So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Diễn Ý(BDY)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

New King James Version (NKJV)

1Therefore, laying aside all malice, all deceit, hypocrisy, envy, and all evil speaking,

Bản Dịch Mới (NVB)

1Anh chị em hãy từ bỏ hết những gian ác, lường gạt, giả dối, ganh ghét, và mọi điều vu cáo.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Hãy bỏ hết mọi hận thù, gian trá, giả nhân giả nghĩa, ganh tị, nói hành.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Kyuanăn brei diih lui klei ƀai, jih klei mnêč, klei ai ngăm, klei nač, leh anăn jih klei mčeh luar.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Vem le nuav, ca le muab txhua yaam kev phem hab txhua yaam kev daag ntxag, kev zais sab, kev sws khib hab kev xyaav luas moo txhua yaam tso tseg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Yog li ntawd, nej yuav tsum tso txhua yam kev phem kev qias tseg, tsis txhob dag, tsis txhob ua neeg ntsejmuag ncaj siab nkhaus, tsis txhob khib thiab tsis txhob thuam lwm tus.

New King James Version (NKJV)

2as newborn babes, desire the pure milk of the word, that you may grow thereby,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Hãy trở nên như những đứa trẻ mới sinh, ham thích sữa thuộc linh tinh khiết, nhờ đó anh chị em có thể trưởng thành trong sự cứu rỗi,

Bản Diễn Ý (BDY)

2,3Anh em đã nếm biết lòng nhân từ của Chúa, vậy hãy khát khao Lời Chúa như trẻ em khát sữa, nhờ đó anh em ngày càng tăng trưởng trong sự cứu rỗi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Msĕ si phung hđeh mrâo kkiêng, brei diih mhao kơ êa ksâo doh kơ ai mĭn, čiăng kơ hŏng mnơ̆ng anăn diih dưi hriê kơ prŏng hlăm klei bi mtlaih,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Ib yaam le cov mivnyuas mog kws nyav yug, mej ca le ntshaw cov kua mig dawb huv saab ntsuj plig, sub cov kua mig hov txhad paab mej kheev hlub moog tau txujkev dim,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Nej yuav tsum ua li tus menyuam mos liab uas nyuam qhuav yug, tus menyuam ntawd ib sij yuav noj ib zaug mis uas yog cov kua mis dawbhuv ntawm sab ntsujplig. Yog nej haus cov kua mis ntawd nej yuav hlob zoo thiab nej yuav dim nej lub txim.

New King James Version (NKJV)

3if indeed you have tasted that the Lord is gracious.

Bản Dịch Mới (NVB)

3nếu anh chị em đã nếm sự nhân từ của Chúa.

Bản Diễn Ý (BDY)

2,3Anh em đã nếm biết lòng nhân từ của Chúa, vậy hãy khát khao Lời Chúa như trẻ em khát sữa, nhờ đó anh em ngày càng tăng trưởng trong sự cứu rỗi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3 tơdah diih djiêl thâo sĭt Khua Yang jing jăk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3tsua qhov mej tub swm tas tug Tswv zoo kawg nkaus.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Raws li Vajtswv txojlus hais tias, “Nej twb tau saj tus Tswv txoj koob hmoov lawm.”

New King James Version (NKJV)

4Coming to Him as to a living stone, rejected indeed by men, but chosen by God and precious,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Hãy đến cùng Ngài là tảng đá sống, đã bị loài người loại bỏ nhưng được Đức Chúa Trời chọn lựa và quý trọng.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Hãy đến gần Chúa Cứu Thế là nền đá sống. Ngài đã bị loài người khinh dễ, nhưng được Thượng Đế lựa chọn và quý chuộng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Hriê bĕ giăm Ñu, Pô jing Boh Tâo hdĭp, phung mnuih hngah leh ƀiădah jing Pô Aê Diê ruah leh anăn yap yuôm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Ca le lug cuag nwg, yog lub pob zeb kws muaj txujsa kws tuabneeg tsw leeg yuav tassws tub raug Vaajtswv xaiv lawm hab tswm txaj kawg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Nej cia li los cuag peb tus Tswv uas muaj sia nyob, nws yog lub pobzeb uas neeg muab povtseg, rau qhov lawv hais tias lub ntawd tsis muaj nqis; tiamsis Vajtswv xaiv lub ntawd, rau qhov Vajtswv pom hais tias lub ntawd yog lub uas muaj nqis heev.

