So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Dịch Mới(NVB)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou(IUMINR)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Sa hruê, Y-Jônathan anak êkei Y-Sôl lač kơ êkei hlăk ai djă khil ñu, “Bơ drei nao ti kđông phung Philistin tĭng nah dih.” Ƀiădah ñu amâo hưn ôh kơ ama ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Muaj ib nub Yaunathaa kws yog Xa‑u tug tub has rua tug hluas kws nqaa nwg tej cuab yeej ua rog tas, “Ib ca le hlaa moog rua tim cov Filixatee paab tub rog kws zuv kev.” Tassws nwg tsw qha rua nwg txwv paub.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Một hôm, Giô-na-than bảo thanh niên vác binh khí cho mình: “Nào, chúng ta hãy đi sang đồn người Phi-li-tin đóng đối diện bên kia.” Nhưng anh không nói cho cha mình biết.

和合本修订版 (RCUVSS)

1有一日,扫罗的儿子约拿单对拿他兵器的青年说:“来,我们过去到非利士的驻军那里。”但他没有告诉父亲。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Một ngày kia Giô-na-than con trai Sau-lơ nói với người trẻ mang binh khí của chàng, “Hãy đi, chúng ta hãy qua tiền đồn của dân Phi-li-tin ở bên kia.” Nhưng chàng không nói cho cha chàng biết.

Ging-Sou (IUMINR)

1Maaih hnoi Saulo nyei dorn, Yo^naa^taan, gorngv mbuox tengx ninh dorh mborqv jaax nyei wuoqc ginc wuov dauh mienh lunx mienh, “Daaih maah! Mbuo jiex wuov ngaanc Fi^li^saa^die Mienh nyei ciangv.” Mv baac ninh maiv mbuox ninh nyei die.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Y-Sôl dôk ti ktăm ƀuôn Gibêa ti gŭ ana boh pomgranat ti ƀuôn Migrôn; leh anăn phung ƀuôn sang mbĭt hŏng ñu mâo hlăm brô năm êtuh čô,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Xa‑u tsuam chaw nyob ntawm ntug moos Kinpe‑a huv qaab tsob ntoo txwv ntsab pobkws huv lub moos Miloo. Cov tuabneeg kws nrug Xa‑u nyob kwvlaam muaj rau pua leej,

Bản Dịch Mới (NVB)

2Bấy giờ vua Sau-lơ đang đóng quân dưới cây lựu ở Mi-gơ-rôn, vùng ngoại ô thành Ghi-bê-a; quân số của vua khoảng sáu trăm người.

和合本修订版 (RCUVSS)

2扫罗基比亚的郊外,坐在米矶仑的石榴树下,跟随他的百姓约有六百人。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Lúc bấy giờ, Sau-lơ đang ngồi dưới cây lựu tại Mích-rôn, ngoại biên của Thành Ghi-bê-a. Có khoảng sáu trăm người đang ở với ông –

Ging-Sou (IUMINR)

2Wuov zanc Saulo yiem Gi^mbe^aa Zingh hlen, Migon Deic nyei yietc zungh ziqc liouh ndiangx ga'ndiev. Gan ninh nyei mienh maaih leih maiv go luoqc baeqv dauh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3leh anăn mâo Y-Ahija anak êkei Y-Ahitup, hơô ao êphôt; pô anei jing adei Y-Ikabôt; Y-Ahija jing čô Y-Phinêas, čô Y-Hêli, khua ngă yang Yêhôwa ti ƀuôn Silô. Phung ƀuôn sang amâo thâo ôh kơ Y-Jônathan đuĕ nao leh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3hab Ahiya kws coj lub efauj kuj nrug Xa‑u nyob. Ahiya txwv yog Ahithu kws yog Ikhanpau tug tijlaug, nwg yawm yog Fineha, nwg yawm koob yog Eli kws ua Yawmsaub tug pov thawj huv lub moos Silau. Cov tub rog kuj tsw paub tas Yaunathaa moog lawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Thầy tế lễ đương thời mang ê-phót để cầu hỏi ý CHÚA là A-bi-gia, con trai A-hi-túp (A-hi-túp là anh của Y-ca-bốt), cháu của Phi-nê-a, chắt của Hê-li (Hê-li là thầy tế lễ của CHÚA tại Si-lô). Binh sĩ không ai biết Giô-na-than đã rời trại.

和合本修订版 (RCUVSS)

3在那里有亚希突的儿子亚希亚,穿着以弗得。亚希突以迦博的哥哥,非尼哈的儿子,以利的孙子。以利从前在示罗作耶和华的祭司。约拿单去了,百姓却不知道。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Trong số ấy có A-hi-gia con trai A-hi-túp đang mang ê-phót. A-hi-túp là anh của I-ca-bốt; A-hi-túp và I-ca-bốt là con của Phi-nê-a; Phi-nê-a là con của Ê-li; Ê-li là tư tế của CHÚA tại Si-lô– nhưng dân không biết Giô-na-than đã rời khỏi trại quân.

Ging-Sou (IUMINR)

3Yiem wuov deix mienh gu'nyuoz maaih Aa^hi^yaa zuqv jienv ⟨efotv.⟩ Aa^hi^yaa se I^kaa^mbotc nyei gorx, Aa^hi^tupv nyei dorn, Fi^ne^hatc nyei fun, Eli sai mienh nyei faqv. Zinh ndaangc Eli yiem Silo zoux Ziouv nyei sai mienh. Wuov deix mienh zungv maiv hiuv duqv Yo^naa^taan mingh mi'aqv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ti anôk găn anôk Y-Jônathan duah čiăng nao kơ kđông phung kahan Philistin, mâo sa klŏ boh tâo prŏng msĕ si êgei tĭng dua nah djiêu anôk găn anăn, sa boh arăng bi anăn Bôsê leh anăn sa boh mkăn arăng bi anăn Sênê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Lub dawm kws Yaunathaa yuav hlaa moog rua cov Filixatee paab tub rog kws zuv kev muaj ib ntxwj zeb zuag zuag nyob saab nuav hu ua Npauxe hab ib ntxwj zeb nyob saab tid hu ua Xene.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Giô-na-than muốn đi sang đồn người Phi-li-tin nên phải vượt qua đèo giữa hai đỉnh đá, đỉnh này gọi là Bốt-sết, đỉnh kia gọi là Sê-nê.

和合本修订版 (RCUVSS)

4约拿单要从隘口过到非利士驻军那里去。这隘口两边各有一座齿状峭壁:一座名叫播薛,另一座名叫西尼

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Thuở ấy ở giữa đèo, nơi Giô-na-than muốn đi qua tiền đồn của quân Phi-li-tin, có hai vầng đá nhọn, một vầng đá bên nầy đường và một vầng đá bên kia đường. Một vầng đá tên là Bô-xê, và một vầng đá tên là Sê-nê.

Ging-Sou (IUMINR)

4Yo^naa^taan oix yangh jiex mbong-qangx wuov diuh jauv mingh taux Fi^li^saa^die Mienh nyei baeng nyei ciangv. Wuov diuh jauv i bung jauv-hlen, yietc bung maaih norm domh mbaengx-citv. Maaih norm heuc Mbosetv, maaih norm heuc Sene.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Sa boh dôk tĭng dưr phă hŏng ƀuôn Mikmas, leh anăn sa boh mkăn dôk tĭng dhŭng phă hŏng ƀuôn Gêba.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Ntxwj zeb saab peg tshwm ncaaj ntawm Mimaj hab ntxwj zeb saab nraag tshwm ncaaj ntawm lub moos Kenpa.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đỉnh phía bắc đối diện với Mích-ma, còn đỉnh phía nam đối diện với Ghê-ba.

和合本修订版 (RCUVSS)

5一座向北,对着密抹,一座向南,对着迦巴

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Một vầng đá quay mặt về hướng bắc, đối diện với Mích-mát, còn vầng đá kia quay mặt về hướng nam, đối diện với Ghi-bê-a.

Ging-Sou (IUMINR)

5Yietc norm mbaengx-citv yiem baqv bung nitv Mikv^maatv. Maaih norm yiem naamh bung nitv Ge^mbaa wuov bung.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Y-Jônathan lač kơ êkei hlăk ai djă mnơ̆ng ñu bi blah, “Bơ drei nao kơ kđông phung amâo khăt klĭt anei. Năng ai Yêhôwa srăng ngă brei kơ drei, kyuadah amâo mâo sa mnơ̆ng kơ̆ng Yêhôwa bi mtlaih ôh thâodah drei lu thâodah ƀiă.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Yaunathaa has rua tug hluas kws nqaa nwg tej cuab yeej tas, “Ib ca le hlaa moog rua ntawm paab tub rog kws yog cov tuabneeg tsw ua kevcai txav. Tej zag Yawmsaub yuav paab peb tsua qhov tsw muaj ib yaam daabtsw yuav taav tau qhov kws Yawmsaub cawm peb tsw has nwg swv tuabneeg coob los tsawg.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Giô-na-than bảo thanh niên vác binh khí: “Nào, chúng ta hãy đi sang đồn bọn ngoại đạo kia. Biết đâu CHÚA sẽ giúp chúng ta, vì không có gì ngăn cản CHÚA cho chúng ta chiến thắng, dù quân số chúng ta nhiều hay ít.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6约拿单对拿兵器的青年说:“来,我们过去到那些未受割礼之人的驻军那里,或者耶和华为我们施展能力,因为耶和华使人得胜,不在乎人多人少。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Giô-na-than nói với người trẻ mang binh khí của chàng, “Hãy đi, chúng ta hãy đến tiền đồn của những kẻ không được cắt bì kia; không chừng CHÚA sẽ ra tay hành động giúp chúng ta, vì chẳng gì có thể cản trở sự giải cứu của CHÚA, bất kể chúng ta có nhiều người hay ít người.”

