So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou(IUMINR)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Leh anăn Y-Đawit lač, “Tinei yơh srăng jing anôk kơ sang Yêhôwa Aê Diê leh anăn tinei yơh jing anôk kơ knưl pioh kơ mnơ̆ng myơr čuh kơ Phung Israel yua.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Mas Tavi has tas, “Ntawm nuav lauj yuav yog Vaajtswv Yawmsaub lub tuam tsev, hab ntawm nuav lauj yuav yog cov Yixayee lub thaaj hlawv hov txhua chaw xyeem.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Ces Daviv hais tias, “Ntawm no yog qhov chaw uas yuav ua tus TSWV uas yog Vajtswv lub Tuamtsev rau. Ntawm no yog lub thaj uas cov Yixalayees tuaj hlawv tej khoom fij rau saud ntag.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vì vậy Ða-vít nói, “Nơi đây sẽ là nhà của CHÚA Ðức Chúa Trời, và nơi đây bàn thờ dâng của lễ thiêu cho dân I-sơ-ra-ên sẽ được đặt.”

Ging-Sou (IUMINR)

1Ndaawitv gorngv, “Zaangc Ziouv Tin-Hungh nyei biauv oix zuqc yiem naaiv. Weic I^saa^laa^en Mienh buov ziec nyei ga'naaiv nyei ziec-dorngh yaac oix zuqc yiem naaiv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đa vít nói: “Đây là đền thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời, và đây là bàn thờ để dân Y-sơ-ra-ên dâng tế lễ thiêu.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Y-Đawit mtă brei bi kƀĭn phung tue dôk hlăm čar Israel, leh anăn ñu mtă kơ phung krah boh tâo mkra boh tâo kơ bruă mdơ̆ng sang Aê Diê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Tavi has kuas sau lwm haiv tuabneeg kws nyob huv Yixayee tebchaws tuaj ua ke, mas nwg kuas cov kws txawj txaam pob zeb moog txhwm pob zeb npaaj ca ua Vaajtswv lub tuam tsev.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Vajntxwv Daviv hais rau cov neeg txawv tebchaws uas nyob hauv tebchaws Yixalayees kom tuaj sib sau ua ke, nws yuav faib haujlwm rau lawv ua. Ibtxhia mus txaug pobzeb los ua lub Tuamtsev.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ða-vít ra lịnh triệu tập tất cả những ngoại kiều đang sống trong nước I-sơ-ra-ên lại, và ông lập ra những thợ đục đá để đục đá chuẩn bị xây nhà cho Ðức Chúa Trời.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ndaawitv hatc yiem I^saa^laa^en Deic-Bung nyei ganh fingx mienh daaih zunv. Yiem ninh mbuo mbu'ndongx ninh paaiv deix zoux zuqc la'bieiv-zaangc liuc leiz la'bieiv weic ceix zaangc Tin-Hungh nyei biauv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Đa-vít truyền lệnh tập hợp các người nước ngoài đang ở trong đất Y-sơ-ra-ên, rồi chỉ định họ làm thợ đá để chẻ đá xây cất đền thờ của Đức Chúa Trời.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Msĕ mơh Y-Đawit brei lu msei pioh ngă msei kđĭn kơ ƀăng bhă hlăm ƀăng jang leh anăn pioh ngă msei bi đuôm ƀăng bhă, wăt kông lu êdimima tơl amâo dưi mkă ôh,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tavi npaaj hlau ntau kawg kws yuav swv ua cov ntsa hlau kws ntsa cov qhov rooj hab ua daim hlau kws tuav qhov rooj, hab npaaj tooj lab ntau kawg kiv tsw taag le,

