So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

New International Version(NIV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

New King James Version(NKJV)

Ging-Sou (IUMINR)

1Ne^mbatc nyei dorn, Ye^lo^mbo^am zoux hungh ziepc betv hnyangx wuov hnyangx, Aa^mbi^yam faaux weic zoux hungh gunv Yu^ndaa.

New International Version (NIV)

1In the eighteenth year of the reign of Jeroboam son of Nebat, Abijah became king of Judah,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vào năm thứ mười tám triều đại Vua Giê-rô-bô-am con của Nê-bát, A-bi-giam lên ngôi làm vua Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vào năm thứ mười tám đời vua Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, thì A-bi-giam lên làm vua Giu-đa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Amăng thŭn tal pluh-sapăn rơnŭk pơtao Yarobam ană đah rơkơi Nebat wai lăng ƀing Israel, Abiyah jing pơtao lŏn čar Yudah.

New King James Version (NKJV)

1In the eighteenth year of King Jeroboam the son of Nebat, Abijam became king over Judah.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ninh yiem Ye^lu^saa^lem gunv buo hnyangx. Ninh nyei maa nyei mbuox heuc Maa^aa^kaa, se Aa^mbi^qaa^lom nyei sieqv.

New International Version (NIV)

2and he reigned in Jerusalem three years. His mother’s name was Maakah daughter of Abishalom.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2A-bi-giam trị vì ba năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông là Ma-a-ca con gái của A-bi-sa-lôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2A-bi-giam trị vì ba năm ở Giê-ru-sa-lem. Mẹ vua tên là Ma-a-ca, con gái của A-bi-sa-lôm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Ñu git gai wai lăng amăng plei Yerusalaim klâo thŭn. Anăn amĭ ñu jing HʼMaakhah, jing ană Abisalôm.

New King James Version (NKJV)

2He reigned three years in Jerusalem. His mother’s name wasMaachah the granddaughter of Abishalom.

Ging-Sou (IUMINR)

3Aa^mbi^yam baamz zuiz hnangv ninh nyei die baamz nyei yietc zungv zuiz. Ninh maiv ziepc zuoqv nyei zoux bun Ziouv, ninh nyei Tin-Hungh, hnangv ninh nyei ong-taaix, Ndaawitv, nor.

New International Version (NIV)

3He committed all the sins his father had done before him; his heart was not fully devoted to the Lord his God, as the heart of David his forefather had been.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ông phạm mọi tội lỗi mà cha ông đã phạm trước kia. Lòng ông không trọn thành theo CHÚA như Ða-vít tổ tiên của ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua đi theo con đường tội lỗi mà vua cha đã đi. Lòng vua không trọn thành với Giê-hô-va Đức Chúa Trời như Đa-vít, tổ phụ mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ñu hơmâo ngă tui laih abih bang tơlơi soh ama ñu Rehabam hơmâo ngă laih hlâo adih. Pran jua ñu ƀu dŏ tŏng ten hăng Yahweh Ơi Adai ñu ôh, jing ƀu hrup hăng pran jua ơi adon ñu Dawid hơmâo laih ôh.

New King James Version (NKJV)

3And he walked in all the sins of his father, which he had done before him; his heart was not loyal to the Lord his God, as was the heart of his father David.

Ging-Sou (IUMINR)

4Mv baac weic Ndaawitv, Ziouv, ninh nyei Tin-Hungh, bun ninh maaih zeiv-fun yiem Ye^lu^saa^lem Zingh. Ziouv oix bun ninh maaih dauh dorn nzipc jienv ninh zoux hungh yaac liepc wuonv Ye^lu^saa^lem,

New International Version (NIV)

4Nevertheless, for David’s sake the Lord his God gave him a lamp in Jerusalem by raising up a son to succeed him and by making Jerusalem strong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tuy nhiên, vì cớ Ða-vít, CHÚA, Ðức Chúa Trời của ông ấy, đã ban cho ông ấy một ngọn đèn ở Giê-ru-sa-lem bằng cách tiếp tục lập con cháu của ông ấy lên ngai kế vị và làm cho Giê-ru-sa-lem được vững lập,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng vì Đa-vít, Giê-hô-va Đức Chúa Trời dành cho vua một người nối ngôi tại Giê-ru-sa-lem, nên lập con trai vua lên kế vị và khiến cho Giê-ru-sa-lem tồn tại.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Samơ̆ kơnơ̆ng yuakơ tơhơnal tơlơi Dawid đôč, Yahweh Ơi Adai ñu brơi laih kơ ñu sa čô ană đah rơkơi kiăng git gai kar hăng sa boh apui kơđen amăng plei prŏng Yerusalaim kiăng kơ pơkơtang plei anŭn.

