So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1他用金合欢木做燔祭坛,长五肘,宽五肘,是正方形的,高三肘。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Người cũng đóng bàn thờ về của lễ thiêu bằng cây si-tim, hình vuông, bề dài năm thước, bề ngang năm thước và bề cao ba thước.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Ông cũng đóng bàn thờ dâng tế lễ thiêu bằng gỗ si-tim hình vuông, mỗi cạnh hai mét hai và cao một mét ba.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Ông làm bàn thờ dâng của lễ thiêu bằng gỗ si-tim. Bàn thờ ấy có chiều dọc hai mét rưỡi, chiều ngang hai mét rưỡi, và chiều cao một mét rưỡi; như vậy mặt bàn thờ có hình vuông.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Bết-sa-lê-ên đóng bàn thờ dâng sinh tế bằng gỗ si-tim hình vuông, bề dài 2.50m, bề ngang 2.50m và bề cao 1.50m.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó ông đóng bàn thờ của lễ thiêu bằng gỗ cây keo. Bàn thờ hình vuông dài hai thước rưỡi, hai thước rưỡi cao một thước rưỡi.

和合本修订版 (RCUVSS)

2在坛的四角做四个翘角,与坛接连一块,把坛包上铜。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Người làm nơi bốn góc bàn thờ những sừng ló ra, bọc đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Ông làm các sừng gắn ở bốn góc bàn thờ; các sừng ấy hợp thành một khối với bàn thờ. Bàn thờ được bọc đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông làm bốn cái sừng ở bốn góc bàn thờ. Các sừng của bàn thờ dính với bàn thờ thành một khối, rồi ông lấy đồng bọc cả bàn thờ lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Ông đẽo bốn góc bàn thờ nhô lên như bốn cái sừng, sừng dính liền vào một khối với bàn thờ, rồi lấy đồng bọc bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Ông làm mỗi góc nhô ra như cái sừng để các sừng và bàn thờ làm thành một khối nguyên. Rồi ông bọc đồng bàn thờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他做坛的一切器具,就是桶子、铲子、盘子、肉叉和火盆;这一切器具都是用铜做的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Rồi làm các đồ phụ tùng của bàn thờ bằng đồng: chảo nhỏ, vá ảng, nỉa, và bình hương.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Sau đó ông làm các dụng cụ của bàn thờ như các bình đựng tro, xẻng, chậu, nĩa, và lư hương. Tất cả đều bằng đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Ông làm tất cả các dụng cụ cho bàn thờ, gồm các thùng đựng tro, các xẻng, các thùng nước, các chĩa, và các khay. Ông làm tất cả các dụng cụ cho bàn thờ đều bằng đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ông cũng làm tất cả đồ phụ tùng bằng đồng, gồm có thùng đựng tro, xẻng, bình để rẩy, chỉa ba và nồi đựng than lửa.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ông làm các dụng cụ bằng đồng cho bàn thờ: Nồi, xẻng múc, chậu để rưới huyết, nĩa xiên thịt, và mâm đựng lửa.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他又为坛做一个铜网,安在坛四围的边的下面,垂到坛的半腰。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Lại làm một tấm rá bằng lưới đồng để dưới thành bàn thờ, từ chân lên đến ngang giữa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Ông cũng làm cho bàn thờ một cái rá có lưới bằng đồng để dưới thành bàn thờ, khoảng nửa chiều cao của bàn thờ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Ông cũng làm cho bàn thờ một cái rá lưới bằng đồng, treo trong bốn chân, bên dưới đường viền quanh bàn thờ, nằm sâu ở khoảng giữa chiều cao của bàn thờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Ông làm một cái rá bằng lưới đồng, đặt dưới thành bàn thờ, để nó thòng xuống đến phân nửa chiều cao của bàn thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Ông làm một miếng lưới lớn bằng đồng để giữ củi cho bàn thờ và đặt nó bên trong bàn thờ, ngay dưới viền, lưng chừng đáy.

