So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HMOWSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

1“Koj yuav tsum muab ntoo kub twg ua lub thaj hlawv hmoov tshuaj tsw qab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ngươi cũng hãy đóng một cái bàn thờ bằng cây si-tim, để xông hương.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1“Con cũng hãy đóng một bàn thờ bằng gỗ si-tim để xông hương.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ngươi hãy làm một bàn thờ để dâng hương trên đó. Ngươi hãy làm bàn thờ ấy bằng gỗ si-tim.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Làm một bàn thờ bằng gỗ si-tim để dâng hương.

Bản Phổ Thông (BPT)

1“Hãy đóng một bàn thờ bằng gỗ cây keo để xông hương.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

2Ua dav xwm fab xwm meem ntev ib tshim dav ib tshim siab ob tshim. Cov kub ntawm kaum thaj mas ua keev kiag ntawm lub thaj los.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Mặt bàn sẽ vuông, bề dài một thước, bề ngang một thước, và bề cao hai thước; bàn thờ sẽ có bốn sừng ló ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Mặt bàn vuông, mỗi cạnh bốn mươi bốn cen-ti-mét, chiều cao của bàn thờ khoảng tám mươi tám cen-ti-mét. Các sừng được gắn liền với bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Bàn thờ ấy sẽ có chiều ngang nửa mét, chiều dọc nửa mét, tức hình vuông, và cao một mét. Các sừng ở bốn góc bàn thờ phải liền một khối với bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Bàn thờ này hình vuông, dài 0.60m, ngang 0.60m và cao 1.0m, có các sừng được gắn liền và trở thành một khối với bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Bàn hình vuông mỗi cạnh năm tấc, cao một thước. Các góc nhô ra như cái sừng phải gắn liền với bàn thờ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

3Muab cov tseem kub luam kiag lub thaj sab saud thiab plaub fab thiab cov kub thaj huvsi thiab muab kub ua ib tug caj ntswm lo puag ncig lub thaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ngươi hãy bọc vàng ròng trên mặt, bốn cạnh chung quanh và các sừng; còn tứ vi chạy đường viền vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Con cũng bọc mặt bàn thờ, bốn cạnh chung quanh và các sừng bằng vàng ròng; chung quanh bàn chạy một đường viền vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ngươi hãy lấy vàng ròng bọc kín trên mặt, bốn mặt chung quanh, và các sừng của bàn thờ. Ngươi hãy làm một đường viền bằng vàng quanh bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Dùng vàng ròng bọc mặt bàn, các cạnh bàn, các sừng và làm đường viền khắp xung quanh bàn.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Bọc vàng ròng mặt trên, bên hông và các góc, đồng thời chạy một đường viền vàng quanh bàn thờ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

4Muab kub ua ob lub ntsej tis rau hauv tus qab caj ntswm ntawd ib lub ib sab kom sib ncaj mas yuav muab las ntxig rau ob lub ntsej ntawd kwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Dưới đường viền đó, nơi hai bên, hãy làm hai cái khoen bằng vàng, để xỏ đòn dùng đặng khiêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Dưới đường viền đó, con gắn hai khoen bằng vàng ở hai bên bàn thờ để xỏ đòn khiêng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Ngươi hãy làm hai khoen bằng vàng, gắn vào hai bên, ở dưới đường viền. Ngươi hãy làm như thế cho mỗi bên của hai bên hông bàn thờ, để người ta xỏ các đòn khiêng vào khiêng nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Làm mỗi bên bàn hai cái khoen vàng và gắn khoen vào ngay bên dưới đường viền, để giữ đòn khiêng.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Làm hai khoen vàng bên dưới đường viền vàng nơi hai mặt đối nhau để xỏ đòn khiêng vào.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

5Muab ntoo kub twg los ua ob tug las kwv thiab muab kub luam ob tug las ntawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hãy chuốt đòn khiêng bằng cây si-tim, bọc vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hãy làm các đòn bằng gỗ si-tim bọc vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Ngươi sẽ làm các đòn khiêng bằng gỗ si-tim, rồi lấy vàng bọc chúng lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Làm hai cái đòn khiêng bằng gỗ si-tim bọc vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Làm các đòn khiêng bằng gỗ cây keo bọc vàng.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

6Muab lub thaj ntawd txawb rau nraum daim ntaub uas thaiv lub phij xab sib cog lus ncaj nkaus lub hau phij xab uas roos kev txhaum, yog lub chaw uas kuv yuav ntsib koj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Ngươi sẽ để bàn thờ đó trước bức màn che hòm bảng chứng đối cùng nắp thi ân trên hòm, là nơi ta sẽ gặp ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Con hãy đặt bàn thờ đó trước bức màn che Hòm Chứng Ước, đối diện với nắp thi ân ở trên Chứng Ước, nơi Ta sẽ gặp con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ngươi hãy để bàn thờ ấy phía trước bức màn che Rương Giao Ước, tức trước Nắp Thi Ân trên Giao Ước, nơi Ta sẽ gặp ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đặt bàn thờ này trước bức màn che Rương Giao Ước và Nắp Chuộc Tội đậy trên Rương, là nơi Ta sẽ gặp con.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Đặt bàn thờ xông hương truớc bức màn gần Rương Giao Ước, trước nắp che Rương. Đó là nơi ta sẽ gặp con.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

