So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

New King James Version(NKJV)

Bản Dịch Mới(NVB)

和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Phung Sip hăn ma Y-Sôl ta ƀon Gibêa jêh ri lah, "Mâu hĕ Y-David du krap jêh ta gôl Hakila mpeh palơ Jêsi môn?"

New King James Version (NKJV)

1Now the Ziphites came to Saul at Gibeah, saying, “Is David not hiding in the hill of Hachilah, opposite Jeshimon?”

Bản Dịch Mới (NVB)

1Người Xíp đến Ghi-bê-a tâu với vua Sau-lơ: “Đa-vít đang trốn trên đồi Ha-ki-la, đối ngang đồng vắng Giê-si-môn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

1西弗人来到基比亚,到扫罗那里,说:“大卫不是在荒野东边的哈基拉山藏着吗?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Người Xíp lại đến gặp Sau-lơ tại Ghi-bê-a, và báo rằng: “Đa-vít đang trốn trên đồi Ha-ki-la, đối diện hoang mạc.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Cov tuabneeg huv lub moos Xi tuaj has rua Xa‑u huv lub moos Kinpe‑a tas, “Tavi tswv nraim sau lub roob Hakhila kws ncaaj lub moos Yesimoo.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Pôri Y-Sôl dâk jêh ri hăn trŭnh ma bri rdah Sip ndrel ma pe rbăn nuyh buklâu păng săch jêh tă bơh phung Israel, gay ŭch joi Y-David tâm bri rdah Sip.

New King James Version (NKJV)

2Then Saul arose and went down to the Wilderness of Ziph, having three thousand chosen men of Israel with him, to seek David in the Wilderness of Ziph.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vua Sau-lơ liền đi xuống sa mạc Xíp cùng với ba ngàn quân tinh nhuệ của Y-sơ-ra-ên để tìm bắt Đa-vít.

和合本修订版 (RCUVSS)

2扫罗动身,带领以色列人中挑选的三千精兵下到西弗的旷野,要在那里寻索大卫

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Sau-lơ lên đường cùng với ba nghìn quân tuyển chọn của Y-sơ-ra-ên, đi xuống hoang mạc Xíp để tìm Đa-vít.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Tes Xa‑u txawm sawv tseeg moog rua huv tebchaws moj saab qhua Xi, hab tej tub rog kws nwg xaiv ca lawd peb txheeb leej nrug nwg moog nrhav Tavi huv tebchaws moj saab qhua Xi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Y-Sôl ƀư ntŭk rmlak ta gôl Hakila dăch trong mpeh palơ Jêsimôn. Ƀiălah Y-David ăt hôm gŭ tâm bri rdah. Jêh ri tơlah păng saơ Y-Sôl tĭng păng tâm bri rdah,

New King James Version (NKJV)

3And Saul encamped in the hill of Hachilah, which is opposite Jeshimon, by the road. But David stayed in the wilderness, and he saw that Saul came after him into the wilderness.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vua Sau-lơ đóng trại trên đồi Ha-li-la, cạnh bên đường, đối ngang Giê-si-môn, còn Đa-vít ở trong sa mạc. Được tin vua Sau-lơ vào sa mạc đuổi bắt mình,

和合本修订版 (RCUVSS)

3扫罗在荒野东边的哈基拉山,在路旁安营。那时大卫住在旷野,看见扫罗到旷野来追赶他,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Sau-lơ đóng trại bên đường, trên đồi Ha-ki-la, đối diện hoang mạc; còn Đa-vít thì ở trong hoang mạc. Khi thấy Sau-lơ đuổi theo mình,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Xa‑u ua yeej rua ntawm ntug kev sau lub roob Hakhila kws ncaaj lub moos Yesimoo. Tassws Tavi nyob huv tebchaws moj saab qhua. Thaus nwg paub tas Xa‑u tuaj nrhav nwg huv tebchaws moj saab qhua,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Y-David prơh bunuyh hăn n'hut uănh, jêh ri nanê̆ jêh ma Y-Sôl lĕ tât jêh.

New King James Version (NKJV)

4David therefore sent out spies, and understood that Saul had indeed come.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Đa-vít sai người đi do thám và biết chắc vua Sau-lơ đã đến.

和合本修订版 (RCUVSS)

4大卫就派人去探听,知道扫罗果然来了。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4ông sai người đi do thám, và biết chắc chắn rằng Sau-lơ đã đến.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4nwg txawm tso tuabneeg moog tshuaj saib txhad paub tas Xa‑u tuaj lawm tag.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Pôri Y-David dâk jêh ri hăn ma ntŭk Y-Sôl lĕ gŭ njơh, jêh ri Y-David saơ Y-Sôl bêch ndrel ma Y-Apner, kon buklâu Y-Ner, kôranh tahan păng. Y-Sôl gŭ bêch ta nklang ntŭk njơh dôl phung tahan gŭ văr jŭm păng.

