So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version(NIV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

New King James Version (NKJV)

1Then David said, “This is the house of the Lord God, and this is the altar of burnt offering for Israel.”

Bản Phổ Thông (BPT)

1Đa-vít nói, “Đền Thờ của CHÚA là Thượng Đế và bàn thờ của dân Ít-ra-en để dâng của lễ thiêu sẽ được xây tại đây.”

New International Version (NIV)

1Then David said, “The house of the Lord God is to be here, and also the altar of burnt offering for Israel.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Giŏng anŭn, Dawid laĭ tui anai, “Sang yang Yahweh, jing Ơi Adai, či dŏ pơ anih anai yơh wơ̆t hăng kơnưl ngă yang kơ gơnam pơyơr čuh kơ ƀing Israel mơ̆n.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vì vậy Ða-vít nói, “Nơi đây sẽ là nhà của CHÚA Ðức Chúa Trời, và nơi đây bàn thờ dâng của lễ thiêu cho dân I-sơ-ra-ên sẽ được đặt.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Mas Tavi has tas, “Ntawm nuav lauj yuav yog Vaajtswv Yawmsaub lub tuam tsev, hab ntawm nuav lauj yuav yog cov Yixayee lub thaaj hlawv hov txhua chaw xyeem.”

New King James Version (NKJV)

2So David commanded to gather the aliens who were in the land of Israel; and he appointed masons to cut hewn stones to build the house of God.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vậy Đa-vít ra lệnh cho các người ngoại quốc sống trong Ít-ra-en họp lại. Rồi trong số đó ông chọn ra những thợ đẽo đá để đục đá dùng trong việc xây đền thờ của Thượng Đế.

New International Version (NIV)

2So David gave orders to assemble the foreigners residing in Israel, and from among them he appointed stonecutters to prepare dressed stone for building the house of God.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tui anŭn, pơtao Dawid pơđar ƀing khua moa ñu iâu pơƀut glaĭ ƀing tuai hơdip amăng čar Israel, laih anŭn amăng ƀing gơñu yơh Dawid ruah mă ƀing trah boh pơtâo kiăng kơ khăt boh pơtâo pơkra sang yang Ơi Adai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ða-vít ra lịnh triệu tập tất cả những ngoại kiều đang sống trong nước I-sơ-ra-ên lại, và ông lập ra những thợ đục đá để đục đá chuẩn bị xây nhà cho Ðức Chúa Trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Tavi has kuas sau lwm haiv tuabneeg kws nyob huv Yixayee tebchaws tuaj ua ke, mas nwg kuas cov kws txawj txaam pob zeb moog txhwm pob zeb npaaj ca ua Vaajtswv lub tuam tsev.

New King James Version (NKJV)

3And David prepared iron in abundance for the nails of the doors of the gates and for the joints, and bronze in abundance beyond measure,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Đa-vít cung cấp một số lượng sắt rất lớn dùng làm đinh và bản lề cho các cửa. Ông cũng cung cấp đồng nhiều đến nỗi không thể cân,

New International Version (NIV)

3He provided a large amount of iron to make nails for the doors of the gateways and for the fittings, and more bronze than could be weighed.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ñu pha brơi lu pơsơi kiăng kơ pơkra kơđĭn kơ khul bah amăng amăng ja̱ng laih anŭn kơ khul kơnŭh troă hăng khuă. Ñu ăt pha brơi lu ko̱ng biă mă tơl ƀu dưi pơkơtraŏ ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ða-vít chuẩn bị một số lượng sắt rất lớn để làm các đinh tán nơi các cổng và những vật dụng xây cất bằng sắt. Còn đồng thì quá nhiều không thể cân được.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tavi npaaj hlau ntau kawg kws yuav swv ua cov ntsa hlau kws ntsa cov qhov rooj hab ua daim hlau kws tuav qhov rooj, hab npaaj tooj lab ntau kawg kiv tsw taag le,

New King James Version (NKJV)

4and cedar trees in abundance; for the Sidonians and those from Tyre brought much cedar wood to David.

Bản Phổ Thông (BPT)

4và gỗ hương nam nhiều không thể đếm được. Hầu hết gỗ hương nam được dân Xi-đôn và Tia mang đến.