和合本修订版 (RCUVSS)

5他在铜网的四角上铸了四个环,用来穿杠。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5và đúc cái khoen cho bốn góc rá lưới đồng, đặng xỏ đòn khiêng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5và đúc bốn cái khoen ở bốn góc rá đồng để xỏ đòn khiêng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Ông đúc bốn khoen để xỏ đòn khiêng gắn vào bốn góc của rá lưới.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ông làm bốn khoen đồng ở bốn góc rá để xỏ đòn khiêng.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ông làm các khoen đồng để xỏ các đòn khiêng bàn và gắn các khoen đó ở bốn góc miếng lưới.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他用金合欢木做杠,包上铜,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Đoạn chuốt đòn khiêng bằng cây si-tim, và bọc đồng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ông làm các đòn khiêng bằng gỗ si-tim bọc đồng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ông làm các đòn khiêng bằng gỗ si-tim, rồi lấy đồng bọc chúng lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Các đòn khiêng này làm bằng cây si-tim bọc đồng.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Rồi ông đóng các đòn khiêng bằng gỗ cây keo bọc đồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

7把杠穿过坛两旁的环子,用来抬坛。他用板做坛,坛的中心是空的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7xỏ đòn vào khoen nơi hai bên bàn thờ, đặng khiêng bàn đi. Người đóng bàn thờ bằng ván, trống bộng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7và xỏ đòn đó vào khoen ở hai bên bàn thờ để khiêng đi. Ông đóng bàn thờ rỗng bằng ván ghép lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ông cho xỏ các đòn khiêng vào các khoen gắn ở hai bên hông bàn thờ để người ta khiêng bàn thờ. Ông làm bàn thờ rỗng bên trong, bằng những tấm ván đóng lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đòn khiêng được xỏ vào các khoen đồng ở hai bên bàn thờ để khiêng đi. Bàn thờ được đóng bằng ván và rỗng ở giữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Ông xỏ các đòn khiêng qua các khoen nằm hai bên bàn thờ để khiêng bàn. Ông đóng gỗ xung quanh bàn thờ, để ở giữa rỗng.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他用铜做洗濯盆和盆座,是用会幕门前事奉之妇人的铜镜做的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Người dùng các tấm gương của mấy người đàn bà hầu việc nơi cửa hội mạc, chế ra một cái thùng và chân thùng bằng đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ông dùng những tấm gương soi của các phụ nữ phục vụ tại cửa Lều Hội Kiến để làm một cái bồn rửa có chân bồn bằng đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ông làm cái đỉnh đồng với đế đỉnh cũng bằng đồng. Ông lấy đồng từ những tấm gương đồng để các phụ nữ phục vụ nơi cửa Lều Hội Kiến soi làm nên hai vật ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ông dùng các gương soi bằng đồng do các phụ nữ phục vụ tại cửa vào Trại Hội Kiến dâng hiến để làm ra bồn nước và chân bồn.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ông làm cái chậu đồng để rửa ráy trên đế chậu. Ông dùng đồng lấy từ các miếng gương soi mặt của các phụ nữ phục vụ nơi cửa vào Lều Họp.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他又做院子,在南面,就是面向南方的那一边,用搓的细麻做院子的帷幔,一百肘。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Người cũng làm hành lang: về phía nam mấy bức bố vi của hành lang bằng vải gai đậu mịn, dài trăm thước;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Ông cũng làm hành lang. Phía nam của hành lang có các tấm rèm làm bằng vải gai mịn, dài khoảng bốn mươi bốn mét,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Ông làm sân đền. Về phía nam, ông cho treo những tấm màn dệt bằng sợi gai mịn, chiều dài phía đó là năm mươi mét.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Sau đó ông làm hành lang. Phía nam hành lang dài 46m, có màn che làm bằng sợi lanh,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rồi ông may một bức màn chắn vách để làm sân họp quanh Lều Thánh. Về phía nam của Lều các bức màn dài năm mươi thước, làm toàn bằng vải gai mịn.

