So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1他们用蓝色、紫色、朱红色纱缝制精致的礼服,在圣所用以供职;他们为亚伦做圣衣,是照耶和华所吩咐摩西的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Họ dùng chỉ màu tím, đỏ điều, đỏ sặm mà chế bộ áo định cho sự tế lễ trong nơi thánh, và bộ áo thánh cho A-rôn, y như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Họ dùng chỉ xanh, chỉ đỏ tía và đỏ thắm để may lễ phục bằng hàng dệt dành cho việc phụng vụ trong Nơi Thánh. Họ may bộ lễ phục thánh cho A-rôn như lời Đức Giê-hô-va đã truyền dạy Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 Người ta dùng chỉ xanh dương, chỉ tím, và chỉ đỏ thắm may một bộ lễ phục thật trang trọng để dùng khi hành lễ trong Nơi Thánh. Người ta may một bộ lễ phục thánh cho A-rôn, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Bết-sa-lê-ên dùng chỉ xanh, tím và đỏ để dệt các bộ áo lễ rực rỡ dùng cho công tác phục vụ trong Nơi Thánh và làm bộ áo lễ thánh cho A-rôn, đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền cho Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Họ dùng chỉ xanh, tím và đỏ để dệt vải may trang phục cho các thầy tế lễ mặc khi họ phục vụ Nơi Thánh. Họ may trang phục cho A-rôn theo như CHÚA truyền dặn Mô-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

2以弗得是用金色、蓝色、紫色、朱红色纱,和搓的细麻做的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vậy, họ chế ê-phót bằng kim tuyến, chỉ tím, đỏ điều, đỏ sặm, và vải gai đậu mịn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Họ may ê-phót bằng sợi gai mịn, kim tuyến, chỉ xanh, chỉ đỏ tía và đỏ thắm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Ông làm chiếc ê-phót bằng vàng sợi, chung với chỉ xanh dương, chỉ tím, chỉ đỏ thắm, và vải dệt bằng sợi gai mịn.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Bết-sa-lê-ên dùng vàng, chỉ xanh, tím, đỏ và sợi lanh để làm cái ê-phót.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Họ cũng may áo ngắn thánh bằng chỉ vàng, xanh, tím, đỏ và dùng loại vải gai mịn.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他们把金子锤成薄片,剪成细线,与蓝色、紫色、朱红色纱,以刺绣的手艺织在一起。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Họ căng vàng lá ra, cắt thành sợi chỉ mà xen cùng chỉ tím, đỏ điều, đỏ sặm, và chỉ gai mịn, chế thật cực xảo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Họ cán vàng thành lá mỏng và cắt thành từng sợi rồi may xen vào sợi gai mịn, chỉ xanh, chỉ đỏ tía và đỏ thắm, một cách rất mỹ thuật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3 Họ lấy vàng lá, dát mỏng, cắt thành sợi, rồi thêu với chỉ xanh dương, chỉ tím, và chỉ đỏ thắm trên vải dệt bằng sợi gai mịn, làm thành một tác phẩm rất mỹ thuật.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ông dát mỏng vàng, cắt thành sợi rồi thêu cách tinh vi lên sợi lanh cùng với chỉ xanh, tím và đỏ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Họ giát vàng thành miếng mỏng và cắt ra thành từng thẻ mỏng và dài. Họ kết vàng vào trong chỉ xanh, tím, đỏ, và vải gai mịn. Công tác đó do các thợ thủ công lành nghề làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他们又为以弗得做两条相连的肩带,接连在以弗得的两端。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Họ may hai đai vai ê-phót, đâu hai đầu dính lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Họ may cầu vai cho ê-phót, đính hai đầu vào ê-phót.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Họ làm hai cầu vai cho ê-phót và nối liền chúng với hai thân ở hai mép.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Họ làm hai cầu vai và nối hết vào hai thân của ê-phót ở hai đầu ráp thành một áo.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Họ làm các đai vai cho áo ngắn thánh gắn vào các góc trên của áo và kết với nhau choàng ngang qua vai.

和合本修订版 (RCUVSS)