7“Aloo yuav mus hlawv hmoov tshuaj tsw qab saum lub thaj ntawd. Txhua tagkis uas nws mus tu lub teeb mas txawm hlawv hmoov tshuaj tsw qab thiab ntag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Mỗi buổi sớm mai, khi A-rôn làm đèn, sẽ xông hương tại nơi đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Mỗi buổi sáng, khi sửa soạn đèn, A-rôn sẽ đốt hương thơm trên bàn thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Mỗi buổi sáng, A-rôn sẽ dâng hương thơm trên bàn thờ đó. Sau khi ông chăm sóc cây đèn, ông sẽ dâng hương trên bàn thờ ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

7A-rôn phải đốt hương thơm trên bàn thờ này vào mỗi buổi sáng, khi trông nom các đèn,

Bản Phổ Thông (BPT)

7A-rôn phải xông hương thơm trên bàn thờ mỗi sáng khi người vào để chăm sóc các đèn dầu.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

8Thaum yuav tsaus ntuj uas Aloo taws lub teeb mas nws yuav hlawv hmoov tshuaj tsw qab saum lub thaj, thiaj muaj hmoov tshuaj tsw qab rau ntawm Yawmsaub xubntiag ib tiam dhau ib tiam ib txhiab ib txhis mus li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vào lúc chiều tối, khi A-rôn thắp đèn, cũng sẽ xông hương; ấy là một thứ hương phải xông trước mặt Đức Giê-hô-va luôn luôn, trải qua các đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vào buổi tối, khi thắp đèn, A-rôn cũng sẽ đốt hương thơm; đó là một thứ hương phải thường xuyên dâng lên trước mặt Đức Giê-hô-va qua mọi thế hệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Lúc chiều tối, sau khi A-rôn thắp đèn, ông cũng sẽ dâng hương trên bàn thờ ấy. Ðó là sự dâng hương đều đặn mỗi ngày trước mặt CHÚA trải qua các đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

8và cũng phải đốt hương khi người đốt đèn lúc chạng vạng tối; như vậy hương sẽ được đốt thường xuyên trước mặt CHÚA, từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Người phải xông hương buổi chiều khi thắp đèn để từ nay về sau trầm hương sẽ cháy nghi ngút luôn trước mặt CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

9Tej hmoov tshuaj tsw qab uas tsis dawb huv mas tsis txhob muab hlawv rau saum lub thaj no. Tsis txhob ua kevcai hlawv huvsi xyeem rau saud tsis txhob ua kevcai xyeem qoob loo rau saud, tsis txhob muab cawv txiv hmab hliv ua kevcai xyeem rau saud.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Trên bàn thờ nầy chớ xông hương lạ hoặc dâng của lễ thiêu, của lễ chay hay là lễ quán nào hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Trên bàn thờ nầy, các con không được xông thứ hương nào khác hoặc dâng tế lễ thiêu, tế lễ chay hay là lễ quán nào cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ngươi không được dâng bất cứ thứ hương nào không phải là hương thánh trên bàn thờ đó. Ngươi không được dâng của lễ thiêu hay của lễ chay trên đó. Ngươi cũng không được rưới của lễ quán trên đó.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Đừng đốt trên bàn thờ này thứ hương gì khác, cũng đừng dâng của lễ thiêu hay lễ quán trên đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Không được dùng bàn thờ nầy để dâng hương lạ, của lễ thiêu, của lễ chay, hay của lễ uống.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

10Aloo yuav ua kevcai ntxuav kev txhaum rau plaub tug kub ntawm lub thaj ntawd ib xyoos ib zaug. Nws yuav muab cov ntshav uas ua kevcai xyeem daws txim los ua kevcai ntxuav kev txhaum txim, ua kevcai ntxuav lub thaj ib xyoos ib zaug ib tiam dhau ib tiam mus li. Lub thaj no dawb huv kawg nkaus rau Yawmsaub.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Nhưng trải qua các đời, mỗi năm một lần, A-rôn sẽ lấy huyết của con sinh tế chuộc tội, bôi trên sừng bàn thờ nầy đặng chuộc tội cho nó. Ấy sẽ là một việc rất thánh cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Mỗi năm một lần, A-rôn sẽ cử hành lễ chuộc tội trên các sừng bàn thờ. Qua mọi thế hệ, máu của sinh tế chuộc tội phải được dùng trong lễ chuộc tội hằng năm. Đây là một lễ rất thánh cho Đức Giê-hô-va.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Mỗi năm một lần A-rôn sẽ cử hành nghi thức chuộc tội trên các sừng của bàn thờ. Trải qua các đời, mỗi năm một lần, tư tế sẽ cử hành nghi thức chuộc tội cho bàn thờ bằng cách dùng máu của con vật hiến tế dâng trong lễ chuộc tội. Bàn thờ ấy là vật cực thánh cho CHÚA.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Mỗi năm một lần, A-rôn sẽ làm lễ chuộc tội trên các sừng của bàn thờ. Lễ chuộc tội hằng năm này phải được làm với huyết con sinh tế chuộc tội cho các thế hệ hậu lai. Đây là một bàn thờ rất thánh cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Mỗi năm một lần A-rôn phải sửa soạn bàn thờ để phục vụ Thượng Đế bằng cách bôi huyết trên các góc bàn thờ tức huyết của súc vật dâng lên để chuộc tội. Từ nay về sau người phải làm như thế mỗi năm một lần. Bàn thờ nầy thuộc về CHÚA hoàn toàn và chỉ để phục vụ Ngài mà thôi.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