和合本修订版 (RCUVSS)

10帷幔有二十根柱子,二十个带卯眼的铜座;柱子的钩和箍都是银的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10hai chục cây trụ và hai chục lỗ trụ bằng đồng, đinh và nuông trụ bằng bạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10với hai mươi cây trụ và hai mươi lỗ trụ bằng đồng; nhưng các móc trụ và thanh liên kết thì bằng bạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Hai mươi cây cột treo màn và hai mươi đế cột đều làm bằng đồng, nhưng các móc cột và các thanh ngang được làm bằng bạc.

Bản Dịch Mới (NVB)

10với hai mươi cây trụ và hai mươi lỗ trụ bằng đồng, cùng với các móc và đai bạc gắn vào trụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các bức màn treo bằng các móc và khoanh bạc, đặt trên hai mươi cột đồng, dựng trên hai mươi đế đồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

11北面的帷幔一百肘。帷幔有二十根柱子,二十个带卯眼的铜座;柱子的钩和箍都是银的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Về phía bắc, cũng một trăm thước bố vi, hai chục cây trụ và hai chục lỗ trụ bằng đồng, đinh và nuông trụ bằng bạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Phía bắc cũng có bốn mươi bốn mét rèm với hai mươi cây trụ và hai mươi lỗ trụ bằng đồng; nhưng các móc trụ và thanh liên kết thì bằng bạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Về phía bắc, các tấm màn nối lại dài năm mươi mét. Hai mươi cây cột treo màn và hai mươi đế cột đều làm bằng đồng, nhưng các móc cột và các thanh ngang được làm bằng bạc.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Phía bắc hành lang cũng dài 46m, với hai mươi cây trụ, hai mươi lỗ trụ bằng đồng, cùng với các móc và đai bạc gắn vào trụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Về phía bắc các bức màn cũng dài năm mươi thước, treo trên các móc và khoanh bạc, đặt trên hai mươi cột đồng dựng trên hai mươi đế đồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

12西面的帷幔五十肘。帷幔有十根柱子,十个带卯眼的座;柱子的钩和箍都是银的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Về phía tây, năm chục thước bố vi, mười cây trụ, và mười lỗ trụ bằng đồng, đinh và nuông trụ bằng bạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Phía tây có hai mươi hai mét rèm với mười cây trụ và mười lỗ trụ bằng đồng; các móc trụ và thanh liên kết bằng bạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Về phía tây, các tấm màn nối lại dài hai mươi lăm mét, với mười cây cột treo màn và mười đế cột; các móc cột và các thanh ngang đều làm bằng bạc.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Phía tây hành lang dài 23m, có màn che, với mười cây trụ và mười lỗ trụ, cùng với các móc và đai bạc gắn vào trụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Về phía Tây của sân họp, các bức màn dài hai mươi lăm thước. Các bức màn được treo bằng các móc và khoanh bạc đặt trên mười đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

13院子的东面,就是面向东方的那一边,五十肘。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Về phía trước, là phía đông, cũng năm chục thước:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Phía trước, tức là phía đông, là hướng mặt trời mọc, cũng có hai mươi hai mét rèm;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 Về mặt tiền, tức phía đông, chiều rộng là hai mươi lăm mét.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Phía đông, là hướng mặt trời mọc, cũng dài 23m.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Phía Đông cũng dài hai mươi lăm thước.