New King James Version (NKJV)

5you also, as living stones, are being built up a spiritual house, a holy priesthood, to offer up spiritual sacrifices acceptable to God through Jesus Christ.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Anh chị em cũng được xem như những tảng đá sống được dùng để xây dựng nhà thiêng liêng, và qua Chúa Cứu Thế Giê-su anh chị em sẽ nên thầy tế lễ thánh để dâng sinh tế thiêng liêng đẹp lòng Đức Chúa Trời.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Anh em cũng đã trở thành những hòn đá sống, được Thượng Đế dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Thượng Đế những lễ vật đẹp lòng Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Diih msĕ si boh tâo hdĭp, brei Aê Diê mdơ̆ng diih pô hlăm sa boh sang myang, čiăng jing phung khua ngă yang doh jăk, čiăng myơr mnơ̆ng ngă yang myang bi mơak kơ Aê Diê hlăm Yêsu Krist.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Mej zoo yaam le tej pob zeb muaj sa ca le yeem muab ua lub tsev rua saab ntsuj plig, sub txhad ua tau pov thawj dawb huv xyeem hov txhua chaw saab ntsuj plig kws hum Vaajtswv lub sab huv Yexu Kheto.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Nej yog cov pobzeb uas Vajtswv xav muab los ua lub tuamtsev ntawm sab ntsujplig, yog li ntawd nej cia li los cuag Vajtswv. Nej yog cov povthawj uas dawbhuv uas ua haujlwm hauv lub tuamtsev, tej haujlwm uas nej ua haum Vajtswv siab, rau qhov nej yog cov uas ntseeg Yexus Khetos.

New King James Version (NKJV)

6Therefore it is also contained in the Scripture,“Behold, I lay in ZionA chief cornerstone, elect, precious,And he who believes on Him will by no means be put to shame.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vì Kinh Thánh đã chép: “Này, Ta đã đặt trên Si-ôn Một tảng đá góc nhà được chọn lựa và quý giá, Và người nào tin cậy đá ấy Sẽ chẳng hổ thẹn.”

Bản Diễn Ý (BDY)

6Thánh kinh đã xác nhận: “Ta đã lựa chọn Ngài làm Tảng Đá móng quý giá để xây nhà Ta. Ai tin Ngài sẽ không bao giờ thất vọng.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6 Kyuadah Klei Aê Diê Blŭ čih leh:“Nĕ anei, kâo dưm ti ƀuôn Siôn sa klŏ boh tâo jing boh tâo kiêng,kâo ruah leh leh anăn yap yuôm,leh anăn hlei pô đăo kơ ñu Aê Diê amâo srăng bi luč klei čang hmăng ñu ôh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Vem muaj lug sau ca rua huv Vaajtswv txujlug has tas,“Saib maj, kuv teeb ib lub pob zeb rua huv Xi‑oo,yog ua lub thawj pob zeb kws xaiv cahab tswm txaj kawg ntawm kaum tsev.Tug kws ntseeg nwgyuav tsw raug txaaj muag.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Rau qhov Vajtswv txojlus hais tias,“Kuv xaiv ib lub pobzeb ua lub uas muaj nqis heev,kuv coj lub pobzeb ntawd mus teebua lub thawj rau hauv lub nroog Xi-oos;thiab yog leejtwg ntseeg nws yuavtsis poob ntsejmuag ib zaug li.”

New King James Version (NKJV)

7Therefore, to you who believe, He is precious; but to those who are disobedient,“The stone which the builders rejectedHas become the chief cornerstone,”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Tảng đá này cũng quý giá cho anh chị em là những kẻ tin. Nhưng cho những kẻ không tin: “Tảng đá mà thợ xây nhà loại ra, Sẽ trở nên tảng đá đầu góc nhà,”

Bản Diễn Ý (BDY)