Ging-Sou (IUMINR)

6Yo^naa^taan gorngv mbuox tengx ninh dorh mborqv jaax nyei wuoqc ginc wuov dauh mienh lunx mienh, “Daaih maah! Mbuo jiex mingh lorz dongh maiv ⟨jiex gaatv nyei leiz⟩ wuov deix baeng nyei ciangv. Nziex Ziouv oix tengx mbuo, weic zuqc maiv maaih haaix nyungc haih dangv duqv jienv Ziouv. Maiv gunv mienh camv fai zoqc ninh zungv haih tengx mbuo hingh.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Pô djă mnơ̆ng ñu bi blah wĭt lač kơ ñu, “Ngă bĕ jih tui si klei mĭn ih čiăng, kâo dôk mbĭt hŏng ih, tui si klei ih mĭn, snăn mơh klei kâo mĭn.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Tug kws nqaa nwg tej cuab yeej teb nwg tas, “Koj ca le ua txhua yaam kws koj lub sab xaav ua. Kuv nrug koj ua ke hab koj lub sab xaav le caag kuv lub sab kuj ua ib yaam le ntawd.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Thanh niên vác binh khí đáp: “Xin ông cứ làm mọi điều ông muốn. Tôi một lòng theo ông.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7拿兵器的对他说:“随你的心意做吧。你上去,看哪,我一定跟随你,与你同心。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Người mang binh khí đáp với chàng, “Hãy làm theo mọi điều trong lòng ông. Xin ông cứ đi. Lòng ông muốn thế nào, tôi đây quyết một lòng theo ông thể ấy.”

Ging-Sou (IUMINR)

7Tengx ninh dorh wuoqc ginc wuov dauh gorngv mbuox ninh, “Ziux meih nyei hnyouv buatc horpc zuqc zoux nyei, gunv zoux aqv. Yie gan meih. Meih nyei hnyouv hnangv haaix nor, yie yaac hnangv wuov nor.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Snăn Y-Jônathan lač, “Drei srăng găn nao truh kơ phung anăn, leh anăn drei srăng bi êdah drei pô kơ diñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tes Yaunathaa txawm has tas, “Ib yuav hlaa moog rua ntawm cov tuabneeg hov hab tshwm rua puab pum.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Giô-na-than nói tiếp: “Vậy, ta sẽ đi đến với bọn người đó, cho họ thấy ta.

和合本修订版 (RCUVSS)

8约拿单说:“看哪,我们要过去到那些人那里,在他们那里展现我们自己。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Giô-na-than nói, “Tốt lắm, vậy chúng ta hãy qua gặp bọn ấy và để chúng thấy chúng ta.

Ging-Sou (IUMINR)

8Yo^naa^taan gorngv, “Mbuo jiex taux wuov deix mienh wuov yaac bun ninh mbuo duqv buatc mbuo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Tơdah diñu lač kơ drei, ‘Guôn bĕ, hmei nao kơ diih,’ snăn drei srăng ăt dôk ti anôk drei, leh anăn drei amâo srăng đĭ nao kơ diñu ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yog puab has rua ib tas, ‘Ca le nyob tog txug thaus peb tuaj txug meb,’ tes ib yuav nyob tuabywv ntawm lub chaw hab ib yuav tsw nce moog rua ntawm puab.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nếu chúng bảo ta: ‘Đứng lại, chờ ta đến chỗ chúng bay!’ Chúng ta sẽ đứng lại, không đi lên phía chúng nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他们若对我们这么说:‘站住,等我们到你们那里去’,我们就站在原地,不上他们那里去;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Nếu chúng nói với chúng ta, ‘Ðợi đó, để chúng ta xuống khám xét các ngươi,’ thì chúng ta sẽ đứng tại chỗ và không lên với chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

9Se gorngv ninh mbuo gorngv mbuox mbuo, ‘Zuov yie mbuo mingh meih mbuo naaic,’ mbuo ziouc souv dingc mbuo yiem nyei dorngx, maiv mingh ninh mbuo wuov.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ƀiădah tơdah diñu lač, ‘Đĭ hriê bĕ kơ hmei,’ snăn drei srăng đĭ nao, kyuadah Yêhôwa jao diñu leh hlăm kngan drei. Klei anăn srăng jing klei bi knăl kơ drei.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Yog puab has tas, ‘Ca le nce tuaj rua ntawm peb,’ tes ib yuav nce moog. Qhov kws puab teb le hov yuav qha rua ib paub tas Yawmsaub tub muab puab cob rua huv ib txhais teg lawm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Nhưng nếu chúng bảo: ‘Lên đây!’ thì ta sẽ tiến lên, vì đó là dấu hiệu CHÚA sẽ nộp chúng vào tay ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

10但他们若这么说:‘上到我们这里来吧’,我们就上去,因为耶和华把他们交在我们手里了。这就是我们的凭据。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nhưng nếu chúng bảo, ‘Hãy lên đây cho chúng ta khám xét,’ thì chúng ta sẽ lên, vì đó là dấu hiệu CHÚA sẽ phó chúng vào tay chúng ta.”

Ging-Sou (IUMINR)

10Mv baac se gorngv ninh mbuo gorngv, ‘Gunv faaux daaih yie mbuo naaiv maah!’ Mbuo ziouc mingh wuov aqv, weic zuqc Ziouv zorqv ninh mbuo jiu bun yiem mbuo nyei buoz-ndiev mi'aqv. Naaiv deix sic ziouc weic mbuo zoux jangx-hoc.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Snăn jih diñu dua bi êdah diñu pô ti kđông phung Philistin; leh anăn phung Philistin lač, “Dlăng bĕ, phung Hêbrơ kbiă mơ̆ng ƀăng anôk diñu đuĕ dăp leh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Ob tug txhad tshwm rua cov Filixatee paab tub rog pum, mas cov Filixatee has tas, “Saib nawj, cov Henplais tawm huv qhov tswv nraim tshwm tuaj lawm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vậy hai người tiến về phía đồn người Phi-li-tin, cho họ thấy mình. Người Phi-li-tin nói với nhau: “Kìa, bọn Hy-bá chui ra khỏi hang nơi chúng trú ẩn!”

和合本修订版 (RCUVSS)

11二人就让非利士的驻军看见。非利士人说:“看哪,希伯来人从躲藏的洞穴里出来了!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy hai người tiến đến đồn của quân Phi-li-tin. Quân Phi-li-tin bảo, “Xem kìa, bọn Hê-bơ-rơ đã chui ra khỏi hang mà chúng đã trốn chui trốn nhủi.”

Ging-Sou (IUMINR)

11Ninh mbuo i dauh ziouc cuotv daaih bun Fi^li^saa^die baeng nyei ciangv wuov deix baeng buatc. Fi^li^saa^die mienh gorngv, “Mangc maah! Hipv^lu Mienh yiem ninh mbuo bingx nyei kuotv cuotv daaih aqv.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Leh anăn phung êkei hlăm kđông iêu Y-Jônathan leh anăn kơ pô djă mnơ̆ng ñu bi blah leh anăn lač, “Đĭ hriê bĕ kơ hmei, leh anăn hmei srăng bi êdah kơ diih sa klei.” Y-Jônathan lač kơ pô djă mnơ̆ng ñu bi blah, “Đĭ tui hlue kâo, kyuadah Yêhôwa jao diñu leh hlăm kngan phung Israel.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Tes cov tub rog kws zuv kev hov txawm hu Yaunathaa hab tug kws nqaa nwg tej cuab yeej has tas, “Ca le nce tuaj rua ntawm peb mas peb yuav qha ib yaam daabtsw rua meb.” Yaunathaa txawm has rua tug kws nqaa nwg tej cuab yeej tas, “Ca le lawv kuv qaab lug, tsua qhov Yawmsaub tub muab puab cob rua huv cov Yixayee txhais teg lawm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Quân lính trong đồn gọi với ra Giô-na-than và người vác binh khí: “Lên đây, ta cho chúng bay biết chuyện!” Giô-na-than nói với người vác binh khí: “Hãy bám sát theo ta, vì CHÚA đã nộp chúng vào tay dân Y-sơ-ra-ên.”

和合本修订版 (RCUVSS)

12站岗的士兵对约拿单和拿兵器的人说:“上到这里来,我们有一件事要告诉你们。”约拿单就对拿兵器的人说:“跟我上去,因为耶和华把他们交在以色列人手里了。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Quân lính trong đồn gọi Giô-na-than và người mang binh khí của chàng rằng, “Hãy lên đây để trình diện chúng ông. Chúng ông có việc này chỉ cho chúng mày.”Giô-na-than nói với người mang binh khí của chàng, “Anh hãy bám sát theo tôi, vì CHÚA sẽ phó chúng nó vào tay của dân I-sơ-ra-ên.”

Ging-Sou (IUMINR)

12Yiem zaamc nyei baeng ziouc heuc Yo^naa^taan caux tengx ninh dorh wuoqc ginc wuov dauh dorn. Ninh mbuo gorngv, “Faaux yie mbuo naaiv daaih maah! Yie mbuo maaih waac oix mbuox meih mbuo.”Yo^naa^taan ziouc gorngv mbuox tengx ninh dorh wuoqc ginc wuov dauh dorn, “Meih gan yie faaux maah! Weic zuqc Ziouv zorqv ninh mbuo jiu bun yiem I^saa^laa^en Mienh nyei buoz-ndiev mi'aqv.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Leh anăn Y-Jônathan êrui đĭ, leh anăn pô djă mnơ̆ng ñu bi blah tui hlue ñu. Phung Philistin êbuh ti anăp Y-Jônathan, leh anăn pô djă mnơ̆ng ñu bi blah bi mdjiê digơ̆ ti tluôn ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tes Yaunathaa txawm nkaag nce moog hab tug kws nqaa nwg tej cuab yeej kuj lawv nwg qaab moog. Cov tuabneeg nuav txhad le tuag rua ntawm Yaunathaa txhais teg hab tug kws nqaa nwg tej cuab yeej kuj tua puab lawv qaab moog.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Giô-na-than dùng cả tay và chân leo lên, người vác binh khí bám sát theo sau. Giô-na-than đánh quân Phi-li-tin ngã gục, người vác binh khí theo sau kết liễu đời chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

13约拿单手脚并用爬上去,拿兵器的人跟随他。非利士人仆倒在约拿单面前,拿兵器的人跟着他,杀死他们。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Giô-na-than dùng cả hai tay và hai chân leo lên, và người mang binh khí của chàng bám sát theo sau. Chúng ngã gục trước mặt Giô-na-than, và người mang binh khí theo sát phía sau kết liễu đời chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

13Yo^naa^taan ziouc nyorng jienv faaux mingh. Tengx ninh dorh wuoqc ginc wuov dauh yaac gan jienv ninh mingh. Yo^naa^taan daix Fi^li^saa^die Mienh yiem ninh nyei nza'hmien king njiec. Tengx Yo^naa^taan dorh wuoqc ginc wuov dauh dorn yaac tengx jienv ninh daix.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Hlăm klei Y-Jônathan leh anăn pô djă mnơ̆ng ñu bi blah bi mdjiê tal êlâo mâo hlăm brô dua pluh čô êkei hlăm anôk ai êmô mă bruă sa mkrah hruê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Thawj zag kws Yaunathaa hab tug kws nqaa nwg tej cuab yeej tua puab hov mas tuag kwvlaam neeg nkaum leej. Thaaj chaw kws puab sws tua hov daav le ib nkawm nyuj laij teb ib taav su.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Trong cuộc tấn công đầu tiên này, Giô-na-than và người vác binh khí giết được khoảng hai mươi người trên diện tích bằng chừng nửa luống cày của một sào đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

14约拿单和拿兵器的人第一次击杀的约有二十人,都在一亩 地的半犁沟之内。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Trong đợt chém giết đầu tiên nầy, Giô-na-than và người mang binh khí của chàng đã giết khoảng hai mươi người trong một khoảnh đất rộng khoảng nữa mẫu ruộng.

