành.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đừng nhận hối lộ, vì của hối lộ làm mù mắt người sáng suốt và bẻ cong lời lẽ của người công bình.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ngươi không được nhận tiền hối lộ để nói dối trước tòa, vì tiền đó khiến ngươi mù, không còn thấy lẽ phải. Của hối lộ khiến người tốt đâm ra nói dối.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9 Đăm ktư̆ juă mnuih tue ôh; diih thâo leh ai tiê mnuih tue, kyuadah diih jing tue leh hlăm čar Êjip.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Ngươi chớ hiếp đáp người ngoại bang, vì các ngươi đã kiều ngụ tại xứ Ê-díp-tô, chính các ngươi hiểu biết lòng khách ngoại bang là thế nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Con chớ áp bức người tha hương, chính các con đã hiểu thấu lòng người tha hương là thế nào, vì các con đã từng là kẻ tha hương trên đất Ai Cập.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ngươi chớ áp bức các kiều dân. Các ngươi thấu hiểu tâm trạng của kiều dân là thế nào, vì các ngươi từng là kiều dân trong xứ Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đừng áp bức ngoại kiều; chính các ngươi đã biết rõ tâm trạng của ngoại kiều vì các ngươi vốn là ngoại kiều trong xứ Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Ngươi không được ngược đãi người ngoại quốc, vì ngươi đã biết thân phận người ngoại quốc như thế nào, bởi chính ngươi cũng đã từng là người ngoại quốc trong xứ Ai-cập.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10 “Êjai năm thŭn brei ih buh pla hlăm hma ih, leh anăn puôt wiă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Trải sáu năm ngươi hãy gieo trong đất, thâu lấy hoa lợi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10“Trong sáu năm con hãy gieo trồng và thu hoa lợi trong đất mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Trong sáu năm, ngươi sẽ trồng trọt trong ruộng đất của ngươi và thu hoạch hoa màu,

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các ngươi sẽ gieo giống và gặt hái trong sáu năm,

Bản Phổ Thông (BPT)

10“Trong sáu năm, ngươi hãy trồng trọt và gặt hái trong đất ruộng ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Ƀiădah thŭn tal kjuh brei ih lui hma mdei leh anăn amâo buh pla ôh, čiăng kơ phung ƀun hlăm phung ƀuôn sang ih dưi ƀơ̆ng huă; leh anăn hlô mnơ̆ng dưi ƀơ̆ng dŏ adôk. Brei ih ngă msĕ mơh kơ đang boh kriăk ƀâo leh anăn kơ đang boh ôliwơ ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11nhưng qua năm thứ bảy hãy để đất hoang cho nghỉ; hầu cho kẻ nghèo khổ trong dân sự ngươi được nhờ lấy hoa quả đất đó, còn dư lại bao nhiêu, thú vật ngoài đồng ăn lấy. Cũng hãy làm như vậy về vườn nho và cây ô-li-ve.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhưng sang năm thứ bảy hãy cho đất nghỉ, không canh tác để kẻ nghèo khổ trong dân tộc con tìm được thức ăn từ đó; những gì còn lại thì thú vật ngoài đồng sẽ ăn. Con cũng hãy làm như thế với vườn nho và vườn ô-liu của mình nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 nhưng năm thứ bảy ngươi phải để cho đất nghỉ và không canh tác gì cả. Nhờ vậy những người nghèo trong dân sẽ được hưởng những hoa màu mọc lên trong năm đó. Những gì chúng không dùng, các thú rừng sẽ ăn. Ngươi hãy làm như vậy với vườn nho và vườn ô-liu của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11nhưng trong năm thứ bảy phải để cho đất nghỉ, không cầy bừa gieo trồng gì cả. Như vậy người nghèo khó của ngươi sẽ kiếm được lương thực ngoài đồng và thú rừng cũng được ăn những gì còn