New International Version (NIV)

4He also provided more cedar logs than could be counted, for the Sidonians and Tyrians had brought large numbers of them to David.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Kơyâo sar ñu pha brơi ăt jing lu biă mă ƀu thâo yap ôh, yuakơ ƀing Sidôn hăng ƀing Tir hơmâo ba rai lu biă mă kơyâo anŭn kơ Dawid.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Gỗ bá hương nhiều vô kể, vì dân Si-đôn và dân Ty-rơ đã chở một số lượng gỗ bá hương rất lớn đến cho Ða-vít.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4hab ntoo cab suav tsw taag, vem yog cov tuabneeg Xaintoo hab cov tuabneeg Thailab coj cov ntoo cab ntau kawg tuaj pub rua Tavi.

New King James Version (NKJV)

5Now David said, “Solomon my son is young and inexperienced, and the house to be built for the Lordmust be exceedingly magnificent, famous and glorious throughout all countries. I will now make preparation for it.” So David made abundant preparations before his death.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Đa-vít nói, “Chúng ta nên cất một đền thờ vĩ đại cho CHÚA để khắp nơi vang danh về sự vĩ đại và xinh đẹp của nó. Nhưng Sô-lô-môn con trai ta hãy còn nhỏ. Nó chưa học biết điều nó cần biết nên ta phải chuẩn bị đền thờ cho nó.” Vậy Đa-vít sắm sửa các vật liệu cần dùng trước khi ông qua đời.

New International Version (NIV)

5David said, “My son Solomon is young and inexperienced, and the house to be built for the Lord should be of great magnificence and fame and splendor in the sight of all the nations. Therefore I will make preparations for it.” So David made extensive preparations before his death.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Dawid pơmĭn tui anai, “Ană kâo Solomôn dŏ hlak ai aka hơmâo tơlơi mưn tŭ ôh, samơ̆ sang yang kiăng kơ pơkra kơ Yahweh năng kơ kơdrưh kơang prŏng prin, hing ang pơčrang rơđah yơh ƀơi anăp ƀing mơnuih mơnam amăng djŏp lŏn čar amăng lŏn tơnah anai. Hơnŭn yơh kâo či prap rơmet kơ bruă pơdơ̆ng đĭ sang anŭn yơh.”Tui anŭn, Dawid prap rơmet abih bang gơnam anŭn hlâo kơ ñu tơĭ pran yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Số là Ða-vít nói, “Con ta, Sa-lô-môn, hãy còn quá trẻ và thiếu kinh nghiệm, trong khi nhà sẽ xây cho CHÚA phải cực kỳ huy hoàng, lộng lẫy, và rực rỡ khắp các nước; cho nên ta phải đích thân chuẩn bị các vật liệu xây cất nhà ấy.” Vậy Ða-vít chuẩn bị các vật liệu với số lượng rất lớn trước khi ông qua đời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Tavi has tas, “Kuv tug tub Xalaumoo tseed yau hab tsw tau txawj ua num, mas lub tuam tsev kws yuav ua rua Yawmsaub hov yuav tsum ua luj hab zoo nkauj kawg, txhad muaj suab muaj npe hab muaj meej thawb thoob plhawv txhua lub tebchaws. Yog le ntawd kuv txhad yuav npaaj tseg ca.” Tavi txhad npaaj txhua yaam ntau kawg le ca ua ntej kws nwg tuag.

New King James Version (NKJV)

6Then he called for his son Solomon, and charged him to build a house for the Lord God of Israel.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Rồi Đa-vít gọi Sô-lô-môn con mình đến dặn xây cất đền thờ cho CHÚA là Thượng Đế của Ít-ra-en.

New International Version (NIV)

6Then he called for his son Solomon and charged him to build a house for the Lord, the God of Israel.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Laih kơ prap rơmet abih bang gơnam anŭn, Dawid iâu rai ană ñu Solomôn hăng jao brơi kơ gơ̆ kiăng pơdơ̆ng đĭ sang yang kơ Yahweh, jing kơ Ơi Adai ƀing Israel yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bấy giờ Ða-vít gọi Sa-lô-môn con trai của ông lại và trao trách nhiệm xây cất một căn nhà cho CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Mas Tavi txhad hu nwg tug tub Xalaumoo lug hab has kuas nwg ua lub tuam tsev rua Yawmsaub kws yog cov Yixayee tug Vaajtswv.

