So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New International Version(NIV)

New King James Version (NKJV)

1But concerning the times and the seasons, brethren, you have no need that I should write to you.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Thưa anh em, thiết tưởng không cần viết cho anh em về thời kỳ và ngày giờ Chúa trở lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Thưa anh chị em, về thời và kỳ thì tôi không cần viết cho anh chị em,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Sễm ai ơi! Bo léq, tỡ la tangái ntrớu, ranáq ki toâq, cứq tỡ bữn túh cóq chĩc atỡng anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Thưa anh em, về thì giờ và thời điểm, thì không cần phải viết cho anh em;

New International Version (NIV)

1Now, brothers and sisters, about times and dates we do not need to write to you,

New King James Version (NKJV)

2For you yourselves know perfectly that the day of the Lord so comes as a thief in the night.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Vì chính anh em biết quá rõ ngày của Chúa sẽ đến bất ngờ như kẻ trộm giữa đêm khuya.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2vì chính anh chị em đã biết rõ rằng ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm đến viếng trong ban đêm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Yuaq anhia khoiq dáng chơ tangái Ncháu hái toâq loah pỡ cutễq nâi la samoât riang cũai savễng mut tutuoiq tâng sadâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2vì chính anh em biết rõ rằng ngày của Chúa sẽ đến như kẻ trộm trong ban đêm vậy.

New International Version (NIV)

2for you know very well that the day of the Lord will come like a thief in the night.

New King James Version (NKJV)

3For when they say, “Peace and safety!” then sudden destruction comes upon them, as labor pains upon a pregnant woman. And they shall not escape.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Khi người ta nói: “Hòa bình và an ninh!” thì hủy diệt xảy đến bất ngờ như sản phụ bị quặn đau trước giờ sinh nở; họ không thể nào tránh thoát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Khi người ta nói, “Hòa Bình và An Ninh,” thì tai họa sẽ thình lình xảy đến, như cơn đau quặn thắt của người phụ nữ sắp sinh, và người ta sẽ không tránh được.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Tữ cũai pai neq: “Bữn ien khễ chơ, tỡ bữn túh coat ntrớu noâng,” lứq tangái ki toâp ŏ́c cuchĩt toâq pỡ alới, cớp alới tỡ têq viaq vớt tễ ŏ́c ki. Ŏ́c ki santar toâq ariang mansễm sâng a‑ĩ khuop cumo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi người ta nói: “Hòa bình và an ninh” thì sự hủy diệt bất thần ập đến, như cơn đau chuyển dạ xảy đến cho người phụ nữ mang thai, họ không sao tránh khỏi.

New International Version (NIV)

3While people are saying, “Peace and safety,” destruction will come on them suddenly, as labor pains on a pregnant woman, and they will not escape.

New King James Version (NKJV)

4But you, brethren, are not in darkness, so that this Day should overtake you as a thief.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Tuy nhiên, thưa anh em, anh em không tối tăm đến nỗi ngày ấy đến bất ngờ như kẻ trộm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng thưa anh chị em, anh chị em không ở trong bóng tối, đến nỗi ngày ấy xảy đến thình lình với anh chị em như kẻ trộm ra tay,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Ma sễm ai ơi, anhia tỡ bữn ariang cũai bếq sadâu cớp tỡ bữn dáng ntrớu. Ngkíq, anhia tỡ bữn santar ntrớu toâq tangái Yê-su toâq loah pỡ cutễq nâi, ariang cũai dốq santar toâq cũai savễng mut tutuoiq tâng dống alới.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng thưa anh em, anh em không ở trong bóng tối đến nỗi Ngày ấy đến bất ngờ cho anh em như kẻ trộm.

New International Version (NIV)

4But you, brothers and sisters, are not in darkness so that this day should surprise you like a thief.

New King James Version (NKJV)

5You are all sons of light and sons of the day. We are not of the night nor of darkness.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Anh em là con của ánh sáng, của ban ngày; chúng ta không thuộc về ban đêm, về bóng tối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5vì tất cả anh chị em là con của ánh sáng và con của ban ngày. Chúng ta không phải là con của ban đêm hoặc bóng tối.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Nheq tữh anhia la cũai puai ngê Yiang Sursĩ chơ, ngkíq anhia la ariang cũai ỡt tâng ntốq poang, cớp ariang cũai khoiq tamỡ chơ. Hái la con Yiang Sursĩ, hái tỡ bữn ariang cũai ỡt tâng ntốq canám cớp cũai ca bếq sadâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì tất cả anh em đều là con của ánh sáng và con của ban ngày. Chúng ta không thuộc về ban đêm, cũng không phải thuộc về bóng tối.

