So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

New King James Version(NKJV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdah hlơi pô amăng ƀing gih hơmâo tơlơi pơrơjăh hăng tơdruă, hiư̆m pă ñu anŭn khĭn ba kơđi anŭn ƀơi anăp mơnuih ƀu đaŏ pơala kơ nao pơ anăp ƀing đaŏ sĭt kiăng kơ phat kơđi brơi lĕ?

New King James Version (NKJV)

1Dare any of you, having a matter against another, go to law before the unrighteous, and not before the saints?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi ai trong anh chị em có việc tranh chấp với người khác, sao người ấy dám đưa sự việc ra trước những người không tin kính Chúa để họ xét xử, nhưng không đưa ra trước các thánh đồ?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus mej cov ib leeg muaj plaub rua ib leeg, nwg tseed muaj plhus coj moog rua cov kws tsw ntseeg tu, tsw muab rua Vaajtswv cov xuv dawb tu lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi trong anh em ai có sự nghịch cùng người khác, sao dám để cho kẻ không công bình đoán xét hơn là cho các thánh đồ?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi trong anh em có người nầy tranh chấp với người khác, tại sao không đem đến trước các thánh đồ mà lại dám để cho kẻ không công chính xét xử?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ƀing gih ƀu thâo ôh hă kơ tơlơi ƀing đaŏ sĭt či phat kơđi kơ lŏn tơnah? Tui anŭn, tơdah ƀing gih či phat kơ lŏn tơnah, hiư̆m ngă ƀing gih ƀu dưi phat khul kơđi anet aneo ôh hă?

New King James Version (NKJV)

2Do you not know that the saints will judge the world? And if the world will be judged by you, are you unworthy to judge the smallest matters?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hay anh chị em không biết rằng các thánh đồ sẽ xét xử thế gian sao? Nếu thế gian sẽ bị xét xử bởi anh chị em, anh chị em không đủ khả năng xét xử những việc nhỏ nhặt giữa nhau sao?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Mej tsw paub lov? Vaajtswv cov xuv dawb yuav txav txem rua lub nplajteb. Yog mej tub yuav txav txem rua lub nplajteb mej tsw muaj peevxwm tu tej nyuas plaub miv miv nuav lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Anh em há chẳng biết các thánh đồ sẽ xét đoán thế gian sao? Ví bằng thế gian sẽ bị anh em xét đoán, thì anh em há chẳng đáng xét đoán việc nhỏ mọn hơn sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Anh em không biết các thánh đồ sẽ xét xử thế gian sao? Nếu thế gian bị anh em xét xử thì tại sao anh em lại không thể xét xử những việc nhỏ nhặt?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ƀing gih ƀu thâo ôh hă kơ tơlơi ƀing ta či phat kơđi ƀing ling jang Ơi Adai? Sĭt ƀing ta či phat kơđi lu hloh dơ̆ng yơh kơ khul tơlơi amăng tơlơi hơdip anai!

New King James Version (NKJV)

3Do you not know that we shall judge angels? How much more, things that pertain to this life?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh chị em không biết rằng chúng ta sẽ xét xử các thiên sứ, huống chi những việc thuộc về đời nầy sao?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Mej tsw paub tas peb yuav txav txem rua cov tubkhai ntuj nua lov? Yog le ntawd peb yimfuab yuav txav txem rua tej plaub kws muaj huv lub neej nuav.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Anh em chẳng biết chúng ta sẽ xét đoán các thiên sứ sao? Huống chi việc đời nầy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Anh em không biết chúng ta sẽ xét xử các thiên sứ sao? Huống chi những việc đời thường!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Hơnŭn yơh, tơdah ƀing gih hơmâo tơlơi pơrơjăh kơ khul mơta tơlơi kar hăng anŭn, ƀing gih ƀu dưi ruah mă ƀing phat kơđi wơ̆t tơdah ƀing ƀu yom pơphan ôh amăng ƀing đaŏ sĭt kiăng kơ phat kơđi brơi kơ tơlơi anŭn?

