So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vajtswv Txojlus(HWB)

和合本修订版 (RCUVSS)

1你们中间有彼此争吵的事,怎敢告到不义的人面前,而不告到圣徒面前呢?

Bản Phổ Thông (BPT)

1Khi ai trong anh chị em có tranh chấp với tín hữu khác, sao lại đưa nhau đến trước những quan án chưa hề làm hòa với Thượng Đế? Tại sao anh chị em không nhờ con dân Chúa phân xử?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Tơdah sa čô hlăm phung diih mâo klei hŏng sa čô ayŏng adei, si ñu jhŏng brei phung amâo đăo phat kđi klei anăn, leh anăn amâo brei ôh phung doh jăk phat kđi?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi ai trong anh chị em có việc tranh chấp với người khác, sao người ấy dám đưa sự việc ra trước những người không tin kính Chúa để họ xét xử, nhưng không đưa ra trước các thánh đồ?

Bản Diễn Ý (BDY)

1Khi anh em tín hữu có việc tranh chấp với nhau, sao không để Hội thánh phân xử, lại đưa nhau ra tòa cho người chưa tin Chúa xét xử?

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Thaum nej cov ntseeg ib leeg ua plaub rau ib leeg, nej tseem coj mus rau cov tsis ntseeg nrog nej hais thiab los? Twb tsimnyog nej cia rau cov ntseeg nrog nej hais xwb los sav!

和合本修订版 (RCUVSS)

2你们岂不知圣徒要审判世界吗?若世界要受你们的审判,难道你们不配审判这最小的事吗?

Bản Phổ Thông (BPT)

2Anh chị em vốn biết con dân Chúa sẽ xét xử thế gian. Cho nên nếu chúng ta sẽ xét xử thế gian thì chẳng lẽ lại không phân xử nổi những chuyện bất hòa nhỏ nhặt giữa anh chị em sao?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Diih amâo thâo hĕ phung doh jăk yơh srăng phat kđi lăn ala? Leh anăn tơdah diih srăng phat kđi lăn ala, diih amâo dưi hĕ phat kđi klei đơ điêt?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Hay anh chị em không biết rằng các thánh đồ sẽ xét xử thế gian sao? Nếu thế gian sẽ bị xét xử bởi anh chị em, anh chị em không đủ khả năng xét xử những việc nhỏ nhặt giữa nhau sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

2Anh em không biết Hội thánh sẽ xét xử thế gian sao? Đã có quyền xét xử thế gian lẽ nào anh em không thể xét xứ những việc nhỏ nhặt?

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Nej puas paub hais tias cov ntseeg yuav ua cov txiav txim rau neeg ntiajteb? Yog nej twb yuav txiav txim rau neeg ntiajteb, nej txawm yuav tsis muaj cuabkav hais tej nyuag plaub me me no thiab los?

和合本修订版 (RCUVSS)

3你们岂不知我们要审判天使吗?何况今生的事呢!

Bản Phổ Thông (BPT)

3Anh chị em biết rằng trong tương lai chúng ta sẽ xét xử các thiên sứ thì dĩ nhiên chúng ta có thể phân xử những việc tầm thường đời nầy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Diih amâo thâo hĕ drei yơh srăng phat kđi phung dĭng buăl jăk Aê Diê? Kdlưn hĭn mơh, drei dưi phat kđi klei djŏ kơ klei hdĭp anei!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh chị em không biết rằng chúng ta sẽ xét xử các thiên sứ, huống chi những việc thuộc về đời nầy sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

3Anh em không biết chúng ta sẽ xét xử các thiên sứ sao? Huống hồ việc đời này!

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Nej tsis paub hais tias, peb twb yog cov uas yuav txiav txim rau cov timtswv no los? Yog li ntawd, tsimnyog peb hais tau tej nyuag plaub ntug uas niaj hnub muaj no thiab!

和合本修订版 (RCUVSS)

4既是这样,你们若有今生当审判的事,会让教会所轻看的人来审判吗?

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nếu anh chị em có những xích mích cần phải được phân xử sao lại giao cho những người ngoài là những quan án mà hội thánh xem thường?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Tơdah diih mâo klei msĕ snăn, si ngă diih ba klei anăn ti anăp phung mnuih Phung Sang Aê Diê amâo mpŭ ôh?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi có những vụ tranh chấp thuộc đời nầy, sao anh chị em lại chỉ định những người không được hội thánh kính trọng đứng ra xét xử?

