So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Ca txhua tug kws nyob huv qaab tug quab kws ua qhev suav tas puab tug lospaav yog tug kws tswm nyog fwm kawg, sub Vaajtswv lub npe hab tej lug qha txhad tsw raug saib tsw taug.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Ăn lĕ rngôch gŭ tâm dâng mâng mbăk jêng oh mon uănh ma phung kôranh khân păng khư ma lĕ nau yơk, gay ma bu mâu suai rak ma amoh Brah Ndu, jêh ri ma nau nti lah.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Những kẻ ở dưới ách nô lệ phải tôn trọng chủ mình về mọi phương diện để không ai bêu xấu danh Chúa và sự dạy dỗ của chúng ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Hết thảy những kẻ dưới ách đầy tớ phải coi chủ mình là đáng trọng mọi đàng, hầu cho danh hiệu và đạo lý của Đức Chúa Trời khỏi bị làm trò cho người phạm thượng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Tất cả những người dưới ách nô lệ phải tôn trọng chủ mình mọi mặt để danh Đức Chúa Trời và sự dạy dỗ của chúng ta không bị xúc phạm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Xin tất cả anh chị em là các công nhân hãy xem các chủ của mình như hoàn toàn đáng kính trọng, để danh của Ðức Chúa Trời và tín lý của chúng ta không bị người ta xúc phạm.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Cov qhev kws tug lospaav yog ib tug ntseeg, kuj tsw xob saib tsw taug tug lospaav tsua qhov ob tog puavleej yog kwvtij lawm. Tassws puab yuav tsum yimfuab ua num zoo rua tug lospaav vem tas tug lospaav kws tau txaj ntswg ntawm cov tub qhe hov yog tug kws ntseeg hab ntxwm hlub. Ca le qhuab qha hab ntuag zaaj nuav.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Jêh ri tơlah phung chroh jêng kôranh khân păng, lơi ăn oh mon tâm rmot ma kôranh ôh dôl lah khân păng jêng phung oh nâu, ƀiălah ăn khân păng pah kan ma kôranh khân păng ueh lơn yorlah khân păng jêng phung chroh jêh ri phung bu rŏng, jêh ri joi nau ƀư ueh ma khân păng. Phung Kôranh Nơm Nti tih jêh ri nau rŏng ma nau ndrŏng. Nti jêh ri ntĭm nau nây ma khân păng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Người nô lệ nào có chủ là tín hữu thì không nên xem thường. Trái lại phải càng phục vụ chủ mình đắc lực hơn vì chẳng khác nào giúp đỡ tín hữu mình yêu mến.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Ai có chủ là tín đồ, thì không nên lấy cớ anh em mà khinh dể, nhưng phải càng hầu việc hơn, vì kẻ được công của mình là tín đồ và người rất yêu dấu. Đó là điều con phải dạy dỗ khuyên bảo họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Những ai có chủ là tín hữu, thì đừng lấy cớ họ là anh em mà thiếu tôn trọng họ, nhưng càng phải phục vụ tận tâm hơn, vì người được phục vụ đó là tín hữu và anh em yêu dấu. Đó là những điều con phải dạy và khuyên bảo họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Những người có các chủ là tín hữu thì đừng nại cớ các chủ mình là anh chị em trong Chúa mà thiếu tôn trọng họ; ngược lại, càng phải phục vụ tốt hơn, vì các chủ mình, những người nhận sự phục vụ, vừa là anh chị em tín hữu mà cũng là anh chị em yêu dấu. Con hãy dạy dỗ và khuyên bảo những điều ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Yog leejtwg qha txawv tej nuav hab tsw pum zoo lawv le tej lug raug cai kws peb tug Tswv Yexu Kheto qha hab tej lug qha kws hum Vaajtswv txujkev,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Tơlah du huê nti nau êng, jêh ri mâu dơn ôh nau ngơi kloh bơh Kôranh Brah he, Yêsu Krist, jêh ri nau nti ăn bu blau yơk ma Brah Ndu.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Con phải giảng dạy điều nầy cho họ. Ai dạy khác đi tức là đi sai lạc với sự dạy dỗ chân thật của Chúa Cứu Thế Giê-xu chúng ta, cùng sự dạy dỗ dẫn đến một đời sống đúng đắn để phục vụ Thượng Đế.