和合本修订版 (RCUVSS)

14一边的帷幔有十五肘,有三根柱子,三个带卯眼的座。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14nghĩa là bên hữu của hành lang mười lăm thước bố vi, ba cây trụ và ba lỗ trụ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14các tấm rèm che bên nầy cửa hành lang dài sáu mét sáu với ba cây trụ và ba lỗ trụ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Các tấm màn nối lại ở bên nầy cổng đền dài bảy mét rưỡi, với ba cây cột treo màn và ba đế cột.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Một bên cửa vào hành lang có bức màn dài 7.50m, cùng với ba cây trụ và ba lỗ trụ;

Bản Phổ Thông (BPT)

14Một bên của lối vào có một vách màn chắn dài bảy thước rưỡi, giữ bằng ba cây cột và ba đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

15另一边也一样,院子门口左右的帷幔也有十五肘,有三根柱子,三个带卯眼的座。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15bên tả cửa hành lang cũng mười lăm thước bố vi, ba cây trụ và ba lỗ trụ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15bên kia cũng có sáu mét sáu rèm với ba cây trụ và ba lỗ trụ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Phía bên kia cổng đền cũng vậy. Mỗi bên cổng đền đều treo các tấm màn, nối lại dài bảy mét rưỡi, với ba cây cột treo màn và ba đế cột.

Bản Dịch Mới (NVB)

15bên kia cửa vào cũng có một bức màn dài 7.5m, cùng với ba cây trụ và ba lỗ trụ.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Bên kia của lối vào cũng có một vách màn dài bảy thước rưỡi, giữ bằng ba cây cột và ba đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

16院子四面的帷幔都是用搓的细麻做的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Hết thảy bố vi của hành lang ở chung quanh đều bằng vải gai đậu mịn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Tất cả các tấm rèm chung quanh hành lang đều bằng vải gai mịn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Tất cả các màn treo quanh sân đều làm bằng sợi gai mịn dệt thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Tất cả các bức màn chung quanh hành lang đều làm bằng sợi lanh,

Bản Phổ Thông (BPT)

16Tất cả các bức màn quanh sân họp đều làm bằng vải gai mịn.

和合本修订版 (RCUVSS)

17柱子带卯眼的座是铜的,柱子的钩和箍是银的,柱顶是用银包的。院子一切的柱子都是用银子箍着的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17các lỗ trụ bằng đồng, đinh, nuông bằng bạc, và đầu trụ bọc bạc. Hết thảy trụ của hành lang đều nhờ có nuông bạc chắp với nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17các lỗ trụ đều bằng đồng nhưng móc trụ và thanh liên kết thì bằng bạc; các đầu trụ cũng bọc bạc. Tất cả các trụ của hành lang đều nối nhau nhờ các thanh liên kết bằng bạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Các đế của các cột treo màn đều làm bằng đồng, nhưng các móc cột và các thanh ngang thì làm bằng bạc. Các đầu cột đều được bọc bạc. Như vậy tất cả các cột treo màn của sân đền đều được nối lại với nhau bằng những thanh ngang làm bằng bạc.

Bản Dịch Mới (NVB)

17các cây trụ và lỗ trụ bằng đồng, các móc và đai trụ bằng bạc và các đầu trụ đều bọc bạc. Các cây trụ trong hành lang đều có đai bạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Các đế cột đều làm bằng đồng. Các móc và khoanh trên cột làm bằng bạc, và đầu chóp cột cũng bọc bạc. Tất cả các cột trong sân họp có khoanh bạc bọc quanh.

和合本修订版 (RCUVSS)