New King James Version (NKJV)

4If then you have judgments concerning things pertaining to this life, do you appoint those who are least esteemed by the church to judge?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi có những vụ tranh chấp thuộc đời nầy, sao anh chị em lại chỉ định những người không được hội thánh kính trọng đứng ra xét xử?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Yog muaj plaub huv mej lub neej nuav mej yuav tsaa cov kws pawg ntseeg tsw quav ntsej tu lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vậy khi anh em có sự nghịch cùng nhau về việc đời nầy, sao lấy những kẻ không kể ra chi trong Hội thánh làm người xét đoán!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Thế mà, tại sao khi có những vấn đề đời thường như vậy anh em lại đem đến cho những người mà Hội Thánh xem không ra gì xét xử?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Kâo pơhiăp kơ tơlơi anŭn kiăng pơmlâo hĭ ƀing gih yơh. Hiư̆m ngă, ƀu hơmâo hlơi pô ôh hă amăng ƀing gih jing pô thâo pơmĭn kiăng phat brơi tơlơi pơrơjăh tŏng krah ƀing đaŏ?

New King James Version (NKJV)

5I say this to your shame. Is it so, that there is not a wise man among you, not even one, who will be able to judge between his brethren?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Tôi nói điều ấy để anh chị em xấu hổ. Chẳng lẽ giữa vòng anh chị em không ai đủ khôn ngoan để phân xử những vụ tranh chấp giữa nhau sao?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Kuv has le nuav sub mej txhad le txaaj muag. Huv mej cov tsw muaj ib tug muaj tswvyim kws yuav txawj tu plaub rua cov kwvtij lov?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Tôi nói thế làm cho anh em hổ thẹn. Ấy vậy, trong vòng anh em chẳng có một kẻ khôn ngoan nào phân xử được giữa anh em mình hay sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Tôi nói thế để anh em xấu hổ! Chẳng lẽ trong anh em không có một người đủ khôn ngoan để phân xử giữa anh em mình sao?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Samơ̆ kơđai glaĭ, sa čô ayŏng adơi đaŏ nao pơ ƀing kơnŭk kơna kiăng kơ phŏng kơđi pơkơdơ̆ng kơ tơdruă, tơlơi anŭn jing ƀơi anăp ƀing ƀu đaŏ yơh!

New King James Version (NKJV)

6But brother goes to law against brother, and that before unbelievers!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Thế thì tại sao anh chị em lại kiện cáo anh chị em mình trước mặt những kẻ chẳng tin như thế?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Tassws kwvtij tseed nrug kwvtij ua plaub hab coj moog rua cov kws tsw ntseeg tu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Nhưng anh em kiện anh em, lại đem đến trước mặt kẻ chẳng tin!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nhưng anh em kiện cáo nhau, rồi lại đem đến trước mặt những kẻ chẳng tin!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Sĭt biă mă yơh, ƀing gih hơmâo tơlơi phŏng kơđi amăng ƀing gih, tơlơi anŭn kiăng laĭ ƀing gih hơmâo tŭ thuơ hĭ hlo̱m ƀo̱m laih. Yua hơget ƀu hiam hloh ôh hă tơdah ƀing gih tŭ pơsoh? Yua hơget ƀu hiam hloh ôh hă tơdah ƀing gih tŭ pơplŏm?

New King James Version (NKJV)

7Now therefore, it is already an utter failure for you that you go to law against one another. Why do you not rather accept wrong? Why do you not rather let yourselves be cheated?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Thật vậy chỉ việc kiện cáo nhau đủ cho thấy anh chị em đã thất bại rồi. Sao chẳng thà chịu bị đối xử bất công đi? Sao chẳng thà chịu bị lừa gạt đi?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Qhov kws mej sws ua plaub kuj yog mej poob lub neej ntseeg lawm. Ua caag mej tsw ca luas ua phem rua mej zoo dua? Ua caag mej tsw ca luas ntxo mej zoo dua?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Thật vậy, anh em có sự kiện cáo nhau, là phải tội rồi. Sao chẳng chịu sự trái lẽ là hơn? Sao chẳng đành sự gian lận là hơn!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Thật vậy, chỉ việc kiện tụng nhau đã là một thất bại rồi. Thà rằng anh em cam chịu bất công có hơn không? Thà cam chịu bị lừa gạt có hơn không?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Kơđai glaĭ, gih pô yơh pơsoh hăng pơƀlŏr laih anŭn ƀing gih ngă tơlơi anŭn kơ ƀing ayŏng amai adơi đaŏ gih pô yơh.