New King James Version (NKJV)

4Nevertheless for David’s sake the Lord his God gave him a lamp in Jerusalem, by setting up his son after him and by establishing Jerusalem;

Ging-Sou (IUMINR)

5weic zuqc ziux Ziouv mangc, Ndaawitv zoux duqv horpc. Ziangh seix ninh yaac maiv bungx ndortv Ziouv nyei yietc diuh leiz-latc, cuotv liuz Hitv^tai Mienh, U^li^yaa, wuov deix sic.

New International Version (NIV)

5For David had done what was right in the eyes of the Lord and had not failed to keep any of the Lord’s commands all the days of his life—except in the case of Uriah the Hittite.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5vì Ða-vít đã làm những điều ngay lành trước mặt CHÚA, ngoại trừ vụ U-ri-a người Hít-ti thì suốt đời ông, ông không bỏ qua một điều nào trong các mạng lịnh CHÚA đã truyền cho ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì Đa-vít đã làm điều ngay thẳng dưới mắt Đức Giê-hô-va, trọn đời không bỏ qua bất cứ điều gì Đức Giê-hô-va đã truyền bảo, ngoại trừ vụ U-ri, người Hê-tít.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Yahweh pha brơi ană anŭn kơ Rehabam yuakơ Dawid hơmâo ngă laih tơlơi tơpă hơnơ̆ng ƀơi anăp Yahweh laih anŭn rơngiao kơ bruă ñu ngă sat kơ Uriah mơnuih Hit anŭn, laih anŭn ñu ƀu pơsoh hĭ ôh tơlơi djă̱ pioh khul tơlơi pơđar Yahweh amăng abih tơlơi hơdip ñu.

New King James Version (NKJV)

5because David did what was right in the eyes of the Lord, and had not turned aside from anything that He commanded him all the days of his life, except in the matter of Uriah the Hittite.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ye^lo^mbo^am caux Le^hox^mbo^am mborqv jaax nyei sic, yiem Aa^mbi^yam nyei seix zeiv yaac nzipc jienv mborqv.

New International Version (NIV)

6There was war between Abijah and Jeroboam throughout Abijah’s lifetime.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Cuộc chiến giữa Rê-hô-bô-am và Giê-rô-bô-am đã tiếp diễn suốt đời của A-bi-giam.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Cuộc chiến giữa Rô-bô-am và Giê-rô-bô-am vẫn tiếp diễn suốt triều đại A-bi-giam.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Amăng abih rơnŭk Abiyah git gai wai lăng, hơmâo nanao tơlơi pơblah tŏng krah Rehabam hăng Yarobam.

New King James Version (NKJV)

6And there was war between Rehoboam and Jeroboam all the days of his life.

Ging-Sou (IUMINR)

7Aa^mbi^yam zoux liuz zengc njiec nyei yietc zungv sic caux ninh zoux nyei yietc zungv, fiev jienv Yu^ndaa Hungh nyei hungh douh daan. Aa^mbi^yam caux Ye^lo^mbo^am zanc-zanc mborqv jaax.

New International Version (NIV)

7As for the other events of Abijah’s reign, and all he did, are they not written in the book of the annals of the kings of Judah? There was war between Abijah and Jeroboam.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Những việc khác của A-bi-giam và mọi việc ông làm há chẳng được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Giu-đa sao? Giữa A-bi-giam và Giê-rô-bô-am luôn có chiến tranh với nhau.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Các công việc khác của A-bi-giam, mọi việc vua làm, chẳng phải đều được chép trong sách lịch sử các vua Giu-đa sao? A-bi-giam và Giê-rô-bô-am luôn có chiến tranh với nhau.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Bơ kơ khul tơlơi truh pơkŏn dơ̆ng amăng rơnŭk Abiyah git gai wai lăng, wơ̆t hăng abih bang tơlơi ñu hơmâo ngă laih, arăng čih pioh laih amăng hră bruă mơnuă ƀing pơtao Yudah. Laih anŭn dơ̆ng, ăt hơmâo tơlơi pơblah nanao tŏng krah Abiyah hăng Yarobam mơ̆n.

New King James Version (NKJV)

7Now the rest of the acts of Abijam, and all that he did, are they not written in the book of the chronicles of the kings of Judah? And there was war between Abijam and Jeroboam.

Ging-Sou (IUMINR)

8Aa^mbi^yam guei seix mi'aqv, yaac zangx jienv Ndaawitv nyei Zingh. Ninh nyei dorn, Aasaax, nzipc jienv ninh zoux hungh.