New King James Version (NKJV)

5So David arose and came to the place where Saul had encamped. And David saw the place where Saul lay, and Abner the son of Ner, the commander of his army. Now Saul lay within the camp, with the people encamped all around him.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Đa-vít đến tận nơi vua Sau-lơ đóng trại, nhìn thấy chỗ vua Sau-lơ và tướng Áp-ne, con ông Ne, là tướng chỉ huy quân đội của vua, đang nằm ngủ. Vua Sau-lơ đang nằm ngủ bên trong hàng rào phòng thủ, và quân sĩ đóng trại chung quanh vua.

和合本修订版 (RCUVSS)

5大卫起来,到扫罗安营的地方,看见扫罗尼珥的儿子押尼珥元帅躺卧之处;扫罗睡在军营里,士兵安营在他周围。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đa-vít lên đường và đến tận nơi Sau-lơ đóng trại. Ông nhìn thấy chỗ ngủ của Sau-lơ và Áp-ne, con Nê-rơ, là tư lệnh quân đội của vua. Sau-lơ ngủ trong trại quân, có quân lính đóng trại chung quanh ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Tes Tavi txawm sawv tseeg moog rua ntawm lub chaw kws Xa‑u ua yeej nyob, hab Tavi pum lub chaw kws Xa‑u hab tug thawj rog Anaw kws yog Naw tug tub pw. Xa‑u pw rua huv plawv yeej hab nwg cov tub rog ua chaw nyob vej ib ncig nwg.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Y-David lah ma Y-Ahimalek, du huê Hitit, jêh ri jêng oh Y-Yôap, Y-Abisai kon buklâu Y-Sêruya, "Mbu nơm hăn trŭnh ndrel ma gâp ma ntŭk Y-Sôl njơh?" Jêh ri Y-Abisai lah, "Gâp mra hăn trŭnh ndrel ma may."

New King James Version (NKJV)

6Then David answered, and said to Ahimelech the Hittite and to Abishai the son of Zeruiah, brother of Joab, saying, “Who will go down with me to Saul in the camp?”And Abishai said, “I will go down with you.”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Đa-vít hỏi A-hi-mê-léc, người Hê-tít, và A-bi-sai, anh của Giô-áp, con bà Xê-ru-gia: “Ai muốn đi với tôi xuống nơi vua Sau-lơ đóng trại?” A-bi-sai đáp: “Cháu xin đi với cậu.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6大卫亚希米勒洗鲁雅的儿子约押的兄弟亚比筛说:“谁同我下到扫罗营里去?”亚比筛说:“我同你下去。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Đa-vít lên tiếng hỏi A-hi-mê-léc, người Hê-tít, và A-bi-sai, con của Xê-ru-gia, em của Giô-áp: “Ai sẽ đi với ta xuống trại quân Sau-lơ?” A-bi-sai đáp: “Tôi sẽ đi xuống với ông.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Mas Tavi has rua Ahimelej kws yog tuabneeg Hithai hab has rua Anpisai kws yog Xeluya tug tub hab yog Yau‑a tug kwv has tas, “Leejtwg yuav nrug kuv nqeg moog rua huv Xa‑u lub yeej?” Mas Anpisai has tas, “Kuv yuav nrug koj moog.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Pôri Y-David jêh ri Y-Abisai hăn ma phung tahan dôl bri măng, Y-Sôl gŭ lâng bêch ta nklang ntŭk njơh, jêh ri tak păng ntâp ta neh ta bôk bêch. Y-Apner jêh ri phung tahan gŭ bêch jŭm păng.

New King James Version (NKJV)

7So David and Abishai came to the people by night; and there Saul lay sleeping within the camp, with his spear stuck in the ground by his head. And Abner and the people lay all around him.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vậy Đa-vít và A-bi-sai lẻn vào trại quân lúc ban đêm, thấy vua Sau-lơ đang nằm ngủ bên trong hàng rào phòng thủ, cây giáo vua cắm xuống đất, cạnh bên đầu. Tướng Áp-ne và binh sĩ nằm ngủ chung quanh vua.