5以弗得的精致带子以一样的手艺,用金色、蓝色、紫色、朱红色纱,和搓的细麻缝制,与以弗得接连在一起,是照耶和华所吩咐摩西的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đai để cột ê-phót, phía ngoài, làm nguyên miếng một y như công việc của ê-phót: bằng kim tuyến, chỉ tím, đỏ điều, đỏ sặm, và bằng chỉ gai đậu mịn, y như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đai thắt ngoài ê-phót được may cùng một cách và chất liệu như ê-phót, tức là sợi kim tuyến, sợi gai mịn, chỉ xanh, chỉ đỏ tía và đỏ thắm, như lời Đức Giê-hô-va đã truyền dạy Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 Ðai cột ê-phót cũng được làm bằng các vật liệu đó và với cách đó, tức làm bằng vàng sợi, chỉ xanh dương, chỉ tím, chỉ đỏ thắm, và vải dệt bằng sợi gai mịn, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Thắt lưng cũng được may bằng sợi lanh và thêu bằng vàng sợi, chỉ xanh, tím, đỏ và được gắn thành một với ê-phót, đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền cho Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Thắt lưng dệt tỉ mỉ cũng làm theo một kiểu đó, được gắn vào áo ngắn thánh. Thắt lưng đó làm bằng chỉ vàng, xanh, tím, đỏ và vải gai mịn theo như cách CHÚA đã truyền dặn Mô-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他们琢出两块红玛瑙,镶在金槽里,如同刻印章,刻上以色列众子的名字。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Họ khảm trong khuôn vàng các bích ngọc có khắc tên các chi phái Y-sơ-ra-ên, như người ta khắc con dấu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Họ chuẩn bị các viên ngọc mã não để khảm vào khuôn khảm bằng vàng và khắc tên các con trai Y-sơ-ra-ên lên các viên ngọc như cách người ta khắc con dấu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Họ lấy các viên bạch bảo ngọc có vân đã được cắt mài sẵn, gắn vào các khuôn bằng vàng, rồi khắc vào đó theo cách người ta khắc con dấu tên các con trai của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Ông nhận các viên bạch ngọc vào khuông vàng và khắc tên các con trai Y-sơ-ra-ên lên ngọc như cách khắc con dấu.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Họ bọc vàng quanh các viên ngọc mã não trên đó khắc tên các con trai Ít-ra-en, như người ta khắc chữ hay kiểu trên con dấu.

和合本修订版 (RCUVSS)

7他把这两块宝石安在以弗得的两条肩带上,为以色列人作纪念石,是照耶和华所吩咐摩西的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Họ để các ngọc đó trên đai vai ê-phót đặng làm ngọc kỷ niệm về dân Y-sơ-ra-ên, y như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Họ gắn các viên ngọc đó trên cầu vai ê-phót như là những viên ngọc kỷ niệm về con trai Y-sơ-ra-ên, theo lời Đức Giê-hô-va đã truyền dạy Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Rồi ông gắn các khuôn đó vào hai cầu vai của ê-phót, để làm những ngọc tưởng nhớ các con trai của I-sơ-ra-ên, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Rồi họ gắn hai viên ngọc lên hai cầu vai của ê-phót để làm ngọc tưởng niệm cho các con trai Y-sơ-ra-ên, đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền cho Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Rồi họ gắn các viên ngọc đó trên các đai vai của áo ngắn thánh để làm vật ghi nhớ mười hai con trai Ít-ra-en theo như CHÚA đã truyền dặn Mô-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

8胸袋是以刺绣的手艺,如同以弗得的做法,用金色、蓝色、紫色、朱红色纱,和搓的细麻缝制。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Họ cũng chế bảng đeo ngực cực xảo, như công việc ê-phót: bằng kim tuyến, chỉ tím, đỏ điều, đỏ sặm, và chỉ gai đậu mịn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Họ cũng làm bảng đeo ngực rất mỹ thuật như công việc của ê-phót, tức là làm bằng kim tuyến, sợi gai mịn, chỉ xanh, chỉ đỏ tía, và đỏ thắm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 Ông cũng làm túi đeo ngực một cách rất mỹ thuật, như cách làm ê-phót, tức dùng vàng sợi, chỉ xanh dương, chỉ tím, chỉ đỏ thắm, và vải dệt bằng sợi gai mịn.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Bết-sa-lê-ên làm bảng đeo ngực một cách tinh vi, và cũng như khi làm ê-phót, ông dùng vàng, chỉ xanh, tím, đỏ và sợi lanh.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các thợ thủ công lành nghề cũng làm bảng che ngực giống như áo ngắn thánh. Bảng che ngực làm bằng vàng, chỉ xanh, tím và đỏ và bằng vải gai mịn.

和合本修订版 (RCUVSS)

9胸袋是正方形的,他们把它做成两层,这两层各长一虎口,宽一虎口。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Bảng đeo ngực may lót, hình vuông, bề dài một em ban, bề ngang một em ban.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Bảng đeo ngực có hình vuông và may hai lớp, dài một gang tay, rộng một gang tay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Túi ấy hình vuông; túi đeo ngực ấy có hai lớp, chiều dọc một gang tay và chiều ngang một gang tay; cả hai lớp đều như thế.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Bảng này hình vuông, bề dài một gang tay bề ngang một gang tay và may hai lớp vải.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Bảng che ngực hình vuông mỗi cạnh hai mươi lăm phân, xếp đôi lên để làm túi.