Bản Diễn Ý (BDY)

4Khi có việc tranh chấp như thế, sao anh em nhờ người ngoài phân xử?

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Thaum nej muaj plaub ntug, nej yuav coj mus rau cov tsis ntseeg hais los?

和合本修订版 (RCUVSS)

5我说这话是要使你们惭愧。难道你们中间没有一个有智慧的人能审断弟兄中的事吗?

Bản Phổ Thông (BPT)

5Tôi nói thế để anh chị em tự thẹn. Chắc hẳn trong vòng anh chị em phải có người đủ sáng suốt để phân xử chuyện bất hòa giữa các tín hữu với nhau chứ!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Kâo lač klei anăn čiăng bi hêñ diih. Si ngă, djŏ mơ̆ amâo mâo ôh sa čô hlăm phung diih jing thâo mĭn dưi phat kđi hdơ̆ng ayŏng adei đăo,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Tôi nói điều ấy để anh chị em xấu hổ. Chẳng lẽ giữa vòng anh chị em không ai đủ khôn ngoan để phân xử những vụ tranh chấp giữa nhau sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

5Thật xấu hổ! Trong anh em không có người nào đủ khôn ngoan phân xử giúp tín hữu sao?

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Kuv hais li no kom nej paub txajmuag. Nej cov yeej muaj tus txawj ntse uas yuav hais tau tej plaub ntug uas cov ntseeg ib leeg ua rau ib leeg,

和合本修订版 (RCUVSS)

6你们竟然有弟兄去告弟兄,而且告到不信主的人面前。

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nhưng nay lại có chuyện tín hữu nầy lôi tín hữu kia ra tòa—trước mặt những người ngoại đạo!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6ƀiădah pô anei kčŭt kơ pô mkăn ti anăp phung amâo đăo ôh?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Thế thì tại sao anh chị em lại kiện cáo anh chị em mình trước mặt những kẻ chẳng tin như thế?

Bản Diễn Ý (BDY)

6Anh em kiện cáo nhau lại đem cho người không tin Chúa phân xử!

Vajtswv Txojlus (HWB)

6tiamsis cov ntseeg ib leeg tseem kom ib leeg mus rau hauv tsev tu plaub thiab cia cov tsis ntseeg hais.

和合本修订版 (RCUVSS)

7你们彼此告状,这已经是你们的大错了。为什么不情愿受冤屈呢?为什么不情愿吃亏呢?

Bản Phổ Thông (BPT)

7Việc anh chị em kiện tụng nhau chứng tỏ anh chị em thất bại rồi. Tại sao không chịu thiệt thòi? Tại sao không xem như mình bị lường gạt đi?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Tơdah diih mâo klei bi kčŭt hdơ̆ng diih, klei anăn jing klei diih soh leh. Si ngă diih amâo tŭ ôh klei arăng bi msoh kơ diih? Si ngă diih amâo tŭ ôh arăng plah mnơ̆ng diih?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Thật vậy chỉ việc kiện cáo nhau đủ cho thấy anh chị em đã thất bại rồi. Sao chẳng thà chịu bị đối xử bất công đi? Sao chẳng thà chịu bị lừa gạt đi?

Bản Diễn Ý (BDY)

7Kiện cáo nhau đã là sai rồi. Chịu phần quấy có hơn không? Chịu lường gạt có hơn không?

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Qhov uas nej ib leeg kom ib leeg ntawd qhia rau sawvdaws paub hais tias, nej yeej tsis muab siab npuab Vajtswv. Ua li cas nej tsis ua tus swb? Ua li cas nej tsis cia luag ntxo nej zoo dua?

和合本修订版 (RCUVSS)

8你们反倒去冤枉人,亏负人,况且所冤枉所亏负的就是弟兄。

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng anh chị em làm bậy và lường gạt các anh em tín hữu khác.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ƀiădah diih pô yơh ngă soh leh anăn plah dŏ arăng, leh anăn diih ngă snăn wăt hŏng phung ayŏng adei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng chính anh chị em đã bất công, lừa gạt, và làm như thế đối với anh chị em mình kia mà.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Thế mà anh em làm quấy và lường gạt ngay chính anh em mình!

