So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修訂版(RCUV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修訂版 (RCUV)

1耶和華對摩西說:「你要到法老那裏,對他說:『耶和華-希伯來人的上帝如此說:放我的百姓走,好事奉我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đức Giê-hô-va bèn phán cùng Môi-se rằng: Hãy đi ra mắt Pha-ra-ôn mà tâu rằng: Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của dân Hê-bơ-rơ, có phán như vầy: Hãy tha dân ta đi, đặng chúng nó hầu việc ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Hãy đi ra mắt Pha-ra-ôn và nói rằng Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của dân Hê-bơ-rơ phán: ‘Hãy để cho dân Ta đi, để chúng phụng sự Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1 CHÚA phán với Mô-sê, “Hãy đến gặp Pha-ra-ôn và nói với nó, ‘CHÚA, Ðức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ, phán thế nầy: Hãy để dân Ta đi, để chúng thờ phượng Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

1CHÚA lại bảo Môi-se: “Con đi gặp Pha-ra-ôn, nói với vua ấy: CHÚA, Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ bảo vua phải để cho dân đi thờ phượng Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau đó CHÚA bảo Mô-se, “Hãy đi nói với vua Ai-cập, ‘CHÚA là Thượng Đế của người Do-thái phán: Hãy cho dân ta đi thờ phụng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

2你若不肯放他們走,仍要強留他們,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2vì nếu ngươi từ chối không tha đi, còn cầm lại nữa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì nếu ngươi không chịu cho chúng đi mà cứ cầm giữ lại

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2 Vì nếu ngươi cứ từ chối không để chúng đi mà cứ giữ chúng lại,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Nếu không, CHÚA sẽ làm cho súc vật bị bệnh dịch.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Nếu ngươi không cho đi mà còn cầm giữ họ,

和合本修訂版 (RCUV)

3看哪,耶和華的手必以嚴重的瘟疫加在你田間的牲畜上,就是在馬、驢、駱駝、牛羣和羊羣的身上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3nầy, tay của Đức Giê-hô-va sẽ tra vào các súc vật của ngươi ngoài đồng, vào ngựa, lừa, lạc đà, bò, và chiên: sẽ có dịch lệ rất lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3thì nầy, tay của Đức Giê-hô-va sẽ giáng ôn dịch nặng nề trên các súc vật của ngươi ngoài đồng, trên ngựa, lừa, lạc đà, bò, và chiên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3tay CHÚA sẽ giáng ôn dịch trên các súc vật của ngươi ở ngoài đồng: ngựa, lừa, lạc đà, các đàn bò, và các đàn chiên sẽ chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Ngựa, lừa, lạc đà cùng các loài gia súc khác đều phải chết.

Bản Phổ Thông (BPT)

3thì CHÚA sẽ phạt ngươi. Ngài sẽ sai một bệnh dịch khủng khiếp đến trên các gia súc ngươi ở ngoài đồng. Ngài sẽ khiến ngựa, lừa, lạc đà, gia súc, dê và chiên con mắc bệnh.

和合本修訂版 (RCUV)

4耶和華卻要分別以色列的牲畜和埃及的牲畜,凡屬以色列人的,一隻都不死。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Đức Giê-hô-va sẽ phân biệt súc vật của dân Y-sơ-ra-ên cùng súc vật của người Ê-díp-tô, sẽ chẳng có một con nào của dân Y-sơ-ra-ên bị chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đức Giê-hô-va sẽ phân biệt giữa súc vật của dân Y-sơ-ra-ên và súc vật của người Ai Cập; không một con vật nào thuộc về dân Y-sơ-ra-ên bị chết cả.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4 Nhưng CHÚA sẽ phân biệt giữa các súc vật của dân I-sơ-ra-ên và các súc vật của dân Ai-cập, để không một con nào trong các súc vật của dân I-sơ-ra-ên bị chết.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

4Nhưng nạn dịch này chỉ giết hại súc vật của người Ai-cập mà thôi, không một con nào của người Y-sơ-ra-ên bị chết cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhưng CHÚA sẽ biệt riêng các gia súc của người Ít-ra-en khỏi các gia súc của người Ai-cập. Sẽ không có gia súc nào của người Ít-ra-en bị chết.

和合本修訂版 (RCUV)

5耶和華就設定時間,說:「明天耶和華必在此地行這事。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Đức Giê-hô-va định kỳ mà rằng: Đến mai, Đức Giê-hô-va sẽ làm sự đó tại trong xứ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đức Giê-hô-va ấn định thời hạn và phán: “Ngày mai Đức Giê-hô-va sẽ làm việc đó tại Ai Cập.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5 CHÚA ấn định thời gian và bảo rằng, “Ngày mai CHÚA sẽ làm điều ấy trên cả nước.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Ngày mai, việc này sẽ xảy ra.”

