So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

New International Version (NIV)

1King Solomon, however, loved many foreign women besides Pharaoh’s daughter—Moabites, Ammonites, Edomites, Sidonians and Hittites.

和合本修订版 (RCUVSS)

1所罗门王在法老的女儿之外,又宠爱许多外邦女子,就是摩押女子、亚扪女子、以东女子、西顿女子、人女子。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Ngoài con gái của Pha-ra-ôn, vua Sa-lô-môn lại còn thương mến nhiều người nữ của dân ngoại: tức là người nữ Mô-áp, Am-môn, Ê-đôm, Si-đôn, và Hê-tít.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Ngoài con gái của Pha-ra-ôn, vua Sa-lô-môn còn yêu mến nhiều cô gái ngoại bang khác; đó là các cô gái người Mô-áp, Am-môn, Ê-đôm, Si-đôn và Hê-tít.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ngoài con gái của Pha-ra-ôn, Vua Sa-lô-môn yêu nhiều phụ nữ ngoại quốc khác; đó là các phụ nữ người Mô-áp, Am-môn, Ê-đôm, Si-đôn, và Hít-ti.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Ngoài con gái của Pha-ra-ôn, vua Sa-lô-môn yêu nhiều phụ nữ ngoại quốc khác; ấy là các phụ nữ người Mô-áp, Am-môn, Ê-đôm, Si-đôn, và Hê-tít.

New International Version (NIV)

2They were from nations about which the Lord had told the Israelites, “You must not intermarry with them, because they will surely turn your hearts after their gods.” Nevertheless, Solomon held fast to them in love.

和合本修订版 (RCUVSS)

2论到这些国的人,耶和华曾吩咐以色列人说:“你们不可跟他们通婚,他们也不可跟你们在一起,因为他们一定会诱惑你们的心去随从他们的神明。”所罗门却为了爱,紧紧跟从他们。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Chúng nó thuộc về các dân tộc mà Đức Giê-hô-va có phán với dân Y-sơ-ra-ên rằng: Các ngươi và chúng nó chớ đi lại giao thông với nhau; vì chúng nó hẳn sẽ quyến dụ lòng các ngươi hướng theo các thần chúng nó. Sa-lô-môn tríu mến những người nữ ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Họ thuộc các dân mà Đức Giê-hô-va đã truyền phán với dân Y-sơ-ra-ên rằng: “Các con chớ kết thông gia với chúng, vì chắc chắn chúng sẽ quyến rũ các con theo các thần của chúng.” Tuy nhiên, Sa-lô-môn vẫn yêu say đắm các cô gái ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Họ thuộc về các dân mà CHÚA đã truyền cho dân I-sơ-ra-ên rằng, “Các ngươi không được cưới gả với chúng, vì chắc chắn chúng sẽ khiến cho lòng các ngươi ngả theo các thần của chúng.” Nhưng Sa-lô-môn yêu một cách say mê các phụ nữ ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Họ thuộc về các dân mà Chúa đã truyền cho dân Y-sơ-ra-ên rằng: “Các ngươi không được cưới gả với chúng, vì chắc chắn chúng sẽ khiến cho lòng các ngươi ngả theo các thần của chúng.” Nhưng Sa-lô-môn yêu say mê các phụ nữ ấy.

New International Version (NIV)

3He had seven hundred wives of royal birth and three hundred concubines, and his wives led him astray.

和合本修订版 (RCUVSS)

3所罗门娶七百个公主,三百个妃嫔。这些妻妾诱惑他的心。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người có bảy trăm hoàng hậu, và ba trăm cung nữ; chúng nó bèn làm cho người trở lòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua có bảy trăm bà vợ và ba trăm cung phi; họ làm cho lòng vua lầm lạc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ông có bảy trăm vợ là con gái của các vua chúa và ba trăm cung phi. Các vợ của ông đã làm cho lòng ông chệch hướng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Vua có bảy trăm vợ là các công chúa và ba trăm cung phi. Các vợ của vua đã làm cho lòng vua chuyển hướng sai lạc.

New International Version (NIV)

4As Solomon grew old, his wives turned his heart after other gods, and his heart was not fully devoted to the Lord his God, as the heart of David his father had been.

和合本修订版 (RCUVSS)

4所罗门年老的时候,他的妻妾诱惑他的心去随从别神,不像他父亲大卫以纯正的心顺服耶和华-他的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Trong buổi già yếu, các hoàng hậu của Sa-lô-môn dụ lòng người đi theo các thần khác: Đối cùng Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình, lòng người chẳng trọn lành như thể lòng của Đa-vít, là cha người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Thật vậy, khi Sa-lô-môn về già, các bà vợ của vua đã quyến rũ vua theo các thần khác. Lòng vua không còn trung thành với Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình như Đa-vít, cha của vua,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi ông về già, các vợ của ông đã khiến cho lòng ông ngả theo các thần của họ. Lòng ông không còn trung thành với CHÚA, Ðức Chúa Trời của ông, như lòng của Ða-vít cha ông đã có,

Bản Dịch Mới (NVB)

4Khi vua về già, các vợ của vua đã khiến cho lòng vua ngả theo các thần của họ; lòng vua không còn trung thành với CHÚA là Đức Chúa Trời của vua, như lòng của Đa-vít, cha vua đã có.

New International Version (NIV)

5He followed Ashtoreth the goddess of the Sidonians, and Molek the detestable god of the Ammonites.

和合本修订版 (RCUVSS)

5所罗门随从西顿人的女神亚斯她录亚扪人可憎的米勒公

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vì Sa-lô-môn cúng thờ Át-tạt-tê, nữ thần của dân Si-đôn, và thần Minh-côm, là thần đáng gớm ghiếc của dân Am-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5vì Sa-lô-môn đã đi theo nữ thần Át-tạt-tê của người Si-đôn và thần Minh-côm, một thần đáng ghê tởm của người Am-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5vì Sa-lô-môn đi theo Ách-tô-rét nữ thần của dân Si-đôn, Minh-côm thần gớm ghiếc của dân Am-môn.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì Sa-lô-môn đi theo Át-tạc-tê, nữ thần của dân Si-đôn, Minh-côm, thần gớm ghiếc của dân Am-môn.

New International Version (NIV)

6So Solomon did evil in the eyes of the Lord; he did not follow the Lord completely, as David his father had done.

和合本修订版 (RCUVSS)

6所罗门行耶和华眼中看为恶的事,不像他父亲大卫专心顺从耶和华。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Như vậy, Sa-lô-môn làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va, chẳng vâng theo Đức Giê-hô-va cách trọn lành như Đa-vít, cha người, đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Như thế, Sa-lô-môn đã làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va, không hết lòng theo Đức Giê-hô-va như Đa-vít, cha vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy Sa-lô-môn làm những việc tội lỗi trước mặt CHÚA, không đi theo CHÚA cách trọn vẹn như cha của ông đã làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vậy Sa-lô-môn làm những việc tội lỗi trước mặt CHÚA, không trung thành đi theo Chúa, như phụ vương của vua đã làm.