7Vâng, Ngài rất quý báu đối với anh em là những kẻ có lòng tin; còn đối với những kẻ khước từ Ngài, thì “tảng đá bị thợ nề loại bỏ đã trở thành Tảng Đá móng”.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7 Kyuanăn kơ diih phung đăo leh, boh tâo anei jing yuôm; ƀiădah kơ phung amâo đăo ôh,“Boh tâo phung ngă sang hngah leh,jing hĕ leh boh tâo phŭn ti kiêng,”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Vem le nuav tug Tswv muaj nqes kawg nkaus rua mej cov kws ntseeg, tassws has txug cov kws tsw ntseeg mas“Lub pob zeb kws cov Kws ua tsevmuab xyeeb tseg lawmtub rov muab lug teeb ua lub thawjrua ntawm kaum tsev lawm.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Lub pobzeb no muaj nqis rau nej txhua tus uas ntseeg, tiamsis tsis muaj nqis rau cov uas tsis ntseeg:“Lub pobzeb uas cov kws ua tsev muab povtseg lawm,Vajtswv twb muab lub pobzeb ntawd los ua lub thawj lawm.”

New King James Version (NKJV)

8and“A stone of stumblingAnd a rock of offense.”They stumble, being disobedient to the word, to which they also were appointed.

Bản Dịch Mới (NVB)

8và là: “Một tảng đá chướng ngại, Làm cho họ vấp ngã.” Họ vấp ngã vì không vâng giữ Đạo và việc đó cũng đã định sẵn rồi.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Thánh kinh cảnh cáo: “Ngài là Tảng Đá làm nhiều người vấp chân, Tảng Đá khiến cho lắm kẻ bị ngã nhào.” Họ vấp ngã vì không chịu vâng lời Thượng Đế. Đó là hậu quả tất nhiên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8 leh anăn“Sa klŏ boh tâo bi têč hnêč phung mnuih,leh anăn boh tâo prŏng bi lĕ buh diñu.”Diñu čah boh tâo anăn kyuadah diñu amâo gưt ôh kơ klei blŭ, tui si Aê Diê čuăn leh kơ diñu ngă.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8hab“ua lub pob zeb kws ua rua tuabneeg dawm,hab ua txhwb zeb kws ua rua tuabneeg qaug.”Puab dawm vem puab tsw noog Vaajtswv txujlug lawv le kws tu tseg rua puab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Thiab muaj dua lwm nqe hais tias,“Neeg yuav dawm lub pobzeb ntawdthiab lub pobzeb ntawd yuav ua rau lawv ntog.”Qhov uas lawv dawm ntawd twb yog lawv tsis ntseeg Vajtswv txojlus, raws li Vajtswv twb pom zoo muab rau lawv lawm.

New King James Version (NKJV)

9But you are a chosen generation, a royal priesthood, a holy nation, His own special people, that you may proclaim the praises of Him who called you out of darkness into His marvelous light;

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nhưng anh chị em là dân tộc được lựa chọn, vị tế lễ của hoàng gia, một dân thánh, con dân thuộc về Đức Chúa Trời để anh chị em rao truyền các công việc lạ lùng của Ngài là Đấng đã kêu gọi anh chị em ra khỏi chốn tối tăm để vào nơi sáng láng diệu kỳ của Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Nhưng anh em không vấp ngã vì đã được chính Thượng Đế tuyển chọn. Anh em là thầy tế lễ của Vua Thiên đàng. Anh em là một dân tộc thánh thiện, thuộc về Thượng Đế. Anh em được chọn để làm chứng cho mọi người biết Chúa đã đem anh em ra khỏi cảnh tối tăm tuyệt vọng, đưa vào trong ánh sáng phúc hạnh kỳ diệu của Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9 Ƀiădah diih jing sa phung găp djuê Aê Diê ruah leh, phung khua ngă yang kơ mtao, sa phung găp djuê doh jăk, phung ƀuôn sang Aê Diê pô, čiăng kơ diih dưi hưn bruă yuôm bhăn Pô iêu leh diih kbiă mơ̆ng klei mmăt truh kơ klei mngač yuôm bhăn Ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tassws mej yog haiv tuabneeg kws xaiv ca lawm, yog Vaajntxwv cov pov thawj hab ua tuabneeg dawb huv, yog cov tuabneeg kws ua Vaajtswv tug, sub mej txhad qha nwg teg num tseem ceeb, yog tug kws hu mej tawm huv qhov tsaus ntuj lug nyob rua huv nwg qhov kaaj kws phemfwj kawg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tiamsis nej yog haivneeg uas Vajtswv twb xaiv cia lawm, nej yog cov povthawj uas ua Vajtswv txoj haujlwm, nej yog haivneeg uas dawbhuv. Thiab nej yog Vajtswv haivneeg uas Vajtswv yuav txib mus qhia tej haujlwm tseemceeb uas Vajtswv tau ua los lawm rau sawvdaws paub. Vajtswv yog tus uas hu nej tawm hauv qhov tsaus ntuj los nyob hauv qhov pom kev.