Bản Phổ Thông (BPT)

5Ngày mai là ngày CHÚA định sẽ giáng tai họa nầy trên khắp xứ.’”

和合本修訂版 (RCUV)

6第二天,耶和華行了這事。埃及的牲畜全都死了,只是以色列人的牲畜,一隻都沒有死。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vừa đến mai, Đức Giê-hô-va làm sự đó, hết thảy súc vật của người Ê-díp-tô đều chết; nhưng của dân Y-sơ-ra-ên chẳng chết một con nào.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngay hôm sau, Đức Giê-hô-va thực hiện việc ấy; tất cả súc vật của người Ai Cập đều chết, nhưng không một con vật nào của dân Y-sơ-ra-ên phải chết cả.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6 Ngày hôm sau, CHÚA làm y như vậy. Tất cả các súc vật của dân Ai-cập đều chết, nhưng các súc vật của dân I-sơ-ra-ên không chết một con nào.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đúng như lời CHÚA, vừa sáng hôm sau, súc vật của người Ai-cập chết la liệt, nhưng súc vật của người Y-sơ-ra-ên không việc gì cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngày hôm sau, CHÚA thực hiện điều Ngài hứa. Tất cả các gia súc trong xứ Ai-cập chết, nhưng không có gia súc nào của người Ít-ra-en chết cả.

和合本修訂版 (RCUV)

7法老派人去,看哪,以色列人的牲畜連一隻都沒有死。可是法老硬着心,不放百姓走。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Pha-ra-ôn sai người đi xét, thấy chẳng có một con súc vật nào của dân Y-sơ-ra-ên chết hết. Nhưng Pha-ra-ôn rắn lòng, chẳng cho dân sự đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Pha-ra-ôn sai người đi xem xét; thật, chẳng có một con vật nào của dân Y-sơ-ra-ên bị chết cả. Nhưng lòng Pha-ra-ôn vẫn chai cứng, không cho dân chúng ra đi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7 Pha-ra-ôn ra lịnh điều tra, và nầy, không một con nào trong các súc vật của dân I-sơ-ra-ên bị chết. Dầu vậy lòng của Pha-ra-ôn vẫn cứng cỏi; ông không chịu để dân ra đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Pha-ra-ôn sai người đi quan sát, xem thử có phải súc vật của người Y-sơ-ra-ên đều an toàn cả không? Đến khi biết rõ điều ấy là đúng. Pha-ra-ôn vẫn cứ cố chấp, không để cho người Y-sơ-ra-ên đi.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nhà vua sai người đi xem xét các gia súc của người Ít-ra-en thì thấy rằng không có con nào chết cả. Nhưng nhà vua vẫn ương ngạnh, không chịu để dân Ít-ra-en đi.

和合本修訂版 (RCUV)

8耶和華對摩西亞倫說:「你們從爐裏滿滿捧出爐灰,摩西要在法老眼前把它撒在空中。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Giê-hô-va bèn phán cùng Môi-se và A-rôn rằng: Hãy hốt tro trong lò đầy tay các ngươi, rồi tại trước mặt Pha-ra-ôn, Môi-se sẽ vải tro đó lên trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Giê-hô-va phán với Môi-se và A-rôn: “Hãy hốt tro trong lò đầy tay các con, rồi Môi-se tung tro đó lên không trước sự chứng kiến của Pha-ra-ôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8 CHÚA phán với Mô-sê và A-rôn, “Hãy hốt hai nắm tro trong lò, để Mô-sê tung tro ấy trong không khí trước mặt Pha-ra-ôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Bấy giờ, CHÚA bảo Môi-se và A-rôn: “Vốc tro trong lòng bàn tay, rồi trước mặt Pha-ra-ôn, Môi-se sẽ tung tro lên trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

8CHÚA phán cùng Mô-se và A-rôn, “Hãy lấy nắm tro trong lò đầy tay con. Rồi Mô-se sẽ tung tro lên trời trước mặt vua Ai-cập.

和合本修訂版 (RCUV)

9這灰要在埃及全地變成塵土,使埃及全地的人和牲畜身上起泡生瘡。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Tro sẽ hóa thành bụi khắp cả xứ Ê-díp-tô, và sanh nhiều ghẻ chốc cương mủ trên mình người và súc vật trong khắp cả xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Tro ấy sẽ biến thành bụi khắp đất Ai Cập, sinh ra ung nhọt và cương mủ trên thân thể người và súc vật trong cả xứ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9 Tro ấy sẽ biến thành bụi bặm trên khắp xứ Ai-cập, và chúng sẽ làm cho ung nhọt nổi lên và mưng mủ trên cơ thể loài người và loài thú trong khắp xứ Ai-cập.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Tro sẽ là bụi phủ khắp nước Ai-cập, gây nên mụn nhọt lỡ lói đầy mình cả người lẫn thú vật.”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Tro sẽ bay tứ tung như bụi trên khắp xứ Ai-cập. Tro đó sẽ gây ung nhọt lở lói trên da người và thú vật cả xứ.”