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ví thử có người dạy dỗ đạo khác, không theo lời có ích của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta và đạo lý theo sự tin kính,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nếu có người dạy giáo lý khác, không phù hợp với lời chân chính và giáo lý tin kính của Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nếu kẻ nào dạy những tín lý khác, không phù hợp với những lời dạy chân chính của Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, và những sự dạy dỗ phù hợp với sự tin kính,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4kuj yog nwg khaav theeb hab tsw paub daabtsw le. Nwg nyam sws caav sws tshe dhau cai hab sws caam rua tej nyuas lu lug kws ua rua muaj kev sws khib, sws faib, xyaav luas moo, pheej xaav tas luas phem,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Păng bêng ma nau sưr jêh ri păng mâu blau jêh ri păng mâu gĭt du ntil ndơ ôh. Păng geh nuih n'hâm ji ma nau ôp dơm dam, jêh ri tâm rlăch tâm nau ngơi. Bơh nau nây luh nau kơnh, nau tâm djrel, nau nchơt, nau đing tih,

Bản Phổ Thông (BPT)

4Người đó kiêu căng, không biết gì cả, nhưng có tật thích cãi vã, tranh biện về từ ngữ. Tác phong đó chỉ đưa đến đố kỵ, gây gổ, nói xấu nhau và nghĩ xấu cho nhau,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4thì người đó là lên mình kiêu ngạo, không biết chi hết; nhưng có bịnh hay gạn hỏi, cãi lẫy, bởi đó sanh sự ghen ghét, tranh cạnh, gièm chê, nghi ngờ xấu xa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4thì đó là kẻ kiêu ngạo, không hiểu biết gì; nhưng mắc bệnh ham tranh luận, cãi lẽ về chữ nghĩa, gây ra sự ganh ghét, bất đồng, phỉ báng, nghi kỵ xấu xa;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4đó là kẻ tự kiêu, chẳng hiểu biết, nhưng có tật hay bắt bẻ, và thích cãi lẽ về chữ nghĩa, rồi từ đó sinh ra ganh ghét, cãi vã, phỉ báng, và nghi ngờ sự dữ cho người khác.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5hab ua rua cov tuabneeg kws xaav phem hab tsw muaj txuj tseeb hlo le sws caam. Puab xaav tas qhov kws fwm Vaajtswv yog ncauj kev nrhav tshaaj thawj.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5jêh ri nau tâm rlăch bơh bunuyh geh nau mĭn tih mhĭk, mâu geh nau ngăn ôh, jêh ri mĭn ma nau yơk ma Brah Ndu ndrel jêng trong bu dơi sa prăk.

Bản Phổ Thông (BPT)

5và đưa đến cãi vã thường xuyên từ những kẻ có đầu óc gian tà đã đánh mất chân lý. Họ xem việc phục vụ Thượng Đế là phương cách làm giàu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5cùng những lời cãi lẽ hư không của kẻ có lòng hư xấu, thiếu mất lẽ thật, coi sự tin kính như là nguồn lợi vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5sự tranh cãi triền miên giữa những kẻ có tâm trí hư hoại, đánh mất chân lý, xem sự tin kính như là phương tiện trục lợi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Những kẻ ấy thường hay xung đột với người khác, vì tâm trí đã băng hoại, mất hết khả năng nhận thức chân lý, họ nghĩ rằng sự tin kính chỉ là nguồn lợi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Qhov kws fwm Vaajtswv hab tau kev sab tug kuj yog tau tshaaj thawj ntau kawg,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6N'hêl nanê̆ geh nau ndrŏng ngăn tâm nau yơk ma Brah Ndu ndrel ma nuih n'hâm maak.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Thật vậy, sự hầu việc Chúa khiến chúng ta rất sung túc nếu chúng ta biết vừa lòng với những gì mình có.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vả, sự tin kính cùng sự thỏa lòng, ấy là một lợi lớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Sự tin kính cùng sự thỏa lòng chính là nguồn lợi lớn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nhưng sự tin kính và sự thỏa lòng là một lợi lớn,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7vem peb tsw tau coj ib yaam daabtsw lug rua huv lub nplajteb, hab peb yuav coj tsw tau ib yaam daabtsw tawm huv lub nplajteb moog le hab.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Yorlah he mâu geh djôt leo du ntil ndơ ôh ma neh ntu, jêh ri mâu lĕ he dơi sŏk.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Chúng ta không mang gì vào khi chào đời thì cũng sẽ chẳng mang gì theo được khi lìa đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vì chúng ta ra đời chẳng hề đem gì theo, chúng ta qua đời cũng chẳng đem gì đi được.