lại. Luật này cũng áp dụng cho vườn nho và vườn ô-liu của các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng đến năm thứ bảy, đừng cày bừa hay trồng trọt gì trong đất cả. Nếu năm ấy đất sinh hoa lợi hoang thì hãy để cho người nghèo dùng, còn lại thì để cho muông thú ăn. Còn về vườn nho, vườn cây ô-liu cũng vậy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12 Êjai năm hruê brei ih mă bruă, ƀiădah hruê tal kjuh brei ih mdei; čiăng kơ êmô leh anăn aseh dliê ih dưi mdei mơh, leh anăn anak êkei dĭng buăl mniê ih leh anăn mnuih tue dưi lŏ jing mơai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Luôn trong sáu ngày ngươi hãy làm công việc mình, nhưng qua ngày thứ bảy hãy nghỉ, hầu cho bò và lừa ngươi được nghỉ; cùng con trai của đầy tớ gái và người ngoại bang được dưỡng sức lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Con hãy làm công việc của mình trong sáu ngày, sang ngày thứ bảy con hãy nghỉ để cho bò và lừa của con được nghỉ, con trai của nữ nô lệ và người ngoại bang lấy lại sức.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Trong sáu ngày ngươi sẽ làm công việc mình, nhưng ngày thứ bảy ngươi sẽ nghỉ, để bò và lừa của ngươi được nghỉ, các nô lệ sinh ra trong nhà ngươi và những kiều dân làm thuê có thời gian lấy lại sức.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Các ngươi làm việc trong sáu ngày, nhưng ngày thứ bảy phải nghỉ, để cho bò, lừa được nghỉ ngơi, và nô lệ sinh trong nhà ngươi cũng như ngoại kiều đều được dưỡng sức.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngươi hãy làm việc sáu ngày trong tuần, nhưng đến ngày thứ bảy ngươi phải nghỉ ngơi. Như thế để cho bò và lừa ngươi nghỉ ngơi và cũng để cho kẻ nô lệ sinh trong nhà ngươi và người ngoại quốc lấy lại sức.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Brei ih kăp răng tui hlue jih klei kâo lač leh kơ ih; leh anăn đăm pia anăn phung yang mkăn ôh, đăm brei arăng hmư̆ klei anăn kbiă mơ̆ng ƀăng êgei ih ôh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Ngươi khá giữ hết mọi lời ta phán cùng ngươi. Chớ xưng đến danh các thần khác; chớ cho nghe danh đó ở nơi miệng ngươi ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy cẩn thận về mọi lời Ta phán với con. Không được nhắc đến danh của các thần khác, cũng đừng để người ta nghe miệng con thốt ra các danh ấy.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Hãy cẩn thận làm theo mọi điều Ta đã truyền cho các ngươi: Ngươi chớ kêu tên các thần khác mà cầu khẩn; miệng ngươi chớ nhắc đến tên chúng để cầu xin điều gì.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Phải cẩn thận làm theo mọi điều Ta đã phán dạy. Đừng cầu đảo tên các thần khác, môi miệng ngươi không được nhắc đến tên các thần ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy làm theo những điều ta dặn biểu. Ngươi không được nhắc đến tên của các thần khác; miệng ngươi không được nói đến tên chúng nữa.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14“Tlâo bliư̆ grăp thŭn brei ih ngă klei knăm mpŭ kơ kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Mỗi năm ba kỳ ngươi sẽ giữ lễ kính ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14“Mỗi năm ba lần con phải giữ lễ kính Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Mỗi năm ba lần ngươi sẽ giữ các ngày lễ để thờ kính Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Mỗi năm các ngươi phải giữ ba đại lễ cho Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