11Yawmsaub hais rau Mauxe tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Giê-hô-va cũng phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Đức Giê-hô-va phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Sau đó CHÚA phán dạy Môi-se rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

11CHÚA bảo Mô-se,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

12“Thaum koj txheeb npe thiab suav cov Yixayee mas lawv sawvdaws nyias taus nyias nqa nyiaj tuaj pub rau Yawmsaub ua nqe txhiv txojsia, lawv thiaj tsis raug xwm txheej phem rau thaum koj mus suav lawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Khi nào ngươi điểm số dân Y-sơ-ra-ên đặng kê sổ, mỗi tên phải nộp tiền đền mạng mình cho Đức Giê-hô-va, hầu cho khỏi mắc tai nạn chi trong khi kê sổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12“Khi con kiểm tra dân số Y-sơ-ra-ên, mỗi người dân đều phải nộp tiền chuộc mạng sống mình cho Đức Giê-hô-va để không ai mắc tai ương gì trong khi kiểm tra dân số.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 “Khi ngươi thực hiện việc thống kê dân số cho dân I-sơ-ra-ên, lúc ghi danh mỗi người sẽ đóng cho CHÚA một món tiền chuộc mạng, hầu sẽ không có ôn dịch nào xảy ra khi thực hiện việc thống kê.

Bản Dịch Mới (NVB)

12“Khi con kiểm tra dân số Y-sơ-ra-ên, mỗi người phải nạp cho CHÚA một món tiền chuộc mạng. Như vậy chứng bệnh dịch sẽ không phát ra khi con kiểm tra họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12“Khi con kiểm tra dân Ít-ra-en thì mỗi người phải chuộc mạng mình từ nơi CHÚA để không có điều bất hạnh nào xảy đến cho họ khi con kiểm tra họ.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

13Txhua tus uas twb txheeb npe lawd mas yuav pub ib nrab sekhee nyiaj raws li tej nyiaj uas siv hauv lub chaw pe hawm Yawmsaub (ib sekhee muaj nees nkaum kela.) Yuav tsum pub ib nrab sekhee ntawd rau Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Kẻ nào có tên trong sổ phải nộp nửa siếc-lơ, tùy siếc-lơ của nơi thánh, cân nặng hai mươi ghê ra; vậy, nửa siếc-lơ, tức là của dâng cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Đây là thuế mà mỗi người được kiểm tra phải nộp: khoảng sáu gam theo đơn vị đo lường của Nơi Thánh (tức là mỗi siếc-lơ cân nặng mười hai gam); sáu gam nầy là lễ vật dâng lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Ðây là số tiền mỗi người dân đến đăng bạ sẽ phải đóng: nửa sê-ken theo cân lượng của Nơi Thánh (một sê-ken bằng hai mươi ghe-ra ); nửa sê-ken đó là tiền cúng hiến lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Mỗi người được kiểm kê sẽ nạp 6gm theo hệ cân đo nơi thánh, mỗi siếc-lơ bằng hai mươi gê-ra. Nửa siếc lơ này là tiền dâng hiến cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Mỗi một người được kiểm tra phải trả một phần năm lượng bạc. Đơn vị nầy được định theo phần nửa đơn vị Nơi Thánh, tức hai phần năm lượng. Món tiền nầy là của dâng cho CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

14Txhua tus uas tuaj txheeb npe cov uas hnub nyoog nees nkaum xyoo rov saud, yuav coj nyiaj tuaj pub rau Yawmsaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Mọi người có tên vào sổ từ hai mươi tuổi sắp lên sẽ dâng của nầy cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Những ai thuộc diện kiểm tra dân số, từ hai mươi tuổi trở lên, đều phải dâng lễ vật nầy lên Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Bất cứ ai đến đăng bạ, từ hai mươi tuổi trở lên, đều cúng hiến số tiền ấy lên CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Tất cả những người được kiểm tra, là người từ hai mươi tuổi trở lên đều phải nạp món tiền dâng này cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Mỗi người từ hai mươi tuổi trở lên được kiểm tra phải dâng số tiền nầy cho CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

