So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

New King James Version (NKJV)

1It happened after this that Nahash the king of the people of Ammon died, and his son reigned in his place.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau một thời gian, Na-hách, vua dân Am-môn qua đời, con trai người lên kế vị.

Ging-Sou (IUMINR)

1Hoz daaih Ammon Mienh nyei hungh, Naa^haatc, daic mi'aqv. Ninh nyei dorn nzipc jienv zoux hungh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau đó ít lâu Na-hách vua của dân Am-môn băng hà; con trai của ông lên ngai kế vị.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Dhau ntawd lug cov Aamoo tug vaajntxwv Naha txawm tuag mas nwg tug tub ua vaajntxwv nyob nwg chaw.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Leh klei anăn Y-Nahas mtao Amôn djiê, leh anăn anak êkei ñu jing mtao kiă kriê čuê ñu.

New King James Version (NKJV)

2Then David said, “I will show kindness to Hanun the son of Nahash, because his father showed kindness to me.” So David sent messengers to comfort him concerning his father. And David’s servants came to Hanun in the land of the people of Ammon to comfort him.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vua Đa-vít nói: “Ta sẽ lấy tình thương mà đối xử với Ha-nun, con trai của Na-hách, vì cha người đã lấy tình thương đối xử với ta.” Vua Đa-vít gởi sứ giả đến chia buồn với Ha-nun về vua cha. Vậy, các bề tôi của vua Đa-vít đến cùng Ha-nun trong đất Am-môn để chia buồn cùng vua.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ndaawitv gorngv, “Yie oix caux Naa^haatc nyei dorn, Haanun, zoux longx weic zuqc ninh nyei die zoux longx bun yie.” Ndaawitv ziouc paaiv deix douc fienx mienh mingh tengx ninh jaiv nzauh, weic zuqc ninh nyei die daic.Ndaawitv nyei douc fienx mienh mingh Ammon Deic, Haanun wuov, oix tengx ninh jaiv nzauh wuov zanc,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ða-vít nói, “Ta nên đối xử tử tế với Ha-nun con của Na-hách, vì cha của ông ấy đã đối xử tử tế với ta.” Vậy Ða-vít sai các sứ giả đến phân ưu với ông ấy về việc cha của ông qua đời. Khi các tôi tớ của Ða-vít đến với Ha-nun trong xứ của dân Am-môn để phân ưu với ông,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Tavi txawm has tas, “Kuv yuav ua ncaaj ua zoo rua Naha tug tub Hanu tsua qhov nwg txwv tau ua ncaaj ua zoo rua kuv.” Tavi txhad tso cov tub xaa xuv moog nplig Hanu sab vem nwg txwv tuag lawm. Mas Tavi cov tub teg tub taw txhad moog cuag Hanu huv cov Aamoo tebchaws es yuav moog nplig nwg sab.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Y-Đawit lač, “Kâo srăng ngă hŏng klei sĭt suôr kơ Y-Hanun anak êkei Y-Nahas, kyuadah ama ñu ngă leh klei sĭt suôr kơ kâo.” Snăn Y-Đawit tiŏ nao phung hưn čiăng bi juh ñu kyua klei truh kơ ama ñu. Leh anăn phung dĭng buăl Y-Đawit nao truh kơ Y-Hanun hlăm čar Amôn čiăng bi juh gơ̆.

New King James Version (NKJV)

3And the princes of the people of Ammon said to Hanun, “Do you think that David really honors your father because he has sent comforters to you? Did his servants not come to you to search and to overthrow and to spy out the land?”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng các tướng lãnh Am-môn nói với vua rằng: “Ngài tưởng Đa-vít sai người đến chia buồn với ngài là vì tôn kính vua cha sao? Không phải các bề tôi của hắn đến với ngài để quan sát, do thám và lật đổ đất nước này sao?”