New King James Version (NKJV)

8No, you yourselves do wrong and cheat, and you do these things to your brethren!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng chính anh chị em đã bất công, lừa gạt, và làm như thế đối với anh chị em mình kia mà.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tassws mej ho tsua ua phem hab ntxo luas, txawm yog kwvtij los mej tseed ua.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nhưng chính anh em làm ra sự trái lẽ, chính anh em gian lận, lại làm thể ấy cho người anh em nữa!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng chính anh em bất công, lừa gạt và lại đối xử như vậy với anh em mình!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ƀing gih ƀu thâo krăn ôh hă kơ tơlơi kơ ƀing sat ƀai ƀu dưi tŭ mă Dêh Čar Ơi Adai ôh? Anăm pơƀlŏr mă gih pô ôh, yuakơ ƀing mơnuih hơmâo jao hĭ laih gơñu pô ngă soh sat, pyu pơde soh sat, kơkuh kơ rup trah, klĕ pyu, đah rơkơi rĭh răm, pơdŏ hrŏm tơđah đah rơkơi đah kơmơi,

New King James Version (NKJV)

9Do you not know that the unrighteous will not inherit the kingdom of God? Do not be deceived. Neither fornicators, nor idolaters, nor adulterers, nor homosexuals, nor sodomites,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hay là anh chị em không biết rằng những kẻ bất chính sẽ không được thừa hưởng vương quốc Ðức Chúa Trời sao? Ðừng tự dối mình! Những kẻ gian dâm, những kẻ thờ thần tượng, những kẻ ngoại tình, những người nam làm điếm, những kẻ đồng tính luyến ái,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Mej tsw paub tas cov tuabneeg tsw ncaaj yuav tsw muaj feem tau Vaajtswv lub tebchaws lov? Tsw xob xaav yuam kev. Cov kws ua nkauj ua nraug, pe txoov daab, deev luas quaspuj quasyawg, cov txwvneej muag cev, cov txwvneej deev txwvneej,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Anh em há chẳng biết những kẻ không công bình chẳng bao giờ hưởng được nước Đức Chúa Trời sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Anh em không biết rằng những kẻ không công chính sẽ chẳng được thừa hưởng vương quốc Đức Chúa Trời sao?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10ƀôdah ƀing klĕ dŏp, ƀing hưp ham, ƀing măt tơpai, ƀing pơhiăp rơkŭt sat ƀôdah ƀing pleč ƀlŏr či dưi tŭ mă Dêh Čar Ơi Adai.

New King James Version (NKJV)

10nor thieves, nor covetous, nor drunkards, nor revilers, nor extortioners will inherit the kingdom of God.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10những kẻ trộm cắp, những kẻ tham lam, những kẻ say sưa, những kẻ chưởi rủa, và những kẻ lừa đảo đều sẽ không được thừa hưởng vương quốc Ðức Chúa Trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10ua tub saab, ntshaw luas tug, quav cawv, thuaj luas, txeeb luas tug tsw muaj feem tau Vaajtswv lub tebchaws hlo le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Chớ tự dối mình: Phàm những kẻ tà dâm, kẻ thờ hình tượng, kẻ ngoại tình, kẻ làm giáng yểu điệu, kẻ đắm nam sắc, kẻ trộm cướp, kẻ hà tiện, kẻ say sưa, kẻ chưởi rủa, kẻ chắt bóp, đều chẳng hưởng được nước Đức Chúa Trời đâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đừng tự lừa dối mình. Những kẻ tà dâm, kẻ thờ thần tượng, kẻ ngoại tình, kẻ đồng tính luyến ái, kẻ trộm cắp, kẻ tham lam, kẻ say sưa, kẻ chửi rủa, kẻ cướp giật, sẽ không được thừa hưởng vương quốc Đức Chúa Trời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Hlâo adih, sĭt yơh đơđa mơnuih amăng ƀing gih jing kar hăng anŭn. Samơ̆ ră anai, ƀing gih tŭ rao laih, tŭ pơrơgoh laih laih anŭn tŭ yap tơpă hơnơ̆ng laih amăng anăn Khua Yang Yêsu Krist, laih anŭn yua mơ̆ng Yang Bơngăt Hiam Ơi Adai ta yơh.