New King James Version (NKJV)

7And David said to Solomon: “My son, as for me, it was in my mind to build a house to the name of the Lord my God;

Bản Phổ Thông (BPT)

7Đa-vít bảo ông, “Con ơi, cha muốn xây một đền thờ để thờ phụng CHÚA là Thượng Đế của cha.

New International Version (NIV)

7David said to Solomon: “My son, I had it in my heart to build a house for the Name of the Lord my God.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Dawid pơtă kơ ană ñu Solomôn tui anai,Ơ dăm, mơ̆ng sui laih kâo hơmâo tơlơi anai amăng pran jua kâo kiăng pơdơ̆ng đĭ sa boh sang yang kơ Anăn Yahweh Ơi Adai ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ða-vít nói với Sa-lô-môn, “Hỡi con của cha, cha đã dự định sẽ xây một căn nhà cho danh CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Tavi has rua Xalaumoo tas, “Mivtub, kuv lub sab xaav ua lub tuam tsev rua Yawmsaub kws yog kuv tug Vaajtswv lub npe nyob.

New King James Version (NKJV)

8but the word of the Lord came to me, saying, ‘You have shed much blood and have made great wars; you shall not build a house for My name, because you have shed much blood on the earth in My sight.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng CHÚA phán cùng ta, ‘Đa-vít, ngươi đã giết nhiều người, đánh nhiều trận. Ngươi không thể nào xây đền thờ để thờ phụng ta vì ngươi đã giết nhiều người.

New International Version (NIV)

8But this word of the Lord came to me: ‘You have shed much blood and have fought many wars. You are not to build a house for my Name, because you have shed much blood on the earth in my sight.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Samơ̆ anai yơh boh hiăp Yahweh pơhiăp hăng kâo, “Ih hơmâo pơdjai mơnuih lu biă mă laih, laih anŭn ăt hơmâo pơblah laih lu tơlơi pơblah. Ƀu yơh ih ôh pơdơ̆ng đĭ sa boh sang yang kiăng kơ pơpŭ pơyom kơ Anăn Kâo, yuakơ ƀơi anăp Kâo ih hơmâo ngă tuh drah laih lu mơnuih mơnam biă mă amăng lŏn tơnah anai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng lời của CHÚA đã đến với cha bảo rằng, ‘Ngươi đã làm đổ máu quá nhiều, và ngươi đã tham chiến quá nhiều; vì thế ngươi sẽ không xây một căn nhà cho danh Ta, vì ngươi đã làm đổ máu quá nhiều trước mặt Ta trên đất.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tassws Yawmsaub has lug tuaj rua kuv tas, ‘Koj tau tua tuabneeg coob hab tau ua rog luj heev. Koj tsw xob ua lub tuam tsev rua kuv lub npe nyob, tsua qhov koj tau tua tuabneeg ua rua ntshaav lug ntau kawg taab meeg kuv rua huv aav.

New King James Version (NKJV)

9Behold, a son shall be born to you, who shall be a man of rest; and I will give him rest from all his enemies all around. His name shall be Solomon, for I will give peace and quietness to Israel in his days.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nhưng ngươi sẽ có một con trai, một người hiếu hòa và an tịnh. Ta sẽ ban sự an tịnh để nó tránh khỏi các kẻ thù quanh nó. Tên nó sẽ là Sô-lô-môn, và ta sẽ ban cho Ít-ra-en hòa bình và an tịnh trong đời nó trị vì.