和合本修订版 (RCUVSS)

10他们在上面镶四行宝石:第一行是红宝石、红璧玺、红玉;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Họ nhận bốn hàng ngọc: hàng thứ nhứt, ngọc mã não, ngọc hồng bích, và ngọc lục bửu;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Họ đính lên đó bốn hàng ngọc: hàng thứ nhất có ngọc mã não, ngọc hồng bích và ngọc lục bửu;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Họ gắn vào đó bốn hàng bửu ngọc. Hàng thứ nhất: hồng bửu ngọc, hoàng bích ngọc, và lam bích ngọc;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Họ gắn lên bốn hàng ngọc, hàng thứ nhất có hồng mã não, hoàng ngọc và hồng ngọc;

Bản Phổ Thông (BPT)

10Rồi họ nạm bốn hàng ngọc quí lên đó. Hàng thứ nhất dùng hồng ngọc, bích ngọc, và hoàng ngọc;

和合本修订版 (RCUVSS)

11第二行是绿宝石、蓝宝石、金刚石;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11hàng thứ nhì, ngọc phỉ túy, ngọc lam bửu, và ngọc kim cương;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11hàng thứ nhì có ngọc phỉ túy, ngọc lam bửu và ngọc kim cương;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 hàng thứ nhì: lam lục ngọc, lam bảo ngọc, và nguyệt quang ngọc;

Bản Dịch Mới (NVB)

11hàng thứ nhì gồm có bích ngọc, lam ngọc và kim cương;

Bản Phổ Thông (BPT)

11hàng thứ hai dùng thanh ngọc, lam ngọc, lục ngọc;

和合本修订版 (RCUVSS)

12第三行是紫玛瑙、白玛瑙、紫晶;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12hàng thứ ba, ngọc hồng bửu, ngọc bạch mã não, và ngọc tử tinh;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12hàng thứ ba có ngọc hồng bửu, ngọc bạch mã não và ngọc tử tinh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 hàng thứ ba: hoàng hồng ngọc, bạch lục ngọc, và tử bửu ngọc;

Bản Dịch Mới (NVB)

12hàng thứ ba gồm có ngọc hồng bửu, ngọc mã não và ngọc tím;

Bản Phổ Thông (BPT)

12hàng thứ ba dùng miêu ngọc, kim ngọc, tử ngọc;

和合本修订版 (RCUVSS)

13第四行是水苍玉、红玛瑙、碧玉。这些都镶在金槽中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13hàng thứ tư, ngọc huỳnh bích, ngọc hồng mã não, và bích ngọc. Các ngọc nầy đều khảm vàng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13hàng thứ tư có ngọc hoàng bích, ngọc hồng mã não và bích ngọc. Các viên ngọc nầy đều được khảm vào khuôn khảm bằng vàng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 và hàng thứ tư: lục bích ngọc, bạch bảo ngọc, và lục bửu ngọc. Các viên ngọc ấy được khảm vào những ổ của một khuôn vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

13hàng thứ tư gồm có lục ngọc, bạch ngọc và vân ngọc. Ngọc được nhận trên khuôn bằng vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

13hàng thứ tư, kim châu, mã não, và ngọc thạch. Vàng được nạm quanh các viên ngọc nầy để gắn vào bảng che ngực.

和合本修订版 (RCUVSS)

14这些宝石有以色列十二个儿子的名字,如同刻印章,每一颗有自己的名字,代表十二个支派。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Số ngọc là mười hai, tùy theo số danh của các con trai Y-sơ-ra-ên. Mỗi viên ngọc có khắc một tên trong mười hai chi phái Y-sơ-ra-ên như người ta khắc con dấu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Tổng số ngọc đó là mười hai viên, tương ứng với tên các con trai Y-sơ-ra-ên. Mỗi viên ngọc có khắc tên của một trong mười hai bộ tộc Y-sơ-ra-ên, như người ta khắc con dấu vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Có cả thảy mười hai viên ngọc; mỗi viên đều có khắc tên các con trai của I-sơ-ra-ên theo thứ tự. Những viên ngọc đó giống như những con dấu, mỗi viên đều có tên riêng, theo tên mười hai chi tộc.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Tất cả mười hai viên ngọc, mỗi viên có khắc tên một con trai Y-sơ-ra-ên, theo cách khắc con dấu. Các viên ngọc tượng trưng cho mười hai chi tộc.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Tên của các con trai Ít-ra-en được khắc lên trên mười hai viên ngọc như kiểu người ta khắc con dấu. Mỗi viên ngọc mang một tên chi tộc Ít-ra-en.

和合本修订版 (RCUVSS)

15他们在胸袋上用纯金打链子,像编成的绳子一样。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Đoạn, trên bảng đeo ngực họ chế các sợi chuyền bằng vàng ròng, đánh lại như hình dây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Trên bảng đeo ngực, họ làm các sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn như dây thừng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Họ làm những dây chuyền bằng vàng, xoắn lại như kiểu dây thừng, rồi gắn trên túi đeo ngực.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Họ làm dây chuyền bằng vàng ròng, bện chặt lại cho bảng đeo ngực.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Họ làm các dây chuyền bằng vàng ròng, xoắn lại như dây thừng, để treo bảng che ngực.

和合本修订版 (RCUVSS)

16他们又做了两个金槽和两个金环,把这两个环安在胸袋的两端。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Cũng làm hai cái móc và hai cái khoanh bằng vàng, để hai khoanh nơi hai góc đầu bảng đeo ngực;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Họ cũng làm hai cái khuôn khảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai góc của bảng đeo ngực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Họ làm hai khuôn bằng vàng và hai khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai mép của túi đeo ngực.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Họ cũng làm hai khuông vàng với hai khoen vàng và gắn khoen vào hai góc của bảng đeo ngực.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Các người thợ thủ công làm hai thẻ vàng và hai khoen vàng. Họ đặt hai khoen vàng vào hai góc trên của bảng che ngực.