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì khi chào đời chúng ta chẳng đem gì theo thì lúc lìa đời cũng không thể mang gì đi được;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7vì khi ra đời chúng ta chẳng đem gì theo, khi qua đời chúng ta cũng không thể đem gì theo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tassws yog peb muaj noj muaj naav peb yuav txaus sab rua tej ntawd.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Tơlah he geh ndơ sông sa jêh ri bok ao, ma dŭm nây tŏng jêh ma he.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nếu đủ ăn đủ mặc thì nên mãn nguyện.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Như vậy, miễn là đủ ăn đủ mặc thì phải thỏa lòng;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8vì vậy, có cơm ăn, áo mặc thì phải thỏa lòng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy hễ đủ ăn đủ mặc, chúng ta hãy thỏa lòng với những điều ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Cov kws xaav nplua nuj kuj poob rua huv txujkev daag ntxag hab maag rooj hlua hab poob rua huv txujkev ntshaw ntau yaam kws ruag hab ua kuas raug ceblaaj, kws yuav coj moog txug kev lamswm hab kev puam tsuaj.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Ƀiălah phung ŭch jêng ndrŏng tŭp tâm nau ndơm tâm dăk jêh ri tâm âk nau ŭch rluk jêh ri mhĭk. Nau nây nchâp bunuyh ma nau ƀư rai jêh ri ma nau roh.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Những ai tham giàu tự mang cám dỗ đến cho mình và rơi vào cạm bẫy. Họ ham muốn nhiều điều dại dột và có hại, là những điều hủy hoại nhiều người.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9còn như kẻ muốn nên giàu có, ắt sa vào sự cám dỗ, mắc bẫy dò, ngã trong nhiều sự tham muốn vô lý thiệt hại kia, là sự làm đắm người ta vào sự hủy diệt hư mất.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Còn những ai ham giàu có thì rơi vào sự cám dỗ, mắc vào cạm bẫy, sa vào những tham muốn dại dột và nguy hại, là những điều nhận chìm con người trong sự hủy diệt và hư mất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Còn những ai ham muốn giàu sang ắt sa vào chước cám dỗ, dính vào cạm bẫy, rơi vào những ham muốn điên rồ và nguy hại, đó là những thứ khiến người ta lao mình vào sự hủy hoại và diệt vong.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Vem tas qhov kws nyam nyaj txag yog txhua yaam kev phem tug caag. Qhov kws ntshaw nyaj txag nuav ua rua qee leej yuam kev ntawm txujkev ntseeg hab puab lub sab raug ntau yaam kev txom nyem chob.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Yorlah nau rŏng ma prăk jêng reh ma lĕ rngôch nau mhĭk, jêh ri yor nau rŏng pô nây ƀaƀă nkhah du jêh bơh nau chroh jêh ri jao khân păng nơm ma âk nau rêh ni.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Yêu tiền tài là nguyên nhân mọi điều ác. Vài người, vì muốn có thêm tiền của mà bỏ đức tin, đã chuốc lấy lắm điều buồn khổ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Bởi chưng sự tham tiền bạc là cội rễ mọi điều ác, có kẻ vì đeo đuổi nó mà bội đạo, chuốc lấy nhiều điều đau đớn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì lòng tham tiền bạc là cội rễ của mọi điều ác, một số người vì đeo đuổi nó mà lìa bỏ đức tin, tự chuốc lấy nhiều nỗi đau nhức nhối.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Thật vậy, sự mê tham tiền bạc là căn nguyên của mọi điều ác. Một số người vì ham mê tiền bạc đã mất đức tin và chuốc lấy cho mình biết bao điều đau khổ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Koj kws yog Vaajtswv le tuabneeg, ca le tswv kuas dhau tej nuav. Ca le nrhav txujkev ncaaj nceeg, kev fwm Vaajtswv, kev ntseeg, kev hlub, kev ua sab ntev thev, hab kev zaam xeeb.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Bi may hơi bunuyh bơh Brah Ndu, dun lĕ nau nây, jêh ri tĭng joi nau sŏng, nau yơk ma Brah Ndu, nau chroh, nau rŏng, nau srôih, nau rah rơch.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nhưng con là người của Thượng Đế, hãy tránh xa những việc ấy. Trái lại hãy sống một đời đàng hoàng, phục vụ Ngài, vững đức tin, đầy lòng yêu thương, kiên nhẫn và hòa nhã.