15Thaum nej sawvdaws coj nyiaj tuaj pub rau Yawmsaub ntxuav kev txhaum txhiv nej txojsia mas cov uas muaj tsis txhob pub dhau, cov uas pluag los tsis txhob pub tsawg dhau ib nrab sekhee.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Khi dâng của nầy cho Đức Giê-hô-va đặng đền mạng mình, người giàu không nộp trội, người nghèo không nộp thiếu nửa siếc-lơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Khi dâng lễ vật nầy lên Đức Giê-hô-va để chuộc mạng sống mình, người giàu cũng như người nghèo không ai được nộp nhiều hơn hay ít hơn sáu gam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Người giàu sẽ không đóng hơn, và người nghèo sẽ không đóng thiếu số tiền nửa sê-ken ấy. Ðó là tiền mỗi người sẽ cúng hiến lên CHÚA, để làm tiền chuộc mạng cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Người giầu không nạp hơn 6gm và người nghèo không nạp kém khi các ngươi dâng hiến cho CHÚA để chuộc mạng sống mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Người giàu không được đóng hơn một phần năm lượng, người nghèo cũng không được đóng ít hơn. Các con phải trả món tiền nầy để chuộc mạng mình từ nơi CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

16Koj yuav khaws cov nyiaj uas txhiv cov Yixayee txojsia coj los siv hauv lub tsev ntaub sib ntsib ua Yawmsaub tes haujlwm, kom Yawmsaub thiaj nco txog qhov uas cov Yixayee sawvdaws twb ntxuav kev txhaum txhiv txojsia lawm.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vậy, ngươi thâu tiền đền mạng của dân Y-sơ-ra-ên, rồi dùng tiền đó vào việc hội mạc; ấy là một kỷ niệm của dân Y-sơ-ra-ên trước mặt Đức Giê-hô-va, đặng đền mạng mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vậy con thu tiền chuộc mạng sống của con dân Y-sơ-ra-ên và dùng tiền đó vào công việc của Lều Hội Kiến. Đây sẽ là một kỷ niệm cho dân Y-sơ-ra-ên trước mặt Đức Giê-hô-va để chuộc mạng sống mình.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Ngươi sẽ lấy tiền chuộc mạng ấy từ dân I-sơ-ra-ên, và biệt riêng nó ra, để dùng vào việc phục vụ trong Lều Hội Kiến. Trước mặt CHÚA, số tiền ấy sẽ là một kỷ niệm cho dân I-sơ-ra-ên nhớ rằng các ngươi đã đóng tiền chuộc mạng cho mình.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Con nhận tiền chuộc mạng này do dân Y-sơ-ra-ên nạp và xử dụng vào việc Trại Hội Kiến. Đây là một kỷ niệm cho dân Y-sơ-ra-ên trước mặt CHÚA, khi họ nạp tiền để chuộc mạng mình.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Hãy thu số tiền chuộc mạng nầy từ dân Ít-ra-en và dùng nó vào các dịch vụ thuộc Lều Họp. Số tiền nầy sẽ nhắc CHÚA nhớ rằng dân Ít-ra-en đã chuộc mạng sống họ lại.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

17Yawmsaub hais rau Mauxe tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se nữa rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

17CHÚA phán dạy Môi-se rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

17CHÚA bảo Mô-se,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

18“Koj muab tooj liab ua ib lub phaj thiab muab tooj liab ua lub chaw txawb lub phaj tooj liab ntawd ua chaw ntxuav. Muab txawb ntawm lub tsev ntaub sib ntsib thiab lub thaj kem nruab nrab, thiab nqa dej los rau hauv lub phaj,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngươi hãy làm một cái thùng với chân thùng bằng đồng, đặng rửa mình ở trong, rồi để giữa khoảng của hội mạc và bàn thờ, và đổ nước vào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Con hãy làm một cái bồn bằng đồng để rửa; các chân bồn cũng bằng đồng. Con hãy đặt bồn đó ở giữa khoảng Lều Hội Kiến và bàn thờ rồi đổ nước vào.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 “Ngươi hãy làm một cái đỉnh bằng đồng có đế bằng đồng để dùng vào việc tẩy rửa. Ngươi hãy để đỉnh ấy ở khoảng giữa Lều Hội Kiến và bàn thờ, rồi ngươi sẽ đổ nước vào trong đỉnh ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

18“Làm một cái bồn bằng đồng, với chân cũng bằng đồng, dùng để rửa ráy. Đặt bồn vào khoảng giữa Trại Hội Kiến và bàn thờ và đổ nước vào bồn.

Bản Phổ Thông (BPT)

18“Hãy làm một cái chậu đồng đặt trên một cái đế để rửa ráy. Đặt cái chậu và đế giữa khoảng Lều Họp và bàn thờ rồi đổ nước vào.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

19mas Aloo thiab nws cov tub yuav siv cov dej ntawd ntxuav tes ntxuav taw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19A-rôn cùng các con trai người sẽ rửa tay và chân mình ở trong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19A-rôn và các con trai người sẽ dùng nước đó rửa tay chân.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 A-rôn và các con trai ông sẽ dùng nước ấy rửa tay chân.

Bản Dịch Mới (NVB)

19A-rôn và các con trai người sẽ dùng nước trong bồn để rửa tay chân.