New King James Version (NKJV)

10who once were not a people but are now the people of God, who had not obtained mercy but now have obtained mercy.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Trước kia anh chị em không phải là một dân tộc, nhưng nay là con dân của Đức Chúa Trời; trước kia anh chị em không nhận được sự thương xót, nhưng nay anh chị em được thương xót.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Trước kia thân phận anh em quá hẩm hiu, nhưng bây giờ anh em được làm dân Thượng Đế. Trước kia, anh em chẳng biết gì về lòng nhân từ của Thượng Đế, nhưng nay anh em đã được Ngài thương xót.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10 Mphŭn dô diih amâo jing sa phung ƀuôn sang ôh, ƀiădah ară anei diih jing leh phung ƀuôn sang Aê Diê. Mphŭn dô diih amâo tuôm mă tŭ ôh klei Aê Diê pap, ƀiădah ară anei diih mă tŭ leh klei pap anăn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Yaav taag lug mej tsw yog nwg haiv tuabneeg tassws nwgnuav mej yog Vaajtswv haiv tuabneeg lawm. Yaav taag lug mej tsw tau txais kev khuvleej tassws nwgnuav mej tau txais kev khuvleej lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Yav tas los nej tsis yog Vajtswv haivneeg, tiamsis nimno nej yog Vajtswv haivneeg lawm; yav tas los nej tsis tau Vajtswv txojkev hlub, tiamsis nimno nej twb tau Vajtswv txojkev hlub lawm.

New King James Version (NKJV)

11Beloved, I beg you as sojourners and pilgrims, abstain from fleshly lusts which war against the soul,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Anh chị em yêu dấu, tôi xin anh chị em, là khách tha hương và kẻ lưu lạc trong trần gian, chớ để cho dục vọng xác thịt lôi cuốn vì nó chống nghịch với linh hồn anh chị em.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Anh em thân yêu, dưới trần thế này anh em chỉ là khách lạ. Thiên đàng mới là quê hương thật của anh em. Vậy, tôi xin anh em hãy xa lánh mọi dục vọng tội lỗi vì chúng phá hoại linh hồn anh em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Ơ phung kâo khăp, ti lăn ala anei diih jing msĕ si phung tue leh anăn phung dôk ti êngao čar pô, kâo kwưh kơ diih brei diih hngah hĕ kơ klei kđeh tluh dôk bi blah ngă kơ mngăt diih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Cov kws kuv hlub, kuv thov kuas mej cov kws zoo le lwm haiv tuabneeg tuaj ua qhua nyob huv lub nplajteb nuav tseg tej kws lub cev nqaj tawv ntshaw kws tawm tsaam mej tug ntsuj plig.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Cov kwvtij, nej cia li mloog kuv tej lus, kuv yuav ntuas nej txhua tus. Nej tsis muaj tsev nyob hauv ntiajteb no, nej nyob ib yam li cov neeg uas taug kev tuaj ua qhua xwb. Nej tsis txhob cia tej kev phem kev qias uas niaj hnub tawmtsam nej kav nej lub siab.

New King James Version (NKJV)

12having your conduct honorable among the Gentiles, that when they speak against you as evildoers, they may, by your good works which they observe, glorify God in the day of visitation.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Hãy sống một cuộc sống lương thiện giữa những dân ngoại, là những kẻ vẫn nói xấu anh chị em như là người làm ác, họ sẽ thấy các việc lành của anh chị em mà tôn vinh Đức Chúa Trời trong ngày Ngài thăm viếng.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Hãy thận trọng đối xử với bạn hữu chưa được cứu, để dù có lên án anh em, cuối cùng khi Chúa Giê-xu trở lại họ cũng phải ca ngợi Thượng Đế vì