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nhưng, hỡi con, là người của Đức Chúa Trời, hãy tránh những sự đó đi, mà tìm điều công bình, tin kính, đức tin, yêu thương, nhịn nhục, mềm mại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhưng hỡi con là người của Đức Chúa Trời, hãy tránh xa những điều đó và tìm kiếm điều công chính, tin kính, đức tin, yêu thương, kiên nhẫn, mềm mại.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nhưng con là người của Ðức Chúa Trời, hãy tránh xa những điều ấy, và hãy tìm kiếm công chính, tin kính, đức tin, tình yêu, kiên trì, và khiêm tốn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Ca le tawm tsaam kawg nkaus rua huv txujkev ntseeg lub tshaav rog. Ca le tuav rawv txujsa ib txhws kws Vaajtswv hu koj lug txais rua thaus koj yeem leeg tuab zoo taab meeg ntau leej timkhawv.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Tâm lơh hom nau tâm lơh ueh ma nau chroh, djôt nâp nau rêh n'ho ro. Ma nau nây Brah Ndu kuăl jêh may, jêh ri may mbơh ueh jêh ma nau may chroh ta năp bunuyh âk tăng.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Hãy chiến đấu anh dũng để giữ vững niềm tin, nắm chắc sự sống đời đời. Con đã được kêu gọi để nhận sự sống ấy khi con công khai xưng nhận trước mặt nhiều nhân chứng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy vì đức tin mà đánh trận tốt lành, bắt lấy sự sống đời đời, là sự mà con đã được gọi đến, và vì đó mà con đã làm chứng tốt lành trước mặt nhiều người chứng kiến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Hãy vì đức tin mà chiến đấu dũng cảm, giành lấy sự sống đời đời, là sự sống mà con đã được gọi đến, và vì đó mà con có lời tuyên xưng tốt đẹp trước mặt nhiều nhân chứng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy chiến đấu anh dũng vì đức tin, giữ chặt sự sống đời đời mà con đã được kêu gọi khi con tuyên xưng lời tuyên xưng cao quý trước mặt nhiều nhân chứng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Kuv nkaw lug rua koj taab meeg Vaajtswv kws pub txujsa rua txhua yaam hab taab meeg Yexu Kheto kws ua timkhawv leeg tuab zoo rua ntawm Phauthi‑au Philaj lub xubndag,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Gâp ntăm ma may ta năp Brah Ndu, nơm ăn nau rêh ma lĕ rngôch ndơ jêh ri ta năp Yêsu Krist, nơm mbơh ueh ta năp Pôns Pilat.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Trước mặt Thượng Đế, Đấng ban sự sống cho mọi loài, và trước mặt Chúa Cứu Thế Giê-xu, ta ban mệnh lệnh cho con. Chúa Cứu Thế Giê-xu khi đứng trước Bôn-ti Phi-lát cũng đã công khai xưng nhận.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Trước mặt Đức Chúa Trời là Đấng ban sự sống cho mọi vật, và trước mặt Đức Chúa Jêsus Christ là Đấng làm chứng tốt nơi Bôn-xơ Phi-lát, ta khuyên con

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Trước mặt Đức Chúa Trời là Đấng ban sự sống cho muôn loài, và trước mặt Đấng Christ Jêsus là Đấng có lời tuyên xưng tốt đẹp khi làm chứng trước Pôn-xơ Phi-lát, ta khuyên con

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Trước mặt Ðức Chúa Trời, Ðấng ban sự sống cho mọi loài, và trước mặt Ðức Chúa Jesus Christ, Ðấng đã làm chứng lời chứng cao quý trước mặt Pôn-tơ Phi-lát, ta truyền cho con:

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14kuas koj tuav rawv tej lug nkaw nuav huvsw tsw xob ua ib qho phem hab tsw muaj chaw thuaj le moog txug thaus peb tug Tswv Yexu Kheto tshwm lug.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Ăn may djôt prăp nau ntăm kloh ueh, jêh ri mâu geh nau bu dơi nduyh, kŏ tât nar Kôranh Brah he, Yêsu Krist.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Hãy làm theo những điều con được dặn bảo một cách toàn hảo cho đến khi Giê-xu, Chúa Cứu Thế chúng ta trở lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14phải giữ điều răn, ở cho không vết tích và không chỗ trách được, cho đến kỳ sự hiện ra của Đức Chúa Jêsus Christ chúng ta,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14phải giữ điều răn dạy nầy một cách trọn vẹn, không chỗ trách được, cho đến ngày Chúa chúng ta là Đức Chúa Jêsus Christ hiện đến,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Hãy vâng giữ điều răn một cách trọn vẹn, không chê trách được, cho đến khi Ðức Chúa Jesus Christ, Chúa chúng ta, hiện ra.