New International Version (NIV)

9But you will have a son who will be a man of peace and rest, and I will give him rest from all his enemies on every side. His name will be Solomon, and I will grant Israel peace and quiet during his reign.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Samơ̆ ih či hơmâo sa čô ană đah rơkơi, ñu anŭn yơh či jing mơnuih rơnŭk rơno̱m laih anŭn pơdơi pơdă mơ̆ng tơlơi pơblah. Kâo či brơi kơ ñu dŏ rơnŭk rơno̱m mơ̆ng abih bang ƀing rŏh ayăt djŏp bơnăh. Anăn ñu či jing Solomôn laih anŭn Kâo či pha brơi kơ ƀing Israel dŏ rơnŭk rơnua hăng rơiăt hơđơ̆ng yơh tơdang amăng rơnŭk ñu wai lăng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Này, một con trai sẽ sinh cho ngươi; nó sẽ là một người của hòa bình. Ta sẽ cho nó được bình an khỏi mọi quân thù tứ phía, vì tên của nó sẽ là Sa-lô-môn. Ta sẽ cho nó được bình an, và I-sơ-ra-ên sẽ được thái bình trong suốt đời của nó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Koj yuav yug tau ib tug tub, nwg yuav ua tug kws nyob sab tug quas yeeg. Kuv yuav pub kuas nwg nyob kaaj sab lug dhau nwg tej yeeb ncuab huvsw, tsua qhov yuav hu nwg lub npe hu ua Xalaumoo. Hab kuv yuav pub kuas cov Yixayee nyob tug hab tso sab quas lug rua ncua swjhawm kws nwg ua vaajntxwv kaav.

New King James Version (NKJV)

10He shall build a house for My name, and he shall be My son, and I will be his Father; and I will establish the throne of his kingdom over Israel forever.’

Bản Phổ Thông (BPT)

10Sô-lô-môn sẽ xây một đền thờ để thờ phụng ta. Nó sẽ làm con ta, ta sẽ làm cha nó. Ta sẽ làm cho nước nó vững mạnh; lúc nào cũng sẽ có người trong gia đình nó trị vì trên Ít-ra-en đời đời.’”

New International Version (NIV)

10He is the one who will build a house for my Name. He will be my son, and I will be his father. And I will establish the throne of his kingdom over Israel forever.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ñu yơh jing pô či pơdơ̆ng đĭ sa boh sang yang kiăng kơ pơpŭ pơyom kơ Anăn Kâo. Ñu či jing ană Kâo laih anŭn Kâo či jing Ama ñu. Giŏng anŭn, Kâo či pơkơjăp rơnŭk pơtao ñu ƀơi ƀing Israel hlŏng lar yơh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nó sẽ xây một căn nhà cho danh Ta. Nó sẽ như một con trai của Ta, và Ta sẽ như cha của nó. Ta sẽ làm cho ngai vàng của nó được vững lập đời đời.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Nwg yuav ua lub tuam tsev rua kuv lub npe nyob. Nwg yuav ua kuv tug tub hab kuv yuav ua nwg txwv, hab kuv yuav tsaa nwg lub zwm txwv nyob ruaj khov ua vaajntxwv kaav cov Yixayee ib txhws moog le.’

New King James Version (NKJV)

11Now, my son, may the Lord be with you; and may you prosper, and build the house of the Lord your God, as He has said to you.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Đa-vít bảo, “Bây giờ, con ơi, nguyện CHÚA ở cùng con. Nguyện con xây một đền thờ cho CHÚA là Thượng Đế con như Ngài đã phán.

New International Version (NIV)

11“Now, my son, the Lord be with you, and may you have success and build the house of the Lord your God, as he said you would.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ră anai, Ơ dăm, rơkâo kơ Yahweh dŏ hrŏm hăng ih, laih anŭn kâo kwưh kiăng kơ ih dưi jing hĭ kiăng kơ pơdơ̆ng đĭ sang yang Yahweh Ơi Adai ih kar hăng Ñu hơmâo pơtă laih kơ ih dưi ngă.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy bây giờ, hỡi con của cha, cầu xin CHÚA ở với con, để con sẽ thành công trong việc xây nhà cho CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, y như Ngài đã phán trước về con.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11“Kuv tug mivtub, nwgnuav thov Yawmsaub nrug nraim koj nyob, sub koj txhad le ua tau Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv lub tuam tsev tav lawv le nwg tub has tseg txug koj.

