So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Tavi kuj tswv hov ntawd moog nyob huv lub qhov tsua Antulaa. Thaus nwg cov tijlaug hab nwg txwv tsev tuabneeg suavdawg tau nov tej xuv hov puab kuj moog cuag nwg hov ntawd.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Chơ Davĩt loŏh tễ vil Cat, pỡq ỡt tâng cưp cheq vil A-dulam ễn. Toâq máh ai cớp sễm ai canŏ́h tễ dống sũ mpoaq án dáng án ỡt pỡ ntốq ki, tỗp alới toâq rôm parnơi cớp án.

Ging-Sou (IUMINR)

1Ndaawitv cuotv Gatc Zingh biaux mingh yiem Aa^ndun^lam Mbaengx-Kuotv. Ninh nyei gorx mbuo caux ninh nyei die nyei biauv zong mienh muangx haiz, ninh mbuo ziouc mingh wuov lorz ninh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Đa-vít đi khỏi đó, và trốn trong hang đá A-đu-lam. Khi các anh và cả nhà cha người hay điều đó, bèn đi xuống cùng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đa-vít đi khỏi đất Gát và trốn trong hang đá A-đu-lam. Khi các anh và cả gia đình ông hay tin, đều đi xuống đó với ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vậy Ða-vít thoát khỏi đó và đến trốn tại hang đá ở A-đu-lam. Nghe tin đó, các anh ông và mọi người trong gia đình ông kéo nhau đến đó với ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Txhua tug kws raug kev txom nyem hab txhua tug kws tshuav nuj tshuav nqe hab txhua tug kws tsw txaus sab kuj sau zog tuaj nrug nwg nyob. Nwg ua puab tug thawj. Muaj tuabneeg tuaj nrug nwg nyob kwvlaam plaub puas leej.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Bữn dếh cũai noau padâm, cũai tũ, cớp cũai túh arức tâng mứt hỡ; nheq tữh cũai samiang ki toâq ramóh Davĩt mán pỗn culám náq. Chơ Davĩt cỡt sốt tỗp alới.

Ging-Sou (IUMINR)

2Da'faanh zuqc kouv nyei mienh caux qiemx zaeqv nyei mienh caux maiv buangv hnyouv nyei mienh daaih lorz ninh. Ndaawitv zoux wuov deix zuangx mienh nyei bieiv zeiv. Daaih gan ninh nyei mienh maaih leih maiv go feix baeqv dauh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Phàm kẻ nào bị cùng khốn, kẻ nào mắc nợ, và những người có lòng bị sầu khổ cũng đều nhóm họp cùng người, và người làm đầu họ. Ấy vậy, chung quanh người có chừng bốn trăm người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Tất cả những người cùng khốn, nợ nần, bất mãn đều quy tụ quanh ông, và ông trở thành thủ lĩnh của họ. Có khoảng bốn trăm người theo ông.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sau đó, tất cả những kẻ khốn cùng, những kẻ thiếu nợ, và những kẻ bất mãn đều quy tụ quanh ông. Ông trở thành thủ lãnh của họ. Vậy có chừng bốn trăm người theo ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tavi kuj tawm hov ntawd moog rua lub moos Mixape huv Mau‑a tebchaws. Nwg has rua Mau‑a tug vaajntxwv tas, “Thov ca kuv nam kuv txwv nrug koj nyob moog txug thaus kuv paub tas Vaajtswv yuav ua le caag rua kuv.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Davĩt loŏh tễ ntốq ki pỡq chu vil Mit-ba tâng cruang tỗp Mô-ap ễn. Án sễq tễ puo Mô-ap neq: “Hếq sễq yỗn mpiq mpoaq hếq ỡt cớp anhia toau hếq dáng raloaih Yiang Sursĩ ễ táq ntrớu cớp hếq.”

Ging-Sou (IUMINR)

3Ndaawitv ziouc cuotv wuov norm dorngx mingh Mo^apc Guoqv, Mitv^baa wuov norm dorngx. Ninh gorngv mbuox Mo^apc nyei hungh diex, “Tov bun yie nyei die maa daaih caux meih yiem naaiv, zuov taux yie hiuv duqv Tin-Hungh oix weic yie zoux haaix nyungc.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Từ đó Đa-vít đi đến Mít-bê trong xứ Mô-áp, và người nói cùng vua Mô-áp rằng: Xin cho phép cha mẹ tôi đến ở với vua cho đến chừng tôi biết điều Đức Chúa Trời sẽ làm cho tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Từ nơi đó, Đa-vít đi đến Mích-pê thuộc Mô-áp, ông nói với vua Mô-áp: “Xin cho phép cha mẹ tôi đến ở với các ông cho đến khi tôi biết được điều Đức Chúa Trời sẽ làm cho tôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Từ nơi ấy, Ða-vít đến Mích-pa ở Mô-áp. Ông nói với vua của Mô-áp, “Xin ngài làm ơn cho cha mẹ tôi đến đây tạm tá túc với ngài cho đến khi tôi biết rõ Ðức Chúa Trời muốn làm gì với tôi.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Tes nwg txawm tseg nwg nam nwg txwv nrug Mau‑a tug vaajntxwv nyob mas ob tug nrug vaajntxwv nyob moog taag swjhawm kws Tavi nyob huv lub chaw ruaj khov.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Davĩt noâng ỡt tooq tâng cưp, ma án dững mpiq mpoaq án pỡq ỡt cớp puo Mô-ap.