Ging-Sou (IUMINR)

14Yo^naa^taan caux tengx ninh dorh wuoqc ginc wuov dauh mienh daix daauh nzunc Fi^li^saa^die Mienh maaih leih maiv go nyic ziepc dauh mienh yiem ndongc yietc doix ngongh laih yietc aanx nyei ndau jangv gu'nyuoz.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Mâo klei huĭ snăk hlăm kđông, hlăm hma, leh anăn hlăm jih phung ƀuôn sang; phung kahan hlăm kđông leh anăn phung êpul tlĕ kăp bi rai ktư̆ yơ̆ng; lăn ktư̆ yơ̆ng, leh anăn mâo klei bi huĭ prŏng snăk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Cov Filixatee suavdawg raag zum zawg tsw has huv lub yeej hab ib ncig lub yeej. Paab tub rog kws zuv kev hab cov tub rog kws moog lws tebchaws kuj ntshai tshee quas nyo. Aav kuj tseeg quas nkawg, ua rua muaj kev raag zum zawg luj heev.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Toàn quân trong trại cũng như ngoài đồng đều kinh hãi; quân trong đồn và ngay cả các toán quân cướp phá cũng kinh sợ. Đất rung chuyển khiến mọi người càng thêm sợ hãi.

和合本修订版 (RCUVSS)

15于是在军营、在田野、在众百姓中,人心惶惶,驻军和突击队都战兢;地也震动,这是从上帝那里来的惊恐。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Một cơn sợ hãi nổi lên khắp nơi: quân ở trong trại, quân đóng ngoài đồng, và toàn thể đạo quân của địch quân đều run sợ. Các quân sĩ trú đóng trong đồn và ngay cả các đơn vị đột kích cũng đều run sợ. Ngay lúc ấy, một cơn động đất xảy ra, nên chúng lại càng run sợ hơn nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

15Yiem ciangv gu'nyuoz, yiem ndeic, yiem zuangx mienh mbu'ndongx lunc nzengc. Yiem goux deic-bung baeng nyei zaamc, liemh zaqc baeng guanh sin zinx nzengc. Ndau yaac dongz duqv seix haic. Haaix nyungc yaac za'gengh lunc nzengc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Phung kahan gak Y-Sôl hlăm ƀuôn Gibêa čar Benjamin dlăng; leh anăn nĕ anei lu mnuih êran đuĕ tinei tinăn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Xa‑u cov tub rog kws faaj xwm huv lub moos Kinpe‑a huv Npeeyamee tebchaws tsaa muag saib na cav pum cov Filixatee coob coob hov dha tswv ntxhuv quas nyo rua hov u hov nuav.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Lính canh của vua Sau-lơ tại Ghi-bê-a thuộc xứ Bên-gia-min nhìn thấy đám đông chạy hỗn loạn.

和合本修订版 (RCUVSS)

16便雅悯基比亚扫罗的哨兵观看,看哪,非利士全军溃乱,四处乱窜。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Bấy giờ các lính canh của Sau-lơ ở Ghi-bê-a trong đất Bên-gia-min đang quan sát tình hình trại giặc, và kìa, họ thấy đại quân của chúng vỡ chạy tán loạn, kẻ đó người đây.

Ging-Sou (IUMINR)

16Yiem Mben^yaa^min Deic nyei Gi^mbe^aa Zingh, Saulo nyei siouv gaeng mienh mangc buatc baeng faatv nzaanx nyei jiex mingh jiex daaih nyei.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Hlăk anăn Y-Sôl lač kơ phung ƀuôn sang dôk mbĭt hŏng ñu, “Yap bĕ čiăng thâo hlei pô đuĕ leh mơ̆ng phung drei.” Tơdah diñu yap leh, nĕ anei amâo ƀuh ôh Y-Jônathan leh anăn pô djă mnơ̆ng ñu bi blah.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tes Xa‑u txawm has rua cov tuabneeg kws nrug nwg nyob tas, “Ca le suav saib leejtwg tawm ntawm peb moog lawm.” Thaus puab suav saib na cav Yaunathaa hab tug kws nqaa nwg tej cuab yeej tsw nyob ntawd.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vua Sau-lơ bảo quân lính: “Hãy điểm quân, xem ai rời khỏi đây.” Họ điểm quân và thấy thiếu Giô-na-than và người vác binh khí của anh.

和合本修订版 (RCUVSS)

17扫罗就对跟随他的百姓说:“你们去数点人数,看是谁从我们这里出去。”他们一数点,看哪,约拿单和拿兵器的人不在其中。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Sau-lơ nói với những người đang ở với ông, “Hãy điểm binh để xem ai đã rời khỏi chúng ta.” Khi họ điểm binh, này, cả Giô-na-than và người mang binh khí của chàng đều vắng mặt.

Ging-Sou (IUMINR)

17Saulo ziouc gorngv mbuox gan ninh wuov deix mienh, “Saauv mangc gaax, maaih haaix dauh yiem mbuo naaiv cuotv mingh?” Ninh mbuo saauv ziouc hiuv duqv Yo^naa^taan caux tengx ninh dorh wuoqc ginc wuov dauh dorn maiv yiem naaic.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Y-Sôl lač kơ Y-Ahija, “Kkung ba hip Aê Diê tinei,” kyuadah ênuk anăn hip Aê Diê arăng kkung hiu mbĭt hŏng phung ƀuôn sang Israel.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Xa‑u txawm has rua Ahiya tas, “Ca le coj Vaajtswv lub swb xaab lug ntawm nuav,” tsua qhov lub swjhawm ntawd Vaajtswv lub swb xaabv nyob huv cov Yixayee lawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vua Sau-lơ bảo thầy tế lễ A-hi-gia: “Xin ông mang rương giao ước của Đức Chúa Trời lại đây.” Lúc bấy giờ rương giao ước của Đức Chúa Trời ở giữa dân Y-sơ-ra-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

18那时上帝的约柜在以色列人那里。扫罗亚希亚说:“你把上帝的约柜请到这里来。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Sau-lơ nói với A-hi-gia, “Hãy mang Rương của Ðức Chúa Trời đến đây.” Số là trong suốt thời gian đó, Rương của Ðức Chúa Trời luôn ở trước mặt đạo quân I-sơ-ra-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

18Saulo gorngv mbuox Aa^hi^yaa, “Dorh Tin-Hungh nyei faang daaih naaiv,” (Weic zuqc wuov zanc Tin-Hungh nyei faang caux I^saa^laa^en Mienh yiem.)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Êjai Y-Sôl blŭ kơ khua ngă yang, klei hao hao hlăm kđông phung Philsitin jing ktang hĭn êjai; leh anăn Y-Sôl lač kơ khua ngă yang, “Kñŭn bĕ kngan ih.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Thaus Xa‑u nrug tug pov thawj has lug txawm muaj suab nrov heev quas zug huv cov Filixatee lub yeej. Xa‑u txhad has rua tug pov thawj tas, “Ca le nkaum teg, tsw xob ua nug lawm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Trong khi vua Sau-lơ còn đang nói với thầy tế lễ, trại quân Phi-li-tin mỗi lúc càng thêm ồn ào náo loạn. Vua Sau-lơ bảo thầy tế lễ: “Xin ông rút tay lại.”

和合本修订版 (RCUVSS)

19扫罗正与祭司说话的时候,非利士营中的骚乱越来越剧烈;扫罗就对祭司说:“停手吧!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Nhưng đang khi Sau-lơ còn nói với tư tế, tiếng náo động bên trại quân Phi-li-tin càng ngày càng lớn, vì vậy Sau-lơ nói với tư tế, “Xin ông hãy rút tay lại.”

Ging-Sou (IUMINR)

19Saulo caux Aa^hi^yaa sai mienh gorngv waac wuov zanc, yiem Fi^li^saa^die Mienh nyei ciangv lunc nyei qiex gunv zoux gunv mbui. Saulo ziouc gorngv mbuox sai mienh, “Hluotv buoz njiec maah!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Y-Sôl leh anăn phung ƀuôn sang dôk mbĭt hŏng ñu bi kƀĭn leh anăn nao kơ anôk bi blah; nĕ anei, đao gưm phung Philistin grăp čô ngă kơ găp ñu pô, leh anăn mâo klei rŭng răng prŏng snăk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Tes Xa‑u hab nwg cov tub rog txawm sau nthwv moog ntaus rog, ua cav cov Filixatee rov sws tua ua ntxhuv quas nyo sws chaab sws chaws.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vua Sau-lơ tập hợp toàn quân xông vào trận mạc. Kìa, người Phi-li-tin trở gươm chém giết lẫn nhau, quan cảnh vô cùng hỗn loạn.

和合本修订版 (RCUVSS)

20扫罗和所有跟随他的百姓都集合,来到战场,看哪,非利士人用刀互相击杀,大大混乱。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Bấy giờ Sau-lơ và tất cả những người đang ở với ông hiệp nhau và xông vào trại giặc, trong khi đó thì giữa quân giặc mạnh ai nấy giết người bên cạnh của mình, và trận chiến trở nên cực kỳ hỗn loạn.