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Daviv npaj hlau ntau heev tseg rau lawv ntaus ua ntsia hlau thiab ntaus ua tej pluaj hlau yuam cov txiag ntoo ua daim kaw roojvag, thiab muab tooj ntau heev tsis muaj leejtwg luj tau li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ða-vít chuẩn bị một số lượng sắt rất lớn để làm các đinh tán nơi các cổng và những vật dụng xây cất bằng sắt. Còn đồng thì quá nhiều không thể cân được.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ndaawitv aengx liuc leiz hlieqv camv nyei weic zoux laatc gaengh nyei ding caux hlieqv-njapv, yaac liuc leiz dongh siqv camv nyei, zungv nziang maiv hingh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đa-vít cũng dự bị nhiều sắt để làm đinh, bản lề cửa; còn đồng thì rất nhiều, không ai cân hết được.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4leh anăn kyâo sêdar amâo dưi yap ôh; kyuadah phung Sidôn leh anăn phung Tir ba lu snăk kyâo sêdar kơ Y-Đawit.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4hab ntoo cab suav tsw taag, vem yog cov tuabneeg Xaintoo hab cov tuabneeg Thailab coj cov ntoo cab ntau kawg tuaj pub rua Tavi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Tseem muaj cov Tiles thiab cov Xidoos txiav ntoo ciab tuaj rau Daviv ntau kawg li thiab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Gỗ bá hương nhiều vô kể, vì dân Si-đôn và dân Ty-rơ đã chở một số lượng gỗ bá hương rất lớn đến cho Ða-vít.

Ging-Sou (IUMINR)

4Ninh aengx liuc leiz si^ndaa zongh ndiangx camv haic, zungv saauv maiv hingh aqv, weic zuqc Sai^ndorn caux Tailaqv Mienh dorh ndiangx camv! haic bun Ndaawitv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Gỗ bá hương nhiều vô số, vì dân Si-đôn và Ty-rơ chở rất nhiều gỗ bá hương đến cho vua Đa-vít.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Kyuadah Y-Đawit lač, “Y-Salômôn anak êkei kâo ăt hlăk ai ka thâo bruă ôh, leh anăn sang čiăng mdơ̆ng kơ Yêhôwa srăng jing siam kdrăm êdimima, mâo klei hing ang leh anăn guh kơang tar ƀar jih čar; snăn yơh kâo srăng mkra kơ bruă anăn.” Snăn Y-Đawit duah bi mâo lu mnơ̆ng êlâo ñu djiê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Tavi has tas, “Kuv tug tub Xalaumoo tseed yau hab tsw tau txawj ua num, mas lub tuam tsev kws yuav ua rua Yawmsaub hov yuav tsum ua luj hab zoo nkauj kawg, txhad muaj suab muaj npe hab muaj meej thawb thoob plhawv txhua lub tebchaws. Yog le ntawd kuv txhad yuav npaaj tseg ca.” Tavi txhad npaaj txhua yaam ntau kawg le ca ua ntej kws nwg tuag.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Daviv xav hais tias, “Lub Tuamtsev uas kuv tus tub Xalumoos yuav ua rau tus TSWV ntawd yuav zoo nkauj heev thiab nto moo heev nyob hauv lub ntiajteb no. Tiamsis kuv tus tub tseem hluas heev thiab tsis tau paub hlo li, yog li ntawd kuv yuav tsum npaj tej khoom uas ua lub Tuamtsev no kom txhij rau nws.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Số là Ða-vít nói, “Con ta, Sa-lô-môn, hãy còn quá trẻ và thiếu kinh nghiệm, trong khi nhà sẽ xây cho CHÚA phải cực kỳ huy hoàng, lộng lẫy, và rực rỡ khắp các nước; cho nên ta phải đích thân chuẩn bị các vật liệu xây cất nhà ấy.” Vậy Ða-vít chuẩn bị các vật liệu với số lượng rất lớn trước khi ông qua đời.

Ging-Sou (IUMINR)