18院子的门帘是以刺绣的手艺,用蓝色、紫色、朱红色纱,和搓的细麻织的,长二十肘,宽也就是高五肘,与院子帷幔的高度相同。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Tấm màn nơi cửa hành lang làm thêu thùa bằng chỉ tím, đỏ điều, đỏ sặm, và vải gai đậu mịn; bề dài hai chục thước, bề cao (tùy theo bề khổ của vải) năm thước, đồng cỡ với bề cao của các bố vi chung quanh hành lang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Tấm màn nơi cửa hành lang được thêu mỹ thuật bằng sợi gai mịn, chỉ xanh, chỉ đỏ tía và đỏ thắm; màn dài tám mét tám, cao hai mét hai, tương xứng với các tấm rèm chung quanh hành lang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Tấm màn chắn ở cổng vào sân đền được dệt rất mỹ thuật bằng chỉ xanh dương, chỉ tím, chỉ đỏ thắm, và vải dệt bằng sợi gai mịn. Tấm màn ấy dài mười mét và rộng, tức chiều cao, hai mét rưỡi, theo chiều cao các tấm màn treo quanh sân đền.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Bức màn che cửa vào hành lang bằng sợi lanh, do một thợ thêu bằng chỉ xanh, tím và đỏ. Màn này dài 10m, có bề cao 2m như các bức màn bao quanh hành lang,

Bản Phổ Thông (BPT)

18Màn của lối vào sân họp may bằng vải gai mịn dùng chỉ xanh, tím và đỏ do một thợ may khéo thực hiện. Bức màn dài mười thước, cao hai thước rưỡi, cùng chiều cao của các bức màn bao quanh sân họp.

和合本修订版 (RCUVSS)

19门帘有四根柱子,四个带卯眼的铜座;柱子上的钩和箍是银的,柱顶是用银包的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Bốn cây trụ và bốn lỗ trụ bằng đồng, đinh, đồ bọc đầu trụ, và những nuông đều bằng bạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Bốn cây trụ và bốn lỗ trụ bằng đồng, móc trụ bằng bạc, đầu trụ bọc bạc, và những thanh liên kết cũng bằng bạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Bốn cột treo màn có bốn đế bằng đồng. Các móc bằng bạc, các đầu cột được bọc bạc, còn các thanh ngang cũng bằng bạc.

Bản Dịch Mới (NVB)

19cùng với bốn cây trụ và bốn lỗ trụ bằng đồng. Các cây trụ này có móc và đai bằng bạc với đầu trụ bọc bạc.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Bức màn được giữ bằng bốn cây cột dựng trên bốn đế đồng. Các móc và khoanh trên cột làm bằng bạc, và các đỉnh cột đều bọc bạc.

和合本修订版 (RCUVSS)

20帐幕一切的橛子和院子四围的橛子都是铜的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Các nọc của đền tạm và của hành lang chung quanh đều bằng đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Các cây cọc của Đền Tạm và hành lang chung quanh đều bằng đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Tất cả các cọc để căng Ðền Tạm và các cọc để căng những tấm màn quanh sân đền đều làm bằng đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Tất cả các cọc cắm trại dùng cho Đền Tạm và hành lang xung quanh đều bằng đồng.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Các cọc lều của Lều Thánh và của các bức màn quanh sân họp đều làm bằng đồng.

和合本修订版 (RCUVSS)

21这是帐幕,就是法柜帐幕中物件的总数,是照摩西的吩咐,亚伦祭司的儿子以他玛经手,利未人数点的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đây là sổ tổng cộng về đền tạm, là đền tạm chứng cớ theo lịnh truyền của Môi-se biểu người Lê-vi làm ra, nhờ Y-tha-ma, con trai của thầy tế lễ cả A-rôn, cai quản.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đây là tổng số các vật liệu dùng cho Đền Tạm, là Đền Tạm Chứng Ước, được kết toán theo lệnh Môi-se truyền cho những người Lê-vi, dưới sự hướng dẫn của Y-tha-ma, con trai của thầy tế lễ A-rôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Ðây là bảng kết toán công trình xây dựng Ðền Tạm, tức Ðền Tạm của Giao Ước, được những người Lê-vi thực hiện, dưới sự chỉ huy của I-tha-ma con trai Tư Tế A-rôn, theo lịnh của Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Sau đây là tổng số vật liệu dùng để thực hiện Đền Tạm, là nơi cất giữ hai bảng đá ghi chép Mười Điều Răn. Những người Lê-vi ghi chép lại tổng số này theo lệnh của Môi-se và dưới sự hướng dẫn của Y-tha-ma, con trai thầy tế lễ A-rôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Sau đây là bảng kết toán những vật liệu dùng may Lều Thánh, nơi chứa Giao Ước. Mô-se bảo người Lê-vi làm bảng kết toán, còn Y-tha-ma, con trai A-rôn có nhiệm vụ giữ bảng đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