New King James Version (NKJV)

12Only may the Lordgive you wisdom and understanding, and give you charge concerning Israel, that you may keep the law of the Lord your God.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ngài sẽ lập con làm vua trên Ít-ra-en. Nguyện CHÚA ban cho con sự khôn ngoan và hiểu biết để con vâng theo mọi lời giáo huấn của CHÚA là Thượng Đế con.

New International Version (NIV)

12May the Lord give you discretion and understanding when he puts you in command over Israel, so that you may keep the law of the Lord your God.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Tơdang Yahweh jao brơi kơ ih git gai wai lăng abih bang ƀing Israel, rơkâo kơ Ñu pha brơi kơ ih tơlơi pơmĭn pơñen hăng tơlơi thâo hluh kiăng kơ ih dưi djă̱ pioh tơlơi juăt Yahweh Ơi Adai ih yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Cha chỉ mong CHÚA sẽ ban cho con được khôn ngoan và thông sáng, hầu khi Ngài ban cho con trách nhiệm trị vì trên dân I-sơ-ra-ên, con có thể vâng giữ luật pháp của CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Kuv thov kuas Yawmsaub pub kev txawj ntse hab kev nkaag sab es thaus nwg tsaa koj kaav Yixayee sub koj txhad ua tau lawv le Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv txuj kevcai.

New King James Version (NKJV)

13Then you will prosper, if you take care to fulfill the statutes and judgments with which the Lord charged Moses concerning Israel. Be strong and of good courage; do not fear nor be dismayed.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Hãy cẩn thận vâng theo các qui tắc và luật lệ CHÚA ban cho Ít-ra-en qua Mô-se. Nếu con vâng giữ những điều đó con sẽ thành công. Hãy mạnh dạn và can đảm. Đừng hoảng sợ hay nản chí.

New International Version (NIV)

13Then you will have success if you are careful to observe the decrees and laws that the Lord gave Moses for Israel. Be strong and courageous. Do not be afraid or discouraged.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Tơdah ih pơñen ngă tui khul tơlơi pơtă pơtăn hăng tơlơi juăt, jing tơlơi Yahweh brơi laih kơ Môseh pha brơi kơ ƀing Israel, tui anŭn, ih či dưi jing yơh. Dŏ khĭn kơtang bĕ. Anăm huĭ hyưt tah hơtai ôh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Con sẽ được thịnh vượng nếu con cẩn thận vâng giữ những luật lệ và mạng lịnh mà CHÚA đã truyền cho Mô-sê để truyền lại cho dân I-sơ-ra-ên. Hãy mạnh mẽ và can đảm lên. Chớ sợ hãi và đừng mất nhuệ khí.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Yog koj ceev faaj ua lawv le tej kaab ke hab tej kevcai kws Yawmsaub tau kuas Mauxe has rua cov Yixayee mas koj yuav ua txhua yaam tav. Ca le ua sab luj sab tuab nyob khov kho, tsw xob ntshai hab xob poob sab.

New King James Version (NKJV)

14Indeed I have taken much trouble to prepare for the house of the Lord one hundred thousand talents of gold and one million talents of silver, and bronze and iron beyond measure, for it is so abundant. I have prepared timber and stone also, and you may add to them.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Sô-lô-môn ơi, cha đã hết sức thu góp các vật liệu để xây cất đền thờ cho CHÚA. Ta đã cung ứng khoảng ba ngàn bốn trăm năm mươi tấn vàng, khoảng ba mươi bốn tấn rưỡi bạc, còn đồng và sắt thì nhiều vô kể không thể cân được, gỗ và đá cũng vậy. Con có thể thêm vào số đó nữa.