14“Mỗi năm ba lần ngươi phải giữ lễ lớn để tôn kính ta.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15 Brei ih ngă klei knăm kơ Kpŭng Amâo Mâo Kpei; tui si kâo mtă leh, ih srăng ƀơ̆ng kpŭng amâo mâo kpei êjai kjuh hruê bi kčah leh hlăm mlan pă, kyuadah mlan anăn yơh ih kbiă leh mơ̆ng čar Êjip. Đăm brei sa čô hriê ti anăp kâo hŏng kngan mang ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngươi hãy giữ lễ bánh không men; phải ăn bánh không men trong bảy ngày về mùa tháng lúa trổ, như lời ta đã phán dặn; vì trong tháng đó ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô. Lại chẳng ai nên tay không đến trước mặt ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Con hãy giữ lễ Bánh Không Men. Trong bảy ngày, phải ăn bánh không men vào thời gian đã định trong tháng A-bíp, như Ta đã truyền dạy con, vì trong tháng đó con đã ra khỏi Ai Cập. Không ai được đi tay không đến trước mặt Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Ngươi sẽ giữ Lễ Bánh Không Men như Ta đã truyền cho ngươi. Ngươi sẽ ăn bánh không men bảy ngày, theo thời gian đã định trong tháng A-bíp, vì trong tháng đó ngươi đã ra khỏi Ai-cập. Không ai đến ra mắt Ta mà đi tay không.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Phải giữ Lễ Bánh Không Men; trong bảy ngày các ngươi ăn bánh không men, như Ta đã dạy bảo. Lễ này phải giữ đúng thời điểm đã ấn định vào tháng giêng vì vào tháng đó các ngươi ra khỏi Ai-cập. Không một ai đi tay không đến trước mặt Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Ngươi phải giữ Lễ Bánh Không Men theo cách ta đã dặn. Trong bảy ngày ngươi phải ăn bánh mì không men theo đúng thời gian ấn định trong tháng A-bíp, tức tháng mà các ngươi ra khỏi Ai-cập. Không ai được đến thờ phụng ta mà không mang theo của lễ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16 Brei ih hdơr pioh klei knăm Yan Puôt, mâo boh hlâo hlang mơ̆ng bruă ih kơ mnơ̆ng ih buh leh hlăm hma. Brei ih hdơr pioh klei knăm Pioh Êmiêt ti tuč thŭn, tơdah ih hrui mă mơ̆ng hma boh ih mă bruă.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ngươi hãy giữ lễ mùa màng, tức là mùa hoa quả đầu tiên của công lao ngươi về các giống ngươi đã gieo ngoài đồng; và giữ lễ mùa gặt về lúc cuối năm, khi các ngươi đã hái hoa quả của công lao mình ngoài đồng rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Con hãy giữ lễ Mùa Gặt tức là lễ dâng hoa quả đầu tiên do công lao con đã gieo trồng ngoài đồng. Con cũng hãy giữ lễ Thu Hoạch vào cuối năm, sau khi con đã đem kết quả của công sức mình từ ngoài đồng về.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ngươi sẽ giữ Lễ Mùa Gặt. Ðó là lễ dâng các hoa lợi đầu mùa của sức lao động ngươi, tức hoa lợi do ngươi canh tác trong ruộng đất mình.Ngươi sẽ giữ Lễ Thu Hoạch vào cuối năm, sau khi ngươi thu hoạch hoa lợi của sức lao động ngươi từ ngoài đồng về.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Phải giữ Lễ Gặt Hái bằng cách dâng hiến hoa quả đầu tiên của hoa lợi do các ngươi canh tác. Phải giữ Lễ Thu Hoạch vào cuối năm, khi các ngươi thu hoạch mùa màng từ ngoài đồng mang về.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ngươi phải giữ Lễ Các Tuần. Hãy dâng cho Thượng Đế sản vật đầu mùa, ngươi gặt hái từ đồng ruộng mình.Ngươi phải giữ Lễ Lều Tạm vào mùa thu, khi ngươi gom góp hết hoa lợi trong ruộng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Tlâo bliư̆ grăp thŭn brei jih jang phung êkei ih hriê ti anăp Khua Yang Yêhôwa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Mỗi năm ba kỳ các người nam phải đến trước mặt Chúa, tức là Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Mỗi năm ba lần, tất cả các người nam phải đến trước mặt Chúa, là Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Mỗi năm ba lần, tất cả người nam phải đến ra mắt CHÚA Hằng Hữu.