Ging-Sou (IUMINR)

3zoux hlo nyei Ammon Mienh gorngv mbuox Haanun, “Meih hnamv daaih Ndaawitv paaiv mienh daaih tengx meih jaiv nzauh se weic taaih meih nyei die fai? Ninh nyei mienh maiv zeiz daaih caaiv juoqv, zaah deic-bung, oix mbienv naaiv norm deic-bung fai?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3triều thần của dân Am-môn nói với Ha-nun, “Bệ hạ tưởng rằng Ða-vít sai các sứ giả của hắn đến để an ủi bệ hạ vì tôn kính thân phụ của bệ hạ đó sao? Há chẳng phải các sứ giả của hắn đến để dòm ngó, hầu tìm cách lật đổ và dò thám xứ sao?”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tassws cov Aamoo cov thawj has rua Hanu tas, “Koj xaav has tas Tavi xaa tuabneeg tuaj nplig koj tes yog nwg fwm koj txwv nua lov? Sub tsw yog nwg cov tub teg tub taw tuaj cuag koj es yuav saib hab tshuaj saib hab rhuav peb lub tebchaws.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ƀiădah phung khua Amôn lač kơ Y-Hanun, “Ih mĭn mơ̆ kyua Y-Đawit tiŏ hriê leh phung bi juh ih, klei anăn jing klei ñu mpŭ kơ ama ih? Amâo djŏ hĕ phung dĭng buăl ñu hriê leh kơ ih čiăng duah ksiêm leh anăn mdlưh čar anei?”

New King James Version (NKJV)

4Therefore Hanun took David’s servants, shaved them, and cut off their garments in the middle, at their buttocks, and sent them away.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Như thế Ha-nun bắt các bề tôi của Đa-vít, cạo râu, cắt vạt áo đến lưng rồi đuổi về.

Ging-Sou (IUMINR)

4Haanun ziouc zorqv Ndaawitv nyei mienh, teix ninh mbuo nyei siaam yaac japv ninh mbuo nyei lui-houx nangv taux ndaamv-guh kuotv-norm, aengx bungx ninh mbuo nzuonx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vì thế, Ha-nun truyền bắt hết các tôi tớ của Ða-vít, cho cạo nhẵn râu của họ, cắt áo quần của họ lên đến tận mông, rồi đuổi họ ra đi;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Hanu txawm nteg Tavi cov tub teg tub taw hab muab puab fwj txwv chais hab muab puab lub tsho txav txwj ntawm lub ntsaag rua yaav huv pov tseg, hab muab puab tso moog,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Snăn Y-Hanun mă phung dĭng buăl Y-Đawit, kuêh hĕ ƀô̆ digơ̆, leh anăn khăt hĕ čhum ao digơ̆ ti krah wah ti kơiêng digơ̆, leh anăn brei digơ̆ wĭt.

New King James Version (NKJV)

5Then some went and told David about the men; and he sent to meet them, because the men were greatly ashamed. And the king said, “Wait at Jericho until your beards have grown, and then return.”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Người ta báo cho vua Đa-vít tình cảnh của những người này; vua sai người đi đón các sứ giả và bảo họ ở tại thành Giê-ri-cô cho đến khi râu mọc lại rồi hãy trở về vì họ rất hổ thẹn.

Ging-Sou (IUMINR)

5Maaih mienh zorqv naaiv deix mienh nyei sic mingh mbuox Ndaawitv wuov zanc, Ndaawitv paaiv mienh mingh zipv ninh mbuo, weic zuqc ninh mbuo za'gengh! nyaiv haic aqv. Hungh diex gorngv, “Gunv yiem Ye^li^ko zuov siaam aengx ndaauv cingx nzuonx.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5và họ đã ra đi. Khi Ða-vít nghe báo cáo về những gì đã xảy đến cho các sứ giả của ông, ông sai người đi đón họ, vì họ bị sỉ nhục quá đỗi. Vua bảo họ, “Các ngươi cứ ở tại Giê-ri-cô cho đến khi râu mọc dài trở lại, rồi hãy trở về kinh thành.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5tes puab txawm rov qaab lug. Thaus muaj tuabneeg moog has rua Tavi paub txug cov tuabneeg nuav mas nwg txhad khaiv tuabneeg moog tog puab tsua qhov puab raug kev txaaj muag heev. Vaajntxwv txhad has tas, “Mej ca le su ntawm lub moos Yelikhau moog txug thaus mej cov fwj txwv tuaj tsaiv le maav lug.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Tơdah Y-Đawit hmư̆ arăng yăl dliê klei truh kơ phung anăn, ñu tiŏ nao mnuih bi tuôm hŏng digơ̆, kyuadah phung anăn bŏ hŏng klei hêñ. Leh anăn mtao lač, “Dôk bĕ ti ƀuôn Yêrikô tơl mlâo kang diih dlông leh, leh anăn kơh diih lŏ wĭt.”