Ging-Sou (IUMINR)

4Ndaawitv ziouc dorh ninh nyei die maa daaih caux Mo^apc nyei hungh yiem. Da'faanh Ndaawitv corc bingx jienv yiem nyei ziangh hoc, ninh nyei die maa caux Mo^apc nyei hungh yiem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Vậy, Đa-vít dẫn cha mẹ mình đến trước mặt vua Mô-áp, và hai người ở với vua ấy trọn lúc Đa-vít ở trong đồn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đa-vít dẫn cha mẹ mình đến gặp vua Mô-áp, và họ ở lại với vua suốt thời gian Đa-vít ở trong đồn lũy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Rồi ông đem họ đến trước mặt vua của Mô-áp. Họ cứ ở đó với vua ấy suốt thời gian Ða-vít đóng trong chiến lũy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Mas Kab kws yog xwbfwb cev Vaajtswv lug has rua Tavi tas, “Koj tsw xob nyob huv qhov chaw ruaj khov nuav koj ca le moog rua huv Yuta tebchaws.” Tavi txhad tawm moog nyob lub haav zoov Helej.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Ma bữn cũai tang bỗq Yiang Sursĩ ramứh Cát toâq ramóh Davĩt, cớp atỡng án neq: “Chỗi ỡt noâng tâng cưp nâi; cóq mới pỡq toâp chu cruang Yuda.”Ngkíq Davĩt pỡq chu sarứng Hê-rêt.

Ging-Sou (IUMINR)

5Douc waac mienh, Gaatc, gorngv mbuox Ndaawitv, “Meih maiv dungx yiem naaiv aqv. Gaanv mingh Yu^ndaa Deic-Bung yiem.” Ndaawitv ziouc leih nqoi wuov norm dorngx mingh yiem He^letv^ti Lomc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Nhưng Gát, đấng tiên tri, nói cùng Đa-vít rằng: Chớ ở trong đồn nầy; hãy đi đến xứ Giu-đa. Vậy, Đa-vít đi, và đến trong rừng Hê-rết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nhưng nhà tiên tri Gát nói với Đa-vít: “Đừng ở trong đồn lũy nầy nữa; hãy đi đến đất Giu-đa.” Vậy, Đa-vít ra đi và đến khu rừng Hê-rết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Bấy giờ Tiên Tri Gát nói với Ða-vít, “Ông đừng trú đóng trong chiến lũy nầy, nhưng hãy ra đi, hãy đến trong xứ Giu-đa.” Vậy Ða-vít ra đi và đến trong Rừng Hê-rết.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Xa‑u nov tas muaj tuabneeg pum Tavi hab cov tuabneeg kws nrug Tavi ua ke. Thaus hov Xa‑u nyob quas tsawg huv lub moos Kinpe‑a huv qaab tsob ntoo tamalis sau lub pov roob tuav rawv raab muv, nwg cov tub teg tub taw suavdawg sawv vej vog nwg.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Bữn muoi tangái tâng vil Ki-bĩah, puo Salơ ayễq coih cớp tacu tâng cuar cóh nhưp nỡm mpứl. Máh cũai ayững atĩ án ỡt tayứng lavíng mpễr án. Ma bữn noau toâq atỡng yỗn án dáng alới khoiq ramóh ntốq Davĩt cớp tahan Davĩt ỡt.

Ging-Sou (IUMINR)