和合本修訂版 (RCUV)

10摩西亞倫取了爐灰,站在法老面前。摩西把它撒在空中,人和牲畜的身上就起泡生瘡了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vậy, hai người hốt tro trong lò, đứng trước mặt Pha-ra-ôn, rồi Môi-se vải tro lên trời, thì sanh ra ghẻ chốc cương mủ trên mình người ta và súc vật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vậy hai ông hốt tro trong lò và đứng trước mặt Pha-ra-ôn; Môi-se tung tro lên không, tro ấy sinh ra ung nhọt và cương mủ trên thân thể người và súc vật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10 Vậy họ lấy tro trong lò và đứng trước mặt Pha-ra-ôn; Mô-sê tung nó lên trong không khí. Tro ấy làm cho cơ thể loài người và loài thú nổi ung nhọt và mưng mủ.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Môi-se và A-rôn vâng lời, làm đúng như CHÚA bảo họ. Ung nhọt nổi lên khắp thân thể của người Ai-cập và trên cả thú vật nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Vậy Mô-se và A-rôn lấy tro trong lò và đi ra đứng trước mặt vua. Mô-se tung tro lên trời gây ung nhọt lở lói trên người và súc vật.

和合本修訂版 (RCUV)

11因為這瘡,術士在摩西面前站立不住,術士和所有埃及人的身上都生了瘡。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Các thuật sĩ đứng trước mặt Môi-se không được, vì cớ ghẻ chốc đã sanh trên mình các thuật sĩ như trên mình của hết thảy người Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì bị ung nhọt, các thuật sĩ không thể đứng trước mặt Môi-se. Ung nhọt đã nổi trên thân thể họ cũng như trên tất cả người Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11 Các phù thủy không thể đứng nổi trước mặt Mô-sê, vì họ bị ung nhọt, bởi ung nhọt cũng nổi trên mình các phù thủy giống như mọi người dân Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Các thầy pháp cũng bị lở lói, không còn đứng trước mặt Môi-se được nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các thuật sĩ không thể đứng trước mặt Mô-se vì tất cả người Ai-cập đều bị ung nhọt, cho đến thuật sĩ cũng vậy.

和合本修訂版 (RCUV)

12但耶和華任憑法老的心剛硬,不聽摩西亞倫,正如耶和華對摩西所說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Đức Giê-hô-va làm cho Pha-ra-ôn cứng lòng, không nghe Môi-se và A-rôn chút nào, y như lời Đức Giê-hô-va đã phán cùng Môi-se.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Giê-hô-va làm cho lòng Pha-ra-ôn chai cứng, không nghe lời Môi-se và A-rôn, đúng như lời Đức Giê-hô-va đã phán với Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12 Nhưng CHÚA để cho lòng Pha-ra-ôn cứ cứng cỏi; ông không nghe lời họ, như CHÚA đã phán trước với Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhưng CHÚA khiến lòng Pha-ra-ôn chai đá, không chịu nghe lời Môi-se và A-rôn, như Chúa đã báo trước.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Nhưng CHÚA làm cho nhà vua ương ngạnh, không chịu nghe Mô-se và A-rôn y như Ngài đã nói trước.

和合本修訂版 (RCUV)

13耶和華對摩西說:「你要清早起來,站在法老面前,對他說:『耶和華-希伯來人的上帝如此說:放我的百姓走,好事奉我。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đoạn, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Ngươi hãy thức dậy sớm, ra mắt Pha-ra-ôn mà tâu rằng: Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của dân Hê-bơ-rơ, có phán như vầy: Hãy tha dân ta đi, để chúng nó hầu việc ta;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Sau đó, Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Sáng mai hãy thức dậy sớm, đứng trước mặt Pha-ra-ôn và nói rằng Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của dân Hê-bơ-rơ phán: ‘Hãy cho dân Ta đi để chúng phụng sự Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13 CHÚA phán với Mô-sê, “Sáng mai, ngươi hãy dậy sớm, đến gặp Pha-ra-ôn. Ngươi hãy nói với nó, ‘CHÚA, Ðức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ, phán thế nầy: Hãy để dân Ta đi, để chúng thờ phượng Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Sau đó, CHÚA bảo Môi-se: “Sáng mai con dậy sớm đi gặp Pha-ra-ôn, nói rằng: CHÚA, Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ bảo vua để cho dân Y-sơ-ra-ên đi để họ thờ phượng Ngài!