New International Version (NIV)

8And Abijah rested with his ancestors and was buried in the City of David. And Asa his son succeeded him as king.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8A-bi-giam an giấc với các tổ tiên ông và được chôn trong Thành Ða-vít. A-sa con trai ông lên ngôi kế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8A-bi-giam an giấc cùng tổ phụ mình và được an táng trong thành Đa-vít. Con trai vua là A-sa, lên ngôi kế vị.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Tơdang Abiyah tơĭ pran, arăng dơ̱r ñu amăng Plei Dawid. Laih kơ anŭn, Asa ană đah rơkơi ñu jing pơtao tŏ tui ñu.

New King James Version (NKJV)

8So Abijam rested with his fathers, and they buried him in the City of David. Then Asa his son reigned in his place.

Ging-Sou (IUMINR)

9Ye^lo^mbo^am zoux I^saa^laa^en nyei hungh nyic ziepc hnyangx wuov hnyangx, Aasaax faaux weic zoux Yu^ndaa nyei hungh.

New International Version (NIV)

9In the twentieth year of Jeroboam king of Israel, Asa became king of Judah,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Năm thứ hai mươi triều đại Vua Giê-rô-bô-am của I-sơ-ra-ên, A-sa lên ngôi làm vua của Giu-đa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vào năm thứ hai mươi, đời Giê-rô-bô-am làm vua Y-sơ-ra-ên thì A-sa lên ngôi vua Giu-đa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Amăng thŭn tal duapluh rơnŭk Yarobam ngă pơtao ƀing Israel, Asa jing pơtao ƀing Yudah.

New King James Version (NKJV)

9In the twentieth year of Jeroboam king of Israel, Asa became king over Judah.

Ging-Sou (IUMINR)

10Ninh yiem Ye^lu^saa^lem gunv feix ziepc yietv hnyangx. Ninh nyei gux nyei mbuox heuc Maa^aa^kaa, se Aa^mbi^qaa^lom nyei sieqv.

New International Version (NIV)

10and he reigned in Jerusalem forty-one years. His grandmother’s name was Maakah daughter of Abishalom.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ông trị vì bốn mươi mốt năm tại Giê-ru-sa-lem. Bà nội của ông là Ma-a-ca con gái của A-bi-sa-lôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vua cai trị bốn mươi mốt năm tại Giê-ru-sa-lem. Bà nội của vua tên là Ma-a-ca, con gái của A-bi-sa-lôm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Asa wai lăng amăng plei Yerusalaim pă̱pluh thŭn. Anăn yă ñu jing HʼMaakhah, jing ană đah kơmơi Abisalôm.

New King James Version (NKJV)

10And he reigned forty-one years in Jerusalem. His grandmother’s name was Maachah the granddaughter of Abishalom.

Ging-Sou (IUMINR)

11Ziux Ziouv buatc, Aasaax zoux duqv horpc hnangv ninh nyei ong-taaix, Ndaawitv, zoux nor.

New International Version (NIV)

11Asa did what was right in the eyes of the Lord, as his father David had done.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11A-sa làm điều ngay lành trước mặt CHÚA, giống như Ða-vít tổ tiên ông đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11A-sa làm điều ngay thẳng dưới mắt Đức Giê-hô-va như Đa-vít, tổ phụ mình, đã làm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Asa ngă tơlơi tơpă hơnơ̆ng ƀơi anăp Yahweh kar hăng ơi adon ñu Dawid hơmâo ngă laih.

New King James Version (NKJV)

11Asa did what was right in the eyes of the Lord, as did his father David.

Ging-Sou (IUMINR)

12Yiem deic-bung zaangc zienh nyei dorngx maaic buonv-sin nyei m'jangc dorn ninh zunc cuotv mi'aqv. Ninh yaac zorqv ninh nyei die zoux daaih nyei miuc-fangx guangc nzengc.

New International Version (NIV)

12He expelled the male shrine prostitutes from the land and got rid of all the idols his ancestors had made.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ông loại trừ bọn đàn ông làm điếm nơi các tế đàn ra khỏi xứ và dẹp bỏ tất cả những hình tượng mà cha ông của ông đã làm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vua trục xuất các mại dâm nam khỏi xứ và dẹp tất cả hình tượng mà tổ phụ vua đã làm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ñu puh pơđuaĭ hĭ ƀing đah rơkơi đah kơmơi rĭh răm amăng khul sang iâu yang mơ̆ng anih lŏn laih anŭn pơrai hĭ abih bang khul rup trah ƀing ơi adon ñu hơmâo pơkra laih hlâo adih.