6Saulo haiz gorngv maaih mienh duqv buatc Ndaawitv caux gan ninh nyei mienh. Wuov zanc Saulo yiem Gi^mbe^aa Deic, zueiz jienv zorng gu'nguaaic nyei linh liouz ndiangx ga'ndiev nanv jienv cang. Ninh nyei bou souv jienv weih gormx ninh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Sau-lơ hay rằng người ta đã tìm được Đa-vít và những kẻ theo người. Bấy giờ, Sau-lơ ở tại Ghi-bê-a, ngồi dưới cây liễu xủ tơ, trên nơi cao; tay cầm cây giáo, còn các tôi tớ người chầu chực bên người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Sau-lơ nghe tin người ta đã tìm được Đa-vít và những người theo ông. Lúc ấy, Sau-lơ đang ngồi dưới gốc cây liễu trên một đồi cao ở Ghi-bê-a, tay cầm cây giáo, còn tất cả triều thần đứng chầu bên vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sau-lơ nghe báo rằng người ta đã biết Ða-vít và những người theo ông hiện đang ở đâu. Vả, lúc ấy Sau-lơ đang ngồi dưới cây liễu, trên một ngọn đồi tại Ghi-bê-a, trong tay cầm cây giáo, và tất cả bầy tôi của ông đang đứng hầu chung quanh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Xa‑u has rua cov tub teg tub taw kws sawv vej vog nwg tas, “Mej cov tuabneeg Npeeyamee ca le noog kuv has. Yexi tug tub yuav muab teb hab vaaj txwv maab rua mej txhua tug lov? Nwg yuav tsaa mej txhua tug ua thawj kaav ib txheeb leej ib puas leej lov,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Puo Salơ atỡng máh sốt tahan án neq: “Anhia tỗp Ben-yamin ơi! Anhia tamứng cứq yỗn samoât! Nŏ́q anhia chanchớm con samiang Yê-sai ễ chiau máh sarái cớp nưong nho yỗn tỗp anhia ndỡm tỡ? Cớp án ữq yỗn anhia cỡt sốt tahan muoi ngin náq, tỡ la muoi culám náq tễ máh tỗp tahan án tỡ?

Ging-Sou (IUMINR)

7Saulo ziouc gorngv mbuox souv weih gormx ninh wuov deix bou, “Mben^yaa^min Mienh aah! Muangx maah! Jetc^si nyei dorn oix zorqv lingh deic caux a'ngunc huingx jiu bun meih mbuo gorqv-mienh fai? Ninh oix liepc meih mbuo gorqv-mienh zoux baeng-bieiv gunv yietc cin dauh baeng fai yietc baeqv dauh baeng fai?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sau-lơ nói cùng các tôi tớ chầu chực bên mình rằng: Hỡi dân Bên-gia-min, hãy nghe: Có phải con trai Y-sai sẽ ban cho hết thảy các ngươi những ruộng và vườn nho chăng? Các ngươi trông cậy nó sẽ lập các ngươi làm trưởng ngàn người và trăm người ư?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Sau-lơ nói với triều thần đứng chầu bên mình: “Hỡi người Bên-gia-min, hãy nghe! Có phải con Gie-sê sẽ ban cho các ngươi những đồng ruộng và vườn nho chăng? Các ngươi hi vọng nó sẽ phong các ngươi làm chỉ huy trưởng nghìn người và trăm người sao?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sau-lơ nói với bầy tôi của ông đang đứng chung quanh ông, “Hỡi người Bên-gia-min, hãy nghe đây: Có phải thằng con của Giê-se hứa ban cho mỗi người trong các ngươi ruộng đất và vườn nho, rồi lập các ngươi làm người chỉ huy hàng ngàn quân hoặc hàng trăm quân chăng?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8mej suavdawg txawm xaav faav xeeb rua kuv? Thaus kuv tug tub nrug Yexi tug tub cog lug sws raug zoo hov tsw muaj leejtwg yuav qha rua kuv paub le. Mej cov tsw muaj ib tug yuav hlub kuv le, hab tsw qha rua kuv paub tas kuv tug tub tshaum kuv tug qhev tawm tsaam kuv, tog nrhw kuv kev yaam le naj nub nwgnuav.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Yuaq ngkíq, anhia toâp ễ chíl cứq. Tỡ bữn noau tễ tỗp anhia ma atỡng yỗn cứq dáng con samiang cứq cỡt yớu ratoi cớp con samiang Yê-sai. Tỡ bữn noau atỡng cứq tễ Davĩt, la cũai tahan cứq, crŏ́q ễ chíl tuoiq cứq. Con samiang cứq toâp aliam cớp rachuai án!”

Ging-Sou (IUMINR)

8Se weic naaiv meih mbuo cingx daaih beic ndiev caangh laangh oix hoic yie? Yie nyei dorn caux Jetc^si nyei dorn daav loz-gaeng nyei ziangh hoc maiv maaih haaix dauh mbuox yie, tengx yie nzauh. Yaac maiv maaih haaix dauh bun yie hiuv duqv yie nyei dorn coqv yie nyei bou hoic yie, zuov jienv zorqv yie hnangv ih hnoi nor.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vậy, cớ sao các ngươi hết thảy đồng mưu nghịch ta, và cớ sao chẳng cho ta hay rằng con trai ta đã kết giao ước cùng con trai Y-sai? Nhân sao chẳng ai thương xót ta, cho ta hay trước rằng con trai ta đã xui kẻ tôi tớ ta nghịch cùng ta, lập mưu hại ta, như nó đã làm ngày nay?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vậy, tại sao tất cả các ngươi đồng mưu chống lại ta, và tại sao không cho ta hay rằng con trai ta đã kết ước với con Gie-sê? Vì sao không ai thương xót ta, cho ta hay trước rằng con trai ta đã xúi giục kẻ đầy tớ ta chống lại ta, âm mưu hại ta, như nó đã làm ngày nay?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Tại sao tất cả các ngươi đã lập mưu hại ta, mà không một ai trong các ngươi báo cho ta hay rằng con trai của ta đã kết ước với thằng con của Giê-se? Sao không ai trong các ngươi thấy tội nghiệp ta, mà nói cho ta hay con trai ta đã xúi tôi tớ ta chống lại ta, nằm chờ cơ hội để hại ta như ngày nay?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Ntau‑e kws yog tuabneeg Entoo kws sawv ze Xa‑u cov tub teg tub taw txhad teb tas, “Kuv pum Yexi tug tub tuaj rua ntawm lub moos Nau tuaj cuag Ahithu tug tub Ahimelej,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Dô-ec, la cũai Ê-dôm, ỡt tayứng cớp tỗp ayững atĩ puo Salơ; án pai neq: “Bữn muoi tangái hếq hữm con samiang Yê-sai pỡq chu vil Nop; án pỡq ramóh Ahi-maléc con samiang Ahi-túp.