Bản Phổ Thông (BPT)

13Rồi CHÚA nói cùng Mô-se, “Sáng mai hãy dậy sớm đi đến gặp vua Ai-cập. Nói với người rằng, ‘CHÚA là Thượng Đế của dân Do-thái phán: Hãy để dân ta đi thờ phụng ta.

和合本修訂版 (RCUV)

14因為這一次我要使一切的災禍臨到你自己,你臣僕和你百姓的身上,為要叫你知道在全地沒有像我的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14vì lần nầy ta sẽ giáng các tai nạn cho lòng ngươi, quần thần, và dân sự ngươi, hầu cho ngươi biết rằng khắp thế gian chẳng có ai bằng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì lần nầy Ta sẽ giáng các tai ương trên lòng ngươi, quần thần, và dân ngươi, để ngươi biết rằng khắp thế gian không có ai bằng Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14 Vì lần nầy Ta sẽ giáng các tai họa xuống trên ngươi, trên quần thần ngươi, và trên dân ngươi, để ngươi biết rằng không có thần nào như Ta trên cả thế gian.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Ngài nói: Lần này Ta sẽ giáng tai họa hiểm nghèo khiến cho ngươi, quần thần và mọi công dân Ai-cập đều phải nhận thức rằng, trên khắp thế giới, không có thần nào khác như Ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nếu ngươi không chịu, lần nầy ta sẽ dùng hết quyền năng ta phạt ngươi, quần thần và dân tộc ngươi. Rồi ngươi sẽ biết rằng khắp xứ không có ai giống như ta.

和合本修訂版 (RCUV)

15現在,我若伸手用瘟疫攻擊你和你的百姓,你就會從地上除滅了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Nếu bây giờ, ta đã giơ tay ra hành hại ngươi bịnh dịch, thì ngươi cùng dân ngươi đều đã bị diệt khỏi đất rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Bây giờ, Ta có thể đưa tay ra trừng phạt ngươi và dân ngươi bằng dịch hạch để tiêu diệt ngươi và dân ngươi khỏi đất rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15 Vì ngay bây giờ, Ta có thể đưa tay Ta, đánh hạ ngươi và dân ngươi bằng bịnh dịch, và các ngươi sẽ bị biến mất khỏi mặt đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ta có thể dùng tai họa tiêu điệt ngươi và dân ngươi khỏi mặt đất,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đến nay ta đã có thể dùng quyền năng ta gây dịch hạch khủng khiếp để tiêu diệt ngươi và dân ngươi khỏi mặt đất.

和合本修訂版 (RCUV)

16然而,我讓你存活,是為了要使你看見我的大能,並要使我的名傳遍全地。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nhưng vì cớ nầy ta để ngươi còn sống, là cho ngươi thấy quyền năng của ta, hầu cho danh ta đồn khắp cả thiên hạ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nhưng sở dĩ Ta để ngươi sống là để ngươi thấy quyền năng của Ta, và để danh Ta được truyền rao khắp đất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16 Nhưng đây là lý do tại sao Ta để cho ngươi sống: ấy là để quyền năng của Ta được bày tỏ, và danh Ta được vang ra khắp đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

16nhưng Ta để cho ngươi sống vì muốn cho ngươi thấy quyền năng của Ta và danh Ta sẽ được truyền rao khắp thế giới.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nhưng ta đã để cho ngươi sống vì ta muốn tỏ cho ngươi thấy quyền năng ta để danh ta được đồn ra khắp đất.

和合本修訂版 (RCUV)

17可是你仍然向我的百姓自高自大,不放他們走。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nếu ngươi còn cản trở, không để cho dân ta đi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nếu ngươi còn cản trở, không để cho dân Ta đi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17 Nếu ngươi vẫn chống đối dân Ta và không để chúng ra đi,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nếu ngươi còn dám ra mặt ngăn cản việc ra đi của dân Ta

Bản Phổ Thông (BPT)

17Ngươi vẫn còn nghịch lại dân ta và không chịu để họ đi.

和合本修訂版 (RCUV)

18看哪,明天大約這時候,我必使大量的冰雹降下,這是從埃及立國直到如今沒有出現過的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18thì mai, tại giờ nầy, ta sẽ làm một đám mưa đá lớn, đến đỗi tại xứ Ê-díp-tô từ khi khai sáng cho đến ngày nay chẳng có đám mưa nào giống như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18thì ngày mai, vào giờ nầy, Ta sẽ giáng một trận mưa đá lớn chưa từng có ở Ai Cập từ ngày dựng nước cho đến ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18 thì ngày mai, vào giờ nầy, Ta sẽ khiến mưa đá lớn đổ xuống trên đất Ai-cập, đến nỗi từ ngày lập quốc cho đến bây giờ chưa hề có như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

18thì ngày mai, đúng vào ngày giờ này, Ta sẽ giáng một trận mưa đá rất lớn, trong lịch sử Ai-cập chưa hề có trận mưa đá nào lớn như vậy.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nên ngày mai vào giờ nầy ta sẽ sai một trận mưa đá khủng khiếp mà Ai-cập từ ngày lập quốc chưa bao giờ thấy.