和合本修订版 (RCUVSS)

17他们把那两条编成的金链系在胸袋两端的两个环上,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17cùng cột hai sợi chuyền vàng vào hai khoanh đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Họ xâu hai sợi dây chuyền vàng vào hai khoen ở góc trên của bảng đeo ngực

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Họ lấy hai sợi dây chuyền vàng gắn một đầu vào hai khoen ở hai mép của túi đeo ngực.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Họ gắn một đầu của hai dây chuyền vàng vào hai cái khoen, nơi góc bảng đeo ngực,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi họ đặt hai sợi dây chuyền vàng vào hai khoen vàng ở hai đầu bảng che ngực,

和合本修订版 (RCUVSS)

18又把链子的另外两端扣在两个槽上,安在以弗得前面的肩带上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Rồi chuyền hai đầu của hai sợi chuyền vào móc gài nơi đai vai ê-phót, về phía trước ngực.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18và gắn hai đầu kia của hai sợi dây chuyền vào khuôn khảm, tức là gắn phía trước cầu vai của ê-phót.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 Còn hai đầu kia của hai sợi dây chuyền vàng họ gắn vào phía trước hai khuôn, trên hai cầu vai của ê-phót.

Bản Dịch Mới (NVB)

18còn đầu kia gắn vào hai khuôn vàng rồi gắn vào hai cầu vai phía trước ê-phót.

Bản Phổ Thông (BPT)

18và họ cột hai đầu kia của các dây chuyền vào hai thẻ vàng. Họ cột các thẻ vàng vào hai đai vai trước áo ngắn thánh.

和合本修订版 (RCUVSS)

19他们做了两个金环,安在胸袋的两端,在以弗得里面的边上,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Cũng làm hai khoanh vàng khác để vào hai góc đầu dưới của bảng đeo ngực, về phía trong ê-phót.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Sau đó họ làm hai khoen vàng khác và gắn chúng vào hai góc dưới của bảng đeo ngực, phía trong ê-phót.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Họ làm hai khoen bằng vàng, rồi gắn chúng vào hai mép, bên lớp trong của túi đeo ngực, tức sát với ê-phót.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Họ làm hai khoen vàng và gắn vào hai góc bên trong của bảng đeo ngực, sát với ê-phót.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Họ làm hai khoen vàng gắn ở các góc bên dưới của bảng che ngực về phía trong, sát với áo ngắn thánh.

和合本修订版 (RCUVSS)

20又做两个金环,安在以弗得前面两条肩带的下边,靠近接缝处,在精致带子的上面。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Lại làm hai khoanh vàng khác nữa để nơi đầu dưới của hai đai vai ê-phót, về phía trước, ở trên đai, gần chỗ giáp mối.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Họ còn làm hai khoen vàng khác nữa và gắn chúng trước phần dưới của cầu vai ê-phót, ngay chỗ giáp mối phía trên đai thắt của ê-phót.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Họ cũng làm hai khoen bằng vàng khác, rồi gắn chúng vào mặt dưới trước của hai cầu vai ê-phót, nơi chỗ giáp mối, bên trên giải nịt vai của ê-phót.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Họ làm thêm hai khoen vàng khác và gắn vào bên dưới của hai dải đeo vai ở phía trước ê-phót, gần với đường nối ngay trên thắt lưng của ê-phót.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Họ làm hai khoen vàng nữa cho phần dưới của dây đai vai trước áo ngắn thánh, gần đường may, ngay bên trên thắt lưng bằng vải dệt của áo ngắn thánh.

和合本修订版 (RCUVSS)

21他们用蓝色的带子把胸袋的环与以弗得的环系住,使胸袋绑在以弗得精致的带子上,不致松脱,是照耶和华所吩咐摩西的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Họ lấy một sợi dây màu tím, cột hai cái khoanh của bảng đeo ngực lại cùng hai cái khoanh ê-phót, hầu cho nó dính với đai đừng rớt khỏi ê-phót, y như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Họ dùng một sợi dây màu xanh buộc các khoen của bảng đeo ngực với các khoen ê-phót, như thế bảng đeo ngực dính với đai thắt, không bị rớt khỏi ê-phót như lời Đức Giê-hô-va đã truyền dạy Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Người ta lấy một rẻo vải xanh dương buộc các khoen vàng của túi đeo ngực với những khoen vàng của ê-phót lại với nhau, để túi đeo ngực nằm bên trên đai của ê-phót, và để túi đeo ngực sẽ không rời khỏi ê-phót, y như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ông dùng dây mầu xanh buộc các khoen của bảng đeo ngực lại với các khoen của ê-phót và để cho bảng đeo ngực nằm yên lên trên đai lưng thêu sặc sở và không xê dịch trên áo ê-phót, đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền cho Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Rồi họ dùng một dải băng xanh cột các khoen của bảng che ngực vào các khoen của áo ngắn thánh, nối với thắt lưng bằng vải dệt. Như thế bảng che ngực sẽ không đong đưa khỏi áo ngắn thánh. Họ làm tất cả đúng như CHÚA truyền dặn.