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Mỗi năm ba lần tất cả các người đàn ông phải trình diện trước CHÚA, Đức Chúa Trời của các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Như thế mỗi năm ba lần, tất cả đàn ông phải đến thờ phụng CHÚA là Thượng Đế.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Đăm myơr ôh êrah mnơ̆ng ngă yang mpŭ kơ kâo mbĭt hŏng kpŭng mâo kpei, leh anăn đăm pioh prăi gơ̆ tơl truh kơ aguah ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngươi chớ dâng huyết của con sinh tế ta chung với bánh có pha men; còn mỡ của nó dâng nhằm ngày lễ kính ta, chớ để trọn đêm đến sáng mai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Con chớ dâng cho Ta máu của sinh tế chung với bánh có men, cũng đừng để mỡ sinh tế dâng trong ngày lễ kính Ta đến sáng hôm sau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Ngươi chớ dâng lên Ta máu của con vật hiến tế với bất cứ món gì có men, và chớ để mỡ của con vật hiến tế dâng lên Ta qua đến sáng hôm sau.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Đừng dâng hiến huyết sinh tế cho Ta chung với bất cứ món gì có men. Mỡ của sinh tế không được giữ cho đến sáng hôm sau.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Ngươi không được dâng huyết thú vật với thứ gì có men. Ngươi không được để dành mỡ trong của lễ cho đến hôm sau.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19 Brei ih djă ba kơ sang Yêhôwa Aê Diê ih boh jăk hĭn mơ̆ng boh hlâo hlang lăn ih.Đăm tŭk êđai bê hlăm êa ksâo ana gơ̆ ôh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Những hoa quả đầu mùa của đất, ngươi phải đem đến đền thờ Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi. Ngươi chớ nên nấu dê con trong sữa mẹ nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Hãy đem những hoa quả đầu mùa tốt nhất của đất đai con vào đền thờ Giê-hô-va Đức Chúa Trời.Con chớ nấu dê con trong sữa mẹ nó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Ngươi hãy mang những hoa lợi đầu mùa tốt nhất của ruộng đất ngươi vào nhà CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi.Ngươi chớ nấu thịt dê con trong sữa của mẹ nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Phải đem hoa quả đầu mùa tốt nhất do đất ruộng ngươi sản xuất đến Nhà của CHÚA, Đức Chúa Trời các ngươi. Đừng nấu dê con trong sữa mẹ nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ngươi phải mang sản vật đầu mùa tốt nhất của đất đai ngươi vào Nhà của CHÚA là Thượng Đế ngươi.Ngươi không được nấu dê con trong sữa mẹ nó.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20“Nĕ anei, kâo tiŏ nao sa čô dĭng buăl jăk ti anăp ih, čiăng mgang ih ktuê êlan leh anăn čiăng brei ih mŭt ti anôk kâo mkra leh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Đây nầy, ta sai một thiên sứ đi trước mặt ngươi, đặng phù hộ trong lúc đi đường, và đưa ngươi vào nơi ta đã dự bị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20“Nầy, Ta sai một thiên sứ đi trước con để gìn giữ con trên đường đi và đưa con vào nơi Ta đã chuẩn bị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Nầy, Ta sai một thiên sứ đi trước ngươi để bảo vệ ngươi dọc đường, và đem ngươi vào nơi Ta đã chuẩn bị.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ta sai một thiên sứ đi trước các ngươi để bảo vệ các ngươi dọc đàng và đem các ngươi vào nơi Ta đã chuẩn bị.