New King James Version (NKJV)

12And he banished the perverted persons from the land, and removed all the idols that his fathers had made.

Ging-Sou (IUMINR)

13Ninh yaac tuix ninh nyei gux nyei mengh hoc, maiv duqv zoux hungh gux, weic zuqc ninh zoux norm aqc mangc, gamh nziev haic nyei ⟨Aa^se^laa⟩ zienh nyeiz nyei fangx. Aasaax yaac goix wuov dauh miuc-fangx dorh mingh taux Kitc^lon Ndoqv buov.

New International Version (NIV)

13He even deposed his grandmother Maakah from her position as queen mother, because she had made a repulsive image for the worship of Asherah. Asa cut it down and burned it in the Kidron Valley.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ông cũng cách chức quốc mẫu của bà nội ông là Ma-a-ca, bởi vì bà đã dựng một trụ thờ đáng gớm ghiếc cho Nữ Thần A-sê-ra. A-sa cho đốn hạ trụ thờ đó xuống và đem thiêu nó trong Thung Lũng Kít-rôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vua cũng cách chức thái hậu của Ma-a-ca, bà nội mình, vì bà đã dựng tượng A-sê-ra. A-sa triệt hạ hình tượng đó và đốt trong thung lũng Xết-rôn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ñu ăt pơglưh hĭ bruă mă yă ñu HʼMaakhah jing pơtao hơbia anŭn, yuakơ gơ̆ hơmâo pơdơ̆ng đĭ tơmĕh kơyâo hơƀak drak yang HʼAsêrah. Asa pơglưh trŭn hĭ tơmĕh hơƀak drak anŭn laih anŭn čuh hĭ amăng dơnung Kidrôn.

New King James Version (NKJV)

13Also he removed Maachah his grandmother from being queen mother, because she had made an obscene image of Asherah. And Asa cut down her obscene image and burned it by the Brook Kidron.

Ging-Sou (IUMINR)

14Mv baac yiem hlang zaangc zienh nyei dorngx ninh maiv zorqv nqoi. Maiv gunv hnangv naaiv, Aasaax yietc seix longc nzengc hnyouv ziepc zuoqv nyei gan Ziouv.

New International Version (NIV)

14Although he did not remove the high places, Asa’s heart was fully committed to the Lord all his life.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Nhưng ông không dỡ bỏ các tế đàn trên các nơi cao. Dù vậy, lòng của A-sa luôn trọn thành với CHÚA suốt đời ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Nhưng vua không phá bỏ các nơi cao. Dù vậy, lòng A-sa vẫn trọn thành với Đức Giê-hô-va suốt đời.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Wơ̆t tơdah ñu ƀu pơglưh hĭ ôh khul sang anet kơkuh pơpŭ kơ yang rơba̱ng ƀơi anih glông, samơ̆ pran jua Asa dŏ tŏng ten hăng Yahweh amăng abih tơlơi hơdip ñu yơh.

New King James Version (NKJV)

14But the high places were not removed. Nevertheless Asa’s heart was loyal to the Lord all his days.

Ging-Sou (IUMINR)

15Ninh zorqv ninh nyei die weic jaauv sung laengz ngaengc waac nyei ga'naaiv caux ninh ganh jaauv sung laengz ngaengc waac nyei ga'naaiv caux jiem nyaanh caux jaa-dorngx, dorh mingh Ziouv nyei biauv.

New International Version (NIV)

15He brought into the temple of the Lord the silver and gold and the articles that he and his father had dedicated.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ông đem vào trong Ðền Thờ CHÚA những vật thánh của cha ông và của chính ông đã dâng; đó là bạc, vàng, và các khí cụ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vua đem vào đền thờ Đức Giê-hô-va những vật thánh mà vua cha và chính vua đã biệt riêng ra thánh, hoặc vàng, bạc, hay là các vật dụng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ñu ba mŭt amăng sang yang Yahweh khul amrăk, mah laih anŭn khul gơnam yom pơphan ñu laih anŭn ama ñu hơmâo pơyơr pơkô̆ laih kơ Yahweh.

New King James Version (NKJV)

15He also brought into the house of the Lord the things which his father had dedicated, and the things which he himself had dedicated: silver and gold and utensils.

Ging-Sou (IUMINR)

16Yiem Aasaax caux I^saa^laa^en nyei hungh, Mbaa^aa^qaa zoux hungh nyei ziangh hoc ninh mbuo zanc-zanc mborqv jaax.