New International Version (NIV)

7On a hill east of Jerusalem, Solomon built a high place for Chemosh the detestable god of Moab, and for Molek the detestable god of the Ammonites.

和合本修订版 (RCUVSS)

7那时,所罗门摩押可憎的基抹亚扪人可憎的摩洛,在耶路撒冷对面的山上建造丘坛。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Bấy giờ, Sa-lô-môn lại xây cất tại trên núi đối ngang Giê-ru-sa-lem, một nơi cao cho Kê-móc, vật đáng gớm ghiếc của dân Mô-áp, và cho Mo-lóc, vật đáng gớm ghiếc của dân Am-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Bấy giờ, Sa-lô-môn xây một nơi cao trên núi đối diện với Giê-ru-sa-lem cho thần Kê-mốt là thần đáng ghê tởm của người Mô-áp, và cho thần Mo-lóc là thần đáng ghê tởm của người Am-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi ấy Sa-lô-môn cũng xây trên nơi cao một miếu thờ cho Kê-mốt thần gớm ghiếc của dân Mô-áp và một miếu thờ cho Mô-lếch thần gớm ghiếc của dân Am-môn trên núi phía đông của Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Khi ấy Sa-lô-môn cũng xây một miếu thờ cho Kê-móc, là thần gớm ghiếc của dân Mô-áp, một miếu thờ cho Mo-lóc, là thần gớm ghiếc của dân Am-môn, trên núi đối ngang Giê-ru-sa-lem.

New International Version (NIV)

8He did the same for all his foreign wives, who burned incense and offered sacrifices to their gods.

和合本修订版 (RCUVSS)

8他为所有的妻妾,就是那些向自己神明烧香献祭的外邦女子,也是这样做。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vua cũng làm như vậy cho hết thảy các hoàng hậu ngoại của mình, xông hương và tế lễ cho thần của chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Vua cũng làm như vậy cho tất cả các bà vợ ngoại bang của mình; họ xông hương và dâng sinh tế cho các thần của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ông cũng làm như vậy cho tất cả các bà vợ ngoại quốc của ông để họ dâng hương và dâng các con vật hiến tế lên các thần của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vua cũng làm như vậy cho tất cả các bà vợ ngoại quốc của vua. Họ dâng hương và dâng sinh tế cho các thần của họ.

New International Version (NIV)

9The Lord became angry with Solomon because his heart had turned away from the Lord, the God of Israel, who had appeared to him twice.

和合本修订版 (RCUVSS)

9耶和华向所罗门发怒,因为他的心偏离了向他显现两次的耶和华-以色列的上帝。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Đức Giê-hô-va nổi giận cùng Sa-lô-môn, bởi vì lòng người trở bỏ Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, là Đấng đã hai lần hiện đến cùng người,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Đức Giê-hô-va nổi giận với Sa-lô-môn vì lòng vua lìa bỏ Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, Đấng đã hai lần hiện ra với vua,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bấy giờ CHÚA nổi giận với Sa-lô-môn, vì lòng ông đã xây bỏ CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, Ðấng đã hiện ra với ông hai lần,

Bản Dịch Mới (NVB)

9Bấy giờ Chúa nổi giận với Sa-lô-môn, vì lòng vua đã xây bỏ Chúa, là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, là Đấng đã hiện ra cho vua hai lần,

New International Version (NIV)

10Although he had forbidden Solomon to follow other gods, Solomon did not keep the Lord’s command.

和合本修订版 (RCUVSS)

10耶和华曾吩咐他这件事,不可随从别神,他却没有遵守耶和华所吩咐的。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10phán bảo người rằng chớ theo các thần khác; nhưng người không vâng theo lịnh của Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10phán bảo vua chớ theo các thần khác, nhưng vua đã không vâng lệnh Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10và đã truyền cho ông chớ theo các thần khác, nhưng ông không vâng theo lịnh CHÚA đã truyền.

Bản Dịch Mới (NVB)

10đã truyền cho vua chớ theo các thần khác, nhưng vua không vâng theo mạng lịnh Chúa đã truyền.

New International Version (NIV)

11So the Lord said to Solomon, “Since this is your attitude and you have not kept my covenant and my decrees, which I commanded you, I will most certainly tear the kingdom away from you and give it to one of your subordinates.

和合本修订版 (RCUVSS)

11所以耶和华对他说:“你既然是这样,不遵守我所吩咐你守的约和律例,我必定把国度撕裂离开你,将它赐给你的大臣。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Đức Giê-hô-va phán với Sa-lô-môn rằng: Bởi vì ngươi đã làm điều nầy, không giữ giao ước và luật pháp ta truyền cho ngươi, nên ta chắc sẽ đoạt lấy nước khỏi ngươi, cho kẻ tôi tớ ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vì vậy, Đức Giê-hô-va phán với Sa-lô-môn: “Vì con đã làm như thế, không giữ giao ước và luật pháp Ta truyền cho con nên Ta chắc chắn sẽ xé vương quốc của con ra và ban cho thuộc hạ của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Bấy giờ CHÚA phán với Sa-lô-môn, “Vì ngươi đã làm điều nầy, không vâng giữ giao ước và luật lệ Ta đã truyền cho ngươi, Ta chắc chắn sẽ phân chia vương quốc của ngươi và ban cho tôi tớ của ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Bấy giờ Chúa phán với Sa-lô-môn: “Vì ngươi đã làm điều nầy, không vâng giữ giao ước và luật lệ Ta đã truyền cho ngươi, Ta chắc chắn sẽ phân chia vương quốc của ngươi ra và ban cho tôi tớ ngươi.

New International Version (NIV)

12Nevertheless, for the sake of David your father, I will not do it during your lifetime. I will tear it out of the hand of your son.

和合本修订版 (RCUVSS)

12然而,因你父亲大卫的缘故,我不在你的日子行这事,而要从你儿子的手中撕裂这国。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Song vì cớ Đa-vít, cha ngươi, ta sẽ chẳng làm điều đó trong đời ngươi. Ta sẽ đoạt lấy nước khỏi tay con trai ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Tuy nhiên, vì Đa-vít, cha của con, Ta sẽ không làm điều đó trong đời con. Nhưng Ta sẽ đoạt lấy vương quốc khỏi tay con trai con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nhưng vì cớ Ða-vít cha ngươi, Ta sẽ không làm điều đó trong đời ngươi. Ta chắc chắn sẽ xé nó ra trong tay của con ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhưng vì cớ Đa-vít, cha ngươi, Ta sẽ không làm điều đó trong đời ngươi; Ta chắc chắn sẽ xé nó ra trong tay của con ngươi.