22凡耶和华吩咐摩西的,都是由犹大支派中户珥的孙子,乌利的儿子比撒列去做的;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Bết-sa-lê-ên, con trai U-ri, cháu Hu-rơ, thuộc về chi phái Giu-đa, làm theo mọi điều Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Bết-sa-lê-ên, con trai U-ri, cháu Hu-rơ, thuộc bộ tộc Giu-đa, làm tất cả những gì Đức Giê-hô-va đã truyền dạy Môi-se,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Bê-xanh-ên con trai U-ri, cháu Hu-rơ, trong chi tộc Giu-đa đã hoàn tất mọi việc CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Bết-sa-lê-ên, con U-ri, cháu Hu-rơ thuộc chi tộc Giu-đa, hoàn tất mọi việc theo mạng lệnh CHÚA truyền;

Bản Phổ Thông (BPT)

22Bê-xa-lên con trai U-ri, cháu Hu-rơ thuộc chi tộc Giu-đa, làm theo mọi điều CHÚA truyền dặn Mô-se,

和合本修订版 (RCUVSS)

23与他同工的有支派中亚希撒抹的儿子亚何利亚伯;他是雕刻师,也是设计师,又是用蓝色、紫色、朱红色纱,和细麻的刺绣师。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23và kẻ giúp người là Ô-hô-li-áp, con trai A-hi-sa-mạc, thuộc về chi phái Đan, làm thợ chạm, kẻ bày vẽ, thợ thêu thùa bằng chỉ tím, đỏ điều, đỏ sặm, và bằng chỉ gai mịn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23cùng với người phụ tá Ô-hô-li-áp, con trai A-hi-sa-mạc, thuộc bộ tộc Đan, là thợ chạm, người thiết kế, thợ thêu sợi gai mịn với chỉ xanh, chỉ đỏ tía và đỏ thắm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Cùng cộng tác với ông có Ô-hô-li-áp con trai A-hi-sa-mách, thuộc chi tộc Ðan. Ông ấy là thợ chạm khắc, người vẽ kiểu, và thợ thêu chỉ xanh dương, chỉ tím, chỉ đỏ thắm, và vải gai mịn.

Bản Dịch Mới (NVB)

23cộng tác với ông có Ô-hô-li-áp, con A-hi-sa-mạc, thuộc chi tộc Đan, là người có tài thủ công nghệ, vẽ kiểu và thêu thùa với chỉ xanh, tím, đỏ và sợi lanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Ô-hô-hi-áp con A-hi-xa-mách thuộc chi tộc Đan giúp Bê-xa-lên. Ông có thể khắc các kiểu trên sắt hay đá; ông là người có tài vẽ kiểu và rất khéo tay trong việc may và dùng vải gai mịn, chỉ xanh, tím và đỏ.

和合本修订版 (RCUVSS)

24为圣所一切工作用的金子,就是所奉献的金子,按圣所的舍客勒,一共是二十九他连得,七百三十舍客勒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Hết thảy vàng đã hiệp dùng vào các công việc nơi thánh (ấy là vàng dâng) được hai mươi chín ta-lâng, bảy trăm ba chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Tổng số vàng đã dâng được dùng vào việc xây dựng Nơi Thánh khoảng một nghìn ký, theo đơn vị đo lường của Nơi Thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Tổng số vàng đã sử dụng để thực hiện mọi công trình xây dựng Ðền Tạm, tức số vàng do dân dâng hiến, là một ngàn ký, tính theo cân lượng của Nơi Thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Tổng số vàng được dùng để thực hiện các công việc trong Đền Tạm, do dân Y-sơ-ra-ên dâng hiến theo cách dâng đưa qua đưa lại, là 1.000kg vàng theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Tổng số vàng dùng xây Lều Thánh được dâng cho CHÚA. Vàng đó cân nặng 2.000 cân theo cân Nơi Thánh.