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tiamsis nej ho tsis ua li ntawd, txawm yog nej yog tib cov ntseeg xwb los nej ib leeg tseem ua phem rau ib leeg, thiab ib leeg ntxo ib leeg.

和合本修订版 (RCUVSS)

9你们岂不知不义的人不能承受上帝的国吗?不要自欺!无论是淫乱的、拜偶像的、奸淫的、作娼妓的,亲男色的、

Bản Phổ Thông (BPT)

9-10Anh chị em biết rằng những kẻ bất chính không thể nào hưởng được Nước Trời. Đừng bị lừa. Những kẻ dâm dục, thờ thần tượng, ngoại tình, trụy lạc, đồng tính ái, trộm cắp, tham lam, say sưa, lường gạt, bêu xấu người khác, cướp bóc—đều không thể nào vào Nước Trời được.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Diih amâo thâo hĕ phung wê amâo srăng dưn ƀuôn ala mtao Aê Diê ôh? Đăm mplư diih pô ôh; phung knhông, phung kkuh rup yang, phung tlĕ piu, phung êkei ngă soh hdơ̆ng êkei leh anăn phung mniê ngă soh hdơ̆ng mniê,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Hay là anh chị em không biết rằng những kẻ bất chính sẽ không được thừa hưởng vương quốc Ðức Chúa Trời sao? Ðừng tự dối mình! Những kẻ gian dâm, những kẻ thờ thần tượng, những kẻ ngoại tình, những người nam làm điếm, những kẻ đồng tính luyến ái,

Bản Diễn Ý (BDY)

9Anh em không biết kẻ gian ác chẳng được vào Nước của Thượng Đế sao? Đừng bị mắc lừa: người gian dâm, thờ thần tượng, ngoại tình, tình dục đồng giới,

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Nej tsis paub hais tias, cov neeg uas ua phem ua qias yuav tsis muaj feem mus nyob Vajtswv lub Tebchaws no los? Nej tsis txhob rov dag nej; cov neeg uas nyiam ua kev nkauj kev nraug, pe mlom, deev luag pojniam luag txiv, txivneej deev txivneej, pojniam deev pojniam,

和合本修订版 (RCUVSS)

10偷窃的、贪婪的、醉酒的、辱骂的、勒索的,都不能承受上帝的国。

Bản Phổ Thông (BPT)

9-10Anh chị em biết rằng những kẻ bất chính không thể nào hưởng được Nước Trời. Đừng bị lừa. Những kẻ dâm dục, thờ thần tượng, ngoại tình, trụy lạc, đồng tính ái, trộm cắp, tham lam, say sưa, lường gạt, bêu xấu người khác, cướp bóc—đều không thể nào vào Nước Trời được.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10phung knĕ, phung khăp kơ prăk, phung kreh kpiê ruă, phung kreh dlao wač, phung plah mă amâo srăng dưn ƀuôn ala mtao Aê Diê ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10những kẻ trộm cắp, những kẻ tham lam, những kẻ say sưa, những kẻ chưởi rủa, và những kẻ lừa đảo đều sẽ không được thừa hưởng vương quốc Ðức Chúa Trời.

Bản Diễn Ý (BDY)

10hoặc người trộm cắp, tham lam, nghiện rượu, chửi rủa, bóc lột, không bao giờ được vào Nước Chúa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10ua tubsab, ntshaw luag tug, quav cawv, thuam lwm tus thiab txhav luag tug. Cov neeg ntawd yuav tsis muaj feem mus nyob Vajtswv lub Tebchaws li.