和合本修訂版 (RCUV)

19現在,你要派人把你的牲畜和你田間一切所有的帶去躲避;任何在田間,無論是人是牲畜沒有回到屋內的,冰雹必降在他們身上,他們就必死。』」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Thế thì, bây giờ hãy sai đem lục súc và mọi vật thuộc về ngươi ở ngoài đồng vào, cho khỏi hiểm nghèo. Mưa đá sẽ rớt xuống trên mọi người và vật đương ở ngoài đồng không vào nhà, thì sẽ chết hết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vậy bây giờ, hãy cho dẫn súc vật và những gì thuộc về ngươi ở ngoài đồng vào chỗ an toàn hơn. Mọi người và vật còn ở ngoài đồng, chưa được đem vào nhà, sẽ chết hết khi mưa đá trút xuống.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19 Vậy, hãy thông báo, để các súc vật và mọi thứ chi ngoài đồng trống phải được đem vào những nơi an toàn. Người nào hay súc vật nào ở ngoài đồng trống và không ẩn núp dưới nơi an toàn sẽ chết khi mưa đá rơi trên chúng.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Bây giờ, ngươi nên cho người dắt súc vật ở ngoài đồng về, vì mưa đá sẽ rơi, giết hại cả người lẫn súc vật còn ở ngoài đồng.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Bây giờ hãy mang các gia súc và những gì ngươi có ngoài đồng vào một nơi an toàn. Mưa đá sẽ rơi trên đầu của người hay súc vật còn ngoài ruộng. Nếu không mang chúng vào, tất cả đều sẽ chết hết.’”

和合本修訂版 (RCUV)

20法老的臣僕中,懼怕耶和華這話的,就讓他的奴僕和牲畜逃進屋裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Những kẻ nào trong quần thần Pha-ra-ôn có lòng kính sợ lời Đức Giê-hô-va, lật đật rút đầy tớ và súc vật mình về nhà;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Trong số các bề tôi Pha-ra-ôn, người nào kính sợ lời Đức Giê-hô-va thì rút nô lệ và súc vật mình về nhà;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20 Những triều thần nào của Pha-ra-ôn kính sợ lời CHÚA đều hối thúc các tôi tớ và súc vật của họ vào trú ẩn ở những nơi an toàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Quần thần Pha-ra-ôn nghe những lời này, có người lo sợ, vội sai gọi đầy tớ đem súc vật về,

Bản Phổ Thông (BPT)

20Một số quần thần của vua để ý lời của CHÚA và vội vàng mang nô lệ và gia súc vào nhà.

和合本修訂版 (RCUV)

21但那不把耶和華這話放在心上的,就把他的奴僕和牲畜留在田裏。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21còn kẻ nào chẳng chú ý về lời Đức Giê-hô-va, thì để đầy tớ và súc vật mình ở ngoài đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21còn kẻ nào thờ ơ với lời Đức Giê-hô-va thì để nô lệ và súc vật mình ở ngoài đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21 Nhưng những kẻ không coi lời CHÚA ra gì vẫn cứ để các tôi tớ và súc vật của chúng ngoài đồng trống.

Bản Dịch Mới (NVB)

21nhưng cũng có người dửng dưng, không đếm xỉa gì đến lời CHÚA, cứ để đầy tớ và súc vật ở ngoài đồng.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Nhưng những người khác không thèm để ý đến lời cảnh cáo của CHÚA nên cứ để nô lệ và gia súc ngoài đồng.

和合本修訂版 (RCUV)

22耶和華對摩西說:「你向天伸出你的手,使冰雹降在埃及全地,降在埃及地的人和牲畜身上,以及田間各樣菜蔬上。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đức Giê-hô-va bèn phán cùng Môi-se rằng: Hãy giơ tay ngươi lên trời, làm mưa đá rớt xuống trên cả xứ Ê-díp-tô, trên mình người, súc vật, và khắp rau cỏ ngoài đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đức Giê-hô-va phán với Môi-se: “Con hãy đưa tay lên trời để mưa đá rơi xuống khắp đất Ai Cập, trên người, súc vật, và mọi cây cỏ ngoài đồng.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22 CHÚA phán với Mô-sê, “Hãy đưa tay ngươi lên trời, để khiến mưa đá rơi xuống trên khắp đất Ai-cập, trên người ta, trên thú vật, và trên mọi cây cối ngoài đồng trong đất Ai-cập.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22CHÚA bảo Môi-se: “Đưa tay lên trời, mưa đá sẽ rơi xuống khắp nước Ai-cập, trên người, thú vật và cây cỏ.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22CHÚA bảo Mô-se, “Hãy giơ tay con lên trời. Mưa đá sẽ bắt đầu rơi xuống khắp xứ Ai-cập. Mưa đá sẽ rơi trên người, gia súc, cùng mọi thứ mọc trong đồng ruộng xứ Ai-cập.”