Bản Phổ Thông (BPT)

20“Ta sai một thiên sứ đi trước ngươi, người sẽ bảo vệ ngươi khi đi đường. Người sẽ dẫn ngươi đến nơi ta đã chuẩn bị sẵn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Răng leh anăn dôk hmư̆ bĕ asăp ñu. Đăm bi kdơ̆ng hŏng ñu ôh, kyuadah ñu amâo srăng pap brei ôh klei ih gao klei bhiăn; kyuadah Anăn kâo dôk hlăm ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Trước mặt người, ngươi khá giữ mình, phải nghe theo lời, chớ nên phản nghịch; người sẽ chẳng tha tội ngươi đâu, vì danh ta ngự trong mình người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Trước mặt thiên sứ, hãy cẩn thận và vâng lời người. Chớ nổi loạn chống lại người, vì người sẽ chẳng tha sự phản bội của các con đâu, vì danh Ta ở trong người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Hãy cẩn thận và vâng lời người. Ðừng chọc người nổi giận, vì người sẽ không tha sự vi phạm của ngươi đâu, bởi danh Ta ngự trong người.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Phải chú ý và vâng theo lời thiên sứ dạy bảo. Đừng phản nghịch chống lại thiên sứ, thiên sứ sẽ không tha thứ tội phản nghịch đâu, vì tên Ta ở trong thiên sứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Hãy để ý và vâng lời người. Đừng chống nghịch người; người sẽ không dung tha những sự chống đối, vì quyền lực ta ở trong tay người.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Ƀiădah tơdah ih dôk hmư̆ asăp ñu leh anăn ngă jih klei kâo srăng lač, snăn kâo srăng jing roh hŏng phung roh ih, leh anăn pô kdơ̆ng hŏng phung bi kdơ̆ng hŏng ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Nhưng nếu ngươi chăm chỉ nghe lời người, cùng làm theo mọi lời ta sẽ phán, ta sẽ thù nghịch cùng kẻ thù nghịch ngươi, và đối địch với kẻ đối địch ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Nhưng nếu con chăm chú vâng lời người và làm theo mọi lời Ta truyền phán thì Ta sẽ là kẻ thù của những kẻ thù con, đối thủ của những đối thủ con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Nhưng nếu ngươi cẩn thận nghe theo tiếng người, và làm mọi điều Ta truyền bảo, Ta sẽ trở thành kẻ thù của các kẻ thù ngươi và kẻ nghịch của các kẻ nghịch ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nếu các ngươi cẩn thận nghe lời thiên sứ và làm theo mọi điều Ta phán dậy, Ta sẽ nghịch với cừu địch của các ngươi và chống đối những người chống đối các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Nếu ngươi lắng nghe kỹ những điều người nói và làm theo những điều ta bảo ngươi, thì ta sẽ làm kẻ thù của kẻ thù ngươi. Ta sẽ chiến đấu chống lại những kẻ chống lại ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Dĭng buăl jăk kâo srăng nao ti anăp ih leh anăn atăt ih mŭt čar phung Amôrit, phung Hitit, phung Pêrisit, phung Kanaan, phung Hiwit, phung Jêbusit, leh anăn kâo srăng bi rai diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Vì thiên sứ ta sẽ đi trước mặt, đưa ngươi vào xứ của dân A-mô-rít, dân Hê-tít, dân Phê-rê-sít, dân Ca-na-an, dân Hê-vít, và dân Giê-bu-sít, rồi ta sẽ diệt chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vì thiên sứ Ta sẽ đi trước con, dẫn con vào đất của dân A-mô-rít, Hê-tít, Phê-rê-sít, Ca-na-an, Hê-vít, và Giê-bu-sít; rồi Ta sẽ xóa sạch chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Thật vậy thiên sứ của Ta sẽ đi trước ngươi, đem ngươi vào xứ của dân A-mô-ri, dân Hít-ti, dân Pê-ri-xi, dân Ca-na-an, dân Hi-vi, và dân Giê-bu-si; và Ta sẽ dẹp sạch chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Thiên sứ Ta sẽ đi trước các ngươi và đem các ngươi vào lãnh thổ của các dân A-mô-rít, Hê-tít, Phê-rê-sít, Ca-na-an, Hê-vít và Giê-bu-sít và Ta sẽ quét sạch chúng nó.