Ging-Sou (IUMINR)

9E^ndom Mienh, Ndo^ekc souv nitv jienv Saulo nyei bou. Ninh gorngv, “Yie buatc Jetc^si nyei dorn yiem Nopv wuov, lorz Aa^hi^tupv nyei dorn, Aa^hi^me^lekv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Bấy giờ, Đô-e, người Ê-đôm, làm đầu những đầy tớ của Sau-lơ, thưa rằng: Tôi có thấy con trai Y-sai đi đến Nóp, vào nhà A-hi-mê-léc, con trai A-hi-túp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Bấy giờ, Đô-e người Ê-đôm, đang đứng bên triều thần của Sau-lơ, đáp: “Tôi thấy con của Gie-sê đến Nóp, vào nhà A-hi-mê-léc, con A-hi-túp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bấy giờ Ðô-ê người Ê-đôm, kẻ được lập chỉ huy các đầy tớ của Sau-lơ nói, “Tôi có thấy con trai của Giê-se đến Nóp, đến với A-hi-mê-léc con trai A-hi-túp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10mas Ahimelej nug Yawmsaub rua nwg hab pub mov rua nwg noj hab pub Kaulia kws yog tuabneeg Filixatee raab ntaaj rua nwg lawm.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Cớp Ahi-maléc blớh Yiang Sursĩ chuai án, dếh ĩt crơng sana cớp dau khong Cô-liat la cũai Phi-li-tin hỡ yỗn án.”

Ging-Sou (IUMINR)

10Aa^hi^me^lekv tengx Ndaawitv naaic Ziouv yaac bun nyanc hopv caux Fi^li^saa^die Mienh, Go^li^atc, nyei nzuqc ndaauv ninh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10người cầu vấn Đức Giê-hô-va cho hắn, và có cấp cho hắn lương thực, cùng trao cho hắn cây gươm của Gô-li-át, người Phi-li-tin.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10A-hi-mê-léc cầu hỏi Đức Giê-hô-va cho hắn, cung cấp lương thực cho hắn, và đưa cho hắn thanh gươm của Gô-li-át, người Phi-li-tin.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ông ấy đã cầu hỏi ý CHÚA cho hắn, cung cấp thực phẩm cho hắn, và trao cho hắn thanh gươm của Gô-li-át người Phi-li-tin.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Mas vaajntxwv txawm tso tuabneeg moog hu pov thawj Ahimelej kws yog Ahithu tug tub hab nwg txwv tsev tuabneeg suavdawg kws ua pov thawj huv lub moos Nau kuas tuaj, mas suavdawg txhad tuaj cuag vaajntxwv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Chơ puo Salơ ớn cũai pỡq coâiq Ahi-maléc, la cũai tễng rit sang Yiang Sursĩ, dếh sễm ai án ca cỡt cũai tễng rit sang tâng vil Nop, yỗn toâq ramóh Salơ. Chơ alới toâq.

Ging-Sou (IUMINR)

11Saulo ziouc paaiv mienh mingh heuc Aa^hi^tupv nyei dorn, Aa^hi^me^lekv sai mienh caux Aa^hi^me^lekv nyei die nyei douh zong mienh, dongh yiem Nopv zoux sai mienh wuov deix. Ninh mbuo yietc zungv ziouc daaih hungh diex wuov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vua sai đòi A-hi-mê-léc, con trai A-hi-túp, là thầy tế lễ, luôn cả nhà cha người, tức những thầy tế lễ ở tại Nóp. Chúng thảy đều đến cùng vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vua sai người đi gọi thầy tế lễ A-hi-mê-léc, con A-hi-túp, cùng cả gia đình ông đến, tức những thầy tế lễ ở Nóp. Tất cả những người đó đều đến cùng vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vua bèn truyền cho Tư Tế A-hi-mê-léc con trai A-hi-túp, mọi người trong gia đình ông ấy, và tất cả các tư tế tại Nóp đến gặp vua.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Mas Xa‑u has tas, “Ahithu tug tub ca le noog kuv has.” Nwg teb tas, “Kuv tug tswv kuv nyob ntawm nuav 'os.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Puo Salơ pai chóq Ahi-maléc neq: “Ahi-maléc ơi! Mới tamứng cứq yỗn samoât!”Ahi-maléc ta‑ỡi: “Ơq, achuaih!”