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Brei diih dôk dơ̆ng ƀơ̆ng huă jăk nanao ti krah phung amâo đăo, čiăng kơ tơdah diñu mčeh kơ diih jing mnuih ngă jhat, diñu dưi ƀuh bruă jăk diih ngă leh anăn mpŭ mni kơ Aê Diê ti hruê Ñu srăng lŏ hriê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Ca le ua zoo kawg nkaus rua huv lwm haiv tuabneeg sub yog puab has tas mej ua txhum, puab txhad pum tej kws mej ua zoo hab yuav qhuas Vaajtswv rua nub kws nwg lug saib.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Nej yuav tsum ua nej lub neej kom zoo, txawm yog cov neeg tsis ntseeg Vajtswv uas nrog nej koom zej koom zos nyob ua ke, lawv thuam hais tias nej ua phem los lawv yeej yuav pom tes haujlwm zoo uas nej ua thiab thaum txog hnub uas Yexus rov qab los lawv yuav qhuas Vajtswv.

New King James Version (NKJV)

13Therefore submit yourselves to every ordinance of man for the Lord’s sake, whether to the king as supreme,

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vì cớ Chúa, hãy thuận phục mọi thể chế của loài người hoặc đối với vua là người có quyền hành tối cao,

Bản Diễn Ý (BDY)

13nếp sống ngay lành của anh em. Vì danh Chúa, anh em hãy vâng phục mọi luật lệ Nhà nước, dù là luật của Quốc hội, Chủ tịch Nhà nước,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Kyua Khua Yang, brei diih gưt jih phung khua mnuih mkŏ mjing leh, thâodah kơ mtao jing pô prŏng hĭn,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Mej yuav tsum nyob huv qaab txhua tug kws muaj fwjchim kev tswjfwm vem saib rua tug Tswv, tsw has tug hov yuav yog fuabtais kws muaj fwjchim

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Nej yog cov uas ntseeg peb tus Tswv Yexus, yog li ntawd nej yuav tsum mloog nomtswv lus, thiab ua raws li tej kevcai uas nomtswv qhia. Nej yuav tsum mloog huabtais lus, rau qhov nws yog tus uas muaj hwjchim loj dua ntais tej nomtswv huv tibsi.

New King James Version (NKJV)

14or to governors, as to those who are sent by him for the punishment of evildoers and for the praise of those who do good.

Bản Dịch Mới (NVB)

14hoặc đối với các thống đốc là những người vua sai đến để trừng phạt những kẻ làm điều ác và khen ngợi những người làm điều thiện.

Bản Diễn Ý (BDY)

14hay luật của các nhà chức trách địa phương vì họ được ủy nhiệm để trừng phạt kẻ làm ác và tôn trọng người làm lành.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14amâodah kơ khua prŏng jing dĭng ktang mtao tiŏ hriê čiăng bi kmhal phung ngă klei jhat leh anăn bi mni kơ phung ngă klei jăk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14lossws cov tswv xeev kws vaajntxwv khaiv moog txav txem rua cov kws ua txhum hab qhuas cov kws ua zoo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Thiab nej yuav tsum mloog cov tswvxeev lus, rau qhov huabtais tsa lawv ua cov uas rau txim rau cov neeg uas ua txhaum, thiab qhuas cov neeg uas ua zoo.

New King James Version (NKJV)

15For this is the will of God, that by doing good you may put to silence the ignorance of foolish men—

Bản Dịch Mới (NVB)

15Vì ý muốn của Đức Chúa Trời cho anh chị em là làm điều thiện, để làm im lặng lời ngu dốt của những kẻ điên dại.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Thượng Đế muốn anh em sống cuộc đời lương thiện để làm câm miệng những kẻ dại dột thường lên án Phúc âm mà không biết

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Kyuadah snei jing klei Aê Diê čiăng: hŏng klei ngă klei jăk diih srăng brei klei blŭ hơăi mang phung mluk mgu dôk ñăt.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Vaajtswv xaav kuas mej xyum zoo sub txhad ua rua cov tuabneeg ruag kws has lug tsw muaj qaabhau tseg tsw has lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Vajtswv xav kom nej ua tej haujlwm zoo, cov neeg uas tsis muaj tswvyim uas pheej lam tau lam hais tej zaj uas tsis muaj hauvpaus hauvntsis, lawv thiaj yuav tsis muaj lus hais lawm.