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Thiên sứ ta sẽ đi trước, đưa ngươi vào xứ dân A-mô-rít, dân Hê-tít, dân Phê-ri-sít, dân Ca-na-an, dân Hê-vít và dân Giê-bu-sít. Ta sẽ tận diệt chúng nó.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Đăm buôn kkuh ôh ti anăp phung yang diñu, kăn mă bruă kơ diñu rei, kăn tui hlue bruă diñu rei, ƀiădah brei ih bi rai diñu leh anăn bi mčah hĕ rup yang diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Ngươi chớ quì lạy và hầu việc các thần chúng nó; chớ bắt chước công việc họ, nhưng phải diệt hết các thần đó và đạp nát các pho tượng họ đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Con chớ quỳ lạy và phục vụ các thần của chúng; đừng bắt chước công việc chúng làm. Con phải phá hủy hoàn toàn các thần và đập vụn các trụ thờ của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Ngươi chớ sấp mình trước các thần của chúng, chớ thờ lạy các thần ấy, hoặc làm theo các thói tục của chúng, nhưng phải phá hủy hoàn toàn các tượng thần ấy và đập nát các trụ thờ của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Đừng sấp mình trước các thần của chúng cũng đừng thờ phượng các thần ấy hay bắt chước các thói tục của họ. Các ngươi phải hủy diệt các thần ấy và đập vụn các trụ thờ của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ngươi không được bái lạy các thần chúng nó, hay thờ phụng chúng. Ngươi không nên sống như chúng nó. Ngươi phải tiêu hủy tất cả các thần tượng của chúng nó, đập bể các trụ đá mà chúng dùng để thờ phụng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Brei diih mă bruă kơ Yêhôwa Aê Diê diih, leh anăn kâo srăng hơêč hmưi kơ mnơ̆ng ƀơ̆ng huă leh anăn êa mnăm ih; leh anăn kâo srăng mă hĕ klei ruă duam mơ̆ng krah ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ngươi hãy hầu việc Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi; Ngài sẽ ban ơn cho vật ăn uống của ngươi, và tiêu trừ các bịnh hoạn giữa vòng ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Hãy phụng thờ Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các con; Ngài sẽ ban phước trên bánh con ăn, trên nước con uống, và đem tật bệnh tránh xa con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ngươi chỉ thờ lạy một mình CHÚA, Ðức Chúa Trời của ngươi, để Ngài sẽ ban phước cho thức ăn và thức uống của ngươi, và Ta sẽ cất bịnh tật ra khỏi các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Các ngươi chỉ thờ phượng CHÚA, Đức Chúa Trời các người và Ngài sẽ ban phước lành cho thức ăn nước uống của các ngươi. Ta sẽ đem bệnh tật tránh xa các ngươi,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Nếu ngươi thờ phụng CHÚA là Thượng Đế ngươi, ta sẽ ban phước, cho ngươi bánh ăn và nước uống. Ta sẽ cất bệnh tật ra khỏi ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Hlăm čar ih amâo srăng mâo mniê proh anak ôh, kăn mâo mniê plao rei. Kâo srăng bi ênŭm thŭn ih dôk hdĭp.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Trong xứ ngươi sẽ chẳng có đàn bà sảo thai hay là đàn bà son sẻ. Ta sẽ cho ngươi được trường thọ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Sẽ chẳng có đàn bà sẩy thai hoặc hiếm muộn trong xứ sở con. Ta sẽ cho con được trường thọ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Không ai sẽ bị hư thai hoặc hiếm con trong đất ngươi sống. Ta sẽ cho ngươi hưởng trọn tuổi thọ của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