New International Version (NIV)

16There was war between Asa and Baasha king of Israel throughout their reigns.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Giữa A-sa và Ba-a-sa vua I-sơ-ra-ên luôn có chiến tranh suốt thời sinh tiền của hai ông.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vua Giu-đa là A-sa và vua Y-sơ-ra-ên là Ba-ê-sa giao chiến suốt thời gian trị vì của mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Tơlơi pơblah hơmâo nanao tŏng krah Asa hăng Baasa pơtao ƀing Israel amăng abih rơnŭk ƀing gơñu wai lăng.

New King James Version (NKJV)

16Now there was war between Asa and Baasha king of Israel all their days.

Ging-Sou (IUMINR)

17I^saa^laa^en nyei hungh, Mbaa^aa^qaa, cuotv mingh caux Yu^ndaa mborqv jaax. Ninh ceix Laamaa Zingh daaih wuonv nyei weic dangv jienv maiv bun haaix dauh bieqc cuotv Yu^ndaa nyei hungh, Aasaax, nyei deic.

New International Version (NIV)

17Baasha king of Israel went up against Judah and fortified Ramah to prevent anyone from leaving or entering the territory of Asa king of Judah.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Ba-a-sa vua I-sơ-ra-ên lên đánh Giu-đa, xây dựng Ra-ma, để không cho ai ra hay vào nước Giu-đa của Vua A-sa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Ba-ê-sa, vua Y-sơ-ra-ên, lên đánh Giu-đa, xây đồn lũy Ra-ma để không cho ai ra vào lãnh thổ của A-sa, vua Giu-đa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Baasa pơtao ƀing Israel đĭ nao pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing Yudah laih anŭn pơdơ̆ng đĭ khul kơđông amăng plei pơnăng Ramah kiăng pơgăn hĭ ƀing ană plei dua gah mŭt tơbiă nao pơ guai lŏn Asa jing pơtao ƀing Yudah anŭn.

New King James Version (NKJV)

17And Baasha king of Israel came up against Judah, and built Ramah, that he might let none go out or come in to Asa king of Judah.

Ging-Sou (IUMINR)

18Aasaax ziouc zorqv yiem zaangc Ziouv nyei biauv caux hungh dinc zengc njiec nyei jiem nyaanh yaac paaiv ninh nyei jien mingh taux Ndaa^matv^gatc Zingh, Tapv^lim^mon nyei dorn, He^si^on nyei fun, Silie Deic-Bung nyei hungh, Mben Haa^ndatc.

New International Version (NIV)

18Asa then took all the silver and gold that was left in the treasuries of the Lord’s temple and of his own palace. He entrusted it to his officials and sent them to Ben-Hadad son of Tabrimmon, the son of Hezion, the king of Aram, who was ruling in Damascus.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18A-sa lấy tất cả bạc và vàng còn lại trong Ðền Thờ CHÚA và trong các kho tàng của hoàng gia trao cho các tôi tớ ông. Vua A-sa sai họ đến Vua Bên Ha-đát con của Táp-rim-môn, cháu Hê-xi-ôn, vua của A-ram, đang trị vì tại Ða-mách, nói rằng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Khi ấy, A-sa lấy hết bạc vàng còn lại trong kho của đền thờ Đức Giê-hô-va và trong kho của cung vua giao cho đầy tớ mình, rồi sai họ đến gặp Bên Ha-đát, con trai Táp-ri-môn, cháu Hê-xi-ôn, vua A-ram ở Đa-mách mà nói rằng:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Giŏng anŭn, pơtao Asa mă abih bang amrăk laih anŭn mah dŏ glaĭ mơ̆ng khul anih pioh gơnam sang yang Yahweh wơ̆t hăng mơ̆ng anih sang pơtao ñu pô mơ̆n. Ñu jao khul gơnam anŭn kơ ƀing khua moa ñu laih anŭn pơkiaŏ ƀing gơñu nao pơ Ben-Hadad, jing pơtao ƀing Aram. Pơtao anŭn jing ană đah rơkơi Tabrimmôn, jing tơčô Hezyôn, laih anŭn ñu hlak dŏ wai lăng amăng plei phŭn ñu Damaskus.

New King James Version (NKJV)

18Then Asa took all the silver and gold that was left in the treasuries of the house of the Lord and the treasuries of the king’s house, and delivered them into the hand of his servants. And King Asa sent them to Ben-Hadad the son of Tabrimmon, the son of Hezion, king of Syria, who dwelt in Damascus, saying,

Ging-Sou (IUMINR)

19Ninh gorngv, “Tov meih caux yie liepc ngaengc waac hnangv meih nyei die caux yie nyei die liepc ngaengc waac nor. Yie fungx naaiv deix jiem nyaanh mingh bun meih. Tov mingh tuix meih caux I^saa^laa^en nyei hungh, Mbaa^aa^qaa liepc nyei ngaengc waac weic bun ninh leih nqoi yie.”