5Ndaawitv gorngv, “Yie nyei dorn, Saa^lo^morn, hnyangx-jeiv corc lunx nyei, yaac maiv gaengh duqv hoqc hiuv haaix nyungc camv. Oix weic Ziouv ceix wuov norm biauv yaac oix zuqc za'gengh zoux nzueic, maaih njang-laangc, maaih mengh dauh longx gormx lungh ndiev maanc guoqv. Weic naaiv yie oix liuc leiz ziangx ga'naaiv ceix wuov norm biauv.” Ndaawitv maiv gaengh guei seix ninh ziouc mbenc ziangx ga'naaiv camv nyei.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Đa-vít nói: “Sa-lô-môn, con trai ta, hãy còn trẻ và thiếu kinh nghiệm, mà đền thờ sẽ xây cất cho Đức Giê-hô-va thì phải rất nguy nga, lộng lẫy và nổi tiếng khắp nơi. Vậy, ta phải chuẩn bị cho nó.” Vì thế, Đa-vít chuẩn bị rất nhiều vật liệu trước khi qua đời.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Leh anăn ñu iêu Y-Salômôn anak êkei ñu, leh anăn mtă kơ gơ̆ brei mdơ̆ng sa boh sang kơ Yêhôwa Aê Diê Israel.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Mas Tavi txhad hu nwg tug tub Xalaumoo lug hab has kuas nwg ua lub tuam tsev rua Yawmsaub kws yog cov Yixayee tug Vaajtswv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Daviv hais rau nws tus tub Xalumoos thiab samhwm kom nws yuav tsum ua lub tuamtsev rau tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bấy giờ Ða-vít gọi Sa-lô-môn con trai của ông lại và trao trách nhiệm xây cất một căn nhà cho CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ndaawitv heuc ninh nyei dorn, Saa^lo^morn, daaih jaa waac mbuox ninh, ninh oix zuqc weic Ziouv, I^saa^laa^en Mienh nyei Tin-Hungh, ceix norm biauv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Bấy giờ, Đa-vít gọi con trai mình là Sa-lô-môn đến và truyền phải xây cất đền thờ cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7 Y-Đawit lač kơ Y-Salômôn, “Ơ dam, ai tiê kâo mâo klei čiăng mdơ̆ng sa boh sang kơ Anăn Yêhôwa Aê Diê kâo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Tavi has rua Xalaumoo tas, “Mivtub, kuv lub sab xaav ua lub tuam tsev rua Yawmsaub kws yog kuv tug Vaajtswv lub npe nyob.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Daviv hais rau Xalumoos hais tias, “Metub, kuv xav ua ib lub tuamtsev los ua chaw qhuas tus TSWV uas yog kuv tus Vajtswv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Ða-vít nói với Sa-lô-môn, “Hỡi con của cha, cha đã dự định sẽ xây một căn nhà cho danh CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ndaawitv gorngv mbuox ninh nyei dorn, Saa^lo^morn, “Yie nyei dorn aac, yie maaih hnyouv weic Ziouv, yie nyei Tin-Hungh, nyei Mengh ceix norm biauv.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đa-vít nói với Sa-lô-môn: “Con ơi, cha có ý định xây cất một đền thờ cho danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời của cha.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ƀiădah Yêhôwa blŭ kơ kâo, lač, ‘Ih tuh leh lu êrah leh anăn ngă leh lu klei bi blah prŏng; ih amâo srăng mdơ̆ng sa boh sang kơ Anăn kâo ôh, kyuadah ih tuh leh lu êrah đei ti anăp kâo ti dlông rŏng lăn ala.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tassws Yawmsaub has lug tuaj rua kuv tas, ‘Koj tau tua tuabneeg coob hab tau ua rog luj heev. Koj tsw xob ua lub tuam tsev rua kuv lub npe nyob, tsua qhov koj tau tua tuabneeg ua rua ntshaav lug ntau kawg taab meeg kuv rua huv aav.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Tiamsis tus TSWV hais rau kuv hais tias, ‘Koj tau ua rog ntaus zaus los lawm, thiab tau tua neeg coob tus tuag lawm; koj yuav tsis tau ua lub tuamtsev rau kuv, vim koj tau tua neeg coob tus tuag tabmeeg kuv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng lời của CHÚA đã đến với cha bảo rằng, ‘Ngươi đã làm đổ máu quá nhiều, và ngươi đã tham chiến quá nhiều; vì thế ngươi sẽ không xây một căn nhà cho danh Ta, vì ngươi đã làm đổ máu quá nhiều trước mặt Ta trên đất.