26trong toàn quốc sẽ không có ai sẩy thai hay son sẻ. Ta sẽ cho các ngươi trường thọ.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Không đàn bà nào trong vòng các ngươi sẽ bị sẩy thai, tất cả đàn bà đều sẽ sinh con. Ta sẽ cho các ngươi sống lâu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Kâo srăng brei phung mkăn huĭ ti anăp ih, leh anăn kâo srăng bi rŭng jih jang phung ƀuôn sang ih srăng tuôm, leh anăn kâo srăng brei jih jang phung roh ih đuĕ mơ̆ng ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Ta sẽ sai sự kinh khiếp ta đi trước, hễ ngươi đến dân nào, ta sẽ làm cho dân ấy vỡ chạy lạc đường, và cho kẻ thù nghịch ngươi xây lưng trước mặt ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ta sẽ gieo kinh hoàng và rối loạn trên bất cứ dân tộc nào mà con sắp đến. Ta sẽ làm cho kẻ thù con quay lưng bỏ chạy trước mặt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Ta sẽ sai kinh hoàng đi trước ngươi, làm mọi nước chống nghịch ngươi sinh rối loạn, và khiến tất cả quân thù của ngươi quay lưng chạy trốn khỏi ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Ta sẽ sai kinh hoàng đi trước các ngươi và làm náo loạn mọi nước đối nghịch các ngươi. Ta sẽ làm mọi thù nghịch các ngươi quay đầu bỏ chạy.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Ta sẽ khiến kẻ thù ngươi khiếp sợ ta. Ta sẽ làm rối loạn hàng ngũ dân nào mà ngươi tranh chiến, và ta sẽ khiến tất cả các kẻ thù ngươi bỏ chạy trước mặt ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Kâo srăng mơĭt phung hông sai nao êlâo kơ ih, leh anăn diñu srăng suôt phung Hiwit, phung Kanaan, leh anăn phung Hitit mơ̆ng anăp ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Ta sẽ sai ong lỗ đi trước đánh đuổi dân Hê-vít, dân Ca-na-an, dân Hê-tít khỏi trước mặt ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ta sẽ sai ong lỗ đi trước con, chúng sẽ đánh đuổi dân Hê-vít, dân Ca-na-an, dân Hê-tít trước mặt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Ta sẽ sai ong độc đi trước ngươi để đuổi dân Hi-vi, dân Ca-na-an, và dân Hít-ti bỏ đi trước khi ngươi đến.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Ta sẽ sai ong vò vẽ bay trước các ngươi để đuổi các dân Hê-vít, Ca-na-an và Hê-tít khỏi trước mặt các ngươi.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ta sẽ giáng sự kinh hoàng đi trước ngươi để đánh đuổi các dân Hê-vít, dân Ca-na-an, và dân Hê-tít khỏi trước mặt ngươi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Kâo amâo srăng suôt ôh diñu mơ̆ng anăp ih hlăm sa thŭn mtam, huĭdah čar jing hĕ kdrăn tač leh anăn hlô dliê jing lar ngă kơ ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ta sẽ chẳng đuổi chúng nó đi hết trong một năm đâu, e khi xứ sẽ trở nên đồng vắng, và loài thú rừng sanh sản ra đông, hại ngươi chăng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Ta sẽ không đuổi chúng đi hết trong một năm đâu, vì nếu vậy thì xứ sở sẽ trở nên hoang vu, và thú rừng sẽ sinh sôi nẩy nở, tác hại đến ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Ta sẽ không đuổi chúng đi hết trong một năm, vì như thế đất sẽ trở nên hoang vu, và thú dữ sẽ sinh ra nhiều, gây hại cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Nhưng Ta sẽ không đuổi chúng nó hết trong một năm, vì nếu làm vậy đất sẽ hoang vu và thú rừng sẽ trở nên quá nhiều, các ngươi không kham nổi.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Nhưng ta sẽ không đuổi chúng đi hết trong một năm vì đất sẽ trở thành hoang vu, dã thú sẽ sinh sôi quá nhiều ngươi không chịu nổi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Ƀrư̆ ƀrư̆ kâo srăng suôt diñu mơ̆ng anăp ih, tơl ih srăng jing lu hĭn leh anăn mă bha čar.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30nhưng ta sẽ đuổi chúng nó lần lần khỏi trước mặt ngươi, cho đến chừng nào số ngươi thêm nhiều và có thể cầm đất đó làm sản nghiệp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nhưng Ta sẽ đuổi chúng từ từ khỏi con, cho đến khi con trở nên đông đúc và có thể thừa hưởng đất nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Ta sẽ đuổi chúng đi khuất mắt ngươi từ từ, cho đến khi ngươi gia tăng đông đúc và chiếm trọn xứ.