和合本修订版 (RCUVSS)

7于是大卫亚比筛夜间到了士兵那里;看哪,扫罗睡在军营里,他的枪在头旁,插在地上。押尼珥和士兵睡在他周围。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Ban đêm, Đa-vít và A-bi-sai đến chỗ quân lính, thấy Sau-lơ đang ngủ trong trại quân, cây giáo cắm xuống đất nơi đầu giường. Áp-ne và quân lính nằm chung quanh Sau-lơ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Tes mo ntawd Tavi hab Anpisai txawm moog rua huv Xa‑u cov tub rog. Ua cav Xa‑u pw tsaug zug huv plawv lub yeej, nwg raab muv rhais rua huv aav ntawm nwg taubhau. Anaw hab cov tub rog pw vej puag ncig Xa‑u.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Rnôk nây, Y-Abisai lah ma Y-David, "Brah Ndu jao jêh rlăng may tâm ti may nar aơ. Pôri aƀaơ ăn gâp ntâp rchiăt păng ma tak đah neh kanŏng du tong dơm, mâu hôm kơi đŏng ôh."

New King James Version (NKJV)

8Then Abishai said to David, “God has delivered your enemy into your hand this day. Now therefore, please, let me strike him at once with the spear, right to the earth; and I will not have to strike him a second time!”

Bản Dịch Mới (NVB)

8A-bi-sai nói với Đa-vít: “Hôm nay Đức Chúa Trời đã nộp kẻ thù của cậu vào tay cậu. Bây giờ xin cho cháu dùng cây giáo của nó ghim nó một nhát xuống đất, không cần đến nhát thứ hai.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8亚比筛大卫说:“上帝将你的仇敌交在你手里,现在让我拿枪把他刺透在地上,一刺就成,不用再刺他了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8A-bi-sai nói với Đa-vít: “Hôm nay, Đức Chúa Trời đã phó kẻ thù của ông vào tay ông. Xin cho phép tôi lấy giáo đâm, chỉ một nhát là ghim ông ta xuống đất; không cần phải đâm lại lần thứ hai.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Anpisai has rua Tavi tas, “Nub nua Yawmsaub muab koj tug yeeb ncuab cob rua huv koj txhais teg lawm. Nwgnuav ca kuv xuas muv nkaug ib muv teem nkaus rua huv aav xwb tsw txug nkaug ob zag.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Ƀiălah Y-David buay Y-Abisai, lah: "Lơi ta ƀư nkhĭt păng; mbu moh yơr ti lơh ma nơm Yêhôva hŏ tŏ dak ƀâu kah jêh ƀiălah mâu geh nau tih ôh?"

New King James Version (NKJV)

9But David said to Abishai, “Do not destroy him; for who can stretch out his hand against the Lord’s anointed, and be guiltless?”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Nhưng Đa-vít đáp: “Đừng giết vua! Có ai tra tay hại người được CHÚA xức dầu làm vua mà lại không bị phạt?”

和合本修订版 (RCUVSS)

9大卫亚比筛说:“不可杀害他!有谁伸手害耶和华的受膏者而无罪呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Nhưng Đa-vít nói với A-bi-sai: “Đừng giết ông ấy! Vì có ai tra tay trên người được xức dầu của Đức Giê-hô-va mà không bị trừng phạt đâu?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Tassws Tavi has rua Anpisai tas, “Tsw xob txuv nwg hlo le, tsua qhov leejtwg yuav tsaa teg tawm tsaam tug kws Yawmsaub laub roj tsaa ca lawd es tsw txhum?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Păng ngơi lah đŏng: "Tĭng nâm Yêhôva gŭ rêh, Yêhôva nơm yơh mra dong păng, mâu lah tơlah tât nar păng khĭt êng, mâu lah tơlah păng hăn tâm lơh mra rai lôch.

New King James Version (NKJV)

10David said furthermore, “As the Lord lives, the Lord shall strike him, or his day shall come to die, or he shall go out to battle and perish.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đa-vít nói tiếp: “Có CHÚA Hằng Sống, cậu cam đoan với cháu, chính CHÚA sẽ kết thúc đời vua, hoặc vua chết tự nhiên khi đến kỳ hạn, hoặc vua ngã xuống ngoài trận địa.

和合本修订版 (RCUVSS)

10大卫又说:“我指着永生的耶和华起誓,他或被耶和华击杀,或死期到了,或出战阵亡,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ông nói tiếp: “Thật như Đức Giê-hô-va hằng sống, Đức Giê-hô-va chắc chắn sẽ đánh phạt vua, hoặc khi đến kỳ định vua phải chết, hoặc khi ra trận mà bị thiệt mạng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Hab Tavi has tas, “Muaj Yawmsaub kws muaj txujsa nyob pum, Yawmsaub yeej yuav tua nwg, lossws nwg yuav tuag vem yog lub caij tuag lossws nwg yuav moog ua rog le tuag.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Ăn Yêhôva buay gâp yơr ti gâp ƀư ma nơm Yêhôva lĕ tŏ dak ƀâu kah jêh! Ƀiălah aƀaơ sŏk lơi hom tak ta bôk bêch păng, jêh ri dak yăng păng, jêh ri ăn he hăn du."