Ging-Sou (IUMINR)

8Mv baac yie duqv Ziouv nyei waac gorngv mbuox yie, ‘Meih bun mienh nyei nziaamv liouc cuotv camv haic yaac mborqv domh jaax camv-nzunc. Meih maiv duqv weic yie nyei Mengh ceix norm biauv weic zuqc meih yiem yie nyei nza'hmien liouc mienh nyei nziaamv cuotv njiec ndau-beih camv haic.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng lời của Đức Giê-hô-va phán với cha rằng: ‘Con đã làm đổ máu quá nhiều, đã đánh nhiều trận chiến lớn nên con sẽ không được xây cất đền thờ cho danh Ta, vì con đã làm đổ máu quá nhiều trên đất trước mặt Ta,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Nĕ anei, arăng srăng kkiêng kơ ih sa čô anak êkei; ñu srăng jing sa čô êkei êđăp ênang. Kâo srăng brei kơ ñu klei êđăp ênang mơ̆ng jih jang phung roh jŭm dar ñu, kyuadah anăn ñu srăng jing Y-Salômôn, leh anăn kâo srăng brei klei êđăp ênang leh anăn klei mdei kơ phung Israel hlăm ênuk ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Koj yuav yug tau ib tug tub, nwg yuav ua tug kws nyob sab tug quas yeeg. Kuv yuav pub kuas nwg nyob kaaj sab lug dhau nwg tej yeeb ncuab huvsw, tsua qhov yuav hu nwg lub npe hu ua Xalaumoo. Hab kuv yuav pub kuas cov Yixayee nyob tug hab tso sab quas lug rua ncua swjhawm kws nwg ua vaajntxwv kaav.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Koj yuav muaj ib tug tub; nws yuav kav lub tebchaws nyob thajyeeb lug. Kuv yuav pub nws muaj kev thajyeeb, nws cov yeebncuab yuav tsis tuaj tua nws, nws lub npe yuav hu ua Xalumoos, thiab kuv yuav pub rau nws tiam kom lub tebchaws Yixalayees muaj kev thajyeeb thiab nyob ntsiag to.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Này, một con trai sẽ sinh cho ngươi; nó sẽ là một người của hòa bình. Ta sẽ cho nó được bình an khỏi mọi quân thù tứ phía, vì tên của nó sẽ là Sa-lô-môn. Ta sẽ cho nó được bình an, và I-sơ-ra-ên sẽ được thái bình trong suốt đời của nó.

Ging-Sou (IUMINR)

9Mangc maah! Meih oix duqv dauh dorn, se zoux taaix-baengh nyei dorn. Yie oix bun ninh taaix-baengh nyei yiem, maiv zuqc weih gormx nyei win-wangv hoic. Ninh nyei mbuox oix heuc Saa^lo^morn. Ninh gunv nyei hnoi-nyieqc yie oix bun I^saa^laa^en baengh orn taaix-baengh nyei yiem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Kìa, con trai mà con sẽ sinh ra, nó sẽ là người của hòa bình. Ta sẽ ban hòa bình cho nó, các kẻ thù chung quanh sẽ không còn quấy nhiễu nó; vì thế, tên nó là Sa-lô-môn. Trong đời nó, Ta sẽ ban hòa bình an ổn cho Y-sơ-ra-ên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ñu srăng mdơ̆ng sa boh sang kơ anăn kâo. Ñu srăng jing anak êkei kâo, leh anăn kâo srăng jing ama ñu, leh anăn kâo srăng bi kjăp jhưng mtao ñu hlăm čar Israel nanao hlŏng lar.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Nwg yuav ua lub tuam tsev rua kuv lub npe nyob. Nwg yuav ua kuv tug tub hab kuv yuav ua nwg txwv, hab kuv yuav tsaa nwg lub zwm txwv nyob ruaj khov ua vaajntxwv kaav cov Yixayee ib txhws moog le.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Nws yuav ua lub Tuamtsev pub rau kuv lub npe. Nws yuav ua kuv tus tub thiab kuv yuav ua nws txiv. Nws cajces yuav ua vajntxwv kav haivneeg Yixalayees mus ibtxhis.’ ”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Nó sẽ xây một căn nhà cho danh Ta. Nó sẽ như một con trai của Ta, và Ta sẽ như cha của nó. Ta sẽ làm cho ngai vàng của nó được vững lập đời đời.’