和合本修訂版 (RCUV)

23摩西向天伸杖,耶和華就打雷下雹,有火降到地上;耶和華下雹在埃及地上。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Môi-se bèn giơ gậy mình lên trời, Đức Giê-hô-va làm cho sấm động, mưa đá sa, lửa chạy trên mặt đất. Vậy, Đức Giê-hô-va khiến mưa đá sa trên xứ Ê-díp-tô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Môi-se giơ gậy lên trời, Đức Giê-hô-va khiến sấm sét vang động, mưa đá trút xuống, và tia chớp sáng lòe trên mặt đất. Vậy là Đức Giê-hô-va đã khiến mưa đá trút xuống Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23 Khi Mô-sê đưa cây gậy ông lên trời, CHÚA khiến sấm sét, mưa đá, và lửa giáng xuống đất. CHÚA tuôn đổ mưa đá trên đất Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Môi-se, tay cầm gậy, đưa lên trời. CHÚA làm cho sấm động vang trời, chớp nhoáng sáng rực và mưa đá trút xuống dữ dội.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Khi Mô-se giơ cậy gậy lên trời, CHÚA khiến sấm chớp và mưa đá rơi xuống đất. Ngài làm cho mưa đá rơi trên toàn xứ Ai-cập.

和合本修訂版 (RCUV)

24那時,有雹,也有火在雹中閃爍,極其嚴重;自從埃及立國以來,全地沒有像這樣的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vả, có mưa đá sa xuống và lửa cháy rất mạnh pha lộn với, đến đỗi từ khi xứ Ê-díp-tô lập quốc đến giờ, chẳng có giống như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Mưa đá trút xuống, pha trộn với lửa chớp nhoáng tạo nên một trận mưa đá khủng khiếp chưa từng có kể từ ngày Ai Cập dựng nước cho đến bây giờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24 Mưa đá và chớp loé lên liên tục giữa trận mưa. Mưa đá lớn khủng khiếp trút xuống trên đất Ai-cập đến nỗi kể từ khi lập quốc đến bấy giờ chưa hề có như vậy.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Thật là một cảnh khủng khiếp chưa hề thấy trong lịch sử Ai-cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Mưa đá, sấm chớp loè ra khi mưa đá rơi. Trận mưa đá kinh khủng trên khắp xứ mà từ khi lập quốc, Ai-cập chưa bao giờ thấy.

和合本修訂版 (RCUV)

25埃及全地,冰雹擊打田間所有的人和牲畜,擊打一切的菜蔬,也打壞了田間一切的樹木。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Thế thì, trong cả xứ Ê-díp-tô, mưa đá làm hại mọi vật ở ngoài đồng, nào người ta, nào súc vật, nào rau cỏ, và làm gãy cây cối nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Khắp Ai Cập, mưa đá tàn phá mọi vật ở ngoài đồng, cả người lẫn súc vật; rau cỏ ngoài đồng bị giập, tất cả cây cối đều bị gãy đổ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25 Mưa đá tàn phá tất cả những gì ở ngoài đồng trống trong khắp đất Ai-cập, cả loài người lẫn loài thú. Mưa đá cũng tàn phá tất cả những hoa màu ngoài đồng và làm gãy nát mọi cây cối ngoài đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Cả nước Ai-cập bị tàn phá. Người, súc vật, cây cỏ, mùa màng còn lại ngoài đồng đều bị mưa đá hủy hoại,

Bản Phổ Thông (BPT)

25Mưa đá tiêu diệt mọi người và súc vật còn ở ngoài đồng trên khắp xứ Ai-cập. Mưa đá cũng tiêu diệt mọi thứ mọc ngoài ruộng, bẻ gãy các cây trong đồng.

和合本修訂版 (RCUV)

26惟獨以色列人所住的歌珊地沒有冰雹。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Chỉ đất Gô-sen, là nơi dân Y-sơ-ra-ên ở, chẳng có mưa đá mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Chỉ có đất Gô-sen, nơi cư trú của dân Y-sơ-ra-ên, là không bị mưa đá mà thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Duy chỉ xứ Gô-sen, nơi dân I-sơ-ra-ên sống, không bị mưa đá.

Bản Dịch Mới (NVB)

26chỉ trừ ra Gô-sen, đất cư trú của dân Y-sơ-ra-ên, là không bị mưa đá hôm ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Vùng mà mưa đá không rơi là đất Gô-sen, nơi dân Ít-ra-en cư ngụ.