Ging-Sou (IUMINR)

20Saulo caux gan ninh nyei baeng ziouc gapv zunv mingh wuov mborqv jaax ciangv. Mangc maah! Fi^li^saa^die Mienh ganh longc nzuqc ndaauv laanh daix laanh. Za'gengh lunc taux ndiev aqv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Bi phung Hêbrơ dôk leh mbĭt hŏng phung Philistin êlâo kơ hruê anăn leh anăn mŭt leh mbĭt hŏng diñu hlăm kđông, digơ̆ mơh lŏ wĭt bi mguôp hŏng phung Israel dôk mbĭt hŏng Y-Sôl leh anăn Y-Jônathan.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Cov Henplais kws tub moog nrug cov Filixatee nyob ua ntej lug lawm hab tuaj rua huv lub yeej hov, kuj tig lug koom nrug cov Yixayee kws yog Xa‑u hab Yaunathaa tog.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Những người Hy-bá trước kia theo vua Sau-lơ và Giô-na-than.

和合本修订版 (RCUVSS)

21那先前由四方来跟随非利士人、在他们营中的希伯来人,现在也转过来帮助跟随扫罗约拿单以色列人了。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Thêm vào đó, những người Hê-bơ-rơ trước kia theo dân Phi-li-tin, kéo lên với chúng, và hạ trại quanh đó, bấy giờ lại trở gươm, hiệp với dân I-sơ-ra-ên đang theo Sau-lơ và Giô-na-than mà đánh giết quân giặc.

Ging-Sou (IUMINR)

21Dongh zinh ndaangc caux Fi^li^saa^die Mienh yiem yaac caux ninh mbuo bieqc ninh mbuo nyei ciangv, wuov deix Hipv^lu mienh, daaux nzuonx daaih bieqc dongh gan Saulo caux Yo^naa^taan nyei I^saa^laa^en Mienh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Msĕ mơh tơdah jih jang phung êkei Israel đuĕ dăp leh hlăm čar kngư Êphraim hmư̆ kơ phung Philistin đuĕ, wăt digơ̆ mơh tiŏ bi blah hŏng phung Philistin.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Thaus cov Yixayee kws tswv nraim rua peg toj sab Efa‑i tebchaws tau nov tas cov Filixatee saamswm tswv, puab kuj lawv qaab moog ua rog rua hab.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Tất cả những người Y-sơ-ra-ên đang ẩn núp trong vùng đồi núi Ép-ra-im, nghe tin người Phi-li-tin thua chạy cũng đuổi sát theo chúng trong cuộc chiến.

和合本修订版 (RCUVSS)

22那藏在以法莲山区的以色列众人听说非利士人逃跑,就出来紧紧地追击他们。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Tương tự, những người I-sơ-ra-ên đã trốn tránh trong miền cao nguyên của Ép-ra-im nghe tin quân Phi-li-tin đang bỏ chạy liền ra khỏi nơi họ trốn, bám sát theo quân Phi-li-tin mà đánh giết.

Ging-Sou (IUMINR)

22Dongh bingx jienv E^faa^im mbong-aiv dorngx wuov deix I^saa^laa^en Mienh haiz fienx gorngv Fi^li^saa^die Mienh biaux, ninh mbuo ziouc cuotv daaih zunc jienv mborqv jienv ninh mbuo mingh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Snăn Yêhôwa bi mtlaih phung Israel hruê anăn; leh anăn diñu ăt dôk bi blah găn kbưi hĭn hŏng ƀuôn Bet-Awen.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Nub ntawd Yawmsaub cawm cov Yixayee le nuav. Puab txhad ntaus rog moog dhau plhawv lub moos Npe‑avee.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Vậy, CHÚA giải cứu dân Y-sơ-ra-ên ngày hôm ấy.
Chiến tranh lan rộng vượt khỏi thành Bết A-ven.

和合本修订版 (RCUVSS)

23那日,耶和华使以色列人得胜,战争一直打到伯.亚文

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vậy, CHÚA đã cứu I-sơ-ra-ên ngày hôm ấy, và trận chiến lan đến Bết A-vên.

Ging-Sou (IUMINR)

23Wuov hnoi Ziouv njoux I^saa^laa^en Mienh. Mborqv jaax nyei jauv zungv jiex ndaangc Mbetc Aawen Deic wuov bung.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Hruê anăn phung êkei Israel mâo klei awăt leh anăn êpa; kyuadah Y-Sôl ngă klei kat asei kơ phung ƀuôn sang, lač, “Tăm pah hĕ kơ pô ƀơ̆ng huă êlâo yang hruê lĕ leh anăn êlâo kâo rŭ ênua kơ phung roh kâo.” Snăn amâo mâo pô djiêl mnơ̆ng ƀơ̆ng huă ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Nub hov cov Yixayee raug kev ceblaaj heev vem yog Xa‑u twv tseg rua cov tub rog tas, “Leejtwg noj mov ua ntej nub tsw tau poob qho hab ua ntej kws kuv tsw tau pauj taub kuv cov yeeb ncuab taag, ca tug hov raug foom tsw zoo.” Vem le nuav cov tub rog tsw noj mov hlo le.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Nhưng hôm ấy, binh sĩ Y-sơ-ra-ên mệt lả người vì vua Sau-lơ buộc họ giữ lời thề: “Người nào ăn chút gì trước khi chiều tối, trước khi ta trả thù xong quân thù của ta, đáng bị rủa sả!” Vì thế, toàn quân không ai dám nếm một chút gì.

和合本修订版 (RCUVSS)

24那日,以色列人非常困惫,因为扫罗叫百姓起誓说:“凡不等到晚上我向敌人报完了仇就吃东西的,必受诅咒。”因此所有的百姓都没有尝食物。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ngày hôm đó dân I-sơ-ra-ên mệt đuối, vì Sau-lơ đã trói buộc dân I-sơ-ra-ên bằng một lời thề rằng, “Ðáng nguyền rủa thay là kẻ ăn gì trước khi chiều tối, trước khi ta báo thù những kẻ thù của ta xong.” Vì thế không người nào dám nếm chút gì.

Ging-Sou (IUMINR)

24Wuov hnoi I^saa^laa^en Mienh za'gengh kouv haic, weic zuqc Saulo heuc baeqc fingx houv waac gorngv, “Ih hnoi maiv gaengh hmuangx yaac maiv gaengh duqv jaauv win bun yie nyei win-wangv nor, da'faanh haaix dauh nyanc haaix nyungc ga'naaiv, wuov dauh oix zuqc zioux aqv.” Weic naaiv ziangh hnoi maiv maaih haaix dauh duqv nyanc haaix nyungc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Jih jang phung ƀuôn sang mŭt leh hlăm kmrơ̆ng, leh anăn mâo êa hnuê ti lăn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Cov tuabneeg suavdawg moog rua huv haav zoov mas muaj zwb ntaab nyob huv peg teb.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Mọi người đến một cánh rừng, có mật ong ngay trên mặt đất.

和合本修订版 (RCUVSS)

25所有的百姓进入树林,见地面上有蜜。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Lúc ấy, toàn dân đuổi theo quân giặc đến một cánh rừng; và người ta thấy dưới đất có nhiều mật ong.

Ging-Sou (IUMINR)

25Zuangx baeqc fingx bieqc gu'nyuoz lomc mingh, buatc maaih mueiz-dorngh yiem wuov ndau.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Tơdah phung ƀuôn sang mŭt hlăm kmrơ̆ng, nĕ anei êa hnuê dôk rôč, ƀiădah amâo mâo pô dưm kngan ñu kơ ƀăng êgei ôh; kyuadah phung ƀuôn sang huĭ kơ klei kat asei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Thaus cov tuabneeg moog rua huv haav zoov lawm mas pum zwb ntaab saamswm nrug, tassws tsw muaj leejtwg cev teg muab lug noj, vem yog ntshai tej lug kws twv tseg lawd.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Họ vào trong rừng, thấy mật ong chảy, nhưng không ai dám lấy tay chấm đưa vào miệng, vì sợ lời thề.

和合本修订版 (RCUVSS)

26百姓进了树林,看哪,有蜜流出来,却没有人敢用手取蜜入口,因为百姓怕那誓言。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Khi dân vào trong rừng, họ thấy mật ong nhểu xuống, nhưng không ai dám nhúng tay vào mà đưa lên miệng, vì họ sợ phạm lời thề.

Ging-Sou (IUMINR)

26Ninh mbuo bieqc lomc wuov zanc, buatc maaih mueiz-dorngh liouc cuotv mv baac maiv maaih haaix dauh longc buoz zorqv daaih nyanc, weic zuqc ninh mbuo gamh nziex wuov deix houv nyei waac.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Ƀiădah Y-Jônathan amâo hmư̆ ôh ama ñu mtă kơ phung ƀuôn sang hŏng klei kat asei, snăn ñu yơr êdŭk giê ñu djă ti kngan, ñu đrŭt êdŭk giê anăn hlăm ksing hnuê, leh anăn ba kngan ti ƀăng êgei ñu; leh anăn ală ñu jing mngač.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Tassws Yaunathaa tsw nov leej txwv tej lug kws nwg twv rua cov pejxeem. Nwg txhad muab tug hauv paas nreg kws nwg coj tshaum xub ntaab cev teg muab cov zwb lug noj, tes nwg qhov muag txhad kaaj tuaj.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Nhưng Giô-na-than không có nghe cha mình buộc binh sĩ giữ lời thề. Anh giơ cây gậy cầm trong tay ra, nhúng đầu gậy vào tàng ong, lấy tay chấm cho vào miệng. Tức thì mắt anh sáng lên.

和合本修订版 (RCUVSS)

27约拿单没有听见他父亲叫百姓起誓,所以他伸出手中的杖,以杖头蘸在蜂房里,用手取回送入口内,他的眼睛就明亮了。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Nhưng Giô-na-than không biết cha chàng đã bắt dân thề như vậy, nên đưa cây gậy đang cầm trong tay, nhúng vào tàng ong đầy mật, rồi lấy tay quẹt mà đưa vào miệng. Mặt chàng liền tươi hẳn ra.