Ging-Sou (IUMINR)

10Ninh oix weic yie nyei Mengh ceix norm biauv. Ninh oix zoux yie nyei dorn, yie yaac oix zoux ninh nyei die. Yie oix liepc ninh nyei hungh weic yiem I^saa^laa^en taux yietc liuz.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nó sẽ xây cất đền thờ cho danh Ta; nó sẽ làm con trai Ta và Ta sẽ làm cha nó. Ta sẽ lập ngôi nước nó vững bền đời đời trên Y-sơ-ra-ên.’

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Ară anei, Ơ dam, brei Yêhôwa dôk mbĭt hŏng ih, snăn kơh ih dưi mdơ̆ng sang kơ Yêhôwa Aê Diê ih, tui si ñu blŭ leh klei djŏ kơ ih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11“Kuv tug mivtub, nwgnuav thov Yawmsaub nrug nraim koj nyob, sub koj txhad le ua tau Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv lub tuam tsev tav lawv le nwg tub has tseg txug koj.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Daviv rov hais dua ib zaug ntxiv hais tias, “Metub, nimno thov tus TSWV uas yog koj tus Vajtswv nrog nraim koj thiab thov nws ua raws li nws tej lus cog tseg kom koj muaj peevxwm ua tau lub tuamtsev rau nws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy bây giờ, hỡi con của cha, cầu xin CHÚA ở với con, để con sẽ thành công trong việc xây nhà cho CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng ta, y như Ngài đã phán trước về con.

Ging-Sou (IUMINR)

11“Yie nyei dorn aac, tov Ziouv caux meih yiem, bun meih zoux duqv tong yaac weic Ziouv, meih nyei Tin-Hungh, ceix norm biauv, hnangv ninh gorngv meih oix zoux nor.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nầy con trai ta, giờ đây, xin Đức Giê-hô-va ở với con và giúp con thành công trong việc xây cất đền thờ cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con, đúng như lời Ngài đã phán về con.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Knŏng akâo kơ Yêhôwa brei kơ ih klei thâo mĭn leh anăn klei thâo săng, čiăng kơ tơdah ñu brei bruă kơ ih kiă kriê phung Israel ih dưi djă pioh klei bhiăn Yêhôwa Aê Diê ih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Kuv thov kuas Yawmsaub pub kev txawj ntse hab kev nkaag sab es thaus nwg tsaa koj kaav Yixayee sub koj txhad ua tau lawv le Yawmsaub kws yog koj tug Vaajtswv txuj kevcai.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Thiab thov tus TSWV uas yog koj tus Vajtswv pub kev txawj ntse thiab tswvyim rau koj kom koj thiaj txawj tswjhwm haivneeg Yixalayees raws li nws txoj kevcai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Cha chỉ mong CHÚA sẽ ban cho con được khôn ngoan và thông sáng, hầu khi Ngài ban cho con trách nhiệm trị vì trên dân I-sơ-ra-ên, con có thể vâng giữ luật pháp của CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

12Tov Ziouv ceix cong-mengh bun meih haih mengh baeqc weic ninh bun meih gunv I^saa^laa^en Deic-Bung wuov zanc meih haih ei jienv Ziouv, meih nyei Tin-Hungh, nyei leiz-latc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Xin Đức Giê-hô-va ban cho con sự khôn ngoan thông sáng để con cai trị trên Y-sơ-ra-ên và tuân giữ luật pháp của Giê-hô-va Đức Chúa Trời của con.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13 Snăn ih srăng mâo klei čăt jing tơdah ih răng čiăng djă pioh klei bhiăn leh anăn klei mtă Yêhôwa brei leh kơ Y-Môis djŏ kơ phung Israel. Jing ktang bĕ, leh anăn jing jhŏng bĕ. Đăm huĭ ôh, đăm êdu ai ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Yog koj ceev faaj ua lawv le tej kaab ke hab tej kevcai kws Yawmsaub tau kuas Mauxe has rua cov Yixayee mas koj yuav ua txhua yaam tav. Ca le ua sab luj sab tuab nyob khov kho, tsw xob ntshai hab xob poob sab.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Yog koj coj raws li tej kevcai uas tus TSWV muab cob rau Mauxes kom qhia rau cov Yixalayees, koj lub neej thiaj yuav muaj kev vammeej. Cia li npaj khov kho thiab ua siab tawv qhawv thiab tsis txhob ntshai ib yam dabtsi li.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Con sẽ được thịnh vượng nếu con cẩn thận vâng giữ những luật lệ và mạng lịnh mà CHÚA đã truyền cho Mô-sê để truyền lại cho dân I-sơ-ra-ên. Hãy mạnh mẽ và can đảm lên. Chớ sợ hãi và đừng mất nhuệ khí.