和合本修訂版 (RCUV)

27法老差派人去召摩西亞倫來,對他們說:「這一次我犯罪了。耶和華是公義的;我和我的百姓是邪惡的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Pha-ra-ôn bèn truyền đòi Môi-se và A-rôn mà phán rằng: Lần nầy trẫm đã phạm tội; Đức Giê-hô-va là công bình; trẫm cùng dân sự trẫm là kẻ phạm tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Pha-ra-ôn triệu tập Môi-se và A-rôn vào và bảo: “Lần nầy trẫm đã phạm tội. Đức Giê-hô-va là công chính, còn trẫm và dân của trẫm đều lầm lỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27 Bấy giờ Pha-ra-ôn cho gọi Mô-sê và A-rôn vào và nói với họ, “Lần nầy ta đã có tội. CHÚA thật đúng. Ta và dân ta đều có lỗi.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Pha-ra-ôn cho mời Môi-se và A-rôn vào, nói: “Bây giờ, ta nhận biết lỗi mình. CHÚA phải, còn ta và dân ta đều là quấy cả.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Vua cho gọi Mô-se và A-rôn lại bảo, “Lần nầy ta đã phạm tội. CHÚA đúng, ta và dân ta sai.

和合本修訂版 (RCUV)

28請你們祈求耶和華,因上帝的雷轟和冰雹已經夠了。我要放你們走,你們不用再留下來了。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Hãy cầu nguyện Đức Giê-hô-va, hầu cho tan sấm sét và mưa đá; rồi trẫm sẽ tha các ngươi đi, không đợi lâu nữa đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Hãy khẩn cầu Đức Giê-hô-va cho sấm sét và mưa đá chấm dứt, rồi trẫm sẽ để cho các ngươi ra đi, không phải ở lại nữa đâu!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28 Hai ngươi hãy cầu nguyện với CHÚA. Sấm sét và mưa đá lớn kinh thần như thế thật quá đủ để ta phục. Ta để cho các ngươi đi. Các ngươi không cần phải ở đây thêm nữa.”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Xin cầu CHÚA cho ta, để Ngài chấm dứt sấm sét và mưa đá, rồi ta sẽ cho dân Y-sơ-ra-ên đi lập tức.”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Ngươi hãy cầu nguyện cùng CHÚA. Chúng ta đã có đủ sấm chớp và mưa đá của Thượng Đế rồi. Ta sẽ để các ngươi đi. Các ngươi không phải lưu lại đây thêm nữa.”

和合本修訂版 (RCUV)

29摩西對他說:「我一出城就向耶和華舉起雙手;雷必止住,也不再有冰雹,叫你知道地是屬於耶和華的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Môi-se bèn đáp rằng: Vừa khi tôi ra khỏi thành, tôi sẽ giơ tay lên Đức Giê-hô-va, sấm sét sẽ lặng, mưa đá sẽ tan, hầu cho bệ hạ biết rằng trái đất thuộc về Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Môi-se đáp: “Ngay khi ra khỏi thành, tôi sẽ giơ tay hướng về Đức Giê-hô-va; sấm sét sẽ ngừng, mưa đá sẽ dứt để bệ hạ biết rằng đất nầy thuộc về Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29 Mô-sê nói với ông, “Khi tôi ra khỏi kinh thành, tôi sẽ đưa hai tay lên hướng về CHÚA; sấm sét sẽ ngừng, mưa đá sẽ dứt, để bệ hạ biết rằng thế gian nầy thuộc về CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Môi-se đáp: “Ra khỏi thành, tôi sẽ đưa tay lên hướng về CHÚA, sấm sét sẽ lặn, mưa đá sẽ tan. Làm thế để bệ hạ ý thức được rằng CHÚA nắm quyền khắp hoàn vũ.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Mô-se thưa với vua, “Khi tôi ra khỏi thành, tôi sẽ giơ tay cầu nguyện cùng CHÚA, sấm chớp và mưa đá sẽ ngưng. Rồi vua sẽ biết rằng trái đất nầy thuộc về CHÚA.

和合本修訂版 (RCUV)

30至於你和你的臣僕,我知道你們仍然不敬畏耶和華上帝。」

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nhưng tôi biết rằng bệ hạ và quần thần chưa kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời. (

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nhưng tôi biết rằng bệ hạ và quần thần chưa kính sợ Giê-hô-va Đức Chúa Trời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30 Nhưng tôi biết bệ hạ và quần thần của bệ hạ vẫn chưa kính sợ CHÚA là Ðức Chúa Trời đâu.”

Bản Dịch Mới (NVB)

30Tuy nhiên tôi biết bệ hạ và quần thần vẫn chưa thật tâm kính sợ Ngài.”