Ging-Sou (IUMINR)

12Saulo ziouc gorngv, “Aa^hi^tupv nyei dorn aah! Muangx maah!”Aa^hi^me^lekv dau Saulo, “Yie nyei ziouv aah! Yie yiem naaiv oc.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Sau-lơ nói: Hỡi con trai A-hi-túp, hãy nghe. Người thưa rằng: Chúa ôi! có tôi đây.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Sau-lơ nói: “Hỡi con A-hi-túp, hãy nghe!” A-hi-mê-léc đáp: “Thưa chúa, có tôi đây.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Sau-lơ nói, “Hỡi con trai của A-hi-túp, hãy nghe đây!”Ông đáp, “Tâu chúa thượng, có tôi đây.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Mas Xa‑u has rua nwg tas, “Ua caag koj yuav nrug Yexi tug tub faav xeeb rua kuv, tsua qhov kws koj muab mov hab ntaaj rua nwg hab nug Vaajtswv rua nwg, mas nwg txhad tawm tsaam kuv tog nrhw kuv yaam le naj nub nwgnuav.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Puo Salơ blớh án: “Cỗ nŏ́q mới cớp con samiang Yê-sai pruam ễ lớn-sarlớn chóq cứq? Nŏ́q mới ĩt crơng sana, ĩt dau, cớp blớh Yiang Sursĩ chuai án? Sanua án ễ chíl cứq; án ỡt acoan tangái ễ cachĩt cứq.”

Ging-Sou (IUMINR)

13Saulo gorngv mbuox ninh, “Meih weic haaix diuc caux Jetc^si nyei dorn gapv zunv doic caangh laangh hoic yie? Meih bun njuov caux nzuqc ndaauv ninh, yaac tengx ninh naaic Tin-Hungh, ninh ziouc ngaengc yie, zuov jienv oix zorqv yie hnangv ih hnoi nor.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Sau-lơ tiếp rằng: Cớ sao ngươi đồng mưu cùng con trai Y-sai mà nghịch cùng ta? Ngươi có cấp bánh cho nó và trao cho nó một cây gươm, cầu vấn Đức Chúa Trời cho nó, để nó dấy nghịch cùng ta, lập mưu kế hại ta, như nó đã làm ngày nay?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Sau-lơ nói tiếp: “Tại sao ngươi đồng mưu với con Gie-sê mà chống lại ta? Ngươi đã cấp bánh cho nó và đưa cho nó một thanh gươm, rồi cầu hỏi Đức Chúa Trời cho nó, để nó nổi lên chống lại ta, âm mưu hại ta, như nó đã làm ngày nay?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Sau-lơ nói với ông, “Tại sao ngươi lập mưu chống lại ta, ngươi và thằng con của Giê-se. Ngươi đã cho nó bánh và gươm, cầu hỏi Ðức Chúa Trời cho nó, để nó dấy lên chống lại ta, nằm chờ cơ hội để hại ta như ngày nay?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Mas Ahimelej teb vaajntxwv tas, “Taag nrho koj cov tub teg tub taw sub nyim muaj ib tug twg yuav npuab koj yaam le koj tug vauv Tavi kws ua thawj kaav cov tub rog kws tsom kwm koj hab muaj meej huv koj vaaj koj tsev.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Ahi-maléc ta‑ỡi: “Davĩt la sốt tahan anhia; án tanoang tapứng lứq, dếh cỡt partiam anhia hỡ; cớp án cỡt cũai sốt tahan bán curiaq anhia. Dũ náq cũai tâng dống sũ anhia yám noap lứq án.

Ging-Sou (IUMINR)

14Aa^hi^me^lekv dau hungh diex, “Yiem hungh diex nyei zuangx bou mbu'ndongx wuov deix zoux jien nyei mienh maaih haaix dauh haih ndongc hungh diex nyei sieqv-laangh, Ndaawitv, hnyouv zingx? Ninh zoux goux hungh diex wuov deix baeng nyei bieiv. Yiem meih nyei biauv zong gu'nyuoz nyei yietc zungv mienh yaac taaih ninh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14A-hi-mê-léc thưa cùng vua rằng: Vậy, trong vòng đầy tớ vua, ai là người trung tín như Đa-vít, làm phò mã vua, dự hội mật nghị của vua, và được tôn quí hơn hết trong nhà vua?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14A-hi-mê-léc thưa với vua: “Trong cả triều thần của ngài, ai là người trung thành như Đa-vít, làm phò mã, chỉ huy cận vệ của ngài, và được tôn trọng hơn hết trong triều đình?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14A-hi-mê-léc trả lời vua và nói, “Ai trong tất cả các quần thần của ngài trung thành với ngài hơn là Ða-vít con rể của ngài, người thi hành những mật lệnh của ngài, và được kính nể trong triều đình của ngài?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Nub nua yog thawj zag kws kuv thov nug Yawmsaub rua nwg lov? Tsw yog. Thov vaajntxwv tsw xob muab ib yaam daabtsw lug rau txem rua kuv kws yog koj tug qhev lossws rua kuv txwv tsev tuabneeg. Tsua qhov koj tug qhev yeej tsw paub zaaj nuav ib nyuas qhov le tsw has ntau los tsawg.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Pĩeiq lứq, hếq khoiq blớh Yiang Sursĩ chuai án; cớp hếq táq ranáq nâi tỡ cỡn ống muoi trỗ nâi sâng. Sễq anhia chỗi chanchớm hếq cớp dống sũ hếq ễ táq sâuq chóq anhia. Hếq tỡ bữn dáng ntrớu loâng tễ ranáq án táq.”