New King James Version (NKJV)

6When the people of Ammon saw that they had made themselves repulsive to David, Hanun and the people of Ammon sent a thousand talents of silver to hire for themselves chariots and horsemen from Mesopotamia, from Syrian Maacah, and from Zobah.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Khi dân Am-môn thấy mình trở nên như mùi hôi tanh đối với Đa-vít, vua Ha-nun và dân Am-môn sai người đem ba mươi bốn tấn bạc đi mướn xe chiến mã và kỵ binh của A-ram Na-ha-ra, A-ram Ma-a-ca và Xô-ba.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ammon Mienh hiuv duqv Ndaawitv qiex jiez ninh mbuo, Haanun caux Ammon Mienh mingh fungx i waanc yietc cin joih nyaanh mingh Me^so^bo^de^mie, Aalam Maa^aa^kaa caux So^mbaa cingv ninh mbuo mborqv jaax nyei maaz-cie caux zaangv maaz-cie nyei baeng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Khi dân Am-môn thấy chúng đã tự làm cho mình trở nên hôi thối đối với Ða-vít, thì Ha-nun và dân Am-môn gởi một ngàn ta-lâng bạc để thuê các xe chiến mã và kỵ binh từ Mê-sô-pô-ta-mi-a, từ A-ram Ma-a-ca, và từ Xô-ba đến giúp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Thaus cov Aamoo paub tas puab ua rua Tavi ntxub puab lawm, Hanu hab cov Aamoo txawm xaa ib txheeb talaa nyaj moog ndav cov tsheb ua rog hab cov tub rog caij neeg ntawm Alaanahala‑i tebchaws hab ntawm lub moos Alaama‑akha hab lub moos Xaunpa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Tơdah phung Amôn thâo klei diñu ngă brei kơ Y-Đawit bi êmut kơ diñu, Y-Hanun leh anăn phung Amôn mơĭt sa êbâo talăng prăk čiăng mưn êdeh aseh leh anăn phung kahan đĭ aseh mơ̆ng čar Mêsôpôtami, mơ̆ng čar Aram-Maka leh anăn mơ̆ng čar Sôba.

New King James Version (NKJV)

7So they hired for themselves thirty-two thousand chariots, with the king of Maacah and his people, who came and encamped before Medeba. Also the people of Ammon gathered together from their cities, and came to battle.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Họ mướn ba mươi hai ngàn xe chiến mã cùng vua Ma-a-ca và quân đội người; chúng đến và đóng quân phía trước Mê-đê-ba. Còn dân Am-môn từ các thành của họ tụ họp lại và tiến ra chiến trận.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ninh mbuo cingv duqv buo waanc i cin norm mborqv jaax nyei maaz-cie, caux jienv Maa^aa^kaa nyei hungh caux ninh nyei baeng. Ninh mbuo cuotv daaih liepc ciangv yiem Me^nde^mbaa. Ammon Mienh yaac diuc nzoih ninh mbuo nyei zingh gu'nyuoz nyei baeng cuotv daaih gapv zunv mborqv jaax.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Chúng đã thuê được ba mươi hai ngàn xe chiến mã và Vua Ma-a-ca với quân đội của ông ấy. Chúng kéo đến và hạ trại trước Mê-đê-ba. Dân Am-môn cũng ban lịnh tổng động viên trong các thành của chúng và kéo quân ra trận.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Puab ndav cov tsheb ua rog peb vaam ob txheeb lub hab ndav tug vaajntxwv huv lub moos Ma‑akha hab nwg cov tub rog, mas puab tuaj ua yeej ze rua ntawm lub moos Mentenpa. Hab cov Aamoo txhwj tub rog ntawm puab tej moos tuaj ua ke es tuaj ua rog.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Diñu mưn tlâo pluh dua êbâo êdeh aseh leh anăn mtao Maka mbĭt hŏng phung kahan ñu; digơ̆ hriê leh anăn jưh ti anăp ƀuôn Mêdêba. Arăng iêu phung Amôn mơ̆ng ƀuôn diñu hriê kơ klei bi blah.

New King James Version (NKJV)

8Now when David heard of it, he sent Joab and all the army of the mighty men.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nghe như thế, vua Đa-vít cử Giô-áp đem cả đạo quân ra, toàn là dũng sĩ.