New King James Version (NKJV)

16as free, yet not using liberty as a cloak for vice, but as bondservants of God.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Hãy sống như những người được tự do, nhưng đừng dùng sự tự do của anh chị em để che đậy điều ác; hãy sống như đầy tớ của Đức Chúa Trời.

Bản Diễn Ý (BDY)

16quyền năng Phúc âm có thể đem lại cho họ bao nhiêu hạnh phúc. Anh em đã thoát khỏi vòng kiềm tỏa của luật Mai-sen; như thế không có nghĩa là anh em được tự do làm điều quấy. Hãy sống như người tự do để luôn luôn làm theo ý muốn Thượng Đế.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Hdĭp bĕ msĕ si phung mnuih êngiê, ƀiădah đăm yua ôh klei êngiê jing mnơ̆ng mdăp klei jhat; ƀiădah brei diih hdĭp msĕ si phung dĭng buăl Aê Diê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Mej ca le ua lub neej yaam le kws nyob ywj pheej tassws tsw xob muab qhov kws nyob ywj pheej hov lug moog ua txhum. Tassws mej yuav tsum ua mej lub neej yaam le yog Vaajtswv cov tub qhe.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Nej yuav tsum nyob li tus uas muaj kev ywjpheej; txawm yog nej muaj kev ywjpheej los Vajtswv yeej txwv tsis pub nej mus ua txhaum, nej yuav tsum ua li nej yog Vajtswv cov tubtxib.

New King James Version (NKJV)

17Honor all people. Love the brotherhood. Fear God. Honor the king.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Hãy tôn trọng mọi người, yêu thương anh em, kính sợ Đức Chúa Trời, tôn trọng vua.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Hãy kính trọng mọi người. Hãy yêu thương anh em tín hữu. Hãy kính sợ Thượng Đế và tôn trọng nhà cầm quyền.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Mpŭ bĕ kơ jih jang mnuih. Khăp bĕ kơ phung ayŏng adei đăo. Huĭ mpŭ bĕ kơ Aê Diê. Mpŭ bĕ kơ mtao.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Ca le fwm txhua tug, hlub cov kwvtij, paub ntshai Vaajtswv, hab fwm fuabtais.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Nej yuav tsum saib taus sawvdaws thiab hlub cov ntseeg, nej yuav tsum paub ntshai Vajtswv thiab hwm huabtais.

New King James Version (NKJV)

18Servants, be submissive to your masters with all fear, not only to the good and gentle, but also to the harsh.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Đầy tớ phải vâng phục chủ với tất cả lòng kính sợ, chẳng những đối với chủ tốt và chu đáo, nhưng cũng với chủ khắc nghiệt nữa.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Người làm công phải kính trọng chủ, phục tùng không những người tốt bụng, biết điều,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Ơ phung dĭng buăl, đup gưt bĕ kơ phung khua diih hŏng klei mpŭ sĭt, amâo djŏ ôh knŏng kơ phung khua jăk leh anăn êmhač, ƀiădah wăt kơ phung khua mâo knuih khăng msĕ mơh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Mej cov kws yog tub qhe, mej yuav tsum nyob huv qaab mej tug lospaav kev tswjfwm hab paub ntshai puab txhua yaam, tsw yog fwm tug kws sab zoo hab hlub mej xwb tassws fwm tug kws ua nruj ua tswv hab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Nej cov uas yog tubqhe, nej yuav tsum mloog nej tus tswv lus thiab hwm nws, tsis yog nej yuav mloog tus tswv uas hlub nej thiab ua siab ntev rau nej lus xwb, tiamsis nej yuav tsum mloog tus uas ua limhiam rau nej thiab.

New King James Version (NKJV)

19For this iscommendable, if because of conscience toward God one endures grief, suffering wrongfully.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Nếu một người vì Đức Chúa Trời mà chịu đau đớn do những khổ nạn bất công, đó là điều đáng khen.