New King James Version (NKJV)

11And such were some of you. But you were washed, but you were sanctified, but you were justified in the name of the Lord Jesus and by the Spirit of our God.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ðây là những điều trước kia một số người trong anh chị em cũng đã như thế, nhưng bây giờ anh chị em đã được thanh tẩy, anh chị em đã được thánh hóa, anh chị em đã được xưng công chính trong danh Ðức Chúa Jesus Christ và trong Ðức Thánh Linh của Ðức Chúa Trời chúng ta rồi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Mej cov muaj qee leej txeev zoo le nuav. Tassws mej tub raug ntxuav kuas huv lawm hab raug muab cais ua dawb huv hab raug suav tas ncaaj nceeg rua huv tug Tswv Yexu Kheto lub npe hab huv peb tug Vaajtswv tug Ntsuj Plig lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Trước kia anh em ít nữa cũng có một đôi người như thế; nhưng nhân danh Đức Chúa Jêsus Christ, và nhờ Thánh Linh của Đức Chúa Trời chúng ta, thì anh em được rửa sạch, được nên thánh, được xưng công bình rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Trước đây anh em có đôi người như vậy. Nhưng trong danh Chúa là Đức Chúa Jêsus Christ và trong Thánh Linh của Đức Chúa Trời chúng ta, anh em đã được thanh tẩy, được thánh hóa và được xưng công chính.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Đơđa mơnuih laĭ tui anai, “Kâo tŭ dưi ngă djŏp mơta tơlơi bruă tui hăng tơlơi phiăn yơh,” samơ̆ ƀu djơ̆ djŏp mơta tơlơi bruă ôh jing tŭ yua. Kâo laĭ tui anai, “Kâo tŭ dưi ngă djŏp mơta tơlơi bruă tui hăng tơlơi phiăn yơh,” samơ̆ kâo ƀu tŭ tơlơi bruă anŭn git gai kâo ôh.

New King James Version (NKJV)

12All things are lawful for me, but all things are not helpful. All things are lawful for me, but I will not be brought under the power of any.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Tôi được phép làm mọi sự, nhưng không phải mọi sự đều có ích. Tôi được phép làm mọi sự, nhưng tôi sẽ không để sự gì làm chủ tôi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12“Kuv muaj cai ua txhua yaam,” tassws tsw yog txhua yaam yuav muaj qaabhau. “Kuv muaj cai ua txhua yaam,” tassws kuv tsw yeem nyob huv qaab txhua yaam tug fwjchim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Mọi sự tôi có phép làm, nhưng chẳng phải mọi sự đều có ích; mọi sự tôi có phép làm, nhưng chẳng để sự gì bắt phục được tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tôi được phép làm mọi sự, nhưng không phải mọi sự đều có ích. Tôi được phép làm mọi sự, nhưng không làm nô lệ cho bất cứ điều gì.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Đơđa mơnuih pơkŏn laĭ tui anai, “Gơnam ƀơ̆ng pioh kơ hlŭng laih anŭn hlŭng pioh kơ gơnam ƀơ̆ng,” sĭt Ơi Adai či pơrai lui hĭ abih dua gơnam anŭn yơh. Drơi jan mơnuih ƀu djơ̆ pioh kơ tơlơi pyu pơde ôh, samơ̆ pioh kơ Khua Yang laih anŭn Khua Yang kơ drơi jan yơh.

New King James Version (NKJV)

13Foods for the stomach and the stomach for foods, but God will destroy both it and them. Now the body is not for sexual immorality but for the Lord, and the Lord for the body.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Thức ăn dành cho bụng, bụng dành cho thức ăn, nhưng Ðức Chúa Trời sẽ hủy diệt cái nọ và cái kia. Thân thể không phải để cho sự gian dâm, nhưng cho Chúa, và Chúa cho thân thể.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13“Tej zaub mov muaj ca rua lub plaab hab lub plaab kuj muaj ca rua tej zaub mov,” tassws Vaajtswv yuav ua rua ob yaam hov pluj taag. Lub cev tsw yog muaj lug ca ua nkauj nraug tassws muaj lug ca rua tug Tswv, hab tug Tswv muaj lug ca rua lub cev.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Đồ ăn vì bụng, bụng vì đồ ăn, Đức Chúa Trời sẽ hủy hoại cái nọ và cái kia. Nhưng thân thể chẳng phải vì sự dâm dục đâu, bèn là vì Chúa, và Chúa vì thân thể;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13“Đồ ăn vì bụng, bụng vì đồ ăn,” Đức Chúa Trời sẽ hủy diệt cả cái nầy lẫn cái kia. Thân thể không vì dâm dục, nhưng vì Chúa, và Chúa vì thân thể;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Hăng tơlơi dưi mơyang Ñu yơh, Ơi Adai hơmâo pơhơdip glaĭ laih Khua Yang mơ̆ng mơnuih djai, laih anŭn Ñu ăt či pơhơdip glaĭ ƀing ta mơ̆n.