Ging-Sou (IUMINR)

15Wuov hnoi yie tengx ninh naaic Tin-Hungh daauh nzunc fai? Zungv maiv zeiz? Tov hungh diex maiv dungx dingc yie, meih nyei bou fai meih nyei bou nyei die nyei douh zong haaix dauh maaih nyei zuiz, weic zuqc yie, meih nyei bou, maiv hiuv haaix nyungc taux naaiv deix sic.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Có phải ngày nay tôi mới khởi cầu vấn Đức Chúa Trời cho người sao? Tôi quyết không làm như vậy! Xin vua chớ ngờ một lời nào cho tôi tớ vua hoặc cho người nào trong nhà cha tôi; vì kẻ tôi tớ vua chẳng biết gì, hoặc ít hay nhiều về điều đó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Có phải hôm nay tôi mới bắt đầu cầu hỏi Đức Chúa Trời cho người đâu? Không hề như vậy! Xin bệ hạ đừng quy tội cho đầy tớ bệ hạ hoặc cho người nào trong nhà cha tôi về bất cứ điều gì, vì đầy tớ bệ hạ chẳng biết gì, hoặc ít hay nhiều về điều đó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ðây có phải là lần đầu tiên tôi cầu hỏi ý Ðức Chúa Trời cho người ấy chăng? Dĩ nhiên là không. Xin đức vua đừng vu oan giá họa cho tôi tớ ngài, hoặc cho những người trong nhà cha tôi, vì tôi tớ vua không biết một điều gì, hoặc nhỏ hoặc lớn, về mọi sự nầy.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Vaajntxwv has rua Ahimelej tas, “Koj yuav tuag tag tag le, koj hab koj txwv tsev tuabneeg suavdawg yuav tuag xwb.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Ma puo Salơ pai neq: “Ahi-maléc, mới cớp nheq sễm ai mới cóq cuchĩt.”

Ging-Sou (IUMINR)

16Hungh diex gorngv, “Aa^hi^me^lekv aah! Meih ndongc haaix zungv oix zuqc daic aqv, liemh meih caux meih nyei die nyei douh zong mienh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Vua đáp: Hỡi A-hi-mê-léc, thật ngươi và cả nhà cha ngươi đều sẽ chết!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vua nói: “Nầy A-hi-mê-léc, ngươi và cả nhà cha ngươi đều phải chết!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nhưng vua phán, “Hỡi A-hi-mê-léc, ngươi nhất định phải chết, ngươi và toàn thể nhà cha ngươi.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Mas vaajntxwv has rua cov tub rog kws sawv vej vog nwg tas, “Muab Yawmsaub cov pov thawj nuav tua pov tseg, tsua qhov puab txhais teg nrug Tavi nyob, puab yeej paub tas Tavi tswv lawm kuas puab tsw qha rua kuv paub.” Tassws cov tub teg tub taw tsw kaam nqeg teg tua Yawmsaub cov pov thawj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Chơ án ớn tahan ỡt tayứng cheq án neq: “Mới cachĩt táh máh cũai tễng rit sang Yiang Sursĩ nâi, yuaq tỗp alới khoiq pruam nứng Davĩt, cớp tỡ bữn atỡng cứq án lúh chu léq, tam alới dáng ntốq án ỡt.”Ma tahan ỡt tayứng cheq puo Salơ tỡ ễq cachĩt máh cũai tễng rit sang Yiang Sursĩ.