New International Version (NIV)

5You are all children of the light and children of the day. We do not belong to the night or to the darkness.

New King James Version (NKJV)

6Therefore let us not sleep, as others do, but let us watch and be sober.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Vậy chúng ta đừng mê ngủ như kẻ khác, nhưng phải thức canh và tỉnh táo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy chúng ta đừng ngủ mê như những người khác, nhưng hãy tỉnh thức và tỉnh táo.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Ngkíq, hái chỗi táq noâng ariang alới ca tỡ bữn sa‑âm. Alới ki la samoât cũai bếq níc. Ma hái cóq ỡt trỗl níc. Cớp cóq hái dáng rabán o tỗ hái bữm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy, chúng ta không ngủ như người khác mà phải tỉnh thức và tiết độ.

New International Version (NIV)

6So then, let us not be like others, who are asleep, but let us be awake and sober.

New King James Version (NKJV)

7For those who sleep, sleep at night, and those who get drunk are drunk at night.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Vì ban đêm, người ta mới ngủ nghỉ, say sưa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vì ai ngủ thì ngủ ban đêm, và ai say thì say ban đêm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Cũai dốq bếq la tâng sadâu, cớp cũai dốq bũl blŏ́ng la tâng sadâu tê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì người ngủ thì ngủ ban đêm, kẻ say thì say ban đêm.

New International Version (NIV)

7For those who sleep, sleep at night, and those who get drunk, get drunk at night.

New King James Version (NKJV)

8But let us who are of the day be sober, putting on the breastplate of faith and love, and as a helmet the hope of salvation.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Nhưng chúng ta là người của ban ngày, nên phải tỉnh táo, mặc áo giáp Đức tin và Yêu thương, đội nón sắt Hy vọng Cứu rỗi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng chúng ta thuộc về ban ngày, nên hãy tỉnh táo, mặc áo giáp của đức tin và tình yêu, đội mũ an toàn của hy vọng hưởng ơn cứu rỗi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Ma hái ca puai ngê Yiang Sursĩ la samoât cũai khoiq tamỡ. Ngkíq, cóq hái rabán o tỗ bữm. Cớp cóq hái sa‑âm samoât samơi, cớp ayooq níc yớu. Nâi la riang hái sớp au tac tâng apơm hái bo hái pỡq rachíl. Cóq hái ngcuang níc bữn ỡt parnơi cớp Yê-su. Nâi la riang hái tapưng muoc tac tâng plỡ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng chúng ta thuộc về ban ngày nên hãy tiết độ, mặc áo giáp bằng đức tin và tình yêu thương, lấy hi vọng về sự cứu rỗi làm mũ trận.

New International Version (NIV)

8But since we belong to the day, let us be sober, putting on faith and love as a breastplate, and the hope of salvation as a helmet.

New King James Version (NKJV)

9For God did not appoint us to wrath, but to obtain salvation through our Lord Jesus Christ,

Bản Diễn Ý (BDY)

9Vì Thượng Đế chẳng chọn chúng ta để đoán phạt, nhưng để cứu rỗi do công lao Chúa Cứu Thế Giê-xu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì Ðức Chúa Trời đã không định cho chúng ta chịu cơn thịnh nộ, nhưng để được hưởng ơn cứu rỗi, qua Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Yiang Sursĩ tỡ bữn arô hái cỗ án ễ táq hái, ma án arô cỗ yoc ễ chuai amoong hái nhơ tễ Yê-su Crĩt, Ncháu hái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vì Đức Chúa Trời không định cho chúng ta chịu cơn thịnh nộ, nhưng cho hưởng sự cứu rỗi trong Đức Chúa Jêsus Christ, Chúa chúng ta,

New International Version (NIV)

9For God did not appoint us to suffer wrath but to receive salvation through our Lord Jesus Christ.