New King James Version (NKJV)

14And God both raised up the Lord and will also raise us up by His power.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðức Chúa Trời đã làm cho Chúa sống lại, Ngài cũng sẽ làm cho chúng ta sống lại bởi quyền năng của Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Vaajtswv tsaa tug Tswv caj sawv rov lug, hab Vaajtswv yuav swv nwg tug fwjchim tsaa peb sawv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14và Đức Chúa Trời là Đấng đã khiến Chúa sống lại, cũng sẽ lấy quyền phép mình khiến chúng ta sống lại nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Chúa Trời đã khiến Chúa sống lại, cũng sẽ khiến chúng ta sống lại bởi quyền năng của Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ƀing gih ƀu thâo krăn ôh hă kơ tơlơi drơi jan gih jing khul črăn amăng Krist pô? Hiư̆m ngă, dưi mơ̆ kâo mă khul črăn Krist anŭn hăng pơgop khul črăn anŭn hrŏm hăng pô rĭh răm? Sĭt ƀu dưi ôh!

New King James Version (NKJV)

15Do you not know that your bodies are members of Christ? Shall I then take the members of Christ and make them members of a harlot? Certainly not!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Anh chị em không biết rằng thân thể anh chị em là chi thể của Ðấng Christ sao? Vậy tôi có nên lấy chi thể của Ðấng Christ làm thành chi thể của đĩ điếm chăng? Không bao giờ!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Mej tsw paub tas mej lub cev yog Kheto tej teg taw lov? Vem le nuav kuv yuav muab Kheto tej teg taw ua puj muag cev tej teg taw tau lov? Tsw xob ca muaj le ntawd hlo le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Anh em há chẳng biết thân thể mình là chi thể của Đấng Christ sao? Vậy thì mình có nên lấy chi thể của Đấng Christ mà làm thành chi thể của điếm đĩ chăng? Đức Chúa Trời nào nỡ vậy!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Anh em không biết rằng thân thể của anh em là chi thể của Đấng Christ sao? Vậy thì, tôi có nên lấy chi thể của Đấng Christ làm thành chi thể của gái mại dâm không? Chẳng bao giờ!

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Ƀing gih ƀu thâo krăn ôh hă kơ tơlơi tơdah hlơi pô pơgop ñu pô hrŏm hăng pô rĭh răm, ñu anŭn jing hĭ sa drơi jan hăng pô anŭn amăng drơi jan? Yuakơ Hră Ơi Adai čih laih tui anai, “Dua gơñu či jing hĭ sa drơi jan yơh.”

New King James Version (NKJV)

16Or do you not know that he who is joined to a harlot is one body with her? For “the two,” He says, “shall become one flesh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Anh chị em có biết rằng hễ ai kết hợp với đĩ điếm thì trở nên một thân với nó chăng? Vì có lời chép rằng,“Hai người sẽ trở nên một thịt.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Mej tsw paub tas tug kws koom nrug puj muag cev kuj koom nrug nwg ua ib lub cev lawm lov? Tsua qhov muaj lug sau ca has tas, “Ob tug yuav koom ua ib lub cev.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Anh em há chẳng biết người nào kết hiệp với điếm đĩ, thì trở nên một xác với nó sao? Vì có chép rằng: Hai người sẽ đồng nên một thịt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Anh em không biết rằng, kẻ nào kết hợp với gái mại dâm thì sẽ trở nên một thân với nó sao? Vì có chép rằng:“Hai người sẽ trở nên một thịt.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Samơ̆ hlơi pô pơgop ñu pô hrŏm hăng Khua Yang, ñu anŭn jing sa hrŏm hăng Ñu amăng jua bơngăt yơh.