和合本修订版 (RCUVSS)

22以弗得的外袍是以编织的手艺做的,颜色全是蓝的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Họ cũng chế áo dài của ê-phót bằng vải thường toàn màu tím.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Họ cũng may áo dài của ê-phót toàn bằng sợi màu xanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 Ông làm một chiếc áo choàng dệt toàn bằng chỉ xanh dương để mặc bên dưới ê-phót.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Áo khoác ngoài ê-phót được dệt toàn bằng chỉ len mầu xanh,

Bản Phổ Thông (BPT)

22Rồi họ may áo ngoài để mặc bên dưới áo ngắn thánh. Áo đó may toàn bằng vải xanh mà thôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

23袍上方的中间留了一个领口,领口的周围织出领边,好像铠甲的领口,免得破裂。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Cổ để tròng đầu vào, ở về chính giữa áo, như lỗ áo giáp, có viền chung quanh cho khỏi tét.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Cổ áo dài nằm chính giữa áo như cổ áo giáp và có viền chung quanh để khỏi bị tưa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Ở giữa áo ấy có một lỗ làm cổ để chui đầu vào như áo giáp; xung quanh cổ được viền lại thật chắc để khỏi rách.

Bản Dịch Mới (NVB)

23có khoét cổ để tròng đầu, quanh cổ áo có đường viền để cho khỏi sờn rách.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Họ cũng khoét một lỗ ở giữa áo ngoài, viền quanh cổ để khỏi bị rách.

和合本修订版 (RCUVSS)

24他们在袍子下摆用蓝色、紫色、朱红色纱,和搓的细麻做石榴,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Nơi trôn áo, thắt những trái lựu bằng chỉ xe mịn màu tím, đỏ điều, đỏ sặm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Trên lai áo, họ thắt những trái lựu bằng sợi gai mịn, chỉ xanh, chỉ đỏ tía và đỏ thắm,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Phía dưới lai áo người ta làm những trái lựu bằng chỉ xanh dương, chỉ tím, chỉ đỏ thắm, và vải dệt bằng sợi gai mịn.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Họ dùng chỉ mầu xanh, tím, đỏ và chỉ gai thắt trái lựu và kết vòng theo gấu áo.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Rồi họ làm các quả cầu giống trái lựu bằng chỉ xanh, tím, đỏ, và bằng vải gai mịn để treo quanh viền dưới của áo ngoài.

和合本修订版 (RCUVSS)

25又用纯金铸了铃铛,把铃铛钉在石榴中间,袍子下摆周围的石榴中间:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25lại làm chuông nhỏ bằng vàng ròng, gắn giữa hai trái lựu, vòng theo chung quanh trôn áo;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25và làm những cái chuông nhỏ bằng vàng ròng gắn xen kẽ giữa hai trái lựu, vòng theo suốt lai áo;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Người ta cũng làm những chuông nhỏ bằng vàng ròng, rồi đính chúng vào dưới lai áo, xen kẽ giữa những trái lựu quanh lai áo. Họ đính chúng xen kẽ giữa những trái lựu,

Bản Dịch Mới (NVB)

25Họ cũng làm các lục lạc bằng vàng và gắn trên gấu áo, xen kẽ giữa các trái lựu.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Họ cũng làm các trái chuông bằng vàng ròng treo quanh viền dưới áo ngoài xen vào giữa các quả cầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

26一个铃铛一个石榴,一个铃铛一个石榴,在袍子下摆的周围,用以供职,是照耶和华所吩咐摩西的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26cứ một trái lựu, kế một cái chuông nhỏ, vòng theo chung quanh trôn áo dùng để hầu việc, y như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26nghĩa là cứ một trái lựu đến một cái chuông rồi một trái lựu, đính vòng quanh lai áo hành lễ, như lời Đức Giê-hô-va đã truyền dạy Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26 cứ một cái chuông thì đến một trái lựu, một cái chuông thì đến một trái lựu, quanh dưới lai áo choàng để mặc vào khi cử hành thánh lễ, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Các chuông vàng và trái lựu được kết xen kẽ quanh gấu áo. Thầy tế lễ phải mặc áo này khi phục vụ, đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền cho Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Như thế quanh viền dưới áo ngoài, có những cái chuông được treo xen kẽ với những quả hình trái lựu. Thầy tế lễ mặc chiếc áo khoác nầy khi hành lễ, theo như CHÚA truyền dặn Mô-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

27他们用编织的工为亚伦和他的儿子做细麻布内袍、

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Họ cũng chế áo lá mặc trong bằng vải gai mịn, dệt thường, cho A-rôn cùng các con trai người;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Họ cũng may cho A-rôn và các con trai người những áo lót bằng vải gai mịn