New International Version (NIV)

13Yet I will not tear the whole kingdom from him, but will give him one tribe for the sake of David my servant and for the sake of Jerusalem, which I have chosen.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13只是我不撕裂全国,却要因我仆人大卫和我所选择的耶路撒冷,保留一个支派给你的儿子。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Lại ta chẳng đoạt lấy cả nước khỏi nó; song vì cớ Đa-vít, đầy tớ ta, và vì cớ Giê-ru-sa-lem mà ta đã chọn, ta sẽ để lại một chi phái cho con trai ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Dù vậy, Ta sẽ không đoạt lấy cả vương quốc khỏi nó; nhưng vì Đa-vít, đầy tớ Ta, và vì Giê-ru-sa-lem mà Ta đã chọn, Ta sẽ để lại một bộ tộc cho con của con.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Tuy nhiên, Ta sẽ không xé cả vương quốc ra, nhưng sẽ để dành lại cho con trai ngươi một chi tộc, vì cớ Ða-vít tôi tớ Ta, và vì cớ Giê-ru-sa-lem nơi Ta đã chọn.”

Bản Dịch Mới (NVB)

13Tuy nhiên, Ta sẽ không xé cả vương quốc, nhưng sẽ để dành lại cho con trai ngươi một chi phái, vì cớ Đa-vít, tôi tớ Ta và vì cớ Giê-ru-sa-lem, nơi Ta đã chọn.”

New International Version (NIV)

14Then the Lord raised up against Solomon an adversary, Hadad the Edomite, from the royal line of Edom.

和合本修订版 (RCUVSS)

14耶和华使以东哈达兴起,作所罗门的敌人;他是以东王的后裔。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Vậy, Đức Giê-hô-va khiến dấy lên một kẻ thù nghịch cùng Sa-lô-môn, là Ha-đát, người Ê-đôm, vốn dòng dõi vua Ê-đôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va khiến một người nổi lên chống lại Sa-lô-môn là Ha-đát, người Ê-đôm, vốn thuộc hoàng tộc Ê-đôm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14CHÚA dấy lên một người chống lại Sa-lô-môn: Ha-đát người Ê-đôm, một người thuộc hoàng tộc của dân Ê-đôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Chúa bèn dấy lên một người nghịch lại Sa-lô-môn, đó là Ha-đát, người Ê-đôm. Người ấy thuộc hoàng tộc của dân Ê-đôm.

New International Version (NIV)

15Earlier when David was fighting with Edom, Joab the commander of the army, who had gone up to bury the dead, had struck down all the men in Edom.

和合本修订版 (RCUVSS)

15大卫以东的时候,约押元帅上去埋葬阵亡的人,杀了以东所有的男丁。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Vả, trong lúc Đa-vít đánh dẹp Ê-đôm, thì Giô-áp là tổng binh, đi lên chôn các kẻ thác, và giết hết thảy người nam trong Ê-đôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Trước đây, vào thời Đa-vít chinh phục Ê-đôm thì Giô-áp, tướng chỉ huy quân đội, đã giết tất cả người nam ở Ê-đôm trong khi đi chôn cất các tử thi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Số là khi Ða-vít ở Ê-đôm, Quan Tổng Binh Giô-áp đã đi lên để chôn cất những người đã tử trận, vì ông đã tận diệt mọi người nam ở Ê-đôm.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Số là khi Đa-vít ở Ê-đôm, thì Giô-áp, quan Tổng Binh, đi lên chôn xác những người chết, ông diệt mọi người nam ở Ê-đôm.

New International Version (NIV)

16Joab and all the Israelites stayed there for six months, until they had destroyed all the men in Edom.

和合本修订版 (RCUVSS)

16约押以色列众人在以东住了六个月,直到把以东的男丁尽都剪除。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Giô-áp và cả Y-sơ-ra-ên ở lại đó sáu tháng, cho đến khi người đã giết hết thảy người nam trong Ê-đôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Giô-áp cùng toàn thể Y-sơ-ra-ên đã ở lại đó sáu tháng cho đến khi đã giết hết người nam ở Ê-đôm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Giô-áp và toàn quân I-sơ-ra-ên đi với ông đã ở lại đó sáu tháng cho đến khi họ tận diệt mọi người nam của dân Ê-đôm,

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vì Giô-áp và tất cả những người Y-sơ-ra-ên đi theo ông đã ở lại đó sáu tháng, cho đến khi họ diệt hết mọi người nam trong Ê-đôm.

New International Version (NIV)

17But Hadad, still only a boy, fled to Egypt with some Edomite officials who had served his father.

和合本修订版 (RCUVSS)

17那时哈达还是幼童;他和他父亲的臣仆,以及几个以东人逃往埃及

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Lúc bấy giờ, Ha-đát chạy trốn cùng mấy người Ê-đôm, là tôi tớ của cha người, đặng đến ở Ê-díp-tô; Ha-đát hãy còn thơ ấu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Lúc ấy, Ha-đát còn là một thiếu niên đã cùng với mấy người Ê-đôm, là các đầy tớ của cha mình, chạy trốn sang Ai Cập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17nhưng Ha-đát với một số người Ê-đôm, tức các tôi tớ của cha ông, đã chạy trốn qua Ai-cập khi ấy ông chỉ là một cậu bé.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nhưng Ha-đát với một số người Ê-đôm, là tôi tớ của cha ông, chạy trốn qua Ai-cập. Khi ấy ông chỉ là một cậu bé.

New International Version (NIV)

18They set out from Midian and went to Paran. Then taking people from Paran with them, they went to Egypt, to Pharaoh king of Egypt, who gave Hadad a house and land and provided him with food.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他们从米甸起行,到了巴兰,再从巴兰带着几个人来到埃及,到埃及王法老那里。法老给他房屋,吩咐给他粮食,又把地赐给他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Chúng đi từ Ma-đi-an đến Pha-ran; đoạn bắt mấy người Pha-ran theo mình mà đi đến Ê-díp-tô, ra mắt Pha-ra-ôn, vua xứ Ê-díp-tô. Vua cấp cho Ha-đát nhà ở, lương thực và đất ruộng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Họ đi từ Ma-đi-an đến Pha-ran. Rồi từ Pha-ran, họ đem theo một số người Pha-ran đi đến Ai Cập và ra mắt Pha-ra-ôn, vua Ai Cập. Vua nầy cấp cho Ha-đát nhà ở, lương thực và đất đai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Họ từ Mi-đi-an chạy trốn đến Pa-ran. Tại Pa-ran, họ kết nạp thêm một số người nữa, rồi tất cả đi xuống Ai-cập và vào ra mắt Pha-ra-ôn vua Ai-cập. Vua ấy cấp cho ông nhà ở, thực phẩm, và ruộng đất.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Họ chạy từ Ma-đi-an đến Pha-ran, đoạn họ bắt một số người Ma-đi-an theo mình, rồi đi đến Ai-cập, vào ra mắt Pha-ra-ôn, vua của Ai-cập. Vua ấy cấp cho ông nhà ở, thực phẩm và ruộng đất.