Bản Phổ Thông (BPT)

19A-rôn và các con trai người phải lấy nước trong chậu đó để rửa tay và chân.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

20Thaum lawv yuav nkag mus rau hauv lub tsev ntaub sib ntsib thiab thaum lawv mus ze lub thaj ua Yawmsaub tes haujlwm es muab qhov txhia chaw hlawv xyeem rau Yawmsaub mas lawv yuav tsum muab dej los ntxuav tsam ces lawv tuag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Khi họ vào hội mạc sẽ lấy nước rửa mình, hầu cho họ khỏi chết; và khi lại gần bàn thờ đặng phụng sự, tức là xông của lễ dùng lửa dâng cho Đức Giê-hô-va, họ cũng phải giữ như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Khi vào Lều Hội Kiến hay khi đến gần bàn thờ để hành lễ như dâng tế lễ thiêu cho Đức Giê-hô-va, họ sẽ lấy nước đó tẩy rửa mình để khỏi phải chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Mỗi khi chúng sắp vào Lều Hội Kiến, hoặc mỗi khi chúng đến gần bàn thờ để hành lễ, tức để dùng lửa dâng của tế lễ lên CHÚA; chúng phải lấy nước ấy mà tẩy rửa, để chúng khỏi phải chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Bất cứ khi nào vào Trại Hội Kiến, họ phải lấy nước rửa tay chân để khỏi chết. Cũng vậy, mỗi khi đến gần bàn thờ để dâng của lễ thiêu cho CHÚA

Bản Phổ Thông (BPT)

20Mỗi khi họ vào Lều Họp họ phải rửa bằng nước để khỏi chết. Bất cứ khi nào đến gần bàn thờ để thi hành nhiệm vụ thầy tế lễ và dâng của lễ thiêu cho CHÚA,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

21Lawv yuav tsum ntxuav tes ntxuav taw tsam ces lawv tuag. No yog txoj kevcai uas Aloo thiab nws cov tub caj ces yuav tsum coj txhua tiam mus ib txhiab ib txhis li.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Thế thì, họ hãy rửa tay và chân, hầu cho khỏi chết. Ấy là một lệ đời đời cho A-rôn cùng dòng dõi người trải qua các đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Họ phải rửa tay chân, nếu không, họ sẽ phải chết. Đó là một luật đời đời cho A-rôn và dòng dõi người qua mọi thế hệ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Chúng phải tẩy rửa tay chân mình để chúng khỏi phải chết. Ðó là quy luật muôn đời cho chúng, tức cho A-rôn và dòng dõi ông trải qua các đời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21họ cũng phải rửa tay và chân để khỏi phải chết. Đây là một mạng lệnh vĩnh viễn cho A-rôn và dòng dõi người từ thế hệ này sang thế hệ khác.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21họ phải rửa tay chân để khỏi chết. Đây là luật định đời đời từ nay về sau A-rôn và con cháu người phải giữ.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

22Yawmsaub hais rau Mauxe tias,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đức Giê-hô-va lại phán cùng Môi-se rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 CHÚA phán với Mô-sê,

Bản Dịch Mới (NVB)

22CHÚA phán dạy Môi-se rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

22Rồi CHÚA bảo Mô-se,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

23“Muab tej txuj lom zoo zoo li no, uas yog roj tsw qab hnyav tsib puas sekhee, hmoov ntoo tuv hnyav ib nrab (yog ob puas tsib caug sekhee) thiab tauj qaib tsw qab hnyav ob puas tsib caug sekhee,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hãy góp các hương liệu tốt nhứt: một dược nước năm trăm siếc-lơ; hương nhục quế phân nửa số đó, tức là hai trăm rưỡi; hương xương bồ hai trăm rưỡi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23“Con hãy thu thập các hương liệu tốt nhất gồm: sáu ký mộc dược nước, hương nhục quế bằng nửa số đó, tức ba ký, và ba ký hương xương bồ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 “Ngươi hãy lấy những hương liệu thượng hạng, gồm sáu ký mộc dược lỏng, một nửa số lượng, tức ba ký hương nhục quế, ba ký hương quế thanh,

Bản Dịch Mới (NVB)

23“Con lấy các hương liệu sau đây: 6kg một dược nước, 3kg đan quế, 3kg nhựa thơm,

Bản Phổ Thông (BPT)

23“Hãy chọn các hương liệu tốt nhất: 12 cân nhũ hương lỏng, phần nửa lượng đó (tức 6 cân) quế thơm, sáu cân mía thơm,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

24thiab hmoov xyab txob hnyav tsib puas sekhees hnyav raws li nyiaj sekhee uas lawv siv hauv lub chaw pe Yawmsaub, thiab muab ib hee roj aulib.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24quế bì năm trăm, đều theo siếc-lơ nơi thánh, và một hin dầu ô-li-ve.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24sáu ký quế bì, đều theo đơn vị đo lường của Nơi Thánh, và bốn lít dầu ô-liu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 sáu ký quế bì, tính theo cân lượng Nơi Thánh, và bốn lít dầu ô-liu.