Ging-Sou (IUMINR)

8Ndaawitv muangx haiz naaiv deix sic, ninh paaiv Yo^aapc caux ninh nyei yietc zungv mborqv jaax henv nyei baeng cuotv mingh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Khi Ða-vít nghe tin đó, ông sai Giô-áp và toàn thể đạo quân gồm các dũng sĩ kéo đi đối phó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Thaus Tavi nov tej nuav lawd nwg txawm khaiv Yau‑a hab cov tub rog sab tuab huvsw moog.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Tơđah Y-Đawit hmư̆ klei anăn, ñu tiŏ nao Y-Jôap leh anăn jih jang phung kahan jhŏng ktang ñu.

New King James Version (NKJV)

9Then the people of Ammon came out and put themselves in battle array before the gate of the city, and the kings who had come were by themselves in the field.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Người Am-môn tiến ra, dàn trận tại cổng thành; còn các vua đã đến thì đóng nơi đồng trống.

Ging-Sou (IUMINR)

9Ammon Mienh cuotv daaih yiem ninh mbuo nyei zingh ziux mborqv jaax nyei yietc nyeic mbaih jienv. Daaih tengx ninh mbuo wuov deix hungh ganh yiem norm dorngx nyei ndau-huaang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Quân Am-môn kéo ra và dàn trận trước cổng thành, còn các vua đã kéo quân đến đánh thuê đóng quân ngoài đồng trống.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Cov Aamoo kuj tawm tuaj npaaj tub rog rua ntawm txujkev kws nkaag rua huv lub moos, hab cov vaajntxwv kws tuaj mas puab nyob dua ib caag tom xub tsuag.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Phung Amôn kbiă leh anăn dăp kahan ti anôk mŭt ƀuôn, leh anăn phung mtao ñu mưn leh dôk hlăm dliê.

New King James Version (NKJV)

10When Joab saw that the battle line was against him before and behind, he chose some of Israel’s best and put them in battle array against the Syrians.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Khi thấy quân địch dàn trận phía trước lẫn phía sau mình, Giô-áp chọn những binh sĩ tinh nhuệ nhất của Y-sơ-ra-ên và đặt họ đối diện với quân Sy-ri.

Ging-Sou (IUMINR)

10Yo^aapc buatc mborqv jaax nyei mienh yiem ninh nyei wuov ndaangc maengx caux ninh nyei nqa'haav nqaang, ninh ziouc ginv ziangx yiem I^saa^laa^en gauh henv jiex nyei baeng yaac bun ninh mbuo doix Silie Mienh mbaih jienv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Khi Giô-áp thấy rằng địch quân đã dàn trận và đặt ông ở trong thế lưỡng đầu thọ địch, ông chọn một số quân tinh nhuệ của I-sơ-ra-ên ra dàn trận đối phó với quân A-ram;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Thaus Yau‑a pum tas luas npaaj tub rog rua tom nwg hauv ntej hab npaaj tub rog rua tom nwg qub qaab, nwg txawm xaiv paab tub rog Yixayee kws txawj tshaaj plawg qee leej hab tso puab moog tiv cov Alaa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Tơdah Y-Jôap ƀuh arăng mkra klei bi blah hŏng ñu ti anăp leh anăn ti tluôn, ñu ruah đa đa phung kahan jăk hĭn hlăm phung Israel, leh anăn dăp brei digơ̆ bi blah hŏng phung Siri.

New King James Version (NKJV)

11And the rest of the people he put under the command of Abishai his brother, and they set themselves in battle array against the people of Ammon.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Quân còn lại ông trao cho A-bi-sai, em mình chỉ huy, và đặt họ đối diện với quân Am-môn.

Ging-Sou (IUMINR)

11Zengc njiec nyei baeng ninh jiu bun ninh nyei youz, Aa^mbi^qai, gunv. Aa^mbi^qai yaac bun ninh mbuo doix Ammon Mienh mbaih jienv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11số quân còn lại, ông đặt dưới quyền chỉ huy của A-bi-sai em ông, và họ dàn trận đối phó với quân Am-môn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Dua le cov nwg muab cob rua nwg tug kwv Anpisai kaav mas cov nuav npaaj moog tiv cov Aamoo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Phung kahan ñu ăt dôk ñu jao kơ adei ñu Y-Abisai, leh anăn dăp bi blah hŏng phung Amôn.