New King James Version (NKJV)

17But he who is joined to the Lord is one spirit with Him.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nhưng ai kết hiệp với Chúa thì trở nên một tâm linh với Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tassws tug kws koom nrug tug Tswv kuj nrug tug Tswv koom tuab tug ntsuj plig.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Còn ai kết hiệp với Chúa thì trở nên một tánh thiêng liêng cùng Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Còn ai kết hợp với Chúa thì sẽ trở nên một tâm linh với Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Đuaĭ hĭ bĕ mơ̆ng tơlơi pyu pơde soh sat. Ƀing gih laĭ, “Abih bang tơlơi soh pơkŏn sa čô mơnuih ngă jing gah rơngiao kơ drơi jan ñu,” samơ̆ mơnuih ngă pyu pơde soh sat, ñu anŭn ngă soh pơkơdơ̆ng glaĭ hăng drơi jan ñu pô yơh.

New King James Version (NKJV)

18Flee sexual immorality. Every sin that a man does is outside the body, but he who commits sexual immorality sins against his own body.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Hãy tránh sự gian dâm. Mọi tội người ta phạm đều ở ngoài thân thể, nhưng kẻ gian dâm thì phạm đến chính thân thể mình.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Ca le tswv ntawm kev ua nkauj nraug. Lwm yaam kev txhum kws tuabneeg ua nyob saab nrau lub cev, tassws tug kws ua nkauj nraug kuj ua txhum rua nwg lub cev ntaag.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy tránh sự dâm dục. Mặc dầu người ta phạm tội gì, tội ấy còn là ngoài thân thể; nhưng kẻ buông mình vào sự dâm dục, thì phạm đến chính thân thể mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Hãy tránh sự gian dâm. Mọi tội mà người ta phạm đều ở ngoài thân thể, nhưng kẻ dâm dục thì phạm đến chính thân thể mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Ƀing gih ƀu thâo krăn ôh hă kơ tơlơi drơi jan gih jing sang yang kơ Yang Bơngăt Hiam dŏ, jing Pô ƀing gih hơmâo tŭ mă laih mơ̆ng Ơi Adai? Sĭt drơi jan gih ƀu lŏm kơ gih pô dơ̆ng tah,

New King James Version (NKJV)

19Or do you not know that your body is the temple of the Holy Spirit who is in you, whom you have from God, and you are not your own?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Anh chị em không biết rằng thân thể anh chị em là đền thờ của Ðức Thánh Linh, Ðấng đang ngự trong anh chị em, Ðấng Ðức Chúa Trời ban cho anh chị em, và anh chị em không còn thuộc về chính mình nữa sao?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Mej tsw paub tas mej lub cev yog Vaaj Ntsuj Plig kws dawb huv lub tuam tsev lov? Nwg yog tug kws nyob huv mej hab mej tau ntawm Vaajtswv lug. Mej tsw yog tug kws kaav mej lub cev,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Anh em há chẳng biết rằng thân thể mình là đền thờ của Đức Thánh Linh đang ngự trong anh em, là Đấng mà anh em đã nhận bởi Đức Chúa Trời, và anh em chẳng phải thuộc về chính mình sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Anh em không biết rằng thân thể anh em là đền thờ của Đức Thánh Linh đang ngự trong anh em, Đấng mà Đức Chúa Trời đã ban cho anh em sao? Anh em cũng không còn thuộc về chính mình nữa,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20yuakơ ƀing gih hơmâo tŭ blơi laih hăng sa nua yom. Hơnŭn yơh, brơi kơ ƀing gih khŏm pơpŭ bĕ kơ Ơi Adai hăng drơi jan gih pô.

New King James Version (NKJV)

20For you were bought at a price; therefore glorify God in your body and in your spirit, which are God’s.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Vì anh chị em đã được mua bằng giá rất cao rồi; vậy hãy lấy thân thể mình làm vinh hiển Ðức Chúa Trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20tsua qhov Vaajtswv them nqe yuav mej. Yog le nuav mej yuav tsum ca mej lub cev ua rua Vaajtswv tau koob meej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Vì chưng anh em đã được chuộc bằng giá cao rồi. Vậy, hãy lấy thân thể mình làm sáng danh Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20vì anh em đã được mua bằng giá rất cao. Vậy, hãy dùng thân thể anh em mà tôn vinh Đức Chúa Trời.