New King James Version (NKJV)

10who died for us, that whether we wake or sleep, we should live together with Him.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Chúa đã chết thay cho chúng ta để chúng ta sống với Ngài mãi mãi, dù chúng ta còn sống hay đã qua đời trong ngày Chúa trở lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ðấng đã chết vì chúng ta, để bất cứ thức hay ngủ, chúng ta có thể sống với Ngài.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Yê-su toâp cuchĩt tang hái yỗn hái têq ỡt parnơi cớp án toâq tangái án toâq loah pỡ cutễq nâi. Tangái ki tỡ bữn ntrớu hái khoiq cuchĩt tỡ la noâng tamoong.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10là Đấng đã chết vì chúng ta để chúng ta hoặc thức hoặc ngủ đều được sống với Ngài.

New International Version (NIV)

10He died for us so that, whether we are awake or asleep, we may live together with him.

New King James Version (NKJV)

11Therefore comfort each other and edify one another, just as you also are doing.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Vậy anh em hãy tiếp tục an ủi, xây dựng nhau, như anh em thường làm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vậy anh chị em hãy khuyến khích nhau và xây dựng nhau, như anh chị em vẫn thường làm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Ngkíq, cóq anhia manoaq aliam manoaq, cớp manoaq atỡng manoaq yỗn mứt pahỡm anhia cỡt sa‑âm pacái lứq ễn, samoât anhia dốq táq tễ nling chơ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vậy, anh em hãy khích lệ nhau và xây dựng nhau, như anh em vẫn làm.

New International Version (NIV)

11Therefore encourage one another and build each other up, just as in fact you are doing.

New King James Version (NKJV)

12And we urge you, brethren, to recognize those who labor among you, and are over you in the Lord and admonish you,

Bản Diễn Ý (BDY)

12Thưa anh em thân yêu, xin anh em ghi ân những người có công khó hướng dẫn, khuyên bảo anh em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Thưa anh chị em, chúng tôi xin anh chị em nghĩ đến những người làm việc khó nhọc giữa anh chị em, tức những người lãnh đạo anh chị em trong Chúa và khuyên bảo anh chị em.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Sễm ai ơi! Cứq sễq anhia yám noap máh cũai sốt tâng tỗp sa‑âm. Yiang Sursĩ rưoh alới yỗn radững anhia táq ranáq o, cớp yỗn alới arĩen anhia puai ngê Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Thưa anh em, chúng tôi xin anh em hãy kính trọng những người đang làm việc vất vả giữa anh em, là những người vì Chúa mà hướng dẫn và khuyên bảo anh em.

New International Version (NIV)

12Now we ask you, brothers and sisters, to acknowledge those who work hard among you, who care for you in the Lord and who admonish you.

New King James Version (NKJV)

13and to esteem them very highly in love for their work’s sake. Be at peace among yourselves.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Hãy hết lòng tôn trọng, kính mến họ. Anh em phải sống hòa thuận nhau.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hãy lấy tình thương mà hết mực kính trọng họ vì công việc họ làm. Anh chị em hãy sống hòa thuận với nhau.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Cóq anhia bữn mứt pahỡm ayooq níc alới, cỗ alới táq sa‑ữi ranáq chuai anhia. Cớp cóq anhia manoaq saryóq manoaq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Hãy lấy lòng yêu thương mà tôn kính họ vì công việc họ làm. Hãy sống hòa thuận với nhau.

New International Version (NIV)

13Hold them in the highest regard in love because of their work. Live in peace with each other.

New King James Version (NKJV)

14Now we exhort you, brethren, warn those who are unruly, comfort the fainthearted, uphold the weak, be patient with all.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Xin anh em khiển trách người lười biếng, khuyến khích người nhút nhát, nâng đỡ người yếu đuối và nhẫn nại với mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Thưa anh chị em, chúng tôi xin anh chị em hãy khuyên bảo những người lười biếng, khích lệ những người ngã lòng, nâng đỡ những người yếu đuối, và kiên nhẫn với mọi người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Sễm ai ơi! Cứq sễq anhia táq neq: Sưoq alới ca yoc ễ ĩt rangứh alới bữm; aliam cũai bữn mứt clac; atỡng alới ca tỡ bữn dáng sa‑ữi tễ ngê Yiang Sursĩ; cớp tanhĩr chóq dũ náq cũai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Thưa anh em, xin anh em hãy khuyên nhủ kẻ lười biếng, khích lệ người ngã lòng, nâng đỡ kẻ yếu đuối, kiên nhẫn với mọi người.

New International Version (NIV)

14And we urge you, brothers and sisters, warn those who are idle and disruptive, encourage the disheartened, help the weak, be patient with everyone.