和合本修订版 (RCUVSS)

11从前你们中间也有人是这样;但现在你们奉主耶稣基督的名,并藉着我们上帝的灵,已经洗净,已经成圣,已经称义了。

Bản Phổ Thông (BPT)

11Trước kia trong anh chị em cũng có vài người như thế nhưng nay anh chị em đã được tinh sạch, được thánh hóa và giảng hòa lại với Thượng Đế trong danh Chúa Cứu Thế và với Thánh Linh của Thượng Đế chúng ta.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Đa đa hlăm phung diih mphŭn dô jing leh msĕ snăn yơh. Ƀiădah Aê Diê rao diih leh, bi doh jăk diih leh, yap kpă diih leh hlăm anăn Khua Yang Yêsu Krist leh anăn hlăm Yang Mngăt Jăk Aê Diê drei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ðây là những điều trước kia một số người trong anh chị em cũng đã như thế, nhưng bây giờ anh chị em đã được thanh tẩy, anh chị em đã được thánh hóa, anh chị em đã được xưng công chính trong danh Ðức Chúa Jesus Christ và trong Ðức Thánh Linh của Ðức Chúa Trời chúng ta rồi.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Trước kia, trong anh em có người sống như thế, nhưng anh em đã được rửa sạch tội lỗi, được thánh hóa và kể là công chính nhờ Danh Chúa Cứu Thế Giê-xu và Thánh Linh của Thượng Đế.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Yav tas los nej cov muaj qee leej ua ib yam nkaus li ntawd, tiamsis nimno Yexus Khetos twb ntxuav nej lub txim thiab muab nej pub rau Vajtswv lawm. Peb tus Tswv Yexus Khetos thiab Vajtswv tus Ntsujplig twb coj nej los nrog Vajtswv sib raug zoo lawm.

和合本修订版 (RCUVSS)

12“凡事我都可行”,但不是凡事都有益处。“凡事我都可行”,但无论哪一件,我都不受它的辖制。

Bản Phổ Thông (BPT)

12“Tôi được phép làm mọi điều,” nhưng không phải điều nào cũng tốt. “Tôi được phép làm mọi điều,” nhưng tôi không để điều gì làm chủ tôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12 “Jih jang mnơ̆ng kâo mâo klei dưi ngă sơăi,” ƀiădah amâo djŏ jih jang mnơ̆ng ôh jing tŭ dưn ôh. “Jih jang mnơ̆ng kâo mâo klei dưi ngă sơăi,” ƀiădah kâo amâo srăng jing hlŭn kơ sa mta mnơ̆ng ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Tôi được phép làm mọi sự, nhưng không phải mọi sự đều có ích. Tôi được phép làm mọi sự, nhưng tôi sẽ không để sự gì làm chủ tôi.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Mọi việc đều được phép làm, nhưng không phải mọi việc đều có ích. Tôi được phép làm mọi việc, nhưng tôi không để việc nào chi phối tôi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Muaj qee leej yuav hais tias, “Kuv muaj cuabkav ua txhua yam tsis muaj leejtwg txwv tau kuv.” Tiamsis tsis yog txhua yam ntawd yuav muaj nqis rau koj huv tibsi. Kuv los muaj cuabkav hais tias, “Kuv ua tau txhua yam tsis muaj leejtwg txwv tau kuv, tiamsis kuv yuav tsis cia tej uas kuv ua ntawd yuam tau kuv ua tej ntawd qhev.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13“食物是为肚腹,肚腹是为食物”;但上帝要使这两样都毁坏。身体不是为淫乱,而是为主;主也是为身体。

Bản Phổ Thông (BPT)

13“Thức ăn là vì bụng, bụng vì thức ăn,” Thượng Đế sẽ tiêu hủy cả hai. Nhưng thân thể không phải để phạm tội dâm dục đâu mà là dành cho Chúa, Chúa dành cho thân thể.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13“Mnơ̆ng ƀơ̆ng huă pioh kơ tian, leh anăn tian pioh kơ mnơ̆ng ƀơ̆ng huă” — leh anăn Aê Diê srăng bi rai jih dua msĕ. Aê Diê amâo pioh asei mlei kơ klei knhông ôh, ƀiădah pioh mă bruă kơ Khua Yang, leh anăn Khua Yang pioh kơ asei mlei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Thức ăn dành cho bụng, bụng dành cho thức ăn, nhưng Ðức Chúa Trời sẽ hủy diệt cái nọ và cái kia. Thân thể không phải để cho sự gian dâm, nhưng cho Chúa, và Chúa cho thân thể.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Thức ăn dành cho dạ dày, dạ dày dành cho thức ăn, nhưng Thượng Đế sẽ hủy hoại cả hai. Thân thể không dành cho việc gian dâm, nhưng dành cho Chúa, và Chúa là Chủ của thân thể.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Lwm tus ho yuav hais tias, “Zaub mov yog npaj los rau lub plab, thiab lub plab yog npaj los ntim zaub mov.” Yeej yog li ntawd tiag, tiamsis Vajtswv yuav ua kom ob yam ntawd puastsuaj tas huv tibsi. Tus Tswv tsis tsim lub cev cia ua kev nkauj kev nraug, tiamsis yog tsim los cia pehawm tus Tswv.