New King James Version (NKJV)

12Then he said, “If the Syrians are too strong for me, then you shall help me; but if the people of Ammon are too strong for you, then I will help you.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Giô-áp bảo: “Nếu quân Sy-ri mạnh hơn anh, em sẽ tiếp cứu anh; nếu quân Am-môn mạnh hơn em, anh sẽ tiếp cứu em.

Ging-Sou (IUMINR)

12Yo^aapc gorngv, “Se gorngv meih buatc Silie Mienh nyei qaqv gauh henv jiex yie, meih oix zuqc gaanv daaih tengx yie. Mv baac se gorngv Ammon Mienh nyei qaqv gauh henv jiex meih, yie ziouc gaanv mingh tengx meih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ông nói, “Nếu quân A-ram quá mạnh đối với anh, em hãy đến giúp anh; còn nếu quân Am-môn quá mạnh đối với em, anh sẽ đến giúp em.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Yau‑a has tas, “Yog cov Alaa muaj zug heev dhau kuv, koj ca le tuaj paab kuv, huas yog cov Aamoo muaj zug heev dhau koj mas kuv yuav tuaj paab koj.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Ñu lač, “Tơdah phung Siri ktang đei kơ kâo, hlăk anăn brei ih đru kâo; ƀiădah tơdah phung Amôn ktang đei kơ ih, hlăk anăn kâo srăng đru ih.

New King James Version (NKJV)

13Be of good courage, and let us be strong for our people and for the cities of our God. And may the Lord do what is good in His sight.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hãy mạnh mẽ và can đảm chiến đấu cho dân tộc chúng ta, cho các thành của Đức Chúa Trời chúng ta. CHÚA sẽ làm điều tốt đẹp theo mắt Ngài.”

Ging-Sou (IUMINR)

13Oix zuqc henv yaac oix zuqc weic mbuo nyei mienh caux mbuo nyei Tin-Hungh nyei zingh zoux jun-zeiv mienh. Tov Ziouv zoux ziux ninh buatc horpc zuqc zoux nyei.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hãy mạnh mẽ. Chúng ta hãy can đảm lên vì dân tộc của chúng ta và vì các thành của Ðức Chúa Trời chúng ta. Cầu xin CHÚA làm điều gì Ngài thấy là tốt đẹp đối với Ngài.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Ca le ua sab tuab, peb ca le ua sab luj yaam le txwvneej yawg paab peb haiv tuabneeg hab paab peb tug Vaajtswv tej moos. Thov Yawmsaub ua lawv le nwg pum zoo.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Ngă jhŏng bĕ leh anăn brei drei jing mnuih ktang kyua phung ƀuôn sang drei, leh anăn kyua jih jang ƀuôn Aê Diê drei; leh anăn brei Yêhôwa ngă tui si ñu mĭn jăk.”

New King James Version (NKJV)

14So Joab and the people who were with him drew near for the battle against the Syrians, and they fled before him.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Bấy giờ Giô-áp tiến quân tấn công quân Sy-ri và chúng bỏ chạy trước mặt người.

Ging-Sou (IUMINR)

14Yo^aapc caux gan ninh wuov deix baeng cuotv mingh mborqv Silie Mienh. Silie Mienh ziouc yiem Yo^aapc nyei wuov ndaangc maengx tiux biaux.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vậy Giô-áp và đội quân của ông tiến đến tấn công quân A-ram, và chúng đã bỏ chạy trước mặt ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Ua le hov mas Yau‑a hab cov tub rog kws nrug nwg txhad le txeem moog ze ua rog rua cov Alaa, mas cov Alaa txhad tswv thim quas zug tom nwg hauv ntej.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Snăn Y-Jôap leh anăn phung ƀuôn sang mbĭt hŏng ñu nao giăm ti anăp phung Siri čiăng bi blah; leh anăn phung Siri đuĕ ti anăp diñu.

New King James Version (NKJV)

15When the people of Ammon saw that the Syrians were fleeing, they also fled before Abishai his brother, and entered the city. So Joab went to Jerusalem.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Quân Am-môn thấy quân Sy-ri bỏ chạy cũng chạy trốn trước mặt A-bi-sai, em Giô-áp; chúng chạy vào thành mình. Như vậy Giô-áp trở về Giê-ru-sa-lem.