New King James Version (NKJV)

11The Lord forbid that I should stretch out my hand against the Lord’s anointed. But please, take now the spear and the jug of water that are by his head, and let us go.”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nhưng xin CHÚA gìn giữ đừng cho cậu tra tay hại người được CHÚA xức dầu. Bây giờ chúng ta chỉ lấy cây giáo cạnh bên đầu vua và bình nước rồi đi thôi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

11耶和华绝不允许我伸手害耶和华的受膏者。现在你可以把他头旁的枪和水壶拿来,我们就走。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nguyện Đức Giê-hô-va giữ ta khỏi tra tay vào người được xức dầu của Ngài! Ngươi hãy lấy cây giáo nơi đầu giường và bình nước, rồi chúng ta đi.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Thov Yawmsaub taav tsw xob kheev kuv tsaa teg tawm tsaam tug kws Yawmsaub tsaa ca lawd. Nwgnuav ca le muab nwg raab muv ntawm nwg taubhau hab lub taub dej es ib moog.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Pôri Y-David sŏk lơi tak jêh ri dak yăng bơh bôk bêch Y-Sôl, jêh ri bar hê khân păng dâk hăn. Mâu geh nuyh gĭt saơ ôh nau nây, jêh ri ăt mâu geh lĕ bunuyh kah rngăl, lĕ rngôch lĕ hăk bêch dadê, yorlah Yêhôva hŏ ăn khân păng lêt bêch.

New King James Version (NKJV)

12So David took the spear and the jug of water by Saul’s head, and they got away; and no man saw or knew it or awoke. For they were all asleep, because a deep sleep from the Lord had fallen on them.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Đa-vít lấy cây giáo và bình nước cạnh bên đầu vua Sau-lơ, rồi hai người ra đi. Không ai thấy, không ai hay biết gì cả, cũng không ai thức giấc. Mọi người đều ngủ, vì CHÚA làm cho họ ngủ mê.

和合本修订版 (RCUVSS)

12大卫扫罗的头旁拿了枪和水壶,他们就走了。没有人看见,没有人知道,也没有人醒过来。他们都睡着了,因为耶和华使他们沉睡了。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thế là, Đa-vít lấy cây giáo và bình nước nơi đầu giường của Sau-lơ, rồi hai người đi. Không ai thấy, không ai biết, và cũng chẳng ai thức giấc; tất cả đều ngủ, vì Đức Giê-hô-va đã khiến họ ngủ say.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Tavi txawm muab raab muv hab lub taub dej ntawm Xa‑u taubhau tes ob tug txawm moog lawm tsw muaj leejtwg pum tsw muaj leejtwg paub le, tsw muaj ib tug tswm, tsua qhov puab txhua tug tsaug zug heev vem yog Yawmsaub ua rua puab tuaj daab ndub heev.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Pônây, Y-David rgăn đah ri, rlu ta kalơ dor yôk, ngai đah ntŭk tahan; ngai ngăn đah ntŭk rmlak Y-Sôl.

New King James Version (NKJV)

13Now David went over to the other side, and stood on the top of a hill afar off, a great distance being between them.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Đa-vít băng qua đồi bên kia, đứng trên đỉnh, cách xa trại quân; có một khoảng cách lớn giữa họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

13大卫过到另一边去,远远地站在山顶上,与他们相离很远。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Rồi Đa-vít sang phía bên kia, đứng trên đỉnh núi, cách họ một khoảng rất xa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Tes Tavi txawm hlaa moog rua saab tim u, moog sawv sau lub ncov roob deb deb, muaj ib lub haav quas.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Păng kuăl dat phung tahan ndrel Y-Ner, jêh ri lah: "May mâu plơng hĕ, hơi Y-Apner?" Pôri Y-Apner, plơ̆ lah: "Mbu moh may, nơm kuăl hađăch?"

New King James Version (NKJV)

14And David called out to the people and to Abner the son of Ner, saying, “Do you not answer, Abner?”Then Abner answered and said, “Who are you, calling out to the king?”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Đa-vít hướng về phía các binh sĩ, lớn tiếng gọi tướng Áp-ne, con ông Ne: “Tướng Áp-ne, ông có nghe tôi không?” Tướng Áp-ne đáp: “Ngươi là ai mà dám gọi vua?”