Ging-Sou (IUMINR)

27Mv baac Yo^naa^taan maiv duqv haiz ninh nyei die heuc baeqc fingx houv waac, ninh ziouc sung ninh nanv nyei biaav baqv mueiz-pengx yaac longc buoz zorqv daaih dapv nzuih. Ninh nyei m'zing ziouc njang daaih aqv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Hlăk anăn sa čô hlăm phung ƀuôn sang lač, “Ama ih mtă leh ktang tĭt kơ phung ƀuôn sang hŏng klei kat asei lač, ‘Tăm pah hĕ kơ pô ƀơ̆ng huă hruê anei.’ ” Kyuanăn phung ƀuôn sang êwiêt leh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Muaj ib tug yawm has tas, “Koj txwv twv tseg rua cov tub rog tas, ‘Nub nua leejtwg noj mov yuav raug foom tsw zoo.’ Cov tuabneeg txhad tsaug leeg heev.”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Một người trong đám binh sĩ liền nói: “Cha anh buộc các binh sĩ giữ lời thề: ‘Người nào ăn chút gì ngày hôm nay đáng bị rủa sả!’ Vì thế các binh sĩ đều kiệt sức.”

和合本修订版 (RCUVSS)

28百姓中有一人对他说:“你父亲曾叫百姓严严地起誓说,今日吃东西的人必受诅咒;因此百姓就疲乏了。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Có người trong dân đến nói với chàng, “Cha ông đã nghiêm cấm dân với lời thề rằng, ‘Ðáng nguyền rủa thay là kẻ ăn gì hôm nay,’ vì thế cả dân đều kiệt sức.”

Ging-Sou (IUMINR)

28Yiem wuov nyei mienh maaih dauh gorngv mbuox Yo^naa^taan, “Meih nyei die hatc zuangx mienh houv jienv gorngv, ‘Ih hnoi haaix dauh nyanc haaix nyungc, wuov dauh oix zuqc zioux aqv.’+” Weic naaiv zuangx mienh za'gengh mau haic.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Leh anăn Y-Jônathan lač, “Ama kâo bi rŭng leh čar. Dlăng bĕ si ală kâo jing hĕ mngač leh, kyuadah kâo djiêl leh ƀiă êa hnuê anei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Yaunathaa txhad has tas, “Kuv txwv ua rua lub tebchaws raug kev ceblaaj. Swm saib kuv lub qhov muag tub kaaj lawm vem kuv tau noj mivntswv zwb ntaab.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Giô-na-than đáp: “Cha tôi đã gây rắc rối cho đất nước. Anh em xem mắt tôi sáng bừng lên chỉ vì tôi nếm chút mật ong này.

和合本修订版 (RCUVSS)

29约拿单说:“我父亲给这地添麻烦了。你们看,我尝了这一点蜜,眼睛就明亮了。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Giô-na-than đáp, “Cha tôi đã gây rắc rối cho đất nước rồi. Xem đây, mặt tôi đã tươi hẳn ra vì tôi đã nếm một chút mật ong nầy.

Ging-Sou (IUMINR)

29Yo^naa^taan gorngv, “Yie nyei die zoux bun deic-bung zuqc kouv hnangv. Mangc gaax, yie seix liuz diqv dien naaiv deix mueiz-dorngh, yie nyei m'zing ziouc ndongc haaix njang.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Jing jăk hĭn yơh tơdah phung ƀuôn sang ƀơ̆ng huă êngiê hruê anei mnơ̆ng diñu sua mơ̆ng phung roh; snăn klei bi mdjiê phung Philistin srăng jing prŏng hĭn!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Yog nub nua cov tuabneeg tau noj tej kws txeeb tau ntawm yeeb ncuab lug mas yuav zoo dua ntau npaug, tsua qhov nwgnuav qhov kws tua cov Filixatee kuj tsw muaj ntau lawm.”

Bản Dịch Mới (NVB)

30Giả sử hôm nay các binh sĩ được tự do ăn chiến lợi phẩm họ thu được khi đánh thắng quân thù, thì quân Phi-li-tin chắc sẽ thất trận nặng nề hơn biết bao!”

和合本修订版 (RCUVSS)

30今日百姓若随意吃了从仇敌夺来的东西,现在击杀的非利士人岂不更多吗?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Nếu hôm nay dân được tự do ăn uống những chiến lợi phẩm chiếm được của quân thù thì quân Phi-li-tin ắt sẽ bị giết nhiều hơn nữa, phải không?”

Ging-Sou (IUMINR)

30Se gorngv ih hnoi baeqc fingx duqv sueih eix nyanc yiem win-wangv caangv daaih nyei ga'naaiv nor, gauh longx duqv camv. Weic zuqc daix daic Fi^li^saa^die Mienh maiv duqv ndongc haaix camv aqv.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Hruê anăn diñu bi mdjiê phung Philistin dơ̆ng mơ̆ng ƀuôn Mikmas truh kơ ƀuôn Aijalon, leh anăn phung ƀuôn sang êwiêt snăk leh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Nub ntawd puab tua cov Filixatee ntawm Mimaj moog txug lub moos Aiyaloo. Mas cov tub rog tsaug leeg heev.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Ngày hôm ấy, các binh sĩ đánh bại người Phi-li-tin từ thành Mích-ma chạy dài đến thành A-gia-lôn thì họ đuối sức.

和合本修订版 (RCUVSS)

31这日,以色列人击杀非利士人,从密抹直到亚雅仑。但百姓非常疲乏,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ngày hôm đó họ đã đánh đuổi quân Phi-li-tin từ Mích-mát đến tận Ai-gia-lôn. Bấy giờ dân quân đã cực kỳ đuối sức.

Ging-Sou (IUMINR)

31Wuov hnoi I^saa^laa^en Mienh daix Fi^li^saa^die Mienh yiem Mikv^maatv daix jienv mingh taux Ai^yaa^lon. Zuangx baeng za'gengh mau duqv kouv haic.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Phung ƀuôn sang lơ lăm mă mnơ̆ng diñu sua, mă biăp, êmô, leh anăn êđai êmô, koh digơ̆ ti lăn; leh anăn phung ƀuôn sang ƀơ̆ng digơ̆ wăt êrah.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Puab txhad dha moog muab tej kws txeeb tau lug, yog yaaj hab nyuj hab mivnyuas nyuj coj lug tua kag rua huv aav, noj hlo nqaj hab ntshaav ua ke.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Các binh sĩ xông vào lấy chiến lợi phẩm, bắt chiên dê, bò và bò con, giết ngay trên đất, rồi ăn thịt hãy còn máu.

和合本修订版 (RCUVSS)

32就急着扑向掠物,夺取牛羊和牛犊,宰于地上,连肉带血吃了。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Dân quân bèn xông vào cướp lấy những chiến lợi phẩm. Họ bắt chiên, bò, và bò con, giết chúng ngay tại chỗ, và ăn thịt chúng trong khi máu vẫn còn trong đó.

Ging-Sou (IUMINR)

32Zuangx mienh ziouc huaang-huaang zaang-zaang nyei tiux bieqc mingh lorz caangv duqv daaih nyei ga'naaiv, zorqv ba'gi yungh, ngongh caux ngongh dorn yiem wuov ndau daix daaih ziouc nyanc orv zorpc jienv nziaamv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33 Mâo mnuih hưn kơ Y-Sôl, “Nĕ anei phung ƀuôn sang ngă soh hŏng Yêhôwa êjai ƀơ̆ng wăt êrah.” Y-Sôl lač, “Diih ngă hŏng klei lhiăr, bi klŭng bĕ sa klŏ boh tâo prŏng kơ kâo tinei.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Mas luas txhad moog has rua Xa‑u tas, “Cov tuabneeg ua txhum rua Yawmsaub vem yog noj hlo nqaj hab ntshaav.” Mas Xa‑u has tas, “Mej ua tuabneeg faav xeeb lawm. Ca le dov ib lub pob zeb luj lug rua ntawm kuv nuav.”

Bản Dịch Mới (NVB)

33Có người báo cáo với vua Sau-lơ: “Các binh sĩ phạm tội với CHÚA, họ ăn thịt hãy còn máu.” Vua quát lên: “Các người đã bội ước! Hãy lăn ngay một hòn đá to lại đây cho ta.”

和合本修订版 (RCUVSS)

33有人告诉扫罗说:“看哪,百姓吃带血的肉,得罪耶和华了。”扫罗说:“你们行了诡诈,今日把一块大石头滚到我这里来吧。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Có người đến báo với Sau-lơ, “Xem kìa, đoàn dân đang phạm tội với CHÚA vì ăn thịt vẫn còn máu.”Ông đáp, “Các ngươi đã phạm tội rồi. Hãy lăn một tảng đá lớn đến đây cho ta ngay.”

Ging-Sou (IUMINR)

33Maaih mienh mbuox Saulo, “Mangc maah! Zuangx baeqc fingx baamz zuiz dorngc Ziouv weic zuqc ninh mbuo nyanc orv zorpc jienv nziaamv.”Saulo ziouc gorngv, “Meih mbuo zoux mbienv hnyouv nyei sic aqv. Zorqv norm domh la'bieiv njangx taux yie naaiv.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Y-Sôl lač, “Bra hiu bĕ ti krah phung ƀuôn sang leh anăn lač kơ diñu, ‘Brei grăp čô đoh ba êmô ñu amâodah biăp ñu, koh digơ̆ tinei leh anăn ƀơ̆ng. Đăm ngă soh ôh hŏng Yêhôwa êjai ƀơ̆ng wăt êrah.’ ” Snăn mlam anăn grăp čô hlăm phung ƀuôn sang đoh ba êmô mbĭt leh anăn koh gơ̆ tinăn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Hab Xa‑u has tas, “Ca le moog has thoob plawg rua cov tuabneeg tas, ‘Mej txhua tug yuav tsum coj mej tej nyuj tej yaaj lug tua rua sau lub pob zeb nuav noj. Tsw xob ua txhum rua Yawmsaub vem yog noj nqaj hab ntshaav.’ ” Mas mo ntawd txhua tug coj puab tej nyuj lug tua rua hov ntawd.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Vua Sau-lơ ra lệnh tiếp: “Hãy rải người ra đi bảo các binh sĩ ai nấy phải đem bò, chiên, dê của mình lại đây, làm thịt tại đây, rồi ăn. Các ngươi không được ăn thịt hãy còn máu mà phạm tội với CHÚA.” Đêm ấy, các binh sĩ ai nấy đều đem bò mình đến và làm thịt tại đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

34扫罗又说:“你们分散到百姓中,对他们说,你们各人把牛羊牵到我这里来宰了吃,不可吃带血的肉得罪耶和华。”那夜,所有的百姓把自己手中的牛牵到那里宰了。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Sau-lơ nói tiếp, “Hãy phân tán các ngươi ra giữa dân và nói cho họ biết, ‘Mỗi người hãy đem bò hay chiên mình đã cướp được đến đây. Hãy giết chúng tại đây, rồi ăn thịt chúng. Ðừng phạm tội với CHÚA mà ăn thịt vẫn còn máu trong đó.’” Vậy đêm đó, mỗi người dắt bò mình cướp được đến tảng đá ấy và làm thịt chúng tại đó.