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Họ làm cho A-rôn và các con trai ông những áo lễ dài, dệt bằng vải gai mịn,

Bản Dịch Mới (NVB)

27Họ dùng sợi lanh dệt áo dài cho A-rôn và các con trai người.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Họ dệt các áo trong bằng vải gai mịn cho A-rôn và các con trai ông,

和合本修订版 (RCUVSS)

28细麻布礼冠、细麻布精致头巾,和搓的细麻布裤子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28luôn cái mũ, đồ trang sức của mũ, và quần lót trong, đều bằng vải gai đậu mịn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28cùng với mũ, khăn chít và quần lót; tất cả đều bằng vải gai mịn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 chiếc mũ tế bằng vải gai mịn, các mão phụng vụ bằng vải gai mịn, các quần đùi bằng vải gai, tức vải do sợi gai mịn dệt lại,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Sợi lanh mịn cũng được dùng để dệt mũ, mũ xếp cao và quần lót ngắn.

Bản Phổ Thông (BPT)

28rồi làm các khăn quấn đầu, băng bịt đầu, và áo lót bằng vải gai mịn.

和合本修订版 (RCUVSS)

29又用蓝色、紫色、朱红色纱,和搓的细麻,以刺绣的手艺做腰带,是照耶和华所吩咐摩西的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29cùng cái đai bằng vải gai đậu mịn, chỉ tím, đỏ điều, đỏ sặm, có thêu, y như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Dây thắt lưng được thêu mỹ thuật bằng sợi gai mịn, chỉ xanh, chỉ đỏ tía và đỏ thắm như lời Đức Giê-hô-va đã truyền dạy Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 và đai lưng bằng chỉ xanh dương, chỉ tím, chỉ đỏ thắm, thêu cách mỹ thuật trên vải gai mịn, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Dây thắt lưng được dệt với sợi lanh mịn và thêu chỉ xanh, tím, và đỏ, đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền cho Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Rồi họ làm thắt lưng bằng vải gai mịn, chỉ xanh, tím, đỏ rồi thêu các kiểu lên đó theo như CHÚA đã truyền dặn Mô-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

30他们用纯金做一面圣冠上的牌,如同刻印章,在上面写着“归耶和华为圣”,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Họ cũng dùng vàng lá ròng chế cái thẻ thánh, khắc trên đó như người ta khắc con dấu, rằng: Thánh cho Đức Giê-hô-va!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Họ cũng làm một thẻ như vương hiệu thánh bằng vàng ròng, khắc trên đó những chữ: “THÁNH CHO ĐỨC GIÊ-HÔ-VA.” như cách người ta khắc con dấu,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Họ làm một thẻ bằng vàng ròng để làm biểu tượng cho sự thánh khiết, rồi khắc trên đó một hàng chữ như cách khắc con dấu rằng, “THÁNH CHO CHÚA.”

Bản Dịch Mới (NVB)

30Họ làm một bông hoa, một biệt hiệu thánh bằng vàng ròng và khắc trên đó như khắc dấu ấn dòng chữ: THÁNH CHO CHÚA.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Họ cũng làm một miếng thẻ bằng vàng ròng dùng làm mão thánh, khắc trên đó các chữ sau đây như người ta khắc con dấu: “Thánh cho CHÚA.”

和合本修订版 (RCUVSS)

31又用蓝色的带子把牌系在礼冠上,是照耶和华所吩咐摩西的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Rồi lấy một sợi dây tím đặng cột để trên mũ, y như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31rồi buộc thẻ đó bằng một sợi dây màu xanh để giữ chặt trên mũ, như lời Đức Giê-hô-va đã truyền dạy Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Rồi họ dùng một sợi dây làm bằng chỉ xanh dương buộc thẻ đó trên mũ tế, như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Rồi họ dùng dây mầu xanh buộc thẻ vào khăn đội đầu, đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền cho Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Rồi họ buộc miếng thẻ nầy vào khăn quấn đầu bằng một cái dải băng xanh theo như CHÚA đã truyền dặn Mô-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

32会幕的帐幕一切的工程就这样做完了。凡耶和华所吩咐摩西的,以色列人都照样做了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Các công việc của đền tạm và hội mạc làm xong là như vậy. Dân Y-sơ-ra-ên làm y như mọi lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Như vậy, tất cả công việc của Đền Tạm, tức là Lều Hội Kiến, đã được hoàn tất. Dân Y-sơ-ra-ên đã làm mọi việc đúng như Đức Giê-hô-va đã truyền dạy Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Như vậy mọi công việc xây dựng Ðền Tạm, tức Lều Hội Kiến, đã hoàn tất. Dân I-sơ-ra-ên đã làm mọi việc y như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Như vậy việc thiết lập Đền Tạm và Trại Hội Kiến được hoàn tất. Dân Y-sơ-ra-ên làm xong mọi việc đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền cho Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Như thế công tác làm Lều Thánh hoàn tất. Người Ít-ra-en làm mọi điều đúng như CHÚA đã truyền dặn Mô-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