Ging-Sou (IUMINR)

13Hnangv naaic se gorngv meih gan longx Ziouv longc Mose jiu bun I^saa^laa^en nyei leiz-latc caux leiz meih ziouc zoux duqv tong. Meih oix zuqc henv yaac daamv hlo. Maiv dungx gamh nziex fai hnyouv namx.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nếu con cẩn thận làm theo các lề luật và mệnh lệnh mà Đức Giê-hô-va đã phán bảo Môi-se truyền cho Y-sơ-ra-ên thì con sẽ được thành công. Hãy mạnh dạn và can đảm! Đừng sợ hãi, đừng nao núng!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Hŏng klei suăi snăk kâo duah leh čiăng bi mâo mnơ̆ng mkra sang Yêhôwa, sa êtuh êbâo talăng mah, sa klăk talăng prăk, leh anăn kông wăt msei amâo dưi mkă ôh, kyuadah mâo lu đei. Kâo duah bi mâo leh kyâo leh anăn boh tâo msĕ mơh. Brei ih lŏ thiăm kơ mnơ̆ng anei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Mas kuv tub npaaj hov txhua chaw khwv kawg le ca ua Yawmsaub lub tuam tsev lawm, npaaj tau kub nyaav 100,000 talaa, nyaj nyaav 1,000,000 talaa, tooj lab hab hlau kiv tsw txheeb le tsua qhov muaj ntau heev. Kuv tub npaaj ntoo hab pob zeb lawm, tassws koj yuav tsum ntxwv rua.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Kuv muaj lub siab kub lug yuav ua lub Tuamtsev, kuv twb muab tau li plaub tas kub thiab plaub caug tas nyiaj coj los cia ua lub Tuamtsev ntawd lawm; tej tooj thiab hlau uas kuv npaj los kuj ntau heev suav tsis txheeb li. Dua li ntawd, kuv twb npaj ntoo thiab pobzeb tiav log tseg lawm, tiamsis koj yuav tsum npaj ntxiv thiab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Cha đã vất vả để chuẩn bị cho nhà CHÚA một trăm ngàn ta-lâng vàng, một triệu ta-lâng bạc, còn đồng và sắt thì không thể cân hết, vì chúng quá nhiều. Gỗ và đá cũng vậy, cha đã chuẩn bị sẵn cả rồi. Con chắc hẳn sẽ kiếm thêm các vật liệu khác nữa.

Ging-Sou (IUMINR)

14“Yie zoux duqv kouv nyei, liuc leiz zoux Ziouv nyei biauv. Maaih jiem nyic ziepc yietv sinx joih, nyaanh nyic baeqv ziepc sinx joih, dongh siqv caux hlieqv camv! haic, zungv maiv haih nziang. Yie yaac liuc leiz ndiangx caux la'bieiv. Meih corc aengx oix jaa deix duqv nyei.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nầy, cha đã chịu bao gian khổ để chuẩn bị cho đền thờ của Đức Giê-hô-va ba nghìn tấn vàng, ba mươi nghìn tấn bạc; còn đồng và sắt thì không thể cân hết được, vì nhiều quá. Cha cũng chuẩn bị gỗ và đá nữa, nhưng con phải thêm vào nữa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Ih mâo êbeh dlai mnuih mă bruă: phung krah boh tâo, phung mdơ̆ng boh tâo, phung krah kmeh, leh anăn djăp mta phung mbruă amâo dưi yap ôh, phung knhăk ngă bruă