New International Version (NIV)

19“Let there be a treaty between me and you,” he said, “as there was between my father and your father. See, I am sending you a gift of silver and gold. Now break your treaty with Baasha king of Israel so he will withdraw from me.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19“Xin lập một hiệp ước giữa tôi và ngài, giống như giữa phụ thân tôi và phụ thân ngài. Kìa, tôi gởi đến ngài các lễ vật gồm bạc và vàng. Bây giờ xin ngài hãy hủy bỏ hiệp ước giữa ngài với Ba-a-sa vua của I-sơ-ra-ên, để hắn bỏ tôi, và rút về.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19“Chúng ta hãy lập một hiệp ước với nhau, như cha của ngài và cha tôi đã làm. Nay tôi cho đem lễ vật bằng bạc và vàng để tặng ngài. Xin ngài hủy bỏ hiệp ước của ngài với Ba-ê-sa, vua Y-sơ-ra-ên, để hắn rút lui khỏi xứ tôi.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Asa ăt mơit nao hră čih tui anai, “Brơi kơ ƀing ta pơphrâo glaĭ bĕ tơlơi pơtŭ ư hơmâo laih hlâo adih tŏng krah ama kâo hăng ama ih. Anai nê, kâo mơit nao kơ ih sa gơnam brơi pơyơr amrăk laih anŭn mah. Tui anŭn, rơkâo kơ ih hơngah lui hĭ bĕ tơlơi pơtŭ ư ih hăng Baasa pơtao ƀing Israel anŭn kiăng kơ ñu tơbiă đuaĭ hĭ mơ̆ng kâo yơh.”

New King James Version (NKJV)

19Let there be a treaty between you and me, as there was between my father and your father. See, I have sent you a present of silver and gold. Come and break your treaty with Baasha king of Israel, so that he will withdraw from me.”

Ging-Sou (IUMINR)

20Mben Haa^ndatc muangx Aasaax Hungh nyei waac, ziouc paaiv ninh nyei baeng-bieiv mingh mborqv I^saa^laa^en nyei zingh. Ninh mborqv hingh I^yon, Ndaan, Aa^mben Mbetc Maa^aa^kaa caux Kin^ne^letv Deic yietc zungv caux Napv^taa^li Deic yietc zungv.

New International Version (NIV)

20Ben-Hadad agreed with King Asa and sent the commanders of his forces against the towns of Israel. He conquered Ijon, Dan, Abel Beth Maakah and all Kinnereth in addition to Naphtali.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Bên Ha-đát nghe theo yêu cầu của Vua A-sa. Ông sai các tướng chỉ huy quân đội tiến đánh các thành của I-sơ-ra-ên. Họ chiếm được I-giôn, Ðan, A-bên Bết Ma-a-ca, cả vùng Kin-nê-rốt, và toàn địa phận của Náp-ta-li.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Bên Ha-đát nghe lời vua A-sa, sai các quan tướng mình hãm đánh những thành của Y-sơ-ra-ên, chiếm lấy Y-giôn, Đan, A-bên Bết Ma-ca, và cả xứ Ki-nê-rết với xứ Nép-ta-li.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Pơtao Ben-Hadad tŭ ư hăng pơtao Asa yơh. Ñu pơkiaŏ ƀing khua git gai ling tơhan ñu nao pơkơdơ̆ng glaĭ hăng plei pla Israel. Ñu blah juă khul plei pơnăng Iyon, Dan, Abêlah-Bet-Maakhah laih anŭn abih bang plei pla hlŏng truh pơ dơnao Kinneret hrŏm hăng anih lŏn Naptali mơ̆n.

New King James Version (NKJV)

20So Ben-Hadad heeded King Asa, and sent the captains of his armies against the cities of Israel. He attacked Ijon, Dan, Abel Beth Maachah, and all Chinneroth, with all the land of Naphtali.

Ging-Sou (IUMINR)

21Mbaa^aa^qaa haiz naaiv deix sic cuotv, ninh dingh, maiv ceix Laamaa, aengx tuix mingh yiem Ti^laa^saa Zingh.