和合本修订版 (RCUVSS)

14大卫呼叫百姓和尼珥的儿子押尼珥说:“押尼珥,你为何不回答呢?”押尼珥回答说:“你是谁?竟敢呼唤王呢?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Ông gọi quân lính và Áp-ne, con Nê-rơ: “Áp-ne, ông không trả lời sao?” Áp-ne trả lời: “Ông là ai mà dám gọi vua?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Tavi hu nrov nrov rua cov tub rog hab rua Anaw kws yog Naw tug tub has tas, “Anaw 'e, koj tsw teb lov?” Anaw teb tas, “Leejtwg hu vaajntxwv nej?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Jêh ri Y-David plơ̆ lah ma Y-Apner, "May mâu jêng du huê katang hĕ? Mbu nơm jêng nâm bu may tâm n'gor Israel? Pônây, nâm ƀư may dĭng mâu chiă uănh kôranh may hađăch? Yorlah du huê bunuyh ƀon lan ŭch ƀư rai hađăch kôranh may.

New King James Version (NKJV)

15So David said to Abner, “Are you not a man? And who is like you in Israel? Why then have you not guarded your lord the king? For one of the people came in to destroy your lord the king.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Đa-vít đáp: “Ông là bậc trượng phu, và trong nước Y-sơ-ra-ên không có ai bằng ông! Vậy tại sao ông không bảo vệ chủ ông là vua? Vì có người định ám sát vua, chủ của ông!

和合本修订版 (RCUVSS)

15大卫押尼珥说:“你不是个大丈夫吗?以色列中谁能比你呢?百姓中有一个人进来要害死你主你王,你为何没有保护你主你王呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Đa-vít nói với Áp-ne: “Chẳng phải ông là bậc trượng phu sao? Trong Y-sơ-ra-ên ai bằng ông? Vậy, tại sao ông không canh giữ vua, là chúa của ông? Có người trong dân chúng đã đến muốn giết vua là chúa ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Tavi teb Anaw tas, “Koj tsw yog txwvneej lov? Huv cov Yixayee leejtwg zoo le koj? Ua caag koj tsw zuv vaajntxwv kws yog koj tug tswv tuab zoo? Tsua qhov muaj ib tug nkaag moog yuav tua vaajntxwv kws yog koj tug tswv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Nau may ƀư aơ mâu ueh ôh. Tĭng nâm Yêhôva gŭ rêh, may khư ma nau khĭt, yorlah may mâu mât mray ôh kôranh may; nơm Yêhôva hŏ tŏ jêh dak ƀâu kah. Jêh ri aƀaơ uănh hom, ntŭk tak hađăch may gŭ, jêh ri dak yăng ta bôk bêch păng?"

New King James Version (NKJV)

16This thing that you have done is not good. As the Lord lives, you deserve to die, because you have not guarded your master, the Lord’s anointed. And now see where the king’s spear is, and the jug of water that was by his head.”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Ông làm như vậy là không tròn bổn phận. Có CHÚA Hằng Sống chứng giám, tất cả các ông đều đáng chết vì không canh giữ chủ mình là người được CHÚA xức dầu! Bây giờ xin ông hãy xem, cây giáo của vua và bình nước cạnh bên đầu vua đâu rồi?”

和合本修订版 (RCUVSS)

16你做的这件事不好!我指着永生的耶和华起誓,你们都是该死的,因为你们没有保护你们的主,就是耶和华的受膏者。现在你看,王头旁的枪和水壶在哪里?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Điều ông đã làm đó không tốt đâu. Thật như Đức Giê-hô-va hằng sống, ông đáng chết vì không canh giữ chúa của ông, là người được xức dầu của Đức Giê-hô-va. Bây giờ, hãy xem cây giáo của vua và bình nước trên đầu giường vua ở đâu rồi?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Qhov kws koj ua le nuav tsw zoo hlo le. Muaj Yawmsaub kws muaj txujsa nyob pum, koj mas tswm nyog tuag lauj vem koj tsw zuv koj tug tswv tuab zoo, yog tug kws Yawmsaub laub roj tsaa ca. Nwgnuav tshuaj saib vaajntxwv raab muv hab lub taub dej ntawm nwg taubhau dua twg lawm.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Y-Sôl gĭt năl năl bâr Y-David, jêh ri lah: "Di lĕ aơ bâr may, kon buklâu gâp Y-David?" Jêh ri Y-David lah, "Bâr gâp yơh, Hơi kôranh gâp hađăch."