和合本修订版 (RCUVSS)

14上帝已经使主复活,也要用他自己的能力使我们复活。

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhờ quyền năng Ngài, Thượng Đế đã khiến Chúa chúng ta sống lại từ kẻ chết, Ngài cũng sẽ khiến chúng ta sống lại từ kẻ chết nữa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Aê Diê bi kbiă lŏ hdĭp leh Khua Yang, leh anăn srăng bi kbiă lŏ hdĭp drei msĕ mơh hŏng klei myang Ñu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ðức Chúa Trời đã làm cho Chúa sống lại, Ngài cũng sẽ làm cho chúng ta sống lại bởi quyền năng của Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Thượng Đế đã khiến Chúa Giê-xu sống lại, Ngài cũng sẽ khiến chúng ta sống lại bởi quyền năng Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Vajtswv twb tsa tus Tswv sawv hauv qhov tuag rov qab los lawm, Vajtswv lub hwjchim yuav tsa peb txhua tus sawv rov qab los ib yam nkaus thiab.

和合本修订版 (RCUVSS)

15你们岂不知道你们的身体是基督的肢体吗?我可以把基督的肢体作为娼妓的肢体吗?绝对不可!

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chắc hẳn anh chị em biết rằng thân thể mình là chi thể của Chúa Cứu Thế. Lẽ nào tôi lấy chi thể của Chúa Cứu Thế kết hợp với điếm đĩ sao?—Không thể được.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Diih amâo thâo hĕ kơ asei mlei diih jing jơ̆ng kngan Krist? Snăn kâo srăng mă mơ̆ jơ̆ng kngan Krist leh anăn mjing jơ̆ng kngan sa čô mniê knhông? Hơăi, amâo dưi ôh!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Anh chị em không biết rằng thân thể anh chị em là chi thể của Ðấng Christ sao? Vậy tôi có nên lấy chi thể của Ðấng Christ làm thành chi thể của đĩ điếm chăng? Không bao giờ!

Bản Diễn Ý (BDY)

15Anh em không biết thân thể chúng ta là chi thể của Chúa sao? Không lẽ chúng ta làm cho chi thể của Chúa thành chi thể của gái mãi dâm sao? Nhất quyết không!

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Nej yeej paub lawm hais tais nej lub cev yog Yexus Khetos tej tes taw. Kuv yuav muab Yexus Khetos tej tes taw mus ua niamntiav tej tes taw tsis tau li.

和合本修订版 (RCUVSS)

16你们岂不知道与娼妓苟合的,就是与她成为一体吗?因为主说:“二人要成为一体。”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Vì Thánh Kinh viết, “Hai người sẽ trở thành một thân.” Do đó anh chị em biết rằng ai kết hợp với đĩ điếm là trở thành một thân với nó.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16 Diih amâo thâo hĕ hlei pô bi mguôp ñu pô hŏng sa čô mniê knhông jing leh sa asei mlei hŏng gơ̆? Kyuadah tui si Klei Aê Diê Blŭ čih leh, “Dua čô anăn srăng jing sa kđeh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Anh chị em có biết rằng hễ ai kết hợp với đĩ điếm thì trở nên một thân với nó chăng? Vì có lời chép rằng,“Hai người sẽ trở nên một thịt.”