Bản Phổ Thông (BPT)

30Nhưng tôi biết vua và các quần thần chưa kính sợ CHÚA là Thượng Đế.”

和合本修訂版 (RCUV)

31那時,亞麻和大麥被摧毀了,因為大麥已經吐穗,亞麻也開了花。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Vả, trong lúc đó, lúa mạch trổ bông, cây gai có hoa, nên lúa mạch và gai bị đập nát;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31(Bấy giờ đang là lúc lúa mạch trổ bông, cây gai sợi ra hoa, nên lúa mạch và gai sợi bị giập nát;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31 Vả, lúc ấy chỉ có cây lanh và lúa mạch bị tàn phá, vì lúa mạch đã trổ bông và cây lanh đã có nụ.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Lúc ấy đúng vào mùa lúa mạch và cây gai trổ hoa, nên lúa mạch và cây gai đều bị mưa đá vùi dập.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Lúc đó cây gai đang trổ hoa, lúa mạch đang chín nên các hoa màu đó đều bị dập nát.

和合本修訂版 (RCUV)

32只是小麥和粗麥沒有被摧毀,因為它們還沒有長成。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32còn lúa mì và tiểu mạch trổ muộn, nên không bị đập.)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32lúa mì và tiểu mạch trổ muộn, nên không bị hư hại.)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32 Nhưng lúa mì và lúa miến đều không bị thiệt hại, vì chúng mọc lên muộn hơn.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Còn lúa mì và tiểu mạch không bị hại vì chưa mọc lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Nhưng lúa mì trổ muộn nên không bị dập.

和合本修訂版 (RCUV)

33摩西離開法老出了城,向耶和華舉起雙手,雷和雹就止住,雨也不再下在地上了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Vậy, Môi-se lui khỏi Pha-ra-ôn, đi ra thành, giơ tay lên Đức Giê-hô-va, sấm sét và mưa đá tạnh, mưa bèn ngớt hột trên mặt đất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Môi-se rời Pha-ra-ôn, đi ra ngoài thành, giơ tay hướng về Đức Giê-hô-va; sấm sét và mưa đá ngưng lại; mưa cũng không rơi trên mặt đất nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33 Mô-sê rời Pha-ra-ôn và ra khỏi kinh thành. Ông đưa hai tay lên hướng về CHÚA, sấm sét và mưa đá ngưng lại, mưa cũng ngừng tuôn đổ xuống đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Như thế Môi-se rời Pha-ra-ôn, ra ngoài thành, đưa tay lên hướng về Đức Chúa Trời. Sấm sét lặn, mưa đá ngừng, mưa cũng không rơi xuống nữa.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Mô-se rời nhà vua và ra ngoài thành. Ông giơ tay lên cùng CHÚA, sấm chớp và mưa đá ngưng. Mưa cũng ngưng không còn rơi xuống trên đất nữa.

和合本修訂版 (RCUV)

34法老見雨、雹、雷止住,又再犯罪;他和他的臣僕都硬着心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Khi Pha-ra-ôn thấy mưa, mưa đá và sấm sét đã tạnh rồi, người và quần thần lại rắn lòng, cứ phạm tội nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Khi thấy mưa, mưa đá và sấm sét đã tạnh rồi, Pha-ra-ôn và quần thần lại phạm tội, lại cứng lòng như cũ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34 Nhưng khi Pha-ra-ôn thấy mưa đã tạnh, mưa đá và sấm sét đã ngưng, ông phạm tội nữa, lòng ông và lòng của quần thần ông cứng trở lại.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Vừa thấy thế, Pha-ra-ôn và quần thần lại ương ngạnh, một lần nữa phạm tội nuốt lời hứa.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Khi vua thấy mưa, mưa đá và sấm chớp ngưng thì lại phạm tội nữa. Nhà vua và các quần thần đâm ra ương ngạnh.

和合本修訂版 (RCUV)

35法老的心剛硬,不放以色列人走,正如耶和華藉着摩西所說的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Vậy Pha-ra-ôn cứng lòng, không tha dân Y-sơ-ra-ên đi, y như lời Đức Giê-hô-va đã cậy Môi-se mà phán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Lòng Pha-ra-ôn lại chai cứng, không để cho dân Y-sơ-ra-ên ra đi, đúng như lời Đức Giê-hô-va đã phán qua Môi-se.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35 Vậy lòng của Pha-ra-ôn cứ cứng cỏi; ông không để cho dân I-sơ-ra-ên đi, như CHÚA đã phán trước với Mô-sê.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Vậy, Pha-ra-ôn không để cho dân Y-sơ-ra-ên ra đi, đúng như lời CHÚA đã bảo trước với Môi-se.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Nhà vua lại ương ngạnh không chịu để dân Ít-ra-en đi y theo lời CHÚA đã nói trước với Mô-se.