New International Version (NIV)

19Pharaoh was so pleased with Hadad that he gave him a sister of his own wife, Queen Tahpenes, in marriage.

和合本修订版 (RCUVSS)

19哈达在法老眼前大蒙恩宠,法老就把王后答比匿的妹妹嫁给他。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ha-đát được ơn nhiều trước mặt Pha-ra-ôn; vua bèn gả em vợ mình cho người, tức là em của hoàng hậu Tác-bê-ne.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Ha-đát rất được lòng Pha-ra-ôn nên vua gả em vợ cho ông, tức là em gái của hoàng hậu Tác-bê-ne.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ha-đát được ơn lớn trước mặt Pha-ra-ôn nên vua ấy gả em vợ cho ông, tức là em gái của Hoàng Hậu Ta-pê-nê.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ha-đát được ơn lớn trước mặt Pha-ra-ôn, nên vua gả em vợ cho ông, tức là em gái của hoàng hậu Tác-bê-ne.

New International Version (NIV)

20The sister of Tahpenes bore him a son named Genubath, whom Tahpenes brought up in the royal palace. There Genubath lived with Pharaoh’s own children.

和合本修订版 (RCUVSS)

20答比匿的妹妹给哈达生了一个儿子,叫基努拔答比匿使基努拔在法老的宫里断奶,基努拔就与法老的众子一同住在法老的宫里。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Em của Tác-bê-ne sanh cho Ha-đát một con trai tên là Ghê-nu-bát; Tác-bê-ne dứt sữa nó tại trong đền Pha-ra-ôn. Như vậy, Ghê-nu-bát ở tại trong đền Pha-ra-ôn, giữa các con trai của vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Em gái của Tác-bê-ne sinh cho Ha-đát một con trai tên là Ghê-nu-bát, là đứa con mà Tác-bê-ne dứt sữa trong cung điện Pha-ra-ôn. Như vậy, Ghê-nu-bát sống trong cung điện Pha-ra-ôn, giữa các con trai của vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Em gái của Ta-pê-nê sinh cho ông một con trai tên là Ghê-nu-bát. Ðó là đứa trẻ được dứt sữa trong cung điện của Pha-ra-ôn. Ghê-nu-bát lớn lên trong cung điện của Pha-ra-ôn, giữa các con của Pha-ra-ôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Em gái của Tác-bê-ne sinh cho ông một con trai, tên là Ghê-nu-bát. Đó là đứa con được dứt sữa trong cung điện của Pha-ra-ôn. Ghê-nu-bát lớn lên giữa cung điện của Pha-ra-ôn, và giữa các con của Pha-ra-ôn.

New International Version (NIV)

21While he was in Egypt, Hadad heard that David rested with his ancestors and that Joab the commander of the army was also dead. Then Hadad said to Pharaoh, “Let me go, that I may return to my own country.”

和合本修订版 (RCUVSS)

21哈达埃及听见大卫与他祖先同睡,约押元帅也死了,就对法老说:“请你让我走,我要回本国去。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Khi Ha-đát ở Ê-díp-tô hay rằng Đa-vít đã an giấc cùng các tổ tiên người, và Giô-áp, quan tổng binh, đã thác, thì người tâu cùng Pha-ra-ôn rằng: Xin hãy để cho tôi đi trở về trong xứ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đang ở Ai Cập, Ha-đát nghe tin Đa-vít đã an giấc cùng các tổ phụ mình, và tướng chỉ huy quân đội là Giô-áp cũng đã chết, thì thưa với Pha-ra-ôn rằng: “Xin bệ hạ cho phép tôi trở về đất nước tôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Khi Ha-đát ở Ai-cập nghe tin Ða-vít đã an giấc cùng các tổ tiên của ông ấy và Giô-áp Quan Tổng Binh của ông ấy đã chết, Ha-đát đến xin với Pha-ra-ôn, “Xin hoàng thượng cho phép hạ thần được trở về quê hương của hạ thần.”

Bản Dịch Mới (NVB)

21Khi Ha-đát ở Ai-cập nghe tin Đa-vít đã về an giấc cùng các tổ phụ của mình, và Giô-áp, quan Tổng Binh của vua đã chết, thì Ha-đát đến xin Pha-ra-ôn: “Xin vua cho phép tôi trở về quê hương của tôi.”

New International Version (NIV)

22“What have you lacked here that you want to go back to your own country?” Pharaoh asked. “Nothing,” Hadad replied, “but do let me go!”

和合本修订版 (RCUVSS)

22法老对他说:“你在我这里有什么缺乏?看哪,你竟想要回你本国去!”他说:“我没有缺乏什么,只是恳求王准我回去。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Pha-ra-ôn đáp với người rằng: Ngươi ở nơi ta có thiếu gì sao, nên ao ước trở về trong xứ mình như vậy? Người thưa rằng: Chẳng thiếu chi. Dầu vậy, xin cho tôi đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Pha-ra-ôn hỏi: “Ở với trẫm, ngươi có thiếu gì không mà phải tìm về đất nước ngươi?” Ha-đát đáp: “Thưa, chẳng thiếu gì cả nhưng xin cho phép tôi đi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Nhưng Pha-ra-ôn đáp với ông, “Ngươi ở với ta có thiếu gì sao, mà nay ngươi muốn trở về xứ của ngươi?”Ông đáp, “Thưa không thiếu gì cả, nhưng xin hoàng thượng cho phép hạ thần được ra đi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

22Nhưng Pha-ra-ôn đáp với ông: “Ngươi ở với ta có thiếu gì sao mà nay lại muốn trở về xứ sở của ngươi?” Ông đáp: “Thưa không thiếu chi hết. Nhưng xin vua hãy cho phép tôi đi.”

New International Version (NIV)

23And God raised up against Solomon another adversary, Rezon son of Eliada, who had fled from his master, Hadadezer king of Zobah.