New King James Version (NKJV)

17Then Saul knew David’s voice, and said, “Is that your voice, my son David?”David said, “It is my voice, my lord, O king.”

Bản Dịch Mới (NVB)

17Vua Sau-lơ nhận ra tiếng của Đa-vít. Vua hỏi: “Đa-vít, con cha, có phải tiếng con nói đó không?” Đa-vít đáp: “Tâu vua, chính tiếng con đây.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17扫罗认出大卫的声音,就说:“我儿大卫,这是你的声音吗?”大卫说:“我主我王啊,是我的声音。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Sau-lơ nhận ra tiếng của Đa-vít, và hỏi: “Hỡi Đa-vít, con ta, có phải tiếng của con không?” Đa-vít thưa: “Tâu bệ hạ, chúa của con, đúng là tiếng con.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Xa‑u cim tau Tavi lub suab nwg txhad has tas, “Kuv tug tub Tavi 'e, nuav yog koj lub suab ntaag lov?” Tavi teb tas, “Au vaajntxwv kws yog kuv tug tswv, yog kuv lub suab ntaag lauj.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Jêh ri păng lah, "Mâm ƀư kôranh gâp prơh hăn oh mon may pô nây? Moh nau gâp lĕ ƀư jêh? Moh nau tih gâp?

New King James Version (NKJV)

18And he said, “Why does my lord thus pursue his servant? For what have I done, or what evil is in my hand?

Bản Dịch Mới (NVB)

18Đa-vít thưa tiếp: “Tại sao vua cứ tiếp tục đuổi bắt tôi tớ vua? Con đã làm gì? Tay con có làm điều gì ác?

和合本修订版 (RCUVSS)

18又说:“我主为何要追赶仆人呢?我做了什么?我手做了什么恶事呢?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ông nói tiếp: “Tại sao chúa đuổi theo đầy tớ mình như vậy? Con đã làm điều gì, và tay con đã nhúng vào tội ác chi?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Hab nwg has tas, “Ua caag kuv tug tswv yuav lawv kuv kws yog koj tug qhev? Kuv tau ua le caag? Kuv txhais teg tau ua txhum daabtsw?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Pôri aƀaơ, dăn may rkêng tôr iăt nau oh mon may ngơi. Tơlah Yêhôva nsŭk may ƀư djơh ma gâp, ăn Păng dơn ndơ nhhơr ƀâu kah, ƀiălah tơlah kon bunuyh, ăn păng dơn nau rak rtăp ta năp măt Yêhôva, yorlah nar aơ khân păng mprơh gâp du tă bơh ntŭk prăp ăn gâp tâm drăp ndơn bơh Yêhôva, jêh ri khân păng lah: 'Hăn hom pah kan ma brah êng.'

New King James Version (NKJV)

19Now therefore, please, let my lord the king hear the words of his servant: If the Lord has stirred you up against me, let Him accept an offering. But if it is the children of men, may they be cursed before the Lord, for they have driven me out this day from sharing in the inheritance of the Lord, saying, ‘Go, serve other gods.’

Bản Dịch Mới (NVB)

19Bây giờ con xin vua vui lòng nghe tôi tớ vua trình bày. Nếu CHÚA xúi giục vua hại con, nguyện xin Ngài nhậm lễ vật có mùi thơm. Còn nếu do người xúi giục, họ đáng bị CHÚA nguyền rủa, vì ngày nay họ đã đuổi con ra, không cho con ở trong xứ mà CHÚA ban cho dân Ngài, khác nào họ bảo con: ‘Hãy đi thờ phượng các thần khác!’

和合本修订版 (RCUVSS)

19现在求我主我王听仆人的话:若是耶和华激发你来攻击我,愿耶和华悦纳供物;若是出于人,愿他们在耶和华面前受诅咒,因为他们今日赶逐我,不让我在耶和华的产业中有分,说:‘你去事奉别神吧!’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Bây giờ, xin bệ hạ hãy lắng nghe lời của đầy tớ bệ hạ. Nếu Đức Giê-hô-va thúc giục bệ hạ hại con, nguyện Ngài tiếp nhận tế lễ. Nhưng nếu là loài người, nguyện chúng bị nguyền rủa trước mặt Đức Giê-hô-va; vì ngày nay chúng đã xua đuổi con ra khỏi chỗ dành cho con trong sản nghiệp của Đức Giê-hô-va, và nói rằng: ‘Hãy đi, thờ các thần khác.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Nwgnuav thov vaajntxwv kws yog kuv tug tswv noog kuv kws yog koj tug qhev tej lug. Yog Yawmsaub tshaum koj lub sab ua kuas koj tawm tsaam kuv, thov ca Yawmsaub txais yuav tej hov txhua chaw kws muab xyeem. Tassws yog tuabneeg tshaum koj nua tes thov ca puab raug foom tsw zoo rua ntawm Yawmsaub xubndag. Nub nua puab tau lawv kuv tawm kuv txhad tsw muaj feem tau Yawmsaub qub txeeg qub teg hab puab has tas, ‘Ca le moog ua koom rua luas tej daab.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Pôri aƀaơ, lơi ăn mham gâp hŭk ta neh ngai đah tanăp măt Yêhôva. Yorlah hađăch phung Israel du luh văch tât jêh ŭch joi gay ngroh lơi nau rêh gâp, nâm bu bu tĭng păng du mlâm tat ta tâm yôk."