Ging-Sou (IUMINR)

34Saulo aengx gorngv, “Gaanv mingh zuangx mienh mbu'ndongx mbuox ninh mbuo, ‘Gorqv-mienh dorh ganh nyei ngongh fai ba'gi yungh daaih yiem naaiv daix, yiem naaiv nyanc. Maiv dungx nyanc orv zorpc jienv nziaamv ziouc baamz zuiz dorngc Ziouv. ’+”Wuov muonz dauh dauh mienh ziouc dorh ninh mbuo nyei ngongh daaih yiem wuov daix.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Y-Sôl mdơ̆ng sa boh knưl ngă yang kơ Yêhôwa; anăn jing knưl êlâo hĭn ñu tuôm ngă leh kơ Yêhôwa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

35Xa‑u ua ib lub thaaj xyeem rua Yawmsaub. Yog thawj lub thaaj kws nwg ua rua Yawmsaub.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Thế là vua Sau-lơ dựng bàn thờ để thờ CHÚA; đây là lần đầu tiên vua dựng bàn thờ để thờ CHÚA.

和合本修订版 (RCUVSS)

35扫罗为耶和华筑了一座坛,这是他开始为耶和华筑的坛。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Sau đó, Sau-lơ lập một bàn thờ để thờ kính CHÚA. Ðó là bàn thờ đầu tiên ông xây dựng cho CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

35Saulo weic Ziouv ceix norm ziec-dorngh. Naaiv se ninh weic Ziouv ceix nyei daauh norm ziec-dorngh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36Leh anăn Y-Sôl lač, “Êjai mlam brei drei trŭn tiŏ phung Philistin leh anăn bi mdjiê diñu tơl aguah mngač. Đăm drei lui sa čô diñu ôh.” Digơ̆ lač, “Ngă bĕ tui si ih mĭn jăk.” Ƀiădah khua ngă yang lač, “Brei drei nao giăm kơ Aê Diê tinei.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

36Tes Xa‑u has tas, “Peb ca le moog lawv cov Filixatee mo ntuj hab txeeb puab tej hov txhua chaw ib mos kaaj ntug. Peb tsw xob tseg ib tug dim sav le.” Cov tuabneeg teb tas, “Ca le ua lawv le koj pum zoo.” Tassws tug pov thawj has tas, “Ca peb lug ua nug rua Vaajtswv ntawm nuav tsaiv.”

Bản Dịch Mới (NVB)

36Sau đó, vua Sau-lơ đề nghị: “Ta hãy đuổi theo quân Phi-li-tin đêm nay, cướp phá chúng đến khi trời hừng sáng, và đừng để cho tên nào sống sót.” Quân sĩ đáp: “Vua thấy điều gì phải, xin vua cứ làm.” Nhưng thầy tế lễ góp ý: “Chúng ta nên cầu hỏi ý Đức Chúa Trời trước đã.”

和合本修订版 (RCUVSS)

36扫罗说:“我们要在夜里下去追赶非利士人,抢掠他们,直到天亮,不给他们留下一人。”众百姓说:“你看怎样好就做吧!”祭司说:“我们要先在这里亲近上帝。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Bấy giờ Sau-lơ nói, “Ðêm nay chúng ta hãy xuống đánh dân Phi-li-tin và tiêu diệt chúng cho đến sáng. Chúng ta đừng để một người nào trong chúng sống sót.” Dân đáp, “Xin ngài cứ làm điều gì ngài cho là phải.”Nhưng tư tế nói, “Chúng ta hãy lại gần đây để cầu hỏi ý Ðức Chúa Trời trước đã.”

Ging-Sou (IUMINR)

36Saulo gorngv, “Mbuo lungh muonz zanc njiec mingh zunc Fi^li^saa^die Mienh, caangv ninh mbuo nyei ga'naaiv taux lungh njang. Mbuo zungv maiv liouh ninh mbuo yietc dauh.”Baeqc fingx dau, “Ziux meih buatc horpc zuqc zoux nyei gunv zoux aqv.”Mv baac sai mienh gorngv, “Mbuo oix zuqc yiem naaiv, naaic Ziouv ndaangc.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

37Y-Sôl êmuh kơ Aê Diê, “Kâo srăng trŭn tiŏ phung Philistin mơ̆? Ih srăng jao diñu hlăm kngan phung Israel mơ̆?” Ƀiădah Aê Diê amâo lŏ wĭt lač kơ ñu ôh hruê anăn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

37Tes Xa‑u txhad nug Vaajtswv tas, “Kuv yuav moog lawv cov Filixatee los tsw xob moog? Koj yuav muab puab cob rua huv cov Yixayee txhais teg los tsw muab?” Tassws nub hov Vaajtswv tsw teb Xa‑u.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Vua Sau-lơ cầu hỏi Đức Chúa Trời: “Con có nên đuổi theo quân Phi-li-tin không? Ngài có nộp chúng vào tay dân Y-sơ-ra-ên không?” Nhưng Đức Chúa Trời không đáp lời ngày hôm ấy.

和合本修订版 (RCUVSS)

37扫罗求问上帝说:“我可以下去追赶非利士人吗?你把他们交在以色列人手里吗?”这日上帝没有回答他。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Vậy Sau-lơ cầu hỏi thánh ý của Ðức Chúa Trời, “Con có nên đi xuống rượt đuổi quân Phi-li-tin không? Ngài sẽ nộp chúng vào tay của I-sơ-ra-ên không?” Nhưng Ngài chẳng đáp lại một lời nào cho ông ngày hôm đó cả.

Ging-Sou (IUMINR)

37Saulo ziouc naaic Tin-Hungh, “Yie mingh zunc Fi^li^saa^die Mienh se horpc fai maiv horpc? Meih oix zorqv ninh mbuo jiu bun yiem I^saa^laa^en Mienh nyei buoz-ndiev nyei fai?” Mv baac wuov hnoi Tin-Hungh maiv dau ninh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

38Y-Sôl lač, “Hriê giăm tinei, Ơ jih jang phung khua kơ phung ƀuôn sang. Brei diih dlăng si klei soh anei truh leh hruê anei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

38Xa‑u txhad has tas, “Mej suavdawg kws yog cov thawj, ca le lug ntawm nuav, mej ca le tshuaj saib yog vem le caag nub nua muaj lub txem nuav tshwm lug.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Vua Sau-lơ ra lệnh: “Các vị chỉ huy quân đội, hãy đến đây tìm xem ai đã phạm tội gì ngày hôm nay.

和合本修订版 (RCUVSS)

38扫罗说:“百姓中的众领袖,你们都要近前来到这里,查明今日这罪是怎样发生的。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Sau-lơ nói, “Hỡi tất cả các thủ lãnh của dân, hãy lại gần đây. Hôm nay chúng ta hãy điều tra xem tội lỗi nầy do đâu mà ra?

Ging-Sou (IUMINR)

38Saulo ziouc gorngv, “Baeqc fingx nyei zuangx bieiv zeiv daaih naaiv maah! Meih mbuo oix zuqc hiuv yaac oix zuqc buatc ih hnoi naaiv deix zuiz hnangv haaix nor cuotv daaih.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

39Kyuadah tui si Yêhôwa dôk hdĭp, pô bi mtlaih phung Israel, wăt tơdah klei soh anăn djŏ kơ Y-Jônathan anak êkei kâo pô dưn, ñu srăng djiê sĭt nik yơh.” Ƀiădah amâo mâo sa čô êkei ti krah jih jang phung ƀuôn sang lŏ wĭt lač kơ ñu ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

39Muaj Yawmsaub tug kws cawm cov Yixayee muaj txujsa nyob pum, txawm yog txujkev txhum nyob ntawm kuv tug tub Yaunathaa los nwg yeej yuav tuag xwb.” Tassws cov tuabneeg suavdawg hov tsw muaj ib tug teb nwg le.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Xin CHÚA Hằng Sống chứng cho ta, ta hứa rằng kẻ nào phạm tội chắc chắn phải chết, dù cho kẻ ấy là Giô-na-than, con ta.” Toàn quân, không ai đáp lời vua.

和合本修订版 (RCUVSS)

39我指着拯救以色列的永生的耶和华起誓,就是我儿子约拿单犯了罪,他也必被处死。”但众百姓中无人回答他。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Có CHÚA hằng sống, Ðấng giải cứu I-sơ-ra-ên làm chứng, dù người ấy là Giô-na-than con trai của ta đi nữa, thì nó cũng phải chết.” Nhưng không người nào trong toàn dân đáp lại với ông một lời.

Ging-Sou (IUMINR)

39Yie ziangv jienv ziangh jienv nyei Ziouv, dongh njoux I^saa^laa^en Mienh wuov dauh, laengz waac, maiv gunv yie nyei dorn, Yo^naa^taan, zoux dorngc, ninh ndongc haaix zungv oix zuqc daic.” Mv baac yiem wuov deix zuangx mienh mbu'ndongx maiv maaih yietc dauh dau ninh.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

40Ñu lač kơ jih jang phung Israel, “Diih srăng dôk tĭng sa nah, leh anăn kâo hŏng Y-Jônathan anak êkei kâo tĭng sa nah mkăn.” Phung ƀuôn sang lač kơ Y-Sôl, “Ngă bĕ tui si ih mĭn jăk.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

40Tes Xa‑u txawm has rua cov Yixayee suavdawg tas, “Ca mej tuaj ib tog, mas kuv hab kuv tug tub Yaunathaa tuaj ib tog.” Mas cov pejxeem has rua Xa‑u tas, “Ca le ua lawv le koj pum zoo.”