和合本修订版 (RCUVSS)

23上帝又使以利亚大的儿子利逊兴起,作所罗门的敌人。他曾逃避主人琐巴哈大底谢

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đức Chúa Trời lại khiến dấy lên một kẻ thù nghịch khác, là Rê-xôn, con trai Ê-li-gia-đa, đã chạy trốn khỏi chúa mình là Ha-đa-rê-xe, vua Xô-ba.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Chúa Trời lại khiến một người khác nổi lên chống lại Sa-lô-môn là Rê-xôn, con của Ê-li-gia-đa, người đã trốn chủ mình là Ha-đa-rê-xe, vua Xô-ba.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23CHÚA cũng dấy lên một người chống đối khác: Rê-xôn con của Ê-li-a-đa. Rê-xôn là người đã bỏ chủ của ông, tức Vua Ha-đa-đê-xe của xứ Xô-ba, để trốn đi.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Chúa cũng dấy lên một người chống nghịch khác, người ấy là Rê-xôn, con trai của Ê-li-gia-đa; Rê-xôn là người đã bỏ chủ mình là vua Ha-đa-rê-xe của xứ Xô-ba để trốn thoát.

New International Version (NIV)

24When David destroyed Zobah’s army, Rezon gathered a band of men around him and became their leader; they went to Damascus, where they settled and took control.

和合本修订版 (RCUVSS)

24大卫击杀琐巴人的时候,利逊召集了一群人,自己作他们的领袖。他们往大马士革,住在那里,在大马士革建立王国。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Khi Đa-vít giết quân vua Xô-ba, thì người ấy nhóm người ta chung quanh mình, và làm đầu bọn đó, đi đến thành Đa-mách, bèn ở tại đó, và quản trị thành ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Khi Đa-vít đánh giết quân của vua Xô-ba thì Rê-xôn chiêu tập một số người chung quanh mình và làm thủ lĩnh nhóm người đó. Họ kéo sang thành Đa-mách, ở đó và cai trị thành ấy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Khi vua của Xô-ba bị Ða-vít đánh bại, Rê-xôn thu phục một số người theo ông và làm thủ lãnh đám tàn quân đó. Họ chạy đến Ða-mách, chiếm lấy thành ấy, rồi ông tự xưng vương ở Ða-mách.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Khi vua của Xô-ba bị Đa-vít đánh bại, thì Rê-xôn thu nhận một số người theo mình và làm thủ lãnh của đám tàn quân đó. Họ kéo chạy đến Đa-mách, chiếm lấy thành ấy, rồi ông tự tôn làm vua ở Đa-mách.

New International Version (NIV)

25Rezon was Israel’s adversary as long as Solomon lived, adding to the trouble caused by Hadad. So Rezon ruled in Aram and was hostile toward Israel.

和合本修订版 (RCUVSS)

25所罗门活着的时候,除了哈达为患之外,利逊也作以色列的敌人。他憎恨以色列,作了亚兰人的王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Rê-xôn làm kẻ cừu địch cùng Y-sơ-ra-ên trọn đời Sa-lô-môn, ngoài ra sự hại mà Ha-đát đã làm; người cai trị nước Sy-ri, và ghen ghét Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Suốt đời Sa-lô-môn, Rê-xôn luôn chống lại Y-sơ-ra-ên, gây ra bao thảm họa chẳng kém gì Ha-đát. Khi đã làm vua A-ram, Rê-xôn càng thù địch với Y-sơ-ra-ên hơn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Suốt thời của Sa-lô-môn, Rê-xôn luôn luôn là kẻ chống lại I-sơ-ra-ên, ngoài sự quấy nhiễu của Ha-đát đã có sẵn. Ông ấy chống đối I-sơ-ra-ên và cai trị vùng A-ram.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Suốt thời của Sa-lô-môn, Rê-xôn luôn luôn là kẻ chống nghịch Y-sơ-ra-ên, ngoài sự quấy nhiểu của Ha-đát đã có. Ông chống nghịch Y-sơ-ra-ên và cai trị vùng A-ram.

New International Version (NIV)

26Also, Jeroboam son of Nebat rebelled against the king. He was one of Solomon’s officials, an Ephraimite from Zeredah, and his mother was a widow named Zeruah.

和合本修订版 (RCUVSS)

26尼八的儿子耶罗波安也举起手来攻击王。他是所罗门的臣仆,以法莲支派的洗利达人;他母亲是个寡妇,名叫洗鲁阿

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Giê-rô-bô-am, con trai của Nê-bát, người Ép-ra-im, ở đất Xê-rê-đa, là tôi tớ của Sa-lô-môn, cũng dấy nghịch với người. Mẹ người góa bụa, tên là Xê-ru-ha.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Giê-rô-bô-am, con trai của Nê-bát, người Ép-ra-im, ở đất Xê-rê-đa, đã từng phục vụ Sa-lô-môn, cũng nổi lên chống lại vua. Mẹ ông là một quả phụ tên là Xê-ru-ha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Giê-rô-bô-am con của Nê-bát, người Ép-ra-im, quê ở Xê-rê-đa, một tôi tớ của Sa-lô-môn, cũng nổi lên chống lại vua. Mẹ ông là một góa phụ tên là Xê-ru-a.

Bản Dịch Mới (NVB)

26Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, người Ép-ra-im, ở Xê-rê-đa, là một tôi tớ của Sa-lô-môn; mẹ ông là một góa phụ, tên là Xê-ru-ha; ông nổi lên chống lại vua.

New International Version (NIV)

27Here is the account of how he rebelled against the king: Solomon had built the terraces and had filled in the gap in the wall of the city of David his father.

和合本修订版 (RCUVSS)

27他举手攻击王是因先前所罗门建造米罗,修补他父亲大卫城缺口的这件事。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Nầy là duyên cớ mà người phản nghịch với vua: Sa-lô-môn xây cất Mi-lô, lấp vá lại nơi hư lủng của thành Đa-vít, là cha người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Đây là lý do tại sao ông nổi lên chống lại vua: Sa-lô-môn xây công trình Mi-lô, lấp vá lại lỗ hổng của thành Đa-vít mà cha vua đã xây.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Sau đây là lý do tại sao ông nổi lên chống lại vua: Sa-lô-môn xây dựng các công sự phòng thủ và xây lại những chỗ đã hỏng của tường thành bao quanh Thành Ða-vít, tức thành của cha ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Sau đây là lý do tại sao ông nổi lên chống lại vua. Sa-lô-môn xây dựng các công sự phòng thủ, xây lại những chỗ đã hỏng quanh tường thành Đa-vít, là thành của phụ thân vua.

New International Version (NIV)

28Now Jeroboam was a man of standing, and when Solomon saw how well the young man did his work, he put him in charge of the whole labor force of the tribes of Joseph.