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Vaajtswv yuav ua kuas tshwm lug rua lub swjhawm kws teem ca, yog Vaajtswv kws tswm nyog qhuas, hab yog tuab tug kws muaj fwjchim luj kawg nkaus, yog ib tsoom vaajntxwv tug Vaajntxwv hab yog cov kws muaj fwjchim tug Tswv,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Păng mra tâm mpơl di rnôk păng, nơm ueh uĭn jêh ri knŏng păng Nơm Chiă Uănh, hđăch ma phung hđăch, jêh ri Kôranh Brah ma lĕ Kôranh Brah.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Thượng Đế sẽ làm điều ấy theo đúng thời điểm. Ngài là Đấng đáng chúc tụng, Lãnh tụ duy nhất, Vua các vua, Chúa các chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15là sự mà Đấng Chủ tể hạnh phước và có một đến kỳ sẽ tỏ ra, là Vua của mọi vua, Chúa của mọi chúa,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15là điều mà Đấng Chủ Tể hạnh phước và duy nhất, là Vua của các vua, Chúa của các chúa sẽ tỏ bày vào đúng thời điểm của Ngài,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ðó là điều Ðấng Chủ Tể phước hạnh và duy nhất, Vua của các vua, Chúa của các chúa, sẽ bày tỏ vào đúng thời điểm của Ngài;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16yog tuab tug kws tsw txawj tuag, hab nyob huv qhov kaaj tsw muaj leejtwg moog tau ze hab tsw muaj leejtwg txeev pum hab pum tsw tau. Thov kuas nwg tau koob meej hab fwjchim tswjfwm moog ib txhws. Amee.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Knŏng êng Păng yơh geh nau mâu blau khĭt, jêh ri gŭ tâm nau ang bu mâu dơi hăn êp, Nơm bunuyh mâu mâp saơ, mâu lĕ dơi saơ, ma Păng yơh nau yơk jêh ri nau brah n'ho ro. Amen.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Là Đấng sống mãi mãi, Ngài ở nơi ánh sáng rực rỡ, không ai đến gần được. Chưa ai từng thấy Ngài. Nguyền vinh dự và quyền năng thuộc về Ngài đời đời. A-men.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16một mình Ngài có sự không hề chết, ở nơi sự sáng không thể đến gần được, chẳng người nào từng thấy Ngài và cũng không thấy được, danh vọng quyền năng thuộc về Ngài đời đời! A-men.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16là Đấng duy nhất không hề chết, ngự giữa ánh sáng không ai có thể đến gần được, là Đấng chưa người nào thấy hoặc có thể thấy được. Cầu xin sự tôn kính và quyền năng đời đời thuộc về Ngài! A-men.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16duy chỉ Ngài là Ðấng Trường Sinh Bất Tử, ngự giữa ánh sáng không thể đến gần, Ðấng chưa hề có ai thấy hoặc có thể thấy. Nguyện tôn quý và quyền năng thuộc về Ngài đời đời. A-men.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Has txug cov kws nplua nuj tam nuav, koj ca le nkaw lug rua puab kuas tsw xob khaav theeb hab tsw xob vaam tej nyaj txag kws tsw ruaj khov tassws vaam Vaajtswv kws pub txhua yaam nplua quas mag rua peb sub peb txhad muaj sab xyiv faab.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Ntăm hom ma phung ndrŏng rnôk aơ, lơi ăn khân păng jêng sưr jêh ri rnơm ma nau ndrŏng mâu nanê̆, ƀiălah rnơm ma Brah Ndu, Nơm ăn ma he ma nau rmeh ler ăp ntil ndơ dơi ƀư maak ma he.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Hãy răn bảo kẻ giàu có đời nầy đừng tự phụ. Khuyên họ hãy đặt hi vọng nơi Thượng Đế, đừng ỷ lại vào của cải bấp bênh. Ngài là Đấng ban cho chúng ta dư dật mọi điều để vui hưởng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Hãy răn bảo kẻ giàu ở thế gian nầy đừng kiêu ngạo và đừng để lòng trông cậy nơi của cải không chắc chắn, nhưng hãy để lòng trông cậy nơi Đức Chúa Trời, là Đấng mỗi ngày ban mọi vật dư dật cho chúng ta được hưởng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Hãy khuyên bảo những người giàu ở thế gian nầy đừng kiêu ngạo và đừng đặt hi vọng vào của cải không chắc chắn, nhưng hãy đặt hi vọng nơi Đức Chúa Trời, là Đấng mỗi ngày ban mọi vật một cách dư dật để chúng ta vui hưởng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Còn đối với những người giàu có trong đời nầy, con hãy bảo họ đừng kiêu ngạo, đừng đặt hy vọng vào tính phù vân của tiền của, nhưng hãy đặt hy vọng vào Ðức Chúa Trời, Ðấng ban cho chúng ta mọi sự một cách rời rộng để chúng ta hưởng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Ca le nkaw lug kuas puab ua zoo, hab ua teg num zoo ntau kawg, hab ua lub sab daav zoo sab faib rua luas.