Bản Diễn Ý (BDY)

16Anh em không biết ai kết hợp với gái mãi dâm sẽ trở nên một thân thể với nó sao? Vì Chúa đã dạy: hai người sẽ thành một thân.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Nej tsis paub hais tias tus neeg uas mus deev niamntiav, tus ntawd yeej nrog niamntiav koom ua ib lub cev lawm no los? Vajtswv txojlus hais tias, “Nkawd yuav koom ua ib lub cev.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17但与主联合的,就是与主成为一灵。

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nhưng ai kết liên với Chúa sẽ trở nên một tâm linh như Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Ƀiădah hlei pô bi mguôp hŏng Khua Yang jing sa mngăt mbĭt hŏng Ñu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nhưng ai kết hiệp với Chúa thì trở nên một tâm linh với Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Còn ai liên hiệp với Chúa sẽ có một tâm linh với Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Tiamsis tus uas nrog tus Tswv sib raug zoo, tus ntawd yeej nrog tus Tswv koom ib txojsia.

和合本修订版 (RCUVSS)

18你们要远避淫行。人所犯的,无论什么罪,都在身体以外;惟有行淫的,是得罪自己的身体。

Bản Phổ Thông (BPT)

18Cho nên hãy lánh xa tội nhục dục. Tội nào cũng ở bên ngoài con người nhưng ai phạm tội nhục dục là phạm tội với chính thân thể mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Đăm ngă klei knhông ôh. Jih jang klei soh mkăn sa čô mnuih ngă jing ti êngao asei mlei; ƀiădah hlei pô ngă klei knhông bi msoh kơ asei mlei ñu pô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Hãy tránh sự gian dâm. Mọi tội người ta phạm đều ở ngoài thân thể, nhưng kẻ gian dâm thì phạm đến chính thân thể mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Hãy tránh gian dâm! Tội nào cũng còn ở ngoài thân thể; nhưng gian dâm là phạm ngay vào thân thể mình.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Nej tsis txhob ua kev nkauj kev nraug. Tej kev txhaum uas neeg niaj hnub ua yeej tsis ua rau neeg lub cev qias, tiamsis tus uas ua kev nkauj kev nraug, tus ntawd ua rau nws lub cev qias.

和合本修订版 (RCUVSS)

19你们岂不知道你们的身体是圣灵的殿吗?这圣灵是从上帝而来,住在你们里面的。而且你们不是属自己的人,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Anh chị em nên biết rằng thân thể mình là đền thờ của Thánh Linh, là Đấng sống trong lòng anh chị em. Anh chị em đã nhận Thánh Linh từ Thượng Đế nên anh chị em không thuộc về chính mình nữa,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19 Diih amâo thâo hĕ kơ asei mlei diih jing sang kkuh mpŭ kơ Yang Mngăt Jăk dôk leh hlăm diih, Pô diih mă tŭ leh mơ̆ng Aê Diê? Diih amâo lŏ jing dŏ diih pô ôh?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Anh chị em không biết rằng thân thể anh chị em là đền thờ của Ðức Thánh Linh, Ðấng đang ngự trong anh chị em, Ðấng Ðức Chúa Trời ban cho anh chị em, và anh chị em không còn thuộc về chính mình nữa sao?

Bản Diễn Ý (BDY)

19Anh em không biết thân thể anh em là đền thờ Thánh Linh, và Ngài đang sống trong anh em sao? Thượng Đế đã ban Thánh Linh cho anh em nên anh em không còn thuộc về chính mình nữa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Nej tsis paub hais tias nej lub cev yog Vaj Ntsujplig tus Dawbhuv uas Vajtswv muab pub rau nej lub tuamtsev no los? Nws nyob hauv nej lub siab, nej tsis yog tus tswv uas kav nej lub cev, tiamsis Vajtswv yog tus tswv uas kav nej lub cev;

和合本修订版 (RCUVSS)

20因为你们是重价买来的。所以,要在你们的身体上荣耀上帝。

Bản Phổ Thông (BPT)

20vì đã được Thượng Đế chuộc bằng giá cao nên anh chị em hãy lấy thân thể mình làm vinh hiển danh Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Kyuadah Aê Diê blei leh diih hŏng sa ênoh. Snăn bi guh kơang bĕ Aê Diê hlăm asei mlei diih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Vì anh chị em đã được mua bằng giá rất cao rồi; vậy hãy lấy thân thể mình làm vinh hiển Ðức Chúa Trời.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Anh em đã được Thượng Đế chuộc với giá rất cao nên hãy dùng thân thể tôn vinh Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Vajtswv twb txhiv nej kim kawg li los lawm. Yog li ntawd, nej yuav tsum cia nej lub cev ua rau Vajtswv tau ntsejmuag.