Bản Dịch Mới (NVB)

246kg quế bì, tất cả đều theo hệ cân đo nơi thánh, và 4l dầu ô-liu.

Bản Phổ Thông (BPT)

24và 12 cân quế theo tiêu chuẩn Nơi Thánh. Ngoài ra cũng lấy 3 lít dầu ô-liu.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

25Koj yuav muab tej no los tov ua ke ib yam li tus Kws txawj ua tshuaj tsw qab ua, thiaj tau cov roj uas dawb huv siv ua kevcai tsa. Cov roj no yog cov roj uas dawb huv siv hliv ywg ua kevcai tsa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Ngươi hãy lấy các hương liệu đó theo phép hòa hương, chế ra một thứ dầu thơm dùng làm dầu xức thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Con hãy dùng các hương liệu đó, pha chế theo nghệ thuật hòa hương thành một thứ dầu thánh. Đó là dầu xức thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Ngươi hãy nhờ các thợ chế biến hương liệu dùng các chất liệu nầy chế biến thành một thứ dầu thánh để dùng cho phép xức dầu. Dầu đó sẽ trở thành dầu thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Một chuyên viên chế nước hoa sẽ dùng các hương liệu này chế ra một thứ dầu xức thánh. Đây là một thứ dầu xức thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Trộn tất cả lại để làm hương thơm cho dầu ô-liu thánh. Dầu đặc biệt nầy dùng xức trên người và đồ vật để chuẩn bị sẵn sàng phục vụ Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

26Thiab muab cov roj tsw qab no ywg pleev lub tsev ntaub sib ntsib thiab lub phij xab sib cog lus,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Đoạn, lấy xức cho hội mạc cùng hòm bảng chứng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Rồi con lấy dầu đó xức cho Lều Hội Kiến và Hòm Chứng Ước,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Ngươi sẽ dùng dầu đó xức dầu cho Lều Hội Kiến, Rương Giao Ước,

Bản Dịch Mới (NVB)

26Dùng dầu này xức lên Trại Hội Kiến, Rương Giao Ước,

Bản Phổ Thông (BPT)

26Xức dầu nầy trên Lều Họp và Rương Giao Ước,

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

27thiab lub rooj thiab tej twj siv saum lub rooj, thiab lub teeb kub thiab tej twj siv tu lub teeb, thiab lub thaj hlawv hmoov tshuaj tsw qab,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27bàn thờ cùng các đồ phụ tùng, chân đèn cùng các đồ phụ tùng, bàn thờ xông hương,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27bàn thờ và các dụng cụ, chân đèn và các dụng cụ, bàn thờ xông hương,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 bàn để bánh thánh và các đồ phụ tùng của bàn ấy, bàn thờ dâng hương,

Bản Dịch Mới (NVB)

27bàn và các dụng cụ của bàn, chân đèn và các dụng cụ đốt đèn, bàn thờ dâng hương,

Bản Phổ Thông (BPT)

27trên bàn và mọi thứ dĩa, trên chân đèn và mọi đồ phụ tùng, và trên bàn thờ xông hương.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

28thiab lub thaj uas hlawv qhov txhia chaw xyeem thiab tej twj uas siv ntawm lub thaj, thiab lub phaj thiab lub chaw uas txawb lub phaj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28bàn thờ của lễ thiêu cùng các đồ phụ tùng, cái thùng và chân thùng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28bàn thờ tế lễ thiêu và các dụng cụ, bồn rửa và chân bồn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 bàn thờ dâng của lễ thiêu và các đồ phụ tùng của bàn thờ ấy, và đỉnh đồng với đế đỉnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

28bàn thờ dâng của lễ thiêu và các dụng cụ của bàn thờ, bồn nước và chân bồn.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ngoài ra hãy xức dầu trên bàn thờ của lễ thiêu và mọi dụng cụ, cũng như chậu và đế chậu.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

29Yuav ua kevcai tu txhua yam no kom dawb huv rau kuv mas tej no thiaj dawb huv kawg nkaus li. Yog yam twg los nphav tej no mas yam ntawd kuj cia li dawb huv lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ấy vậy, ngươi sẽ biệt các vật nầy riêng ra thánh, hầu cho làm rất thánh, hễ món chi đụng đến, đều sẽ được nên thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Con sẽ giữ các vật nầy trong sự thánh khiết để chúng trở nên rất thánh; bất cứ vật gì chạm đến đều sẽ được thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Ngươi hãy biệt riêng chúng ra thánh, hầu chúng trở thành những vật chí thánh; phàm những gì chạm vào chúng đều sẽ trở nên thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Con biệt riêng các món này ra thánh để tất cả đều trở nên rất thánh và bất cứ thứ gì đụng đến cũng đều được thánh hóa.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Con phải chuẩn bị mọi thứ nầy để sẵn sàng phục vụ Thượng Đế, vì chúng sẽ trở nên rất thánh. Vật gì đụng đến chúng cũng phải thánh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