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Ta sẽ đuổi chúng lần lần, cho đến khi các ngươi sinh sôi nẩy nở đủ để chiếm hữu toàn xứ.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Nhưng ta sẽ đuổi các dân đó dần dần, cho đến chừng ngươi có đông đủ dân để bình trị xứ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Kâo srăng bi kdriêl knông lăn ih mơ̆ng Êa Ksĭ Hrah truh ti êa ksĭ phung Philistin, leh anăn mơ̆ng kdrăn tač truh ti Êa Krông Ơprat; kyuadah kâo srăng jao hlăm kngan ih phung mnuih dôk hlăm čar anăn, leh anăn ih srăng suôt diñu mơ̆ng anăp ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Ta sẽ phân định bờ cõi ngươi từ Biển Đỏ chí biển Phi-li-tin, từ đồng vắng đến sông cái; vì ta sẽ giao phú dân đó vào tay ngươi, và ngươi sẽ đuổi chúng nó khỏi mặt mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Ta sẽ ấn định lãnh thổ con từ Biển Đỏ đến biển Phi-li-tin, từ hoang mạc đến sông cái; vì Ta sẽ trao các cư dân trong đất đó vào tay con, và con sẽ đuổi chúng khuất mắt con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Ta định biên giới cho ngươi từ Hồng Hải đến biển của dân Phi-li-tin, từ đồng hoang đến Sông Ơ-phơ-rát, vì Ta sẽ phó các dân trong xứ ấy vào tay ngươi, và ngươi sẽ đuổi chúng đi trước mặt mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Ta sẽ thiết lập biên giới cho các ngươi từ Biển Đỏ cho đến Biển Phi-li-tin và từ sa mạc đến Sông Lớn. Ta sẽ trao cho các ngươi các dân tộc sống trong phần đất đó và các ngươi sẽ đuổi họ đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Ta sẽ cấp cho ngươi đất từ Hồng hải cho đến Địa-trung-hải, và từ sa mạc cho đến sông Ơ-phơ-rát. Ta sẽ cho ngươi quyền lực trên dân hiện đang cư ngụ trong xứ, ngươi sẽ đuổi chúng ra.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Đăm ngă ôh klei bi mguôp hŏng diñu, amâodah hŏng phung yang diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Ngươi đừng kết giao ước cùng chúng nó, hoặc cùng các thần của chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Con đừng kết ước với chúng hoặc với các thần của chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Ngươi chớ lập giao ước với chúng hoặc với các thần của chúng.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Đừng kết ước với các dân tộc ấy hay với các thần của họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Ngươi không được kết ước với các dân đó hay với các thần của chúng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Diñu amâo srăng dôk ôh hlăm čar ih, huĭdah diñu brei ih ngă soh hŏng kâo. Kyuadah tơdah ih mă bruă kơ phung yang diñu, klei anăn srăng jing kđông ƀêč kơ ih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Họ sẽ chẳng ở trong xứ ngươi đâu, e khi chúng nó xui cho ngươi phạm tội cùng ta mà hầu việc các thần họ chăng; điều đó chắc sẽ thành một cái bẫy cho ngươi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Chúng sẽ không được cư ngụ trong xứ sở con vì chúng có thể khiến con phạm tội với Ta mà phục vụ các thần của chúng; điều đó chắc chắn là một cạm bẫy cho con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Chúng sẽ không được sống còn trong đất nước ngươi, nếu không chúng sẽ xui ngươi phạm tội nghịch lại Ta, vì nếu ngươi thờ lạy các thần của chúng, sự thờ lạy thần tượng đó sẽ thành cái bẫy hại ngươi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Đừng để họ sống lẫn lộn trên đất các ngươi, vì họ sẽ xui giục các ngươi phạm tội với Ta và việc thờ phượng các thần đó chắc chắn sẽ đưa các ngươi vào cạm bẫy.”

Bản Phổ Thông (BPT)

33Ngươi không được để chúng sống trong đất ngươi, nếu không chúng sẽ khiến ngươi phạm tội cùng ta. Nếu ngươi thờ phụng các thần của chúng, ngươi sẽ bị rơi vào bẫy.”