New King James Version (NKJV)

20So now, do not let my blood fall to the earth before the face of the Lord. For the king of Israel has come out to seek a flea, as when one hunts a partridge in the mountains.”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ôi, xin đừng cho máu con rơi xuống đất nước ngoài, xa cách CHÚA! Tại sao vua Y-sơ-ra-ên kéo quân ra tìm bắt con, một con bọ chét? Tại sao vua săn đuổi con như người ta săn chim đa đa trên đồi núi?”

和合本修订版 (RCUVSS)

20现在不要使我的血流在远离耶和华面的地上。因为以色列王出来,只不过是寻找一只跳蚤,如同人在山上猎取一只鹧鸪。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ôi! Nguyện máu con không chảy ra trên đất cách xa mặt Đức Giê-hô-va; vì vua Y-sơ-ra-ên đã kéo quân ra để tìm một con bọ chét, như người ta đuổi bắt chim đa đa trên núi vậy.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Vem le nuav nwgnuav thov tsw xob ca kuv tej ntshaav poob deb ntawm Yawmsaub xubndag. Cov Yixayee tug vaajntxwv tawm tuaj nrhav tuab tug dev mub txujsa, yaam le tug kws moog lawv yij sau roob.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Rnôk nây, Y-Sôl ngơi: "Gâp ƀư tih jêh, hơi Y-David, kon gâp, plơ̆ sĭt hom! Gâp mâu mra ƀư djơh ma may đŏng ôh, yorlah nar aơ, may hŏ yơk ngăn, nau rêh gâp jêng khlay ta năp măt may. ngăn yơh, gâp hŏ ƀư jêh nau rluk, jêh ri gâp ƀư tih toyh ngăn."

New King James Version (NKJV)

21Then Saul said, “I have sinned. Return, my son David. For I will harm you no more, because my life was precious in your eyes this day. Indeed I have played the fool and erred exceedingly.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Vua Sau-lơ đáp: “Cha thật đắc tội. Đa-vít, con cha, hãy trở về. Cha sẽ không bao giờ hại con nữa, vì ngày nay con đã coi trọng mạng sống cha. Thật cha hành động ngu xuẩn, cha đã sai lầm quá mức.”

和合本修订版 (RCUVSS)

21扫罗说:“我有罪了!我儿大卫,回来吧!我必不再加害于你,因为你今日看我的性命为宝贵。看哪,我是个糊涂人,大大错了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Bấy giờ, Sau-lơ nói: “Ta có tội! Hỡi Đa-vít, con ta, hãy trở lại! Ta sẽ không làm hại con nữa, vì ngày nay con đã xem trọng mạng sống ta. Thật, ta đã hành động điên rồ, đã sai lầm quá lớn.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Tes Xa‑u has tas, “Kuv tau ua txhum lawm lauj. Kuv tug tub Tavi, ca le rov qaab lug, kuv yuav tsw ua phem rua koj dua le lawm, tsua qhov nub nua koj saib kuv txujsa tswm txaj. Kuv ua zoo nkaus le tej tuabneeg ruag xwb hab ua txhum luj kawg le.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Y-David plơ̆ sĭt lah: "Aơ jêng tak may Hơi hađăch; ăn du huê buklâu ndăm văch sŏk păng.

New King James Version (NKJV)

22And David answered and said, “Here is the king’s spear. Let one of the young men come over and get it.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Đa-vít thưa: “Đây cây giáo của vua. Xin vua sai một trong các bạn trẻ sang đây lấy về.