New King James Version (NKJV)

15See that no one renders evil for evil to anyone, but always pursue what is good both for yourselves and for all.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Đừng lấy ác báo ác, nhưng luôn luôn làm điều thiện cho nhau và cho mọi người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Hãy coi chừng, đừng ai lấy ác trả ác cho ai, nhưng ai nấy phải tìm cách làm điều tốt cho nhau và cho mọi người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Anhia manoaq chỗi carláh dỡq chóq manoaq. Ma cóq anhia ravoât manoaq táq o chóq manoaq, cớp táq o níc chóq dũ náq cũai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Hãy cẩn trọng, đừng lấy ác báo ác, nhưng luôn tìm dịp làm điều tốt đẹp cho nhau cũng như cho mọi người.

New International Version (NIV)

15Make sure that nobody pays back wrong for wrong, but always strive to do what is good for each other and for everyone else.

New King James Version (NKJV)

16Rejoice always,

Bản Diễn Ý (BDY)

16Hãy vui mừng mãi mãi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Hãy vui mừng mãi mãi,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Cóq anhia ỡt bũi o níc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Hãy vui mừng mãi mãi,

New International Version (NIV)

16Rejoice always,

New King James Version (NKJV)

17pray without ceasing,

Bản Diễn Ý (BDY)

17cầu nguyện không ngừng,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17cầu nguyện không ngừng,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Cóq anhia câu cớp chỗi tangứt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17cầu nguyện không thôi;

New International Version (NIV)

17pray continually,

New King James Version (NKJV)

18in everything give thanks; for this is the will of God in Christ Jesus for you.

Bản Diễn Ý (BDY)

18tạ ân Chúa trong mọi cảnh ngộ; Thượng Đế muốn mỗi người thuộc về Chúa Cứu Thế Giê-xu thi hành điều ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18và cảm tạ Chúa trong mọi cảnh ngộ, vì đó là ý muốn của Ðức Chúa Trời cho anh chị em trong Ðức Chúa Jesus Christ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Ŏ́c ntrớu toâq pỡ anhia, cóq anhia sa‑ỡn Yiang Sursĩ, yuaq án toâp yỗn ŏ́c ki toâq. Nheq ŏ́c nâi, Yiang Sursĩ yoc anhia bữn cỗ anhia ỡt muoi mứt cớp Yê-su Crĩt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18hãy cảm tạ Chúa trong mọi hoàn cảnh, vì đó là ý muốn của Đức Chúa Trời đối với anh em trong Đấng Christ Jêsus.

New International Version (NIV)

18give thanks in all circumstances; for this is God’s will for you in Christ Jesus.

New King James Version (NKJV)

19Do not quench the Spirit.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Đừng dập tắt Thánh Linh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ðừng dập tắt Ðức Thánh Linh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Anhia chỗi táq yỗn Raviei Yiang Sursĩ sâng ngua tễ anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Chớ dập tắt Thánh Linh;

New International Version (NIV)

19Do not quench the Spirit.

New King James Version (NKJV)

20Do not despise prophecies.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Đừng coi thường các lời tiên tri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ðừng coi thường các lời tiên tri.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Chỗi calauq cũai tang bỗq Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20chớ khinh dể các lời tiên tri.

New International Version (NIV)

20Do not treat prophecies with contempt

New King James Version (NKJV)

21Test all things; hold fast what is good.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Hãy thử nghiệm mọi điều và giữ lấy điều tốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Nhưng hãy tra xét mọi sự, những gì tốt thì giữ lấy,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Cóq anhia chim ŏ́c ntrớu noau atỡng anhia. Aléq la o, ki anhia ĩt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Hãy xem xét mọi việc. Điều gì tốt đẹp thì giữ lấy;

New International Version (NIV)

21but test them all; hold on to what is good,

New King James Version (NKJV)

22Abstain from every form of evil.

Bản Diễn Ý (BDY)

22Hãy tránh xa mọi hình thức gian ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22những gì gian tà dù dưới bất cứ hình thức nào, hãy tránh xa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Ma aléq tỡ o, ki anhia chỗi ĩt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22mọi hình thức gian ác thì phải tránh xa.

New International Version (NIV)

22reject every kind of evil.

New King James Version (NKJV)

23Now may the God of peace Himself sanctify you completely; and may your whole spirit, soul, and body be preserved blameless at the coming of our Lord Jesus Christ.