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Koj tub muaj tub zug coob kawg, muaj cov Kws txaam pob zeb, cov Kws txhwm, cov Kws ntoo hab cov Kws txawj ua txhua yaam num suav tsw taag,

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Koj muaj cov neeg uas txawj ua haujlwm coob heev: cov uas txawj txaug pobzeb, ntaus hlau, txua ntoo thiab cov uas txawj ua txhua yam coob heev suav tsis txheeb; lawv puavleej txawj

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Con có rất nhiều nhân lực: thợ đục đá, thợ nề, thợ mộc, và thợ chuyên môn mọi ngành, nhiều vô kể. Các thợ chuyên môn chế tạo các vật bằng

Ging-Sou (IUMINR)

15Meih yaac maaih zaangc mienh camv haic. Maaih zuqc la'bieiv nyei zaangc, ceix biauv nyei zaangc, ndiangx-zaangc caux maaih banh zeic zoux nyungc-nyungc gong nyei zaangc mienh

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hơn nữa, con có nhiều nhân công, thợ đá, thợ nề, thợ mộc, đủ người thành thạo các thứ công việc;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16hŏng mah, prăk, kông, leh anăn msei. Kgŭ ngă bĕ! Akâo kơ Yêhôwa dôk mbĭt hŏng ih!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16cov Kws kub Kws nyaj Kws tooj lab hab Kws hlau. Ca le nqeg teg ua. Thov Yawmsaub nrug nraim koj.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

16nchuav kub, nchuav nyiaj, nchuav tooj thiab ntaus hlau. Cia li nqis tes ua. Thov tus TSWV nrog nraim koj.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16vàng, bạc, đồng, và sắt cũng rất nhiều. Bây giờ, con hãy bắt đầu vào việc, và cầu xin CHÚA ở với con.”

Ging-Sou (IUMINR)

16longc jiem nyaanh, dongh siqv caux hlieqv zoux nyungc-nyungc. Ih zanc jiez gorn aqv maah! Tov Ziouv caux meih yiem.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16thợ vàng, bạc, đồng, và sắt thì nhiều vô số. Nào, hãy bắt tay vào việc! Đức Giê-hô-va sẽ ở với con.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Msĕ mơh Y-Đawit mtă leh kơ jih jang phung khua Israel brei đru Y-Salômôn anak êkei ñu, lač,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tavi has kuas Yixayee cov thawj suavdawg paab nwg tug tub Xalaumoo has tas,

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Daviv samhwm rau cov Yixalayees cov thawjcoj kom tuaj pab nws tus tub Xalumoos.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ða-vít cũng truyền cho tất cả những người lãnh đạo của I-sơ-ra-ên phải giúp đỡ Sa-lô-môn con trai ông,

Ging-Sou (IUMINR)

17Ndaawitv aengx paaiv I^saa^laa^en Mienh nyei zuangx bieiv zeiv tengx ninh nyei dorn, Saa^lo^morn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Đa-vít cũng truyền dặn tất cả các nhà lãnh đạo Y-sơ-ra-ên giúp đỡ Sa-lô-môn, con mình:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18“Amâo djŏ hĕ Yêhôwa Aê Diê diih dôk mbĭt hŏng diih? Leh anăn amâo djŏ hĕ ñu brei leh klei êđăp ênang kơ diih jŭm gah găn? Kyuadah ñu jao leh phung dôk hlăm čar kơ kngan kâo; leh anăn čar mŭt leh diih ti anăp Yêhôwa leh anăn phung ƀuôn sang ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18“Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv tub nrug nraim mej nyob, hab nwg tub pub kuas mej nyob tso sab quas lug rua txhua faab, tsua qhov nwg tau muab cov tuabneeg kws nyob huv lub tebchaws nuav rua huv kuv txhais teg, mas lub tebchaws nuav txhad nyob huv Yawmsaub hab nwg haiv tuabneeg qaab fwjchim.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Nws hais tias, “Tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv yuav nrog nej thiab nws pub kom muaj kev thajyeeb nyob ibncig nej. Nws twb pub rau kuv tua yeej cov neeg uas ibtxwm nyob hauv lub tebchaws no, thiab lawv twb tau los ua nej qhev thiab ua tus TSWV qhev lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18“Há chẳng phải CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi ở với các ngươi sao? Há chẳng phải Ngài đã cho các ngươi được bình an tứ phía sao? Vì Ngài đã ban các dân cư trong xứ vào tay ta, và cả xứ đều chịu khuất phục trước mặt CHÚA và dân của Ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