New International Version (NIV)

21When Baasha heard this, he stopped building Ramah and withdrew to Tirzah.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Khi Ba-a-sa nghe vậy, ông liền ngưng công việc xây dựng Ra-ma, và rút về trấn thủ ở Tiệt-xa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Ba-ê-sa hay được điều đó liền ngưng xây đồn Ra-ma và ở tại Tiệt-sa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Tơdang Baasa hơmư̆ tơlơi anŭn, ñu pơdơi hĭ ƀu pơdơ̆ng đĭ plei Ramah dơ̆ng tah laih anŭn ñu kơdŭn glaĭ pơ plei phŭn Tirzah yơh.

New King James Version (NKJV)

21Now it happened, when Baasha heard it, that he stopped building Ramah, and remained in Tirzah.

Ging-Sou (IUMINR)

22Aasaax ziouc njiec lingc hatc Yu^ndaa Deic-Bung nyei zuangx mienh mingh bienh Mbaa^aa^qaa longc ceix Laamaa wuov deix la'bieiv caux ndiangx mingh. Maiv maaih haaix dauh maiv zuqc tengx zoux. Aasaax Hungh longc naaiv deix la'bieiv caux ndiangx ceix yiem Mben^yaa^min nyei Ge^mbaa caux Mitv^baa Zingh.

New International Version (NIV)

22Then King Asa issued an order to all Judah—no one was exempt—and they carried away from Ramah the stones and timber Baasha had been using there. With them King Asa built up Geba in Benjamin, and also Mizpah.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vua A-sa bèn truyền lịnh cho mọi người ở Giu-đa, không trừ một ai, đến khiêng tất cả đá và gỗ mà Ba-a-sa định dùng để xây cất Ra-ma. Vua A-sa dùng các vật liệu đó xây Thành Ghê-ba trong đất Bên-gia-min và Mích-pa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vua A-sa liền tập hợp tất cả người Giu-đa, không trừ một ai để họ dời đá và gỗ mà Ba-ê-sa đã dùng xây đồn Ra-ma. Vua A-sa dùng các thứ ấy xây cất Ghê-ba trong xứ Bên-gia-min và Mích-pa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Giŏng anŭn, pơtao Asa pơtă kơ abih bang mơnuih Yudah, ƀu pơkăh pơpha hlơi pô ôh. Tui anŭn, ƀing gơñu ba pơđuaĭ hĭ mơ̆ng kơđông Ramah khul boh pơtâo laih anŭn kơyâo Baasa hlak yua kiăng pơdơ̆ng đĭ kơđông anŭn. Giŏng anŭn, pơtao Asa yua mă gơnam anŭn yơh pơdơ̆ng đĭ plei kơđông Geba amăng tring Benyamin wơ̆t hăng plei kơđông Mizpah amăng tring anŭn mơ̆n.

New King James Version (NKJV)

22Then King Asa made a proclamation throughout all Judah; none was exempted. And they took away the stones and timber of Ramah, which Baasha had used for building; and with them King Asa built Geba of Benjamin, and Mizpah.

Ging-Sou (IUMINR)

23Aasaax gunv nyei ziangh hoc zoux liuz zengc njiec nyei sic, ninh nyei qaqv zoux cuotv nyei yietc zungv sic caux ninh ceix nyei zingh, fiev jienv Yu^ndaa Hungh nyei hungh douh daan. Mv baac gox daaih nyei ziangh hoc Aasaax nyei zaux maaih baengc.

New International Version (NIV)

23As for all the other events of Asa’s reign, all his achievements, all he did and the cities he built, are they not written in the book of the annals of the kings of Judah? In his old age, however, his feet became diseased.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Các công việc khác của A-sa, những thành quả của ông, mọi việc ông làm, các thành ông xây, há chẳng được chép trong sách Sử Ký của Các Vua Giu-đa sao? Khi về già, ông bị bịnh ở chân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các công việc khác của A-sa, quyền thế của vua, mọi việc vua làm, và các thành vua xây cất, chẳng phải đều được chép trong sách lịch sử các vua Giu-đa sao? Lúc về già, vua bị đau chân.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Bơ kơ abih bang khul tơlơi truh pơkŏn dơ̆ng amăng rơnŭk pơtao Asa wai lăng, wơ̆t hăng abih bang tơlơi dưi hĭ ñu, abih bang tơlơi ñu ngă laih anŭn plei pla ñu pơdơ̆ng đĭ laih, arăng čih pioh amăng hră bruă mơnuă ƀing pơtao Yudah. Samơ̆ tơdang ñu tha laih, tơkai ñu ruă nuă biă mă yơh amăng abih tơlơi hơdip ñu.

New King James Version (NKJV)

23The rest of all the acts of Asa, all his might, all that he did, and the cities which he built, are they not written in the book of the chronicles of the kings of Judah? But in the time of his old age he was diseased in his feet.