Bản Diễn Ý (BDY)

23Cầu xin chính Chúa Hòa bình thánh hóa anh em hoàn toàn, cầu xin tâm linh, tâm hồn và thân thể anh em được bảo vệ trọn vẹn trong ngày Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Nguyện xin chính Ðức Chúa Trời bình an thánh hóa anh chị em hoàn toàn.Nguyện xin toàn thể tâm linh, linh hồn, và thân thể anh chị em được gìn giữ trọn vẹn, không chỗ trách được, cho đến khi Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, hiện đến.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23Cứq sễq Yiang Sursĩ, án ca ndỡm ŏ́c ien khễ, táq moâm máh ranáq án ễ táq tâng mứt pahỡm anhia. Cứq sễq án táq yỗn mứt anhia cỡt bráh o. Cớp cứq sễq án kĩaq níc raviei anhia, mứt pahỡm anhia, cớp dŏq noau tỡ bữn têq tếq anhia táq lôih tâng tangái Yê-su Crĩt, Ncháu hái, toâq loah pỡ cutễq nâi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Cầu xin chính Đức Chúa Trời bình an thánh hóa anh em một cách toàn diện. Cầu xin tâm linh, linh hồn, và thân thể anh em được giữ vẹn toàn, không chỗ trách được khi Chúa chúng ta, là Đức Chúa Jêsus Christ quang lâm!

New International Version (NIV)

23May God himself, the God of peace, sanctify you through and through. May your whole spirit, soul and body be kept blameless at the coming of our Lord Jesus Christ.

New King James Version (NKJV)

24He who calls you isfaithful, who also will do it.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Đấng cứu rỗi anh em sẽ thực hiện điều ấy, vì Ngài thành tín.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ðấng đã gọi anh chị em là thành tín, và chính Ngài sẽ thực hiện điều đó.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

24Yiang Sursĩ khoiq arô anhia. Ngkíq cứq dáng lứq samoât án táq nheq máh ramứh cứq câu yỗn anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Đấng đã kêu gọi anh em là thành tín, chính Ngài sẽ làm việc đó.

New International Version (NIV)

24The one who calls you is faithful, and he will do it.

New King James Version (NKJV)

25Brethren, pray for us.

Bản Diễn Ý (BDY)

25Xin anh em cũng cầu nguyện cho chúng tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Thưa anh chị em, xin nhớ cầu nguyện cho chúng tôi với.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

25Sễm ai ơi! Cứq sễq anhia câu chuai hếq nứng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Thưa anh em, xin cầu nguyện cho chúng tôi.

New International Version (NIV)

25Brothers and sisters, pray for us.

New King James Version (NKJV)

26Greet all the brethren with a holy kiss.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Kính chào tất cả anh em với cái siết tay thân mật.Nhân danh Chúa, tôi yêu cầu anh em đọc thư này cho tất cả các tín hữu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Xin kính chào tất cả anh chị em bằng một nụ hôn thánh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

26Sễq anhia manoaq cubán o chóq manoaq. Ngkíq noau dáng anhia manoaq ayooq manoaq.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Hãy chào tất cả anh em bằng cái hôn thánh.

New International Version (NIV)

26Greet all God’s people with a holy kiss.

New King James Version (NKJV)

27I charge you by the Lord that this epistle be read to all the holy brethren.

Bản Diễn Ý (BDY)

27Cầu chúc anh em hằng hưởng được ân phúc của Chúa Cứu Thế Giê-xu.Thân kính,Phao-lô

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Tôi nhân danh Chúa xin anh chị em hãy đọc bức thư nầy, để tất cả anh chị em được nghe.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

27Cứq sễq anhia yáng moat Ncháu hái, yỗn anhia doc choâiq thỡ nâi yỗn dũ náq sễm ai bữn sâng tê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhân danh Chúa, tôi yêu cầu anh em hãy đọc thư nầy cho tất cả anh em được nghe.

New International Version (NIV)

27I charge you before the Lord to have this letter read to all the brothers and sisters.

New King James Version (NKJV)

28The grace of our Lord Jesus Christ be with you. Amen.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nguyện xin ân sủng của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, ở cùng anh chị em.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

28Cứq sễq Yê-su Crĩt, Ncháu hái, chuai miat anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Cầu xin ân điển của Chúa chúng ta, là Đức Chúa Jêsus Christ, ở với anh em!

New International Version (NIV)

28The grace of our Lord Jesus Christ be with you.