Bản Diễn Ý (BDY)

19mà luôn cả kẻ khó tính. Hãy ca ngợi Chúa nếu anh em bị bạc đãi vì làm lành! Dĩ nhiên,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Jăk jĭn yơh kơ pô thâo klei Aê Diê čiăng, tơdah ñu tŭ klei knap mñai amâo djŏ kyua klei soh ñu ngă ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Vem qhov nuav hum Vaajtswv lub sab, yog thaus ib tug twg xaam pum Vaajtswv nwg txhad thev kev mob rua thaus nwg raug tej kev tswm txom kws tsw raug cai.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Yog nej tsis tau ua txhaum, tiamsis luag tsimtxom nej thiab nej ua siab ntev nyiaj, rau qhov nej paub hais tias Vajtswv yeej xav kom nej ua li ntawd, Vajtswv yuav foom koob hmoov rau nej.

New King James Version (NKJV)

20For what credit is it if, when you are beaten for your faults, you take it patiently? But when you do good and suffer, if you take it patiently, this is commendable before God.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Nếu làm điều ác mà bị đánh đập và chịu đựng được thì có gì đáng khoe? Nhưng nếu anh chị em làm điều thiện mà chịu đau khổ, việc này rất đáng khen trước mặt Đức Chúa Trời.

Bản Diễn Ý (BDY)

20nếu anh em làm quấy, rồi chịu đựng hành hạ đánh đập thì chẳng có gì đáng khen, nhưng nếu anh em chịu khổ vì làm lành và kiên nhẫn chịu đựng, Thượng Đế sẽ rất hài lòng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Kyuadah ya klei yuôm tơdah diih gĭr tŭ klei arăng čăm kyua diih ngă soh? Ƀiădah tơdah diih ngă klei jăk, leh anăn gĭr tŭ klei knap mñai kyua klei anăn, Aê Diê srăng tŭ diih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Yog mej ua txhum txhad raug nplawm txawm yog mej ua sab ntev thev los mej yuav tau koob meej le caag? Tassws yog mej ua zoo txhad raug kev tswm txom hab ua sab ntev thev, txhad yog ua hum Vaajtswv lub sab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Yog nej raug ntaus vim nej ua txhaum, txawm yog nej ua siab ntev nyiaj los yeej tsis muaj leejtwg qhuas nej. Tiamsis yog nej raug tsimtxom vim nej ua zoo, thiab nej ua siab ntev nyiaj, Vajtswv yuav foom koob hmoov rau nej.

New King James Version (NKJV)

21For to this you were called, because Christ also suffered for us, leaving us an example, that you should follow His steps:

Bản Dịch Mới (NVB)

21Bởi việc này mà anh chị em được kêu gọi, vì Chúa Cứu Thế đã chịu khổ để làm gương cho anh chị em, hầu cho anh chị em theo bước chân Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Chịu đau khổ cũng là việc Thượng Đế giao cho anh em. Chúa Cứu Thế đã chịu khổ vì anh em và làm gương sáng cho anh em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Kyua kơ klei anăn Aê Diê iêu leh diih, kyuadah Krist msĕ mơh tŭ leh klei knap mñai kyua diih, čiăng brei kơ diih klei bi hmô, čiăng kơ diih tui hlue kru Ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Vem Vaajtswv hu mej lug thev kev tswm txom le nuav, tsua qhov Kheto tub raug kev tswm txom thij mej, ua yaam ntxwv tseg rua mej sub mej txhad tau taug lawv nwg tug neev taw.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Vajtswv xav kom nej muaj lub siab zoo li ntawd, rau qhov Yexus Khetos twb raug kev tsimtxom this nej thiab ua yam ntxwv rau nej xyaum lawm, nws ua li ntawd nej thiaj yuav ua tau li nws ua.

New King James Version (NKJV)

22“Who committed no sin,Nor was deceit found in His mouth”;

Bản Dịch Mới (NVB)

22“Ngài không hề phạm tội, Và nơi miệng Ngài không hề có lời dối trá nào.”

Bản Diễn Ý (BDY)

22Hãy bước theo dấu chân Ngài. Chúa chẳng hề phạm tội, không nói một lời dối trá;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22 Ñu amâo tuôm ngă soh ôh,kăn arăng tuôm hmư̆ klei luar mơ̆ng ƀăng êgei Ñu rei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Nwg tsw tau ua txhum daabtsw le hab“tsw pum muaj lug daag ntxagnyob huv nwg lub qhov ncauj le.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Yexus tsis tau ua ib qho txhaum, thiab tsis muaj leejtwg hnov nws hais ib lo lus dag li.