和合本修订版 (RCUVSS)

28耶罗波安是个大有才能的人。所罗门见这青年殷勤,就派他监管约瑟家所有服劳役的工人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Vả, Giê-rô-bô-am là một người mạnh dạn và tài năng; Sa-lô-môn thấy người tuổi trẻ có tài nghề, bèn đặt người làm đầu xâu cho cả nhà Giô-sép.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Bấy giờ, Giê-rô-bô-am là một người mạnh khỏe và có khả năng. Sa-lô-môn thấy người còn trẻ và có tài nên đặt người phụ trách toàn bộ lực lượng lao dịch nhà Giô-sép.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Thấy Giê-rô-bô-am là một người trẻ, có khả năng, và chăm chỉ, Sa-lô-môn lập ông làm người chỉ huy lực lượng dân công cho nhà Giô-sép.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Thấy Giê-rô-bô-am là người trẻ, có khả năng và chăm chỉ, Sa-lô-môn bèn lập ông lên chỉ huy lực lượng dân công của chi tộc Giô-sép.

New International Version (NIV)

29About that time Jeroboam was going out of Jerusalem, and Ahijah the prophet of Shiloh met him on the way, wearing a new cloak. The two of them were alone out in the country,

和合本修订版 (RCUVSS)

29那时,耶罗波安出了耶路撒冷示罗亚希雅先知在路上遇见他;亚希雅身上穿着一件新衣。田野中只有他们二人,没有其他的人。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Xảy trong lúc đó, Giê-rô-bô-am ở Giê-ru-sa-lem đi ra, gặp tiên tri A-hi-gia ở Si-lô tại giữa đường, mặc cái áo tơi mới. Chỉ có hai người ở ngoài đồng mà thôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Một hôm, trên đường từ Giê-ru-sa-lem đi ra, Giê-rô-bô-am gặp A-hi-gia, nhà tiên tri ở Si-lô, đang mặc một chiếc áo choàng mới. Lúc ấy, chỉ có hai người ở ngoài đồng mà thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Cũng vào độ ấy, khi Giê-rô-bô-am vừa ra khỏi Giê-ru-sa-lem, Tiên Tri A-hi-gia người Si-lô đón gặp ông ở giữa đường. A-hi-gia đang mặc một chiếc áo choàng mới. Trong khi chỉ có hai người ở ngoài đồng,

Bản Dịch Mới (NVB)

29Cũng độ ấy, khi Giê-rô-bô-am vừa ra khỏi Giê-ru-sa-lem, thì tiên tri A-hi-gia, người Si-lô, đón gặp ông giữa đường. A-hi-gia đang mặc một chiếc áo choàng mới. Trong lúc chỉ có hai người đang ở ngoài đồng,

New International Version (NIV)

30and Ahijah took hold of the new cloak he was wearing and tore it into twelve pieces.

和合本修订版 (RCUVSS)

30亚希雅拿起穿在自己身上的新衣,把它撕成十二片,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30A-hi-gia bèn nắm áo mới người mặc trong mình mà xé ra làm mười hai miếng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30A-hi-gia nắm chiếc áo mới mình đang mặc, xé ra làm mười hai mảnh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30A-hi-gia lấy chiếc áo choàng mới đang mặc xé ra làm mười hai mảnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

30A-hi-gia lấy chiếc áo choàng mới đang mặc xé ra làm mười hai mảnh.

New International Version (NIV)

31Then he said to Jeroboam, “Take ten pieces for yourself, for this is what the Lord, the God of Israel, says: ‘See, I am going to tear the kingdom out of Solomon’s hand and give you ten tribes.

和合本修订版 (RCUVSS)

31耶罗波安说:“你可以拿十片。耶和华-以色列的上帝如此说:‘看哪,我必从所罗门手里撕裂这国,把十个支派赐给你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Đoạn, người nói với Giê-rô-bô-am rằng: Hãy lấy mười miếng về phần ngươi, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên có phán như vậy: Kìa, ta sẽ đoạt lấy nước khỏi tay Sa-lô-môn và trao cho ngươi mười chi phái của nước ấy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Rồi ông nói với Giê-rô-bô-am: “Hãy lấy mười mảnh về phần ông, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán: ‘Kìa! Ta sẽ xé vương quốc từ tay Sa-lô-môn và trao cho ngươi mười bộ tộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Kế đó ông nói với Giê-rô-bô-am, “Hãy lấy mười mảnh cho ông. CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, phán thế nầy, ‘Này, Ta sắp xé vương quốc từ tay của Sa-lô-môn và ban cho ngươi mười chi tộc.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Đoạn ông nói với Giê-rô-bô-am: “Hãy lấy mười mảnh cho ông. Chúa là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên phán vậy: ‘Nầy, Ta sắp xé vương quốc từ tay của Sa-lô-môn và ban cho ngươi mười chi tộc.

New International Version (NIV)

32But for the sake of my servant David and the city of Jerusalem, which I have chosen out of all the tribes of Israel, he will have one tribe.

和合本修订版 (RCUVSS)

32我因我仆人大卫和我在以色列众支派中所选择的耶路撒冷城的缘故,仍为所罗门留一个支派。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Nhưng vì cớ Đa-vít, kẻ tôi tớ ta, và vì cớ Giê-ru-sa-lem, thành ta đã chọn giữa các chi phái Y-sơ-ra-ên, nên sẽ có một chi phái cứ ở trung tín cùng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Nhưng vì đầy tớ Ta là Đa-vít và vì Giê-ru-sa-lem, thành mà Ta đã chọn giữa các bộ tộc Y-sơ-ra-ên, nên sẽ còn lại một bộ tộc cho dòng dõi Sa-lô-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Nhưng vì cớ Ða-vít tôi tớ Ta và vì cớ Giê-ru-sa-lem, thành Ta đã chọn trong tất cả các chi tộc của I-sơ-ra-ên, Ta sẽ giữ lại cho nó một chi tộc.

Bản Dịch Mới (NVB)

32Nhưng vì cớ tôi tớ Ta là Đa-vít, và vì cớ Giê-ru-sa-lem là thành Ta đã chọn trong tất cả các chi tộc của Y-sơ-ra-ên, Ta sẽ giữ lại cho nó một chi tộc.

New International Version (NIV)

33I will do this because they have forsaken me and worshiped Ashtoreth the goddess of the Sidonians, Chemosh the god of the Moabites, and Molek the god of the Ammonites, and have not walked in obedience to me, nor done what is right in my eyes, nor kept my decrees and laws as David, Solomon’s father, did.