New International Version (NIV)

14“I have taken great pains to provide for the temple of the Lord a hundred thousand talents of gold, a million talents of silver, quantities of bronze and iron too great to be weighed, and wood and stone. And you may add to them.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Kâo hơmâo gir biă mă laih kiăng djru brơi abih gơnam yua kiăng kơ pơdơ̆ng đĭ sang yang Yahweh. Anŭn jing sa-rơtuh-rơbâo talang mah, sa-klăk talang amrăk, laih anŭn ko̱ng, kơyâo hăng boh pơtâo lu biă mă ƀu thâo pơkă ƀôdah yap ôh. Ih ăt dưi mă thim pơ anŭn dơ̆ng mơ̆n.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Cha đã vất vả để chuẩn bị cho nhà CHÚA một trăm ngàn ta-lâng vàng, một triệu ta-lâng bạc, còn đồng và sắt thì không thể cân hết, vì chúng quá nhiều. Gỗ và đá cũng vậy, cha đã chuẩn bị sẵn cả rồi. Con chắc hẳn sẽ kiếm thêm các vật liệu khác nữa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Mas kuv tub npaaj hov txhua chaw khwv kawg le ca ua Yawmsaub lub tuam tsev lawm, npaaj tau kub nyaav 100,000 talaa, nyaj nyaav 1,000,000 talaa, tooj lab hab hlau kiv tsw txheeb le tsua qhov muaj ntau heev. Kuv tub npaaj ntoo hab pob zeb lawm, tassws koj yuav tsum ntxwv rua.

New King James Version (NKJV)

15Moreover there are workmen with you in abundance: woodsmen and stonecutters, and all types of skillful men for every kind of work.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Con có nhiều nhân công: thợ đẽo đá, thợ nề, thợ mộc, và những thợ khéo trong nhiều nghề.

New International Version (NIV)

15You have many workers: stonecutters, masons and carpenters, as well as those skilled in every kind of work

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ih hơmâo lu ƀing djru mă bruă kar hăng anai: Ƀing khăt boh pơtâo, ƀing trah kơyâo laih anŭn ƀing ma̱n pơdơ̆ng, wơ̆t hăng ƀing mơnuih thâo biă mă

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Con có rất nhiều nhân lực: thợ đục đá, thợ nề, thợ mộc, và thợ chuyên môn mọi ngành, nhiều vô kể. Các thợ chuyên môn chế tạo các vật bằng

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Koj tub muaj tub zug coob kawg, muaj cov Kws txaam pob zeb, cov Kws txhwm, cov Kws ntoo hab cov Kws txawj ua txhua yaam num suav tsw taag,

New King James Version (NKJV)

16Of gold and silver and bronze and iron there is no limit. Arise and begin working, and the Lord be with you.”

Bản Phổ Thông (BPT)

16Họ có tài làm đồ bằng vàng, bạc, đồng, và sắt. Con có vô số thợ khéo trong tay. Bây giờ hãy khởi công. Nguyện CHÚA ở cùng con.”

New International Version (NIV)

16in gold and silver, bronze and iron—craftsmen beyond number. Now begin the work, and the Lord be with you.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16ngă khul gơnam hăng mah, amrăk, ko̱ng laih anŭn pơsơi. Abih bang ƀing thâo biă mă anŭn jing lu ƀu thâo yap dơ̆ng tah. Ră anai čơdơ̆ng pơdơ̆ng đĭ sang anŭn bĕ. Rơkâo kơ Yahweh dŏ hrŏm hăng ih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16vàng, bạc, đồng, và sắt cũng rất nhiều. Bây giờ, con hãy bắt đầu vào việc, và cầu xin CHÚA ở với con.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16cov Kws kub Kws nyaj Kws tooj lab hab Kws hlau. Ca le nqeg teg ua. Thov Yawmsaub nrug nraim koj.”

New King James Version (NKJV)

17David also commanded all the leaders of Israel to help Solomon his son, saying,

Bản Phổ Thông (BPT)

17Rồi Đa-vít ra lệnh cho các lãnh tụ của Ít-ra-en giúp đỡ Sô-lô-môn, con mình.

New International Version (NIV)

17Then David ordered all the leaders of Israel to help his son Solomon.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Giŏng anŭn, Dawid pơđar kơ abih bang ƀing khua djă̱ akŏ ƀing Israel rai djru ană ñu Solomôn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ða-vít cũng truyền cho tất cả những người lãnh đạo của I-sơ-ra-ên phải giúp đỡ Sa-lô-môn con trai ông,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tavi has kuas Yixayee cov thawj suavdawg paab nwg tug tub Xalaumoo has tas,

New King James Version (NKJV)

18Is not the Lord your God with you? And has He not given you rest on every side? For He has given the inhabitants of the land into my hand, and the land is subdued before the Lord and before His people.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Đa-vít bảo họ, “CHÚA là Thượng Đế các ngươi ở cùng các ngươi. Ngài đã ban cho các ngươi sự an tịnh khỏi các kẻ thù. CHÚA và dân Ngài cai trị xứ nầy.