和合本修订版 (RCUVSS)

22大卫回答说:“看哪,这是王的枪,可以吩咐一个仆人过来拿去。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đa-vít thưa: “Đây là cây giáo của bệ hạ, xin cho một đầy tớ của bệ hạ qua đây mà lấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Mas Tavi teb tas, “Au vaajntxwv, koj raab muv nyob ntawm nuav. Koj ca le khaiv ib tug hluas tuaj coj rov qaab moog.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Yêhôva mra mplơ̆ sĭt nkhôm ăn ăp nơm tĭng nâm nau sŏng jêh ri nau răp jăp păng. Yorlah Yêhôva hŏ jao jêh tâm ti may nar aơ, jêh ri gâp mâu yơr ôh ti gâp ƀư ma nơm Yêhôva hŏ tŏ jêh dak ƀâu kah.

New King James Version (NKJV)

23May the Lordrepay every man for his righteousness and his faithfulness; for the Lord delivered you into my hand today, but I would not stretch out my hand against the Lord’s anointed.

Bản Dịch Mới (NVB)

23CHÚA sẽ ban thưởng mọi người tùy theo sự công chính và lòng trung thành của họ. Hôm nay CHÚA có nộp vua vào tay con, nhưng con không muốn tra tay hại vua là người được CHÚA xức dầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

23今日耶和华将王交在我手里,我却不肯伸手害耶和华的受膏者。耶和华必照各人的公义诚实报应他。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Giê-hô-va sẽ thưởng cho mỗi người tùy theo sự công chính và lòng trung thành của người ấy. Hôm nay, Ngài đã phó bệ hạ vào tay con, nhưng con không muốn tra tay vào người được xức dầu của Đức Giê-hô-va.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Yawmsaub pub nqe zug rua txhua tug lawv le puab txujkev ncaaj nceeg hab qhov kws puab lub sab xwb rua Yawmsaub. Nub nua Yawmsaub muab koj cob rua huv kuv txhais teg lawm kuas kuv tsw tsaa kuv txhais teg tawm tsaam tug kws Yawmsaub laub roj tsaa ca lawd.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Nar aơ, gâp sŏk nau rêh may jêng khlay ngăn ta năp măt gâp, tâm ban pô nây lĕ nau rêh gâp jêng khlay ta năp măt Yêhôva jêh ri tâm rklaih gâp tă bơh nau rêh ni."

New King James Version (NKJV)

24And indeed, as your life was valued much this day in my eyes, so let my life be valued much in the eyes of the Lord, and let Him deliver me out of all tribulation.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24Hôm nay con đã coi trọng mạng sống vua. Cầu xin CHÚA cũng coi trọng mạng sống con như vậy, và giải thoát con khỏi mọi cảnh gian nguy.”

和合本修订版 (RCUVSS)

24看哪,我今日看重你的性命,愿耶和华也照样看重我的性命,并且拯救我脱离一切患难。”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Hôm nay, con đã xem mạng sống bệ hạ là quý trọng thể nào, thì Đức Giê-hô-va cũng sẽ xem mạng sống con là quý trọng thể ấy, và giải cứu con khỏi mọi hoạn nạn.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Nub nua kuv saib koj txujsa tswm txaj le caag, kuj thov Yawmsaub saib kuv txujsa tswm txaj ib yaam le ntawd, hab thov Yawmsaub cawm kuv dim huv txhua txujkev ceblaaj ntxhuv sab.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Pôri Y-Sôl ngơi, lah ma Y-David: "Mŏt ton ma may. Hơi kon buklâu gâp Y-David! May mra pah kan toyh jêh ri mra dơi lơn." Pônây, Y-David dâk hăn trong păng, bi ma Y-Sôl plơ̆ sĭt ntŭk păng nơm.

New King James Version (NKJV)

25Then Saul said to David, “May you be blessed, my son David! You shall both do great things and also still prevail.”So David went on his way, and Saul returned to his place.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Vua Sau-lơ đáp: “Cầu xin CHÚA ban phước cho con, Đa-vít. Con sẽ làm nhiều việc trọng đại và con chắc chắn sẽ thành công.” Đa-vít đi đường mình, trong khi vua Sau-lơ trở về nhà.

和合本修订版 (RCUVSS)

25扫罗大卫说:“我儿大卫,愿你得福!你必做大事,也必得胜。”于是大卫上路,扫罗也回自己的地方去了。

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Sau-lơ nói với Đa-vít: “Hỡi Đa-vít, con ta, nguyện con được phước! Chắc chắn con sẽ làm những việc lớn lao và sẽ thành công.” Rồi Đa-vít đi đường mình, còn Sau-lơ trở về nhà.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Tes Xa‑u has rua Tavi tas, “Kuv tug tub Tavi, thov Yawmsaub foom koob moov rua koj. Koj yuav ua tau ntau yaam hab ua kuas tav.” Tavi txawm moog lawm, Xa‑u rov qaab moog tsev.