30Koj yuav muab roj hliv ywg rau Aloo thiab nws cov tub ua kevcai tu kom lawv dawb huv rau kuv lawv thiaj ua tau pov thawj ua koom tu kuv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Ngươi cũng hãy xức dầu cho A-rôn cùng các con trai người, biệt họ riêng ra thánh, để làm chức tế lễ trước mặt ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Con cũng hãy xức dầu cho A-rôn và các con trai người, cung hiến họ để họ phục vụ Ta trong chức tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Ngươi sẽ xức dầu cho A-rôn và các con trai ông, và biệt riêng chúng ra thánh, để chúng làm những tư tế phục vụ Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Con xức dầu phong chức lên A-rôn và các con trai người để họ phục vụ Ta trong chức vụ thầy tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Xức dầu trên A-rôn và các con trai người để họ phục vụ ta, làm thầy tế lễ cho ta.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

31Koj hais rau cov Yixayee hais tias, ‘Cov roj no yog kuv li roj tsw qab dawb huv uas siv ua kevcai tsa ib tiam dhau ib tiam ib txhiab ib txhis li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Lại hãy nói cùng dân Y-sơ-ra-ên rằng: Về phần ta, dầu nầy sẽ là dầu xức thánh trải qua mọi đời các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Con cũng hãy nói với con dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Với Ta, đây là dầu xức thánh qua mọi thế hệ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Ngươi hãy nói với dân I-sơ-ra-ên, ‘Ðây sẽ là dầu thánh của Ta, dùng cho phép xức dầu trải qua các đời.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Con cũng hãy nói với dân Y-sơ-ra-ên rằng: ‘Đây là dầu thánh và các ngươi phải coi là một vật thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Hãy bảo dân Ít-ra-en như sau: Từ nay về sau, đây là dầu ô-liu thánh. Dầu đó phải xức trên người và đồ vật để chuẩn bị cho công việc Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

32Cov roj no tsis txhob muab hliv ywg rau tej pejxeem kiag li thiab tsis txhob muab ua dua ib co roj zoo li cov roj tsw qab no. Cov roj no dawb huv rau kuv mas nej yuav tsum muab saib ua yam uas dawb huv rau kuv xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Chớ nên đổ trên xác thịt loài người, và cũng đừng làm dầu nào khác theo phép hòa hương đó; dầu nầy là thánh, cũng sẽ thánh cho các ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Không được đổ dầu nầy trên xác thịt loài người và cũng không được pha chế một thứ dầu nào khác theo công thức nầy. Dầu nầy là thánh và cũng sẽ thánh đối với các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Dầu ấy không được phép dùng để xức trên cơ thể người thường. Các ngươi không được dùng công thức đó để pha chế một thứ dầu khác tương tự như dầu ấy. Dầu ấy là dầu thánh, và các ngươi phải coi đó là một của thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Đừng đổ dầu này trên thân thể của người nào cả và cũng đừng chế dầu theo công thức này. Đây là dầu thánh và các ngươi phải coi là một vật thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Không được xức dầu đó trên người thường và cũng không được pha chế dầu thơm theo công thức pha chế dầu nầy. Đó là dầu thánh nên con phải xem nó là thánh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

33Yog leejtwg ua ib co roj tsw qab zoo li no thiab muab cov roj no coj mus hliv ywg rau lwm tus uas tsis yog pov thawj mas tus ntawd yuav raug muab txiav tawm ntawm nws haiv neeg mus.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Hễ ai chế một thứ hòa hương giống như vậy, và đem rưới trên mình người ngoại bang, sẽ bị truất khỏi vòng dân sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Bất cứ ai pha chế một thứ dầu giống như vậy hoặc đem dầu ấy xức cho người ngoài đều sẽ bị loại trừ khỏi dân chúng.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Kẻ nào chế biến một thứ dầu nào khác tương tự như dầu ấy, hoặc đem dầu ấy xức trên kẻ không xứng đáng sẽ bị khai trừ khỏi dân.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Bất cứ ai chế dầu giống như dầu này và bất cứ người nào đổ dầu trên người không phải là thầy tế lễ sẽ bị truất ra khỏi cộng đồng dân Y-sơ-ra-ên.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

33Nếu ai pha chế dầu thơm giống như vậy mà xức lên người không phải thầy tế lễ, thì người đó sẽ bị loại khỏi dân chúng.”

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

34Yawmsaub hais rau Mauxe tias, “Muab cov txuj lom tsw qab li no, uas yog kua mis roj nyab thiab ib qho nqaij qwj hiavtxwv thiab kua mis qej tsua thiab tej roj ntoos tsw qab zoo zoo sib npaug zos,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se nữa rằng: Hãy lấy các hương liệu, tức tô hiệp hương, loa yểm hương, phong chi hương, cùng thanh nhũ hương mỗi thứ bằng nhau,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Đức Giê-hô-va lại phán với Môi-se: “Hãy dùng các hương liệu như tô hiệp hương, loa yểm hương, phong chi hương và thanh nhũ hương với cân lượng bằng nhau;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 CHÚA phán với Mô-sê, “Ngươi hãy lấy những hương thơm, gồm tô hợp hương, loa yểm hương, và phong tử hương; ngươi hãy lấy các thứ hương thơm ấy và nhũ hương nguyên chất; mỗi thứ với cân lượng bằng nhau.