和合本修订版 (RCUVSS)

25会中被数的人所献的银子,按圣所的舍客勒,一共是一百他连得,一千七百七十五舍客勒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Bạc của mấy người hội chúng có kể sổ tổng cộng được một trăm ta-lâng, một ngàn bảy trăm bảy mươi lăm siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Tổng số bạc của những người được kể vào hội chúng là ba nghìn bốn trăm ba mươi ký, theo đơn vị đo lường của Nơi Thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Số bạc do hội chúng đóng góp tính được ba ngàn bốn trăm ba mươi ký, tính theo cân lượng của Nơi Thánh.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Tổng số bạc do những người được kiểm tra dân số đem đến dâng là 3.400kg theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Số bạc do dân chúng trong cộng đồng dâng được ghi nhận. Bạc đó nặng 7.550 cân theo cân Nơi Thánh.

和合本修订版 (RCUVSS)

26凡曾被数的,就是二十岁以上的人,共有六十万零三千五百五十人。按圣所的舍客勒,每人半舍客勒,就是一比加。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Hết thảy người nào có kể sổ, từ hai mươi tuổi sắp lên, nghĩa là sáu trăm ba ngàn năm trăm năm chục người, mỗi người nộp nửa siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Tất cả những người thuộc diện kiểm tra dân số từ hai mươi tuổi trở lên, tức là sáu trăm lẻ ba nghìn năm trăm năm mươi người, mỗi đầu người nộp sáu gam, theo đơn vị đo lường của Nơi Thánh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 Mỗi đầu người, tức mỗi người nam đã đăng bạ trong cuộc thống kê dân số, đóng góp năm gờ-ram rưỡi, tức nửa sê-ken, tính theo cân lượng của Nơi Thánh. Có cả thảy sáu trăm lẻ ba ngàn năm trăm năm mươi người nam từ hai mươi tuổi trở lên đã đăng bạ.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Có tất cả sáu trăm lẻ ba ngàn năm trăm năm chục nam công dân từ hai mươi tuổi trở lên được kiểm tra, mỗi người dâng 5.50gm, tức là nửa siếc-lơ, theo tiêu chuẩn cân đo nơi thánh.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Tất cả đàn ông từ hai mươi tuổi trở lên đều được kiểm kê. Có tất cả 603.550 người, mỗi người phải trả một phần năm lượng bạc, theo cân Nơi Thánh.

和合本修订版 (RCUVSS)

27一百他连得银子是用来铸造圣所带卯眼的座和幔子下带卯眼的座;用一百他连得铸造一百个带卯眼的座,每个带卯眼的座一他连得。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Vậy, phải một trăm ta-lâng bạc đặng đúc các lỗ trụ của nơi thánh, và lỗ trụ màn; một trăm ta-lâng cho một trăm lỗ trụ, tức một ta-lâng vào mỗi lỗ trụ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ba nghìn bốn trăm ký bạc dùng để đúc các lỗ trụ của Đền Thánh và các lỗ trụ màn; ba nghìn bốn trăm ký cho một trăm lỗ trụ, tức ba mươi bốn ký cho mỗi lỗ trụ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Số bạc ba ngàn bốn trăm ba mươi ký đó đã được dùng để đúc các đế cho Ðền Tạm, các đế cho bức màn. Một trăm cái đế cần đến ba ngàn bốn trăm ký, tức ba mươi bốn ký cho một đế.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Có 3.400kg bạc được dùng để làm một trăm lỗ mộng cho các bức màn trong Đền Tạm, có tất cả một trăm lỗ mộng và một trăm ta-lâng, mỗi ta-lâng dùng làm một lỗ mộng.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Trong số bạc đó, 7.550 cân được dùng để làm một trăm đế cho Lều Thánh và các bức màn tức 75 cân cho mỗi đế.