和合本修订版 (RCUVSS)

33因为他们离弃我,敬拜西顿人的女神亚斯她录摩押的神明基抹亚扪人的神明米勒公,没有像他父亲大卫一样遵从我的道,行我眼中看为正的事,守我的律例典章。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Ấy, bởi vì chúng nó đã từ bỏ ta, đi thờ lạy Át-tạt-tê, nữ thần của dân Si-đôn, Kê-mốt, thần xứ Mô-áp, và Minh-côm, thần của dân Am-môn. Chúng nó không đi theo các đường lối ta, đặng làm điều ngay thẳng tại trước mặt ta, và cũng chẳng giữ luật lệ và điều răn ta, y như Đa-vít, cha của Sa-lô-môn, đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Bởi chúng đã lìa bỏ Ta mà thờ lạy nữ thần Át-tạt-tê của người Si-đôn, thần Kê-mốt của người Mô-áp, và thần Minh-côm của người Am-môn. Chúng không bước đi theo các đường lối của Ta để làm điều ngay thẳng dưới mắt Ta, và cũng chẳng tuân giữ luật lệ và điều răn của Ta như Đa-vít, tổ phụ chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Bởi vì nó đã lìa bỏ Ta mà thờ phượng Ách-tô-rét nữ thần của dân Si-đôn, Kê-mốt thần của dân Mô-áp, và Minh-côm thần của dân Am-môn. Nó đã không đi theo các đường lối Ta, không làm những việc ngay lành trước mắt Ta, không giữ những luật lệ và mạng lịnh Ta như Ða-vít cha nó đã làm.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Bởi vì nó đã lìa bỏ Ta, thờ phượng Át-tạc-tê, nữ thần của dân Si-đôn, Kê-mốt, thần của dân Mô-áp, và Minh-côm, thần của dân Am-môn. Nó đã không đi theo các đường lối Ta, không làm những việc ngay lành trước mắt Ta, không giữ những luật lệ và mạng lịnh của Ta như Đa-vít, cha nó, đã làm.

New International Version (NIV)

34“ ‘But I will not take the whole kingdom out of Solomon’s hand; I have made him ruler all the days of his life for the sake of David my servant, whom I chose and who obeyed my commands and decrees.

和合本修订版 (RCUVSS)

34但我不从他手里夺走整个国家,却使他在活着的日子作君王,是因我所拣选的仆人大卫遵守我的诫命律例。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Nhưng ta sẽ chẳng cất lấy cả nước khỏi tay Sa-lô-môn; song vì Đa-vít, kẻ tôi tớ ta, ta đã chọn, ta sẽ lập người làm vua trọn đời người sống, bởi vì Đa-vít đã giữ các điều răn và luật lệ ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Tuy nhiên, Ta sẽ không truất cả vương quốc khỏi tay Sa-lô-môn mà sẽ để nó làm vua trọn đời vì cớ Đa-vít, đầy tớ Ta đã chọn, người đã tuân giữ các điều răn và luật lệ Ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Dù vậy, Ta sẽ không cất bỏ cả vương quốc khỏi nó, nhưng sẽ cho nó được trị vì trọn đời nó, vì cớ Ða-vít tôi tớ Ta, người Ta đã chọn, kẻ đã vâng giữ các điều răn và luật lệ Ta,

Bản Dịch Mới (NVB)

34Dù vậy, Ta sẽ không cất cả vương quốc khỏi nó, nhưng sẽ cho nó được trị vì trọn đời nó, vì cớ tôi tớ Ta là Đa-vít, người Ta đã chọn, và là kẻ đã vâng giữ các điều răn và luật lệ của Ta;

New International Version (NIV)

35I will take the kingdom from his son’s hands and give you ten tribes.

和合本修订版 (RCUVSS)

35我必从他儿子手里将王国夺走,赐给你十个支派,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Nhưng ta sẽ đoạt lấy nước khỏi tay con trai người, mà trao cho ngươi mười chi phái.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Nhưng Ta sẽ lấy vương quốc khỏi tay con trai nó mà trao cho ngươi mười bộ tộc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35nhưng Ta sẽ cất vương quốc khỏi con nó và ban cho ngươi mười chi tộc.

Bản Dịch Mới (NVB)

35nhưng Ta sẽ cất vương quốc khỏi con nó và ban cho ngươi mười chi tộc.

New International Version (NIV)

36I will give one tribe to his son so that David my servant may always have a lamp before me in Jerusalem, the city where I chose to put my Name.

和合本修订版 (RCUVSS)

36只留一个支派给他的儿子,使我仆人大卫在我所选择立我名的耶路撒冷城那里,在我面前常有灯光。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Ta sẽ để lại một chi phái cho con trai người, để cho tại Giê-ru-sa-lem, thành ta đã chọn đặng đặt danh ta ở đó, Đa-vít, kẻ tôi tớ ta, hằng có một ngọn đèn trước mặt ta luôn luôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Ta sẽ dành lại một bộ tộc cho con trai nó, để cho Đa-vít, đầy tớ Ta, có người nối ngôi mãi mãi trước mặt Ta tại Giê-ru-sa-lem, là thành mà Ta đã chọn để đặt danh Ta tại đó.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Còn con nó Ta sẽ cho một chi tộc, hầu tôi tớ Ta, Ða-vít, có thể luôn có một ngọn đèn trước mặt Ta tại Giê-ru-sa-lem, thành Ta đã chọn để đặt danh Ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Còn con nó thì Ta sẽ cho một chi tộc, hầu cho tôi tớ Ta là Đa-vít có thể luôn có một ngọn đèn trước mặt Ta tại Giê-ru-sa-lem, là thành Ta đã chọn để đặt danh Ta.

New International Version (NIV)

37However, as for you, I will take you, and you will rule over all that your heart desires; you will be king over Israel.

和合本修订版 (RCUVSS)

37我选你,使你照你心里一切所愿的作王,成为以色列的王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Vậy, ta sẽ chọn ngươi và lập làm vua Y-sơ-ra-ên; ngươi sẽ cai trị theo ý muốn lòng ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Ta sẽ chọn và lập ngươi làm vua Y-sơ-ra-ên; ngươi sẽ cai trị toàn cõi theo lòng ngươi mong muốn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Ta sẽ lập ngươi và ngươi sẽ trị vì trên tất cả như lòng ngươi muốn. Ngươi sẽ làm vua trên I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Ta sẽ lập ngươi và ngươi sẽ trị vì trên tất cả, như lòng ngươi muốn. Ngươi sẽ làm vua trên Y-sơ-ra-ên.

New International Version (NIV)

38If you do whatever I command you and walk in obedience to me and do what is right in my eyes by obeying my decrees and commands, as David my servant did, I will be with you. I will build you a dynasty as enduring as the one I built for David and will give Israel to you.