Bản Dịch Mới (NVB)

34CHÚA phán dạy Môi-se: “Con lấy các hương liệu gồm có tổ hợp hương, hoa yểm hương, phong tử hương và nhũ hương nguyên chất, tất cả đều có phần lượng bằng nhau,

Bản Phổ Thông (BPT)

34Đoạn CHÚA bảo Mô-se, “Lấy các hương liệu sau đây: nhựa thơm, yểm hương, chi hương và mộc dược nguyên chất. Mỗi loại cân lượng bằng nhau.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

35coj los tov ua ke ua cov hmoov tshuaj tsw qab yam li tus Kws txawj tov ua tshuaj tsw qab, thiab rau mentsis ntsev thiaj zoo kawg nkaus thiab dawb huv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35theo phép hòa hương, chế ra một thứ hương, mặn, trong và thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35theo nghệ thuật hòa hương, pha chế thành một thứ hương đốt có vị mặn, thuần chất và thánh khiết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Ngươi hãy nhờ thợ chế hương dùng các thứ hương ấy chế biến theo nghệ thuật làm hương, để khi bỏ muối vào nó sẽ thành một thứ hương thơm tinh khiết và thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

35và một chuyên viên chế nước hoa sẽ chế thành một thứ hương thánh. Đây là thứ hương thánh, có muối và tinh chất.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Rồi làm ra trầm hương như kiểu người ta làm dầu thơm. Thêm muối vào đó để giữ nó tinh khiết và thánh.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

36Muab ib co tuav ua hmoov coj mus txawb rau ntawm lub phij xab sib cog lus xubntiag hauv lub tsev ntaub sib ntsib uas yog lub chaw uas kuv yuav ntsib koj. Cov tshuaj tsw qab no yuav tsum muab saib ua yam uas dawb huv kawg nkaus li.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Hãy nghiền nó ra bột, rồi để trước hòm bảng chứng trong hội mạc, tức là nơi ta sẽ gặp ngươi: về phần các ngươi, hương nầy sẽ là một vật rất thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Con lấy một ít và nghiền thành bột rồi để một phần trước Hòm Chứng Ước trong Lều Hội Kiến, tức là nơi Ta sẽ gặp con. Hương nầy sẽ trở nên rất thánh đối với các con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 Ngươi hãy lấy một phần sản phẩm ấy tán thành bột, rồi lấy một ít đặt phía trước Rương Giao Ước trong Lều Hội Kiến, nơi Ta sẽ gặp ngươi. Bột hương ấy sẽ là vật chí thánh cho các ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Lấy một phần nghiền thành bột và rẩy bột này trước Rương Giao Ước trong Trại Hội Kiến là nơi Ta sẽ gặp con. Hương này rất thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Nghiền một ít trầm hương thành bột rồi đặt trước Rương Giao Ước trong Lều Họp, nơi ta sẽ gặp con. Con phải dùng loại bột trầm hương nầy vào mục đích đặc biệt của nó mà thôi.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

37Cov hmoov tshuaj tsw qab no uas koj muab tov raws li uas qhia no mas nej tus kheej tsis txhob siv li. Koj yuav suav tias yog yam uas dawb huv rau Yawmsaub lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Còn thứ hương mà ngươi sẽ chế, chớ chế giống như phép hòa hương nầy; ấy là một vật ngươi nên biệt riêng ra thánh cho Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Không được chế hương theo công thức nầy để dùng cho mình; phải xem đây là vật thánh cho Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 Các ngươi không được phép dùng công thức ấy để chế biến một thứ hương tương tự dùng cho mình; đối với các ngươi, hương đó là một vật thánh, chỉ dành riêng cho CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Không được chế hương theo công thức này để dùng cho mình; phải coi đây là một vật thánh cho CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Không được chế biến trầm hương cho mình theo cách con làm loại trầm hương nầy. Phải xem nó như loại trầm hương thánh cho CHÚA.

Vajtswv Txojlus (HMOWSV)

38Yog leejtwg ua ib co hmoov tshuaj tsw qab zoo li cov no los siv mas nws yuav raug muab txiav tawm ntawm nws haiv neeg mus.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Hễ kẻ nào làm giống y như vậy đặng ngửi mùi, sẽ bị truất khỏi vòng dân sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Kẻ nào pha chế giống như vậy để ngửi, sẽ bị loại trừ khỏi dân chúng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 Kẻ nào chế biến hương như thế để ngửi mùi thơm sẽ bị khai trừ khỏi dân.”

Bản Dịch Mới (NVB)

38Bất cứ ai làm một thứ hương giống hương này để thưởng thức sẽ phải bị truất khỏi cộng đồng Y-sơ-ra-ên.”

Bản Phổ Thông (BPT)

38Ai chế biến trầm hương loại nầy để dùng làm dầu thơm sẽ bị loại khỏi dân chúng.”