Ging-Sou (IUMINR)

15Ammon Mienh buatc Silie Mienh tiux biaux, ninh mbuo yaac yiem Yo^aapc nyei youz, Aa^mbi^qai, nyei wuov ndaangc maengx biaux bieqc zingh gu'nyuoz. Yo^aapc ziouc nzuonx Ye^lu^saa^lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Khi quân Am-môn thấy quân A-ram đã bỏ chạy, chúng cũng bỏ chạy trước mặt A-bi-sai em của Giô-áp, và rút vào trong thành. Sau đó Giô-áp kéo quân trở về Giê-ru-sa-lem.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Thaus cov Aamoo pum cov Alaa tswv lawm tes puab txawm tswv ntawm Yau‑a tug kwv Anpisai hauv ntej ib yaam nkaus hab nkaag moog rua huv lub moos. Tes Yau‑a txawm rov qaab lug rua Yeluxalee.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Tơdah phung Amôn ƀuh phung Siri đuĕ leh, diñu msĕ mơh đuĕ ti anăp Y-Abisai adei Y-Yôap, leh anăn mŭt hlăm ƀuôn. Leh anăn Y-Jôap wĭt kơ ƀuôn Yêrusalem.

New King James Version (NKJV)

16Now when the Syrians saw that they had been defeated by Israel, they sent messengers and brought the Syrians who were beyond the River, and Shophach the commander of Hadadezer’s army went before them.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Khi người Sy-ri thấy mình bị thua quân Y-sơ-ra-ên; họ gởi sứ giả cầu viện quân Sy-ri từ bên kia sông Ơ-phơ-rát đến; có tướng Sô-phác của đạo quân Ha-đa-rê-xe thống lĩnh.

Ging-Sou (IUMINR)

16Silie Mienh buatc ninh mbuo ganh suei I^saa^laa^en Mienh, ninh mbuo ziouc paaiv douc fienx mienh mingh lorz Yu^fe^ditc Ndaaih dong bun maengx nyei Silie Mienh daaih. Haa^ndatc^e^se nyei jun-baeng nyei domh baeng-bieiv, Sofaakv, dorh ninh mbuo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Khi quân A-ram thấy rằng chúng đã bị quân I-sơ-ra-ên đánh bại, chúng sai các sứ giả về kêu quân A-ram ở phía bên kia Sông Ơ-phơ-rát kéo qua tiếp viện. Sô-phách chỉ huy trưởng quân đội của Ha-đa-đê-xe dẫn đầu đoàn quân tiếp viện ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Thaus cov Alaa pum tas puab swb cov Yixayee lawm puab txawm khaiv tuabneeg moog coj cov tuabneeg Alaa kws nyob saab dej Yufeti nub tuaj tawm tuaj. Hantantexaw tug thawj rog Saufa coj puab kev.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Ƀiădah tơdah phung Siri ƀuh kơ phung Israel dưi leh hŏng diñu, diñu tiŏ nao mnuih hưn leh anăn atăt phung Siri hriê mơ̆ng nah dih êa krông Ơprat, mâo Y-Sôpač khua kơ phung kahan Y-Hadarêser jing pô atăt gai diñu.

New King James Version (NKJV)

17When it was told David, he gathered all Israel, crossed over the Jordan and came upon them, and set up in battle array against them. So when David had set up in battle array against the Syrians, they fought with him.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Khi hay tin, Đa-vít tập họp toàn quân Y-sơ-ra-ên, vượt sông Giô-đanh, tiến ra trận; người dàn quân đối diện quân địch. Đa-vít dàn quân giao chiến và quân Sy-ri chiến đấu chống lại người.

Ging-Sou (IUMINR)

17Maaih mienh gorngv mbuox Ndaawitv, Ndaawitv ziouc heuc I^saa^ laa^en nyei zuangx mienh gapv zunv jiex wuov ngaanc ziqc Jor^ndaen Ndaaih, mingh caux Silie Mienh doix hmien ziux mborqv jaax nyei yietc nyeic mbaih jienv. Ndaawitv mbaih ziangx baeng ziouc mingh mborqv Silie Mienh. Silie Mienh aengx caux ninh mbuo mborqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Khi Ða-vít nghe tin ấy, ông triệu tập toàn thể quân I-sơ-ra-ên lại, vượt qua Sông Giô-đanh, tiến đến ngăn địch, và dàn trận đối phó với chúng. Sau khi Ða-vít đã dàn trận để đương đầu với quân A-ram, chúng đã tiến đến tấn công ông.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Thaus muaj tuabneeg has rua Tavi paub mas nwg sau zog cov Yixayee suavdawg tuaj ua ke hlaa tug dej Yalatee moog cuag puab hab npaaj tub rog tiv puab. Thaus Tavi npaaj tub rog tiv cov Alaa mas puab kuj ua rog rua nwg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Tơdah arăng hưn klei anăn kơ Y-Đawit, ñu bi kƀĭn jih jang phung Israel mbĭt leh anăn găn êa krông Yurdan, nao kơ diñu leh anăn dăp phung kahan gơ̆ kơ klei bi blah hŏng diñu. Tơdah Y-Đawit dăp kahan bi blah hŏng phung Siri, digơ̆ bi blah hŏng ñu.