New King James Version (NKJV)

23who, when He was reviled, did not revile in return; when He suffered, He did not threaten, but committed Himself to Him who judges righteously;

Bản Dịch Mới (NVB)

23Khi họ lăng nhục Ngài, Ngài không hề rủa lại; khi Ngài chịu khổ, Ngài không hăm dọa. Ngài phó thác chính mình Ngài cho Đấng xét đoán công bình.

Bản Diễn Ý (BDY)

23khi bị lăng nhục Ngài không trả đũa; khi bị đau khổ Ngài không hăm dọa phục thù; Ngài phó thác nỗi oan khiên của mình trong tay Đấng xét xử công minh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23 Tơdah arăng dlao wač kơ Ñu, Ñu amâo lŏ dlao wač kơ arăng ôh; tơdah Ñu tŭ klei knap mñai, Ñu amâo arưp aram ôh. Ƀiădah Ñu knang kơ Pô phat kđi hŏng klei kpă.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Thaus puab has lug phem rua nwg, nwg tsw has phem pauj. Thaus nwg raug tswm txom nwg tsw hem puab, tassws nwg muab nwg tug kheej cob rua tug kws txav txem ncaaj nceeg.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Thaum luag thuam nws, nws tsis teb luag ib los li; thiab thaum luag tsimtxom nws, nws tsis foom luag, tiamsis nws muab tej ntawd tso rau Vajtswv tus uas txiav txim ncaj ncees.

New King James Version (NKJV)

24who Himself bore our sins in His own body on the tree, that we, having died to sins, might live for righteousness—by whose stripes you were healed.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Chính Ngài đã gánh tội lỗi của chúng ta trong thân thể Ngài trên cây gỗ, nhờ đó chúng ta chết đối với tội lỗi và sống cho sự công chính; nhờ vết thương của Ngài, anh chị em được chữa lành.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Khi chịu chết trên cây thập tự, Ngài đã gánh hết tội lỗi chúng ta trong thân thể Ngài, để chúng ta có thể dứt khoát với tội lỗi và sống cuộc đời công chính, vết thương Ngài chịu đã chữa lành thương tích chúng ta.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24 Ñu pô klam klei soh drei hlăm asei mlei Ñu pô ti kyâo bi kal, čiăng kơ drei dưi djiê kơ klei soh leh anăn hdĭp kơ klei kpă ênô. Hŏng anôk êka Ñu diih hlao leh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Nwg rws peb lub txem rua huv nwg lub cev sau tug khaublig ntoo sub peb txhad tuag ntawm lub txem hab muaj txujsa nyob rua txujkev ncaaj nceeg. “Yog muaj nwg tej kav txhaab txhad khu tau peb kuas zoo.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Yexus Khetos yog tus uas ris peb lub txim saum tus ntoo khaublig, kom txojkev txhaum tsis muaj hwjchim kav peb, peb thiaj ua tau neeg ncaj ncees. Yexus tej qhov txhab uas luag nplawm twb kho nej tej mob zoo tas lawm.

New King James Version (NKJV)

25For you were like sheep going astray, but have now returned to the Shepherd and Overseer of your souls.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Vì anh chị em như chiên đi lạc, nhưng nay anh chị em đã trở lại cùng Đấng Chăn Chiên và giám mục của linh hồn mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Anh em trước kia như chiên đi lạc, nhưng nay đã trở về Đấng Chăn Chiên Lớn, Đấng coi sóc linh hồn anh em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Kyuadah diih klah đuĕ leh msĕ si biăp, ƀiădah ară anei diih wĭt leh kơ Mgăt Biăp leh anăn Pô Kiă mngăt diih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Tsua qhov mej yuam kev yaam le tej yaaj, tassws nwgnuav mej tub rov lug cuag tug Tswv yug yaaj hab tug kws tsom kwm mej tug ntsuj plig lawm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Yav tas los nej zoo li pab yaj uas yuam kev lawm, tiamsis nimno tus Tswv uas yug nej thiab saib xyuas nej lub siab, nws twb coj nej rov qab los nrog nws ua ke lawm.