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Ntăm ma khân păng ƀư nau ueh, jêng ndrŏng tâm kan ueh, geh nau lŏng jêh ri ŭch tâm pă ma bu.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Khuyên họ hãy làm điều nhân đức, giàu có trong các việc lành, rộng rãi và sẵn sàng san sẻ của cải với người khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy răn bảo họ làm điều lành, làm nhiều việc phước đức, kíp ban phát và phân chia của mình có,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Họ phải làm việc thiện, làm nhiều việc phước đức, có lòng rộng rãi, sẵn sàng chia sẻ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Con hãy khuyên họ phải làm việc thiện; họ phải tỏ ra là những người giàu có đối với những việc thiện, phải rộng rãi ban cho và sẵn sàng chia sẻ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Qhov kws ua le ntawd yog khawshov txhua chaw ca ua lub chaw tag ruaj khov rua tom hauv ntej, sub puab txhad tuav tau txujsa, yog txujsa kws tseeb.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Pôri khân păng bun ma khân păng nơm ntur ueh prăp ma rnôk kăndơ̆, gay dơi sŏk nau rêh ngăn.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Như thế họ sẽ xây cho mình một kho báu làm nền tảng vững chắc cho tương lai. Họ sẽ nhận được sự sống thật.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19vậy thì dồn chứa về ngày sau một cái nền tốt và bền vững cho mình, để được cầm lấy sự sống thật.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19như vậy, họ tích lũy cho tương lai mình một nền tảng vững bền để nắm chắc sự sống thật.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Làm như thế, họ tích trữ cho họ một nền tảng tốt đẹp cho tương lai, để họ có thể nắm giữ sự sống thật.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Timaute 'e, ca le tuav rawv tej kws tub muab cob rua koj lawm. Ca le zos tej lug tsw muaj qaabhau kws saib tsw taug Vaajtswv hab tej lug sws caam kws luas xaav yuam kev tas yog kev txawj ntse.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Hơi Y-Timôthê, prăp hom nau bu jao jêh ma may. Dun ma nau nti dơm dam, ƀơ̆ ƀơch, jêh ri nau tâm rlăch bơh nau tih bu rnha nau gĭt rbăng.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Ti-mô-thê ơi, con hãy cẩn thận giữ gìn những gì Chúa đã giao cho con. Tránh xa những chuyện nhảm nhí vô ích và những lời biện luận theo kiểu “tri thức” giả tạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Hỡi Ti-mô-thê, hãy giữ lấy sự giao phó đã nấy cho con, tránh những lời hư không phàm tục và những sự cãi lẽ bằng tri thức ngụy xưng là tri thức.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ti-mô-thê ơi, hãy giữ lấy những gì đã được giao phó cho con, tránh những lời nhảm nhí phàm tục và các cuộc tranh cãi về những điều nhầm tưởng là tri thức;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ti-mô-thê con, hãy giữ những gì đã ủy thác cho con, hãy tránh xa những chuyện hư không báng bổ và những cuộc tranh luận nhằm chống đối ngụy xưng là tri thức.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Muaj qee leej leeg yuav tej kev txawj ntse hov txhad yuam kev ntawm txujkev ntseeg.Thov Vaajtswv txujkev hlub nrug nraim mej.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Geh ƀaƀă dơn jêh nau gĭt rbăng nây, ƀiălah chalơi jêh nau chroh. Ăn nau yô̆ gŭ ndrel ma may.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Vì tự cho mình có “tri thức” mà nhiều người đã bỏ mất đức tin thật.Nguyền xin ân phúc ở với con.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Ấy vì muốn luyện tập tri thức đó, nên có người bội đạo. Nguyền xin ân điển ở cùng các anh em!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21vì muốn có thứ tri thức đó mà có người đã đánh mất đức tin.Cầu xin ân điển ở với anh em!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Vì muốn cho mình là người có thứ tri thức ấy, một số người đã mất đức tin. Nguyện xin ân sủng ở với con.