New King James Version (NKJV)

18Then the Syrians fled before Israel; and David killed seven thousand charioteers and forty thousand foot soldiers of the Syrians, and killed Shophach the commander of the army.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Quân Sy-ri thua chạy trước quân Y-sơ-ra-ên. Đa-vít tiêu diệt bảy ngàn kỵ binh và bốn chục ngàn bộ binh Sy-ri; người cũng giết Sô-phác, tướng thống lĩnh đạo binh của chúng.

Ging-Sou (IUMINR)

18Mv baac Silie Mienh yiem I^saa^laa^en Mienh nyei wuov ndaangc maengx biaux. Ndaawitv yaac daix Silie Mienh zaangv mborqv jaax nyei maaz-cie nyei baeng siec cin dauh caux yangh ndau nyei baeng biei waanc dauh, aengx daix Silie nyei jun-baeng-bieiv, Sofaakv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Tuy nhiên quân A-ram đã bỏ chạy trước mặt quân I-sơ-ra-ên. Ða-vít đánh giết bảy ngàn quân dẫn xe chiến mã của dân A-ram và bốn mươi ngàn bộ binh của chúng. Ông cũng giết luôn Sô-phách, tướng chỉ huy quân đội của chúng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Cov Alaa kuj thim tswv cov Yixayee mas Tavi tua tau Alaa cov tub rog huv tsheb ua rog tuag xyaa txheeb leej hab tua tau cov tub rog moog kwtaw tuag plaub vaam leej hab tua tau puab tug thawj rog Saufa tuag hab.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Leh anăn phung Siri đuĕ ti anăp phung Israel; leh anăn Y-Đawit bi mdjiê phung Siri kjuh êbâo čô đĭ êdeh aseh, leh anăn pă pluh êbâo čô kahan êbat jơ̆ng, leh anăn bi mdjiê mơh Y-Sôpač khua kơ phung kahan diñu.

New King James Version (NKJV)

19And when the servants of Hadadezer saw that they were defeated by Israel, they made peace with David and became his servants. So the Syrians were not willing to help the people of Ammon anymore.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Khi các vua chư hầu của Ha-đa-rê-xe thấy họ bị Y-sơ-ra-ên đánh bại thì cầu hòa với vua Đa-vít và thần phục người; còn người Sy-ri thì không muốn tiếp cứu người Am-môn nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

19Yiem Haa^ndatc^e^se nyei buoz-ndiev wuov deix hungh buatc ninh mbuo zuqc I^saa^laa^en Mienh mborqv baaic, ninh mbuo ziouc caux Ndaawitv gorngv horpc, aengx yiem ninh nyei buoz-ndiev.Weic naaiv yiem naaiv mingh Silie Mienh maiv kangv tengx Ammon Mienh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Khi các tôi tớ của Ha-đa-đê-xe thấy rằng chúng đã bị I-sơ-ra-ên đánh bại, chúng xin làm hòa với Ða-vít và thần phục ông. Từ đó dân A-ram không muốn giúp dân Am-môn nữa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Mas thaus Hantantexaw cov tub teg tub taw pum tas puab swb cov Yixayee lawm puab kuj nrug Tavi sws raug zoo hab zwm rua nwg. Vem le nuav cov Alaa txhad tsw kaam paab cov Aamoo dua le lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Tơdah phung dĭng buăl Y-Hadarêser ƀuh kơ phung Israel dưi leh hŏng diñu, diñu ngă klei êđăp ênang hŏng Y-Đawit, leh anăn mŭt gơ̆. Snăn phung Siri amâo lŏ čiăng đru phung Amôn ôh.