New International Version (NIV)

18He said to them, “Is not the Lord your God with you? And has he not granted you rest on every side? For he has given the inhabitants of the land into my hands, and the land is subject to the Lord and to his people.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Ñu pơtă hăng ƀing gơ̆ tui anai,Yahweh Ơi Adai gih dŏ hrŏm hăng ƀing gih laih anŭn Ñu hơmâo pha brơi laih kơ ƀing gih pơdơi mơ̆ng tơlơi pơblah hăng ƀing rŏh ayăt amăng djŏp bơnăh. Ñu hơmâo jao brơi laih kơ kâo dưi hĭ abih bang kơnung djuai dŏ amăng anih lŏn anai hlâo adih, laih anŭn anih lŏn anai jing dŏ gah yŭ tơlơi git gai Yahweh laih anŭn kơ ƀing ană plei Ñu yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18“Há chẳng phải CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi ở với các ngươi sao? Há chẳng phải Ngài đã cho các ngươi được bình an tứ phía sao? Vì Ngài đã ban các dân cư trong xứ vào tay ta, và cả xứ đều chịu khuất phục trước mặt CHÚA và dân của Ngài.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18“Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv tub nrug nraim mej nyob, hab nwg tub pub kuas mej nyob tso sab quas lug rua txhua faab, tsua qhov nwg tau muab cov tuabneeg kws nyob huv lub tebchaws nuav rua huv kuv txhais teg, mas lub tebchaws nuav txhad nyob huv Yawmsaub hab nwg haiv tuabneeg qaab fwjchim.

New King James Version (NKJV)

19Now set your heart and your soul to seek the Lord your God. Therefore arise and build the sanctuary of the Lord God, to bring the ark of the covenant of the Lord and the holy articles of God into the house that is to be built for the name of the Lord.”

Bản Phổ Thông (BPT)

19Bây giờ hãy hết lòng vâng lời CHÚA là Thượng Đế các ngươi. Hãy xây nơi thánh cho CHÚA; hãy xây đền để thờ phụng Ngài rồi mang Rương Giao Ước với CHÚA cùng các vật thánh thuộc về Thượng Đế vào trong đền thờ.”

New International Version (NIV)

19Now devote your heart and soul to seeking the Lord your God. Begin to build the sanctuary of the Lord God, so that you may bring the ark of the covenant of the Lord and the sacred articles belonging to God into the temple that will be built for the Name of the Lord.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Ră anai, jao bĕ pran jua laih anŭn bơngăt gih kiăng hơduah sem Yahweh Ơi Adai gih. Čơdơ̆ng pơdơ̆ng đĭ bĕ sang yang Yahweh Ơi Adai gih, kiăng kơ ƀing gih dưi ba mŭt hip tơlơi pơgop Yahweh wơ̆t hăng khul dram gơnam rơgoh hiam lŏm kơ Ơi Adai pơ sang yang, jing anih ƀing gih či pơdơ̆ng đĭ kiăng kơ pơpŭ pơyom kơ Anăn Yahweh yơh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vậy bây giờ các ngươi phải quyết tâm, hết lòng và hết linh hồn tìm kiếm CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi. Hãy đi và xây một đền thánh cho CHÚA Ðức Chúa Trời để Rương Giao Ước của CHÚA và các vật thánh của Ðức Chúa Trời có thể được mang vào nhà sẽ xây cho danh CHÚA.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Nwgnuav mej ca le muab mej lub sab lub ntsws rau ndua nrhav Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv. Ca le nqeg teg hlo ua lub chaw pe Vaajtswv Yawmsaub sub txhad coj tau Yawmsaub lub swb xaab sws cog lug hab Vaajtswv tej pestwj swv kws dawb huv lug ca rua huv lub tuam tsev kws ua rua Yawmsaub lub npe nyob.”