和合本修订版 (RCUVSS)

28一千七百七十五舍客勒是用来铸造柱子的钩,包柱顶,以及箍着柱子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Còn một ngàn bảy trăm bảy mươi lăm siếc-lơ dư lại, thì dùng làm đinh trụ bọc đầu trụ và lấy nuông chắp các trụ với nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Ba mươi ký còn lại thì dùng làm móc trụ, bọc các đầu trụ và làm thanh liên kết cho các trụ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Số bạc ba mươi ký còn lại ông dùng làm các móc cột, bọc các đầu cột, và làm các thanh ngang.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Số 30kg bạc còn lại được dùng để bọc đầu trụ và để làm móc và đai.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Họ dùng 50 cân bạc còn lại để làm móc cho các cây cột đồng thời dùng để bọc đầu chóp cột cùng khoanh bao cột.

和合本修订版 (RCUVSS)

29所奉献的铜共有七十他连得,二千四百舍客勒。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đồng đem dâng cộng được bảy chục ta-lâng, hai ngàn bốn trăm siếc-lơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Tổng số đồng được đóng góp là hai ngàn bốn trăm ký.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Số đồng người ta đem đến dâng là hai ngàn bốn trăm hai mươi lăm ký.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Tổng số đồng được dâng hiến theo cách dâng nâng lên là 2.400kg đồng.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Tổng số đồng dâng cho CHÚA cân nặng khoảng hai tấn rưỡi.

和合本修订版 (RCUVSS)

30这些铜是用来做会幕门口带卯眼的座,铜坛、坛的铜网和坛的一切器具,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Họ dùng đồng đó làm lỗ trụ của cửa hội mạc, bàn thờ bằng đồng, rá bằng đồng, các đồ phụ tùng của bàn thờ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Đồng đó được dùng làm lỗ trụ của cửa Lều Hội Kiến, bàn thờ bằng đồng, rá đồng và các dụng cụ của bàn thờ,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Ông dùng số đồng đó làm các đế cho cửa vào Lều Hội Kiến, bàn thờ bằng đồng, rá lưới đồng, các dụng cụ cho bàn thờ,

Bản Dịch Mới (NVB)

30Số đồng này được dùng để làm lỗ trụ cho cửa vào Trại Hội Kiến, bàn thờ bằng đồng với rá đồng và các đồ phụ tùng của bàn thờ này,

Bản Phổ Thông (BPT)

30Họ dùng đồng đó để làm các đế nơi cửa vào Lều Họp, làm bàn thờ và lưới đồng, cùng các vật dụng phụ tùng cho bàn thờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

31院子四围带卯眼的座和院子门口带卯眼的座,以及帐幕一切的橛子和院子四围所有的橛子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31các lỗ trụ của hành lang chung quanh, các lỗ trụ của cửa hành lang, các nọc của đền tạm, và các nọc của hành lang chung quanh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31các lỗ trụ chung quanh hành lang, các lỗ trụ cửa hành lang, các cọc của Đền Tạm, và các cọc chung quanh hành lang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 các đế chung quanh sân đền, các đế cho cổng vào sân đền, tất cả các cọc để căng Ðền Tạm, và tất cả các cọc để căng các tấm màn che quanh sân đền.

Bản Dịch Mới (NVB)

31các đế có lỗ trụ của hành lang, các đế có lỗ trụ cửa vào hành lang và tất cả các cọc cắm trại dùng cho Đền Tạm và hành lang.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Số đồng nầy cũng được dùng để làm các đế cho vách màn quanh sân họp, các đế cho màn nơi lối vào sân họp, cùng để làm các cọc lều trong Lều Thánh và các bức màn quanh sân họp.