33他们把帐幕运到摩西那里,帐幕和帐幕的一切器具,就是钩、板、横木、柱子、带卯眼的座,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Họ đem đền tạm đến cho Môi-se: Trại và các đồ phụ tùng của Trại, nọc, ván, xà ngang, trụ và lỗ trụ;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Họ đem Đền Tạm đến cho Môi-se: lều và các dụng cụ của lều, móc, ván, thanh ngang, trụ và lỗ trụ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Ðoạn họ trình cho Mô-sê mọi vật họ đã làm cho Ðền Tạm: cái lều và mọi dụng cụ cho lều, các móc, các tấm ván tường, các thanh ngang, các cây trụ, các đế trụ,

Bản Dịch Mới (NVB)

33Họ đem Đền Tạm đến cho Môi-se: lều, các đồ phụ tùng, móc, vách ván, thanh xà ngang, trụ và đế trụ,

Bản Phổ Thông (BPT)

33Rồi họ mang Lều Thánh đến cho Mô-se: Lều Thánh và các đồ phụ tùng, các móc, khung, thanh ngang, cột, và đế;

和合本修订版 (RCUVSS)

34染红公羊皮的盖、精美皮料的盖、遮掩的幔子,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34bong da chiên đực nhuộm đỏ, bong da cá nược và cái màn;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34tấm bạt bằng da chiên đực nhuộm đỏ, tấm bạt bằng da cá nược, và bức màn che Nơi Chí Thánh;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 tấm bạt che bên trên bằng da chiên nhuộm đỏ, tấm bạt làm bằng da thượng hạng để che bên trên tấm ấy, bức màn,

Bản Dịch Mới (NVB)

34mái che bằng da cừu nhuộm đỏ, mái che bằng da dê và các bức màn,

Bản Phổ Thông (BPT)

34khăn phủ làm bằng da chiên đực nhuộm đỏ, khăn phủ làm bằng da thuộc loại tốt, và bức màn che lối vào Nơi Chí Thánh;

和合本修订版 (RCUVSS)

35法柜、柜的杠、柜盖,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35hòm bảng chứng và đòn khiêng, cùng nắp thi ân;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Hòm Chứng Ước có đòn khiêng, và nắp thi ân;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Rương Giao Ước, các đòn khiêng, và Nắp Thi Ân,

Bản Dịch Mới (NVB)

35Rương Giao Ước với đòn khiêng và Nắp Chuộc Tội,

Bản Phổ Thông (BPT)

35Rương Giao Ước, các đòn khiêng và nắp;

和合本修订版 (RCUVSS)

36供桌、供桌的一切器具、供饼,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36bàn và đồ phụ tùng của bàn cùng bánh trần thiết;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36bàn và đồ dùng của bàn và bánh cung hiến;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36 bàn thờ dâng bánh, các dụng cụ của bàn thờ, và Bánh Hằng Hiến,

Bản Dịch Mới (NVB)

36bàn với các đồ phụ tùng và bánh thánh,

Bản Phổ Thông (BPT)

36cái bàn, những đồ chứa, và bánh hiện diện của Thượng Đế;

和合本修订版 (RCUVSS)

37纯金的灯台、摆列的灯、灯台的一切器具、点灯的油,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37chân đèn bằng vàng ròng, thếp đèn đã sắp sẵn, các đồ phụ tùng của chân đèn và dầu thắp,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37chân đèn bằng vàng ròng có các đèn đã được sắp xếp, các đồ dùng của chân đèn và dầu thắp,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37 cây đèn bằng vàng ròng, các đèn vàng gắn trên cây đèn, mọi dụng cụ cho cây đèn, và dầu thắp đèn,

Bản Dịch Mới (NVB)

37cây đèn bằng vàng ròng, các đèn gắn lên cây đèn theo thứ tự hẳn hoi, tất cả đồ phụ tùng và dầu thắp,

Bản Phổ Thông (BPT)

37chân đèn bằng vàng ròng cùng với các đèn dựng theo một hàng, dầu ô-liu đốt đèn,

和合本修订版 (RCUVSS)

38金坛、膏油、芬芳的香、帐幕的门帘,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38bàn thờ bằng vàng, dầu xức, hương liệu, tấm màn của cửa Trại;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38bàn thờ bằng vàng, dầu xức, hương thơm, tấm màn cho cửa lều;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38 bàn thờ bằng vàng, dầu dùng cho phép xức dầu, và hương thơm, tấm màn chắn nơi cửa vào lều,

Bản Dịch Mới (NVB)

38bàn thờ bằng vàng, dầu xức, hương thơm và bức màn che cửa Đền,

Bản Phổ Thông (BPT)

38bàn thờ vàng, dầu ô-liu đặc biệt dùng để bổ nhiệm các thầy tế lễ, trầm hương, bức màn che lối vào Lều;

和合本修订版 (RCUVSS)