18Ninh gorngv mbuox ninh mbuo, “Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh, caux meih mbuo yiem maiv zeiz? Ninh yaac bun meih mbuo feix bung taaix-baengh nyei maiv zeiz? Weic zuqc ninh zorqv naaiv norm deic-bung nyei baeqc fingx jiu bun yiem yie nyei buoz-ndiev. Naaiv norm deic-bung caux naaiv norm deic-bung nyei mienh ziouc yiem Ziouv caux ninh nyei baeqc fingx nyei buoz-ndiev.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Chẳng phải Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi ở với các ngươi sao? Ngài đã ban cho các ngươi được an ổn tứ phía. Vì Ngài đã phó dân cư trong xứ vào tay ta, và xứ sở nầy phải khuất phục trước mặt Đức Giê-hô-va và dân Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Ară anei čuăn bĕ hlăm klei mĭn leh anăn ai tiê diih čiăng duah Yêhôwa Aê Diê diih. Kgŭ bĕ leh anăn mdơ̆ng anôk doh jăk kơ Yêhôwa Aê Diê, čiăng kơ hip klei bi mguôp Yêhôwa leh anăn čhiên mngan doh jăk Aê Diê arăng dưi ba mŭt dưm hlăm sa boh sang mdơ̆ng leh kơ anăn Yêhôwa.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Nwgnuav mej ca le muab mej lub sab lub ntsws rau ndua nrhav Yawmsaub kws yog mej tug Vaajtswv. Ca le nqeg teg hlo ua lub chaw pe Vaajtswv Yawmsaub sub txhad coj tau Yawmsaub lub swb xaab sws cog lug hab Vaajtswv tej pestwj swv kws dawb huv lug ca rua huv lub tuam tsev kws ua rua Yawmsaub lub npe nyob.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Nimno nej cia li txhawb nqa tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv kom kawg nej lub siab lub ntsws. Kavtsij pib ua lub Tuamtsev, nej thiaj yuav muaj qhov chaw los rau lub Phijxab uas ntim Vajtswv tej lus cog tseg thiab coj Vajtswv tej khoom tseemceeb mus tso rau hauv lub Tuamtsev uas ua pub rau tus TSWV lub npe.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vậy bây giờ các ngươi phải quyết tâm, hết lòng và hết linh hồn tìm kiếm CHÚA, Ðức Chúa Trời của các ngươi. Hãy đi và xây một đền thánh cho CHÚA Ðức Chúa Trời để Rương Giao Ước của CHÚA và các vật thánh của Ðức Chúa Trời có thể được mang vào nhà sẽ xây cho danh CHÚA.”

Ging-Sou (IUMINR)

19Ih zanc meih mbuo oix zuqc liepc fiem liepc eix lorz Ziouv, meih mbuo nyei Tin-Hungh. Jiez gorn ceix Ziouv Tin-Hungh nyei singx dinc aqv. Hnangv naaic meih mbuo haih dorh Ziouv nyei ⟨Laengz Ngaengc Waac Faang⟩ caux Tin-Hungh nyei cing-nzengc jaa-sic bieqc daaih an jienv weic Ziouv nyei Mengh liepc daaih nyei biauv.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vậy bây giờ, hãy hết lòng hết ý tìm cầu Giê-hô-va Đức Chúa Trời của các ngươi. Hãy bắt đầu xây cất đền thánh cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời, để rước Hòm Giao Ước của Đức Giê-hô-va và các dụng cụ thánh của Đức Chúa Trời vào trong đền thờ được xây cất cho danh của Đức Giê-hô-va.”