和合本修订版 (RCUVSS)

38你若听从我一切所吩咐你的,遵行我的道,行我眼中看为正的事,谨守我的律例诫命,像我仆人大卫所行的,我就与你同在,为你立坚固的家,像我为大卫所立的一样,将以色列赐给你。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Và, nếu ngươi vâng theo lịnh ta, đi trong các đường lối ta, làm điều thiện trước mặt ta, giữ gìn luật lệ và điều răn ta, y như Đa-vít, tôi tớ ta, đã làm, thì ta sẽ ở cùng ngươi,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Nếu ngươi vâng lệnh Ta, đi theo các đường lối Ta, làm điều ngay thẳng dưới mắt Ta, tuân giữ luật lệ và điều răn của Ta như đầy tớ Ta là Đa-vít đã làm, thì Ta sẽ ở cùng ngươi, lập cho ngươi một triều đại vững chắc như Ta đã lập cho Đa-vít, và Ta sẽ ban Y-sơ-ra-ên cho ngươi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Nếu ngươi nghe theo mọi điều Ta truyền cho ngươi, đi trong các đường lối Ta, làm điều công chính trước mắt Ta, bằng cách vâng giữ các luật lệ và các điều răn của Ta, như Ða-vít tôi tớ Ta đã làm, thì Ta sẽ ở với ngươi. Ta sẽ lập cho nhà ngươi được vững bền như Ta đã lập cho Ða-vít, và Ta sẽ ban I-sơ-ra-ên cho ngươi.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Nếu ngươi nghe theo mọi điều Ta truyền cho ngươi, đi trong các đường lối Ta, làm điều công chính trước mắt Ta bằng cách vâng giữ các luật lệ và các điều răn Ta, như Đa-vít, tôi tớ Ta đã làm, thì Ta sẽ ở với ngươi, Ta sẽ lập cho nhà ngươi được vững bền, như Ta đã lập cho Đa-vít, và Ta sẽ ban Y-sơ-ra-ên cho ngươi.

New International Version (NIV)

39I will humble David’s descendants because of this, but not forever.’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

39我必因这事使大卫的后裔遭受患难,但不是永远的。’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39lập cho ngươi một nhà vững chắc, y như ta đã lập cho Đa-vít, và ta sẽ ban Y-sơ-ra-ên cho ngươi. Như vậy, ta sẽ làm sỉ nhục dòng dõi Đa-vít, nhưng chẳng phải đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Như vậy, Ta sẽ làm cho dòng dõi Đa-vít bị sỉ nhục, nhưng chẳng phải mãi mãi đâu.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Như thế Ta sẽ sửa phạt con cháu của Ða-vít, nhưng không phạt vĩnh viễn.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

39Như thế Ta sẽ sửa phạt các con cháu của Đa-vít, nhưng không phải mãi mãi đâu.’ ”

New International Version (NIV)

40Solomon tried to kill Jeroboam, but Jeroboam fled to Egypt, to Shishak the king, and stayed there until Solomon’s death.

和合本修订版 (RCUVSS)

40所罗门想要杀耶罗波安耶罗波安起身逃往埃及。他到了埃及示撒那里,就住在埃及,直到所罗门死了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Sa-lô-môn tìm thế giết Giê-rô-bô-am; nhưng Giê-rô-bô-am chạy trốn qua Ê-díp-tô; đến cùng Si-sắc, vua Ê-díp-tô; rồi người ở tại Ê-díp-tô cho đến chừng Sa-lô-môn băng hà.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Sa-lô-môn tìm cách giết Giê-rô-bô-am, nhưng Giê-rô-bô-am trốn qua Ai Cập, đến với Si-sắc, vua Ai Cập, rồi ở đó cho đến khi Sa-lô-môn băng hà.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Do đó Sa-lô-môn tìm cách giết Giê-rô-bô-am; nhưng Giê-rô-bô-am đã vội vàng chạy trốn qua Ai-cập, đến với Vua Si-sắc của Ai-cập, và cứ ở mãi tại Ai-cập cho đến khi Sa-lô-môn băng hà.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Biết vậy Sa-lô-môn liền tìm cách giết Giê-rô-bô-am; nhưng Giê-rô-bô-am vội vàng chạy trốn qua Ai-cập, đến với vua Si-sắc của Ai-cập, và cứ ở mãi tại Ai-cập cho đến khi Sa-lô-môn băng hà.

New International Version (NIV)

41As for the other events of Solomon’s reign—all he did and the wisdom he displayed—are they not written in the book of the annals of Solomon?

和合本修订版 (RCUVSS)

41所罗门其余的事,凡他所做的和他的智慧,不都写在《所罗门记》上吗?

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Còn các điều khác về chuyện Sa-lô-môn, mọi việc người, sự khôn ngoan của người, thảy đều đã chép trong sách hành trạng của Sa-lô-môn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Các việc khác về Sa-lô-môn, tất cả những gì vua đã thực hiện, và sự khôn ngoan của vua đều đã được ghi chép trong sách biên niên sử của Sa-lô-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Các việc khác của Sa-lô-môn; tất cả những gì ông làm, và sự khôn ngoan của ông, há chẳng được chép trong sách Sử Ký của Sa-lô-môn sao?

Bản Dịch Mới (NVB)

41Các việc khác của Sa-lô-môn, tất cả những gì vua làm, và sự khôn ngoan của vua, há chẳng được chép trong sách Sử Ký của Sa-lô-môn sao?

New International Version (NIV)

42Solomon reigned in Jerusalem over all Israel forty years.

和合本修订版 (RCUVSS)

42所罗门耶路撒冷作全以色列的王四十年。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Sa-lô-môn ở Giê-ru-sa-lem cai trị trên cả Y-sơ-ra-ên trong bốn mươi năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Sa-lô-môn trị vì tại Giê-ru-sa-lem trên toàn thể Y-sơ-ra-ên trong bốn mươi năm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Thời gian Sa-lô-môn trị vì tại Giê-ru-sa-lem trên toàn dân I-sơ-ra-ên là bốn mươi năm.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Thời gian Sa-lô-môn trị vì tại Giê-ru-sa-lem trên toàn dân Y-sơ-ra-ên là bốn mươi năm.

New International Version (NIV)

43Then he rested with his ancestors and was buried in the city of David his father. And Rehoboam his son succeeded him as king.

和合本修订版 (RCUVSS)

43所罗门与他祖先同睡,葬在他父亲大卫的城里,他儿子罗波安接续他作王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Đoạn, Sa-lô-môn an giấc cùng các tổ phụ người, và được chôn trong thành Đa-vít, cha người. Rô-bô-am, con trai người, cai trị thế cho người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Rồi Sa-lô-môn an giấc cùng các tổ phụ mình và được an táng trong thành Đa-vít, cha của vua. Thái tử Rô-bô-am lên kế vị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Sa-lô-môn an giấc cùng các tổ tiên ông và được chôn trong Thành Ða-vít cha ông. Rê-hô-bô-am con trai ông lên ngôi kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Sa-lô-môn an giấc cùng các tổ phụ mình và được chôn trong thành của Đa-vít, cha vua. Rô-bô-am, con trai vua, lên ngôi kế vị.