Ging-Sou (IUMINR)

17Hungh diex ziouc paaiv souv jienv ninh nyei ga'hlen wuov deix sin-hlen mienh, “Huin mingh daix nzengc Ziouv nyei naaiv deix sai mienh maah! Weic zuqc ninh mbuo tengx Ndaawitv wuov bung. Ninh mbuo hiuv duqv Ndaawitv biaux, yaac maiv mingh mbuox yie.”Mv baac hungh diex nyei sin-hlen mienh maiv kangv njiec buoz daix Ziouv nyei sai mienh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Vua bèn nói cùng các thị vệ đứng gần mình rằng: Hãy lại gần giết những thầy tế lễ của Đức Giê-hô-va, vì chúng nó giúp đỡ Đa-vít, biết nó trốn mà không cho ta hay. Nhưng các đầy tớ của vua không khứng tra tay trên mình những thầy tế lễ của Đức Giê-hô-va, cũng chẳng chịu đánh họ nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vua bảo các cận vệ đứng bên mình: “Hãy lại gần và giết các thầy tế lễ của Đức Giê-hô-va, vì chúng nó đã tiếp tay với Đa-vít, biết nó trốn mà không cho ta hay.” Nhưng các cận vệ của vua không muốn tra tay đánh giết những thầy tế lễ của Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ðoạn vua quay qua bảo đám vệ sĩ đang đứng chung quanh ông, “Hãy ra tay giết tất cả các tư tế của CHÚA, vì chúng đã tiếp tay cho Ða-vít, và vì chúng biết hắn bỏ trốn mà không báo cho ta hay.” Nhưng đám vệ sĩ của vua không dám tra tay giết các tư tế của CHÚA.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Mas vaajntxwv txhad has rua Ntau‑e tas, “Koj ca le nqeg teg tua cov pov thawj.” Mas Ntau‑e kws yog tuabneeg Entoo txhad moog tua cov pov thawj mas nub hov nwg tua cov kws naav lub tsho efauj ntaub maag yim caum tswb leeg.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Ngkíq puo Salơ ớn Dô-ec ễn neq: “Mới pỡq cachĩt nheq tỗp alới.”Tangái ki Dô-ec tễ tỗp Ê-dôm cachĩt tacual chít la sỡng náq cũai tễng rit sang Yiang Sursĩ ca dốq sớp au ê-phot.

Ging-Sou (IUMINR)

18Hungh diex ziouc gorngv mbuox Ndo^ekc, “Meih mingh daix wuov deix sai mienh maah!” E^ndom Mienh, Ndo^ekc, ziouc mingh daix wuov deix sai mienh. Wuov hnoi ninh longc nzuqc ndaauv daix zuqv la'maah ndie ⟨efotv⟩ nyei mienh betv ziepc hmz dauh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Vua bèn nói cùng Đô-e rằng: Ngươi hãy lại gần đánh giết những thầy tế lễ. Đô-e, người Ê-đôm, lại gần, đánh những thầy tế lễ; và trong ngày đó hắn giết tám mươi lăm người mặc ê-phót bằng vải gai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì thế, vua bảo Đô-e: “Ngươi hãy lại gần và giết các thầy tế lễ đi!” Đô-e, người Ê-đôm, xông lại giết các thầy tế lễ. Trong ngày đó, hắn giết tám mươi lăm người mặc ê-phót bằng vải gai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Vì thế vua bảo Ðô-ê, “Ngươi hãy ra tay giết các tư tế cho ta.” Vậy Ðô-ê người Ê-đôm ra tay giết các tư tế. Ngày hôm đó hắn đã giết tám mươi lăm người đang mặc ê-phót bằng vải gai.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Nwg xuas ntaaj tua lub moos Nau kws yog cov pov thawj lub moos, tsw has quaspuj quasyawg hab tej mivnyuas yau hab mivnyuas kws noj mig hab tej nyuj tej neeg luav hab tej yaaj huvsw.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Cớp puo Salơ ớn noau pỡq cachĩt dũ náq cũai tâng vil Nop, la vil cũai tễng rit sang ỡt, dếh samiang, mansễm, carnễn, cớp carnễn mbỡiq sễt, dếh ntroŏq, cữu, cớp aséh la thréc nheq.

Ging-Sou (IUMINR)

19Ninh longc nzuqc ndaauv aengx daix sai mienh nyei mungv, Nopv, nyei m'jangc m'sieqv, fu'jueiv caux gu'nguaaz, liemh ngongh, lorh caux ba'gi yungh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Sau-lơ lại dùng gươm giết dân Nóp, thành của thầy tế lễ: người nam và người nữ, con trẻ và con đương bú, bò, lừa, và chiên, thảy đều bị gươm giết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vua cũng cho dùng gươm đánh giết dân thành Nóp, là thành của các thầy tế lễ; từ đàn ông đến đàn bà, từ trẻ con đến trẻ đang bú, cả bò, lừa, và chiên, đều bị giết bằng gươm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Sau đó hắn đến Nóp, thành của các tư tế, và dùng gươm giết tất cả đàn ông lẫn đàn bà, trẻ em lẫn trẻ thơ còn bú, luôn cả bò, lừa, và chiên. Tất cả đều bị giết bằng gươm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Tassws Ahimelej ib tug tub kws yog Ahithu xeeb ntxwv hu ua Anpiyatha tswv dim hab lawv Tavi qaab moog.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Ma Abia-tha con samiang Ahi-maléc bữn vớt tễ cuchĩt; chơ án lúh pỡq ramóh Davĩt.