39铜坛、坛的铜网、坛的杠、坛的一切器具,洗濯盆和盆座,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39bàn thờ bằng đồng và rá đồng, đòn khiêng, các đồ phụ tùng của bàn thờ, thùng và chân thùng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39bàn thờ bằng đồng và rá đồng, đòn khiêng, các dụng cụ của bàn thờ, bồn và chân bồn;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39 bàn thờ bằng đồng, rá lưới bằng đồng, các đòn khiêng, và mọi dụng cụ cho bàn thờ đó, cái đỉnh đồng và đế đỉnh,

Bản Dịch Mới (NVB)

39bàn thờ bằng đồng với rá đồng, đòn khiêng và tất cả các đồ phụ tùng, bồn nước và chân bồn,

Bản Phổ Thông (BPT)

39bàn thờ và lưới bằng đồng, các đòn khiêng và các đồ phụ tùng, chậu và đế;

和合本修订版 (RCUVSS)

40院子的帷幔、柱子、带卯眼的座、院子的门帘、绳子、橛子,帐幕,就是会幕使用的一切器具,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40các bố vi của hành lang, trụ, lỗ trụ, màn của cửa hành lang, dây, nọc, hết thảy đồ phụ tùng về việc tế lễ của đền tạm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40các tấm rèm của hành lang, trụ, lỗ trụ, màn cửa hành lang, dây, cọc, và tất cả các dụng cụ cho việc tế lễ của Đền Tạm và Lều Hội Kiến;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40 các tấm màn làm tường vải che quanh sân, các cây cột, các đế cột, tấm màn chắn nơi cổng vào sân đền, các dây thừng, các cây cọc, và mọi dụng cụ cần thiết cho sự phụng vụ trong Ðền Tạm, tức Lều Hội Kiến,

Bản Dịch Mới (NVB)

40các bức màn che quanh hành lang với các trụ và đế trụ, bức màn che cửa vào hành lang, dây thừng và cọc cắm trại cho hành lang cùng với tất cả các đồ phụ tùng dùng trong Đền Tạm và Trại Hội Kiến;

Bản Phổ Thông (BPT)

40các bức màn bao quanh sân họp cùng với các cây cột và đế, bức màn che lối vào sân họp, dây cột, cọc, và những đồ dùng trong Lều Thánh.

和合本修订版 (RCUVSS)

41以及圣所事奉用的精致礼服,亚伦祭司的圣衣和他儿子的衣服,供祭司职分用。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41bộ áo lễ đặng hầu việc trong nơi thánh, bộ áo thánh cho A-rôn, thầy tế lễ cả, và bộ áo của các con trai người để làm chức tế lễ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41các lễ phục bằng hàng dệt dành cho việc phụng vụ trong Nơi Thánh, bộ áo thánh cho thầy tế lễ A-rôn, và những lễ phục của các con trai người để thi hành chức vụ tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41 các lễ phục may tuyệt khéo dùng cho sự phụng vụ trong Nơi Thánh, tức bộ lễ phục thánh cho Tư Tế A-rôn, các bộ lễ phục cho các con trai ông để họ mặc vào khi thi hành chức vụ tư tế.

Bản Dịch Mới (NVB)

41các bộ áo lễ rực rỡ may dệt cho các thầy tế lễ mặc khi thi hành chức vụ tại Nơi Thánh, kể cả các bộ áo lễ thánh cho thầy tế lễ A-rôn và các con trai người khi họ thi hành chức vụ thầy tế lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Họ mang đến các áo lễ để các thầy tế lễ mặc khi hành lễ trong nơi thánh, áo lễ thánh cho A-rôn là thầy tế lễ và áo lễ cho các con trai ông mặc khi hành lễ.

和合本修订版 (RCUVSS)

42这一切工作都是以色列人照耶和华所吩咐摩西做的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Dân Y-sơ-ra-ên làm mọi công việc nầy y như mạng lịnh của Đức Giê-hô-va đã truyền cho Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Dân Y-sơ-ra-ên đã hoàn tất mọi việc đúng như những gì Đức Giê-hô-va đã truyền dạy Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42 Dân I-sơ-ra-ên đã hoàn tất mọi công việc như CHÚA đã truyền cho Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Dân Y-sơ-ra-ên làm tất cả các công việc đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền cho Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

42Dân Ít-ra-en hoàn tất các công tác đó y như CHÚA đã truyền dặn Mô-se.

和合本修订版 (RCUVSS)

43摩西看见这一切的工,看哪,耶和华怎样吩咐,他们就照样做了,摩西就为他们祝福。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Môi-se xem các công việc làm, thấy họ đều làm y như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn; đoạn Môi-se chúc phước cho họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Môi-se xem xét tất cả các công việc và thấy họ đã hoàn tất đúng như lời Đức Giê-hô-va truyền dạy. Vậy Môi-se chúc phước cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43 Khi Mô-sê thấy họ đã thực hiện xong mọi việc như CHÚA đã truyền, ông chúc phước cho họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Môi-se thanh tra và thấy họ làm đúng theo mạng lệnh CHÚA đã truyền nên ông chúc phước cho họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Sau khi Mô-se xem xét kỹ lưỡng các công tác và thấy họ đã làm giống như CHÚA đã truyền dặn thì ông chúc phước cho họ.