Bản Dịch Mới (NVB)

40Vua ra lệnh cho toàn quân Y-sơ-ra-ên: “Các người đứng một bên, còn ta và Giô-na-than, con ta, đứng bên kia.” Các binh sĩ đáp: “Xin vua làm điều gì đẹp ý vua.”

和合本修订版 (RCUVSS)

40扫罗以色列众人说:“你们站在一边,我与我儿子约拿单也站在一边。”百姓对扫罗说:“你看怎样好就做吧!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Ông lại nói với toàn dân I-sơ-ra-ên, “Các ngươi hãy đứng qua một bên, còn Giô-na-than và ta sẽ đứng qua phía bên kia.”Dân đáp, “Xin ngài cứ làm điều gì ngài cho là phải.”

Ging-Sou (IUMINR)

40Hungh diex ziouc gorngv mbuox I^saa^laa^en nyei zuangx mienh, “Meih mbuo yietc zungv yiem yietc bung. Yie caux yie nyei dorn, Yo^naa^taan, ganh yiem yietc bung.”Baeqc fingx ziouc dau Saulo, “Ziux hungh diex buatc horpc zuqc zoux nyei gunv zoux aqv.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

41 Snăn Y-Sôl lač, “Ơ Yêhôwa Aê Diê phung Israel, si ngă ih amâo lŏ wĭt lač kơ dĭng duăl ih hruê anei? Tơdah klei soh anei jing mơ̆ng kâo amâodah mơ̆ng anak êkei kâo Y-Jônathan brei djŏ urim; ƀiădah tơdah klei soh anei kbiă hriê mơ̆ng phung ƀuôn sang Israel brei djŏ thumim.” Leh anăn klei mđăo anăn djŏ kơ Y-Jônathan leh anăn kơ Y-Sôl, ƀiădah phung ƀuôn sang jing êngeh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

41Ua le hov Xa‑u txhad thov has tas, “Au Yawmsaub kws yog cov Yixayee tug Vaajtswv, ua caag nub nua koj tsw teb kuv kws yog koj tug qhev? Yog lub txem nyob ntawm kuv hab kuv tug tub Yaunathaa, thov teb rua Uli, yog lub txem nyob ntawm cov Yixayee thov teb rua Thumi.” Tes Xa‑u hab Yaunathaa txhad yog tog kws ua txhum mas cov pejxeem dim.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Vua Sau-lơ cầu nguyện: “Lạy CHÚA là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, sao Ngài không đáp lời tôi tớ CHÚA ngày hôm nay? Lạy CHÚA, xin đáp lời con qua các viên đá thánh. Nếu đây là lỗi của con, hoặc của Giô-na-than, con trai con, xin Ngài cho U-rim; còn nếu đây là lỗi của các binh sĩ Y-sơ-ra-ên, xin Ngài cho Thu-mim.” Giô-na-than và vua Sau-lơ bị trúng thăm, còn binh sĩ thoát khỏi.

和合本修订版 (RCUVSS)

41扫罗向耶和华-以色列的上帝祷告说:“求你指示正确的答案。”抽中的是扫罗约拿单,百姓尽都无事。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Ðoạn Sau-lơ cầu với CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, “Xin cho chúng con biết sự thật.” Sau-lơ và Giô-na-than trúng thăm nhưng dân thì thoát khỏi.

Ging-Sou (IUMINR)

41Hnangv naaiv Saulo ziouc daux gaux naaic Ziouv, I^saa^laa^en nyei Tin-Hungh, “Tov bun cing haaix bung horpc.” Ndortv zuqc Saulo caux Yo^naa^taan wuov bung, mv baac bun cing baeqc fingx maiv dorngc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

42Hlăk anăn Y-Sôl lač, “Ngă klei mđăo kơ kâo hŏng anak êkei kâo Y-Jônathan.” Leh anăn klei mđăo djŏ kơ Y-Jônathan.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

42Tes Xa‑u txhad has tas, “Rov qaab saib Uli hab Thumi rua kuv hab kuv tug tub Yaunathaa.” Mas kev txhum poob rua Yaunathaa.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Vua Sau-lơ truyền: “Hãy rút thăm giữa ta và Giô-na-than, con ta.” Giô-na-than bị trúng thăm.

和合本修订版 (RCUVSS)

42扫罗说:“你们再抽签,看是我,还是我儿子约拿单。”抽中的是约拿单

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Sau-lơ nói, “Hãy gieo thăm giữa Giô-na-than con trai ta và ta.” Giô-na-than bị trúng thăm.

Ging-Sou (IUMINR)

42Saulo gorngv, “Aengx dingc nzunc mangc gaax yie fai yie nyei dorn, Yo^naa^taan.” Ziouc ndortv zuqc Yo^naa^taan.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

43Y-Sôl lač kơ Y-Jônathan, “Hưn kơ kâo ya klei ih ngă leh.” Y-Jônathan hưn kơ ñu, “Kâo djiêl leh ƀiă êa hnuê hŏng êdŭk giê kâo djă ti kngan. Ti anei kâo, kâo srăng djiê yơh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

43Tes Xa‑u txhad has rua Yaunathaa tas, “Koj tau ua daabtsw lawm? Ca le has rua kuv saib.” Yaunathaa txhad has tas, “Kuv tau swm noj mivntswv zwb ntaab ntawm tug hauv paas nreg huv kuv txhais teg. Kuv nyob ntawm nuav, kuv yeem tuag.”

Bản Dịch Mới (NVB)

43Vua Sau-lơ bảo Giô-na-than: “Hãy cho cha biết con đã làm gì.” Giô-na-than thưa: “Thú thật với cha, con có nếm một chút mật ong bằng đầu cây gậy con cầm trong tay. Con sẵn sàng chịu chết.”

和合本修订版 (RCUVSS)

43扫罗约拿单说:“你告诉我,你做了什么事?”约拿单说:“我只是用手中的杖,以杖头蘸了一点蜜尝尝,看哪,我就要死吗?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Bấy giờ Sau-lơ nói với Giô-na-than, “Hãy nói cho cha biết con đã làm gì.” Giô-na-than trả lời và nói, “Con chỉ nếm chút mật ong ở đầu cây gậy dính nơi tay con, mà bây giờ con phải bị xử tử!”

Ging-Sou (IUMINR)

43Saulo ziouc naaic Yo^naa^taan, “Meih zoux haaix nyungc? Mbuox yie maah!”Yo^naa^taan dau, “Yie duqv seix diqv dien guoqv jienv yie nanv nyei biaav dueiv-mueiz nyei mueiz-dorngh hnangv. Yie yiem naaiv, yie oix zuqc daic aqv.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

44Y-Sôl lač, “Brei Aê Diê ngă snăn kơ kâo leh anăn kdlưn mơh, tơdah ih amâo djiê, Ơ Y-Jônathan.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

44Xa‑u txhad has tas, “Yog kuv tsw tua koj thov Vaajtswv ua nyaav dua hov rua kuv. Yaunathaa koj yuav tuag tag tag le.”

Bản Dịch Mới (NVB)

44Vua Sau-lơ thề: “Nguyện Đức Chúa Trời phạt cha thế này hoặc nặng hơn nữa, nếu con không bị xử tử, Giô-na-than!”

和合本修订版 (RCUVSS)

44扫罗说:“约拿单哪,你一定要死!若不然,愿上帝重重惩罚我。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Sau-lơ đáp, “Nguyện Ðức Chúa Trời sẽ phạt ta cách nặng nề. Hỡi Giô-na-than, con chắc chắn phải bị xử tử.”

Ging-Sou (IUMINR)

44Saulo gorngv, “Yo^naa^taan aah! Meih ndongc haaix zungv oix zuqc daic aqv. Se gorngv meih maiv daic tov Tin-Hungh hniev-hniev nyei zoux bun yie.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

45Hlăk anăn phung ƀuôn sang lač kơ Y-Sôl, “Si ngă, Y-Jônathan srăng djiê mơ̆, pô bi truh leh klei dưi prŏng anei hlăm phung Israel? Hơăi, amâo djŏ snăn ôh! Tui si Yêhôwa dôk hdĭp, sa aruăt ƀŭk mơ̆ng boh kŏ ñu amâo srăng luh ti lăn ôh; kyuadah ñu ngă bruă mbĭt hŏng Aê Diê hruê anei.” Snăn phung ƀuôn sang bi mtlaih Y-Jônathan, gơ̆ amâo djiê ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

45Cov pejxeem has rua Xa‑u tas, “Tswm nyog Yaunathaa kws coj kev kov yeej luj kawg lug rua cov Yixayee tuag lov? Tsw xob ua le hov. Muaj Yawmsaub kws muaj txujsa nyob pum, tsw tseev nwg ib txuj plaubhau poob rua huv aav le, vem nub nua nwg tau koom nrug Vaajtswv ua rog.” Cov pejxeem txhad txhwv tau Yaunathaa nwg txhad tsw tuag.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Nhưng binh sĩ thưa với vua Sau-lơ: “Lẽ nào ông Giô-na-than phải chết khi chính ông đã mang lại chiến thắng vẻ vang này cho dân Y-sơ-ra-ên? Không thể được! Xin CHÚA Hằng Sống chứng cho chúng tôi, chúng tôi sẽ không để một sợi tóc nào trên đầu ông rơi xuống đất, vì ông làm được việc ngày hôm nay là nhờ có Đức Chúa Trời giúp đỡ ông.” Thế là binh sĩ cứu Giô-na-than thoát khỏi án tử hình.

和合本修订版 (RCUVSS)

45百姓对扫罗说:“约拿单以色列中大行拯救,岂可死呢?绝对不可!我们指着永生的耶和华起誓,连他的一根头发也不可落地,因为他今日与上帝一同做事。”于是百姓救约拿单免了死亡。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Nhưng dân nói với Sau-lơ, “Sao Giô-na-than phải bị xử tử? Ai đã đem lại cuộc giải cứu lớn lao nầy trong I-sơ-ra-ên ngày nay? Không thể được! Có CHÚA hằng sống làm chứng, không một sợi tóc nào của Giô-na-than sẽ bị rơi xuống đất, vì hôm nay anh ấy đã làm việc với Ðức Chúa Trời.” Vậy dân giải cứu Giô-na-than và chàng được thoát chết.