Ging-Sou (IUMINR)

20Mv baac maaih dauh Aa^hi^tupv nyei fun, Aa^hi^me^lekv nyei dorn, mbuox heuc Aa^mbi^yaa^taa, biaux ndutv ziouc mingh taux Ndaawitv wuov.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Song, một trong các con trai của A-hi-mê-léc, cháu của A-hi-túp, tên là A-bia-tha, thoát khỏi, và trốn đến cùng Đa-vít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Nhưng một trong các con của A-hi-mê-léc, cháu của A-hi-túp, tên là A-bia-tha, thoát khỏi và trốn theo Đa-vít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Tuy nhiên một con trai của A-hi-mê-léc, cháu của A-hi-túp, tên là A-bi-a-tha, trốn được và chạy đến Ða-vít.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Mas Anpiyatha has rua Tavi tas, “Xa‑u muab Yawmsaub cov pov thawj tua taag lawm.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Án atỡng yỗn Davĩt dáng nheq tễ máh ranáq puo Salơ cớp Dô-ec khoiq táq chóq máh cũai tễng rit sang.

Ging-Sou (IUMINR)

21Aa^mbi^yaa^taa yaac gorngv mbuox Ndaawitv, Saulo daix Ziouv nyei sai mienh mi'aqv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21A-bia-tha thuật lại cho Đa-vít rằng Sau-lơ đã giết những thầy tế lễ của Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21A-bia-tha thuật lại cho Đa-vít việc Sau-lơ đã giết các thầy tế lễ của Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21A-bi-a-tha thuật lại cho Ða-vít biết Sau-lơ đã sát hại các tư tế của CHÚA như thế nào.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tavi has rua Anpiyatha tas, “Nub hov thaus Ntau‑e kws yog tuabneeg Entoo nyob hov ntawd kuv yeej paub tas nwg yuav qha rua Xa‑u xwb xwb le. Yog tim kuv mas koj txwv tsev tuabneeg suavdawg txhad le tuag.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Chơ Davĩt pai chóq án neq: “Bo cứq hữm Dô-ec tễ tỗp Ê-dôm tâng tangái ki, cứq dáng án ễ atỡng loah yỗn Salơ dáng cứq ỡt nléq. Ngkíq cứq sễq roap bữm tễ ranáq sễm ai mới cuchĩt tâng trỗ nâi.

Ging-Sou (IUMINR)

22Ndaawitv gorngv mbuox Aa^mbi^yaa^taa, “Wuov hnoi yie buatc E^ndom Mienh, Ndo^ekc, yiem wuov, yie hiuv duqv ninh ndongc haaix zungv oix mbuox Saulo. Se laaix yie meih nyei die nyei douh zong mienh cingx zuqc daix daic nzengc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Đa-vít đáp cùng A-bia-tha rằng: Trong ngày ấy, ta hiểu rõ Đô-e, người Ê-đôm, có mặt tại đó, chắc sẽ học lại cho Sau-lơ. Ấy tại cớ ta mà cả nhà của cha ngươi bị chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đa-vít nói với A-bia-tha: “Tôi biết Đô-e, người Ê-đôm, có mặt tại đó trong ngày hôm ấy, chắc chắn hắn đã báo cho Sau-lơ. Chính tôi là nguyên nhân gây ra cái chết cả nhà cha của anh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ða-vít nói với A-bi-a-tha, “Hôm đó, tôi biết có Ðô-ê người Ê-đôm ở đó, và thế nào nó cũng báo với Sau-lơ. Ôi, tôi đã hại chết mọi người trong nhà cha thầy rồi!

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Ca le nrug kuv nyob tsw xob ntshai le tsua qhov yog tug kws xaav tua koj los kuj xaav tua kuv hab. Koj ca le nrug kuv nyob txhad le tso sab plhuav.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Mới ỡt cớp cứq, chỗi ngcŏh ntrớu. Puo Salơ yoc ễ cachĩt cứq cớp mới. Ma khân mới ỡt cớp cứq, mới bữn plot ien.”

Ging-Sou (IUMINR)

23Meih gunv caux yie yiem naaiv aqv. Maiv dungx gamh nziex weic zuqc oix zorqv meih nyei maengc wuov dauh yaac oix zorqv yie. Meih caux yie yiem naaiv nor meih ziouc biaux ndutv maengc aqv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Hãy ở cùng ta, chớ sợ chi; kẻ nào tìm hại mạng sống ta, cũng tìm hại mạng sống ngươi; ngươi ở cùng ta, thì sẽ được bảo toàn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Hãy ở với tôi, đừng sợ gì! Vì ai tìm hại mạng sống anh là tìm hại mạng sống tôi. Ở bên tôi, anh sẽ được an toàn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Bây giờ xin thầy ở lại đây với tôi. Thầy đừng sợ. Vì hễ ai tìm hại mạng sống thầy tức là tìm hại mạng sống tôi. Thầy ở với tôi sẽ được an toàn.”