Ging-Sou (IUMINR)

45Baeqc fingx naaic Saulo, “Yo^naa^taan za'gengh oix zuqc daic fai? Ninh yiem I^saa^laa^en Mienh mbu'ndongx tengx mbuo duqv hingh jiex. Yie mbuo ziangv jienv ziangh jienv nyei Ziouv laengz waac, Yo^naa^taan nyei yietc diuh mba'biei zungv maiv zuqc ndortv njiec ndau, weic zuqc ninh ih hnoi caux Tin-Hungh juangc jienv mborqv jaax.” Baeqc fingx siex cuotv Yo^naa^taan nyei maengc, ninh ziouc maiv zuqc daix daic.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

46Leh anăn Y-Sôl mdei amâo lŏ tiŏ phung Philistin ôh; leh anăn phung Philistin wĭt kơ anôk diñu pô.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

46Tes Xa‑u txawm tsw lawv caum cov Filixatee lawm. Cov Filixatee rov moog rua puab qub teb qub chaw.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Vua Sau-lơ ngưng, không đuổi theo quân Phi-li-tin nữa, và chúng rút về xứ mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

46扫罗上去,不追赶非利士人,非利士人也回本地去了。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Ðoạn Sau-lơ quay về, không đuổi giết quân Phi-li-tin nữa; còn quân Phi-li-tin cũng trở về địa phận của họ.

Ging-Sou (IUMINR)

46Saulo ziouc dingh njiec, maiv zunc Fi^li^saa^die Mienh. Fi^li^saa^die Mienh ziouc nzuonx ninh mbuo ganh nyei deic-bung mi'aqv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

47Leh Y-Sôl mă tŭ klei jing mtao kơ phung Israel, ñu bi blah hŏng jih jang phung roh ñu jŭm gah găn, hŏng phung Môap, hŏng phung Amôn, hŏng phung Êđôm, hŏng phung mtao čar Sôba, leh anăn hŏng phung Philistin. Tar ƀar ti anôk ñu nao, ñu dưi hŏng digơ̆ jih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

47Thaus Xa‑u tau ua vaajntxwv kaav cov Yixayee, nwg ua rog rua nwg cov yeeb ncuab rua txhua faab, yog ua rog rua Mau‑a hab Aamoo hab Entoo hab cov vaajntxwv huv Xaunpa tebchaws hab cov Filixatee. Nwg moog rua hovtwg kuj ntaus yeej hov ntawd.

Bản Dịch Mới (NVB)

47Sau khi lên ngôi cai trị dân Y-sơ-ra-ên, vua Sau-lơ giao chiến với mọi kẻ thù tứ phía: quân Mô-áp, Am-môn, Ê-đôm, các vua Xô-ba, và quân Phi-li-tin. Vua đánh trận nào vua cũng thắng.

和合本修订版 (RCUVSS)

47扫罗执掌以色列的国权,攻打他四围所有的仇敌,就是摩押人、亚扪人、以东人和琐巴诸王,以及非利士人。他无论往何处去,都打败他们。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47Khi Sau-lơ nhận vương quyền để trị vì trên I-sơ-ra-ên, ông phải đánh nhau với quân thù của ông ở mọi phía; nào là chiến tranh với dân Mô-áp, đánh nhau với dân Am-môn, dân Ê-đôm, các vua của dân Xô-ba, và dân Phi-li-tin. Mỗi khi xuất quân ra trận, ông đều đánh bại chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

47Saulo gunv I^saa^laa^en Guoqv wuov zanc, ninh duqv mborqv weih gormx ninh wuov deix win-wangv. Ninh mborqv Mo^apc Mienh, Ammon Mienh, E^ndom Mienh caux yiem So^mbaa nyei hungh diex caux Fi^li^saa^die Mienh. Maiv gunv ninh huin mingh haaix bung, ninh ziouc mborqv duqv hingh win-wangv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

48Ñu ngă hŏng klei ktang, leh anăn bi blah hŏng phung Amalek, leh anăn bi mtlaih phung Israel mơ̆ng kngan phung plah mă leh digơ̆.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

48Nwg muaj sab luj sab tuab ua rog hab ntaus yeej cov Amalej hab cawm cov Yixayee dim huv cov kws tuaj lws puab txhais teg.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Vua chiến đấu anh dũng, dẹp tan quân A-ma-léc, và giải cứu dân Y-sơ-ra-ên khỏi tay quân cướp phá.

和合本修订版 (RCUVSS)

48扫罗奋勇作战,击败亚玛力人,救了以色列脱离抢掠他们之人的手。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Ông cũng tập họp quân đội và tấn công dân A-ma-léc. Ông giải thoát dân I-sơ-ra-ên khỏi tay những kẻ bóc lột họ.

Ging-Sou (IUMINR)

48Hungh diex mborqv jaax henv, yaac mborqv Aa^maa^lekv Mienh, njoux I^saa^laa^en Mienh biaux ndutv luv ninh mbuo wuov deix mienh nyei buoz-ndiev.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

49Phung anak êkei Y-Sôl mâo Y-Jônathan, Y-Iswi, leh anăn Y-Malkisua. Anăn dua čô anak mniê ñu snei, anăn pô arăng kkiêng tal êlâo jing H'Mêrap, leh anăn pô mda hĭn jing H'Mikal.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

49Xa‑u le tub yog Yaunathaa, Isavi hab Makhisuva. Nwg ob tug ntxhais tug hlub hu ua Mela, tug yau hu ua Mikhaa.

Bản Dịch Mới (NVB)

49Vua Sau-lơ có ba con trai: Giô-na-than, Gi-sê-vi, Manh-ki-sua và hai con gái, cô lớn là Mê-ráp, và cô nhỏ là Mi-canh.

和合本修订版 (RCUVSS)

49扫罗的儿子是约拿单亦施韦麦基.舒亚。他的两个女儿:长女名叫米拉,次女名叫米甲

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Các con trai của Sau-lơ là Giô-na-than, Gít-sui, và Manh-ki-sua. Ông có hai con gái. Cô chị tên Mê-ráp, và cô em tên Mĩ-khánh.

Ging-Sou (IUMINR)

49Saulo nyei dorn maaih Yo^naa^taan, Itc^wi caux Manki Suwaa. Ninh aengx maaih i dauh sieqv. Sieqv-hlo nyei mbuox heuc Melaapv, sieqv-faix heuc Mikaan.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

50Anăn mô̆ Y-Sôl jing H'Ahinôam anak mniê Y-Ahimas. Anăn khua phung kahan ñu jing Y-Apner anak êkei Y-Ner, mneh Y-Sôl.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

50Xa‑u tug quaspuj hu ua Ahinau‑aa, nwg yog Ahima‑a tug ntxhais. Xa‑u tug thawj rog yog Anaw kws yog Naw tug tub, Naw yog Xa‑u yawm laug.

Bản Dịch Mới (NVB)

50Vợ vua Sau-lơ là A-hi-nô-am, con gái ông A-hi-mát. Tổng tư lệnh quân đội là Áp-ne, con trai ông Nê-rơ; ông này là chú vua Sau-lơ.

和合本修订版 (RCUVSS)

50扫罗的妻子名叫亚希暖,是亚希玛斯的女儿。扫罗军队的元帅名叫押尼珥,是扫罗的叔叔尼珥的儿子。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Tên của vợ Sau-lơ là A-hi-nô-am; bà là con gái của A-hi-ma-a. Tướng chỉ huy quân đội của ông tên là Áp-ne con trai của Ne; Ne là chú của Sau-lơ.

Ging-Sou (IUMINR)

50Saulo nyei auv, mbuox heuc Aa^hi^no^am, se Aa^hi^maa^atc nyei sieqv. Saulo nyei domh baeng-bieiv nyei mbuox heuc Apc^ne, se Ne nyei dorn. Ne se Saulo nyei baeqv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

51Y-Kis jing ama Y-Sôl, leh anăn Y-Ner, ama Y-Apner jing anak êkei Y-Abiêl.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

51Khij yog Xa‑u txwv, Naw yog Anaw txwv, Naw hab Khij yog Anpi‑ee le tub.

Bản Dịch Mới (NVB)

51Ông Kích, cha vua Sau-lơ, và ông Nê-rơ, cha ông Áp-ne, đều là con ông A-bi-ên.

和合本修订版 (RCUVSS)

51扫罗的父亲基士押尼珥的父亲尼珥,都是亚别的儿子。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51Cha của Sau-lơ là Kích, và cha của Áp-ne là Ne; cả hai người, Kích và Ne, đều là con của A-bi-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

51Saulo nyei die, Kitv, caux Apc^ne nyei die, Ne, zoux Aa^mbi^en nyei dorn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

52Êjai jih ênuk Y-Sôl dôk hdĭp mâo klei bi blah ktang snăk hŏng phung Philistin; leh anăn tơdah Y-Sôl ƀuh sa čô êkei ktang amâodah jhŏng, ñu mă yua gơ̆ kơ ñu pô.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

52Xa‑u swm neej mas muaj kev ua rog rua cov Filixatee luj heev. Thaus Xa‑u pum leejtwg muaj zug hab sab luj sab tuab nwg coj lug nrug nwg nyob ua nwg le tub txwb tub khai.

Bản Dịch Mới (NVB)

52Suốt triều vua Sau-lơ, vua giao tranh kịch liệt với quân Phi-li-tin. Vì thế, khi thấy ai hùng dũng can trường, vua Sau-lơ liền thu nạp vào quân đội của vua.

和合本修订版 (RCUVSS)

52扫罗有生之年常与非利士人激烈争战,他看到任何有能力的人或勇士,都招募来跟随他。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

52Trong suốt thời gian Sau-lơ trị vì, giữa ông và dân Phi-li-tin luôn có chiến tranh khốc liệt. Mỗi khi Sau-lơ thấy có người nào dũng mãnh và can trường, ông liền chiêu mộ người ấy về phục vụ trong quân đội của ông.

Ging-Sou (IUMINR)

52Yiem Saulo nyei seix zeiv zanc-zanc caux Fi^li^saa^die Mienh maaih mborqv domh jaax nyei sic. Saulo buatc haaix dauh ziangh duqv henv, maaih qaqv, ziouc dorh daaih gan ninh.