Ging-Sou (IUMINR)

24Aasaax ziouc guei seix mi'aqv, yaac caux ninh nyei ong-taaix mbuo zangx jienv yiem ninh nyei ong-taaix, Ndaawitv, nyei Zingh. Ninh nyei dorn, Ye^ho^saa^fatv, nzipc jienv ninh zoux hungh.

New International Version (NIV)

24Then Asa rested with his ancestors and was buried with them in the city of his father David. And Jehoshaphat his son succeeded him as king.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24A-sa an giấc với các tổ tiên ông và được chôn với các tổ tiên ông trong Thành Ða-vít. Giê-hô-sa-phát con trai ông lên ngôi kế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24A-sa an giấc cùng tổ phụ mình và được an táng với họ trong thành Đa-vít. Con trai của vua là Giô-sa-phát lên ngôi kế vị.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Tơdang pơtao Asa tơĭ pran laih, arăng dơ̱r ñu hrŏm hăng ƀing ơi adon ñu amăng plei ơi adon ñu Dawid laih anŭn Yehôsaphat ană đah rơkơi ñu yơh jing pơtao tŏ tui ñu.

New King James Version (NKJV)

24So Asa rested with his fathers, and was buried with his fathers in the City of David his father. Then Jehoshaphat his son reigned in his place.

Ging-Sou (IUMINR)

25Aasaax zoux Yu^ndaa nyei hungh da'nyeic hnyangx wuov hnyangx, Ye^lo^mbo^am nyei dorn, Naa^ndapc, faaux weic zoux I^saa^laa^en nyei hungh. Ninh zoux hungh gunv I^saa^laa^en i hnyangx.

New International Version (NIV)

25Nadab son of Jeroboam became king of Israel in the second year of Asa king of Judah, and he reigned over Israel two years.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Na-đáp con của Giê-rô-bô-am lên ngôi làm vua I-sơ-ra-ên vào năm thứ nhì của triều đại A-sa vua Giu-đa. Na-đáp trị vì trên I-sơ-ra-ên hai năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Vào năm thứ hai đời trị vì của A-sa, vua Giu-đa, thì Na-đáp, con trai Giê-rô-bô-am, lên ngôi vua Y-sơ-ra-ên và trị vì trên Y-sơ-ra-ên hai năm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Nadab, ană đah rơkơi Yarobam, jing pơtao ƀing Israel amăng thŭn tal dua rơnŭk Asa ngă pơtao wai lăng ƀing Yudah laih anŭn ñu wai lăng ƀing gơñu amăng dua thŭn.

New King James Version (NKJV)

25Now Nadab the son of Jeroboam became king over Israel in the second year of Asa king of Judah, and he reigned over Israel two years.

Ging-Sou (IUMINR)

26Ziux Ziouv mangc, ninh zoux waaic sic. Ninh ei jienv ninh nyei die nyei za'eix yaac baamz zuiz hnangv ninh nyei die nor, ziouc bun I^saa^laa^en Mienh caux jienv baamz zuiz.

New International Version (NIV)

26He did evil in the eyes of the Lord, following the ways of his father and committing the same sin his father had caused Israel to commit.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ông làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA; ông đi theo đường lối cha ông đã làm và phạm tội mà cha ông đã gây cho I-sơ-ra-ên cùng phạm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vua làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va, đi theo đường lối của tổ phụ mình, phạm tội mà Giê-rô-bô-am đã phạm và khiến cho Y-sơ-ra-ên cũng phạm tội nữa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Ñu ngă tơlơi sat ƀai ƀơi anăp Yahweh, rơbat amăng khul jơlan soh sat ama ñu Yarobam, laih anŭn dui ba ƀing Israel ngă soh tui mơ̆n.

New King James Version (NKJV)

26And he did evil in the sight of the Lord, and walked in the way of his father, and in his sin by which he had made Israel sin.

Ging-Sou (IUMINR)

27Itc^saax^kaa Mienh, Aa^hi^yaa nyei dorn, Mbaa^aa^qaa, daav za'eix hoic Naa^ndapc ziouc yiem norm Fi^li^saa^die Mienh nyei zingh, Gipc^mbe^ton, daix ninh. Wuov zanc Naa^ndapc caux I^saa^laa^en nyei zuangx mienh weih jienv Gipc^mbe^ton, oix mborqv wuov norm zingh.

New International Version (NIV)

27Baasha son of Ahijah from the tribe of Issachar plotted against him, and he struck him down at Gibbethon, a Philistine town, while Nadab and all Israel were besieging it.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ba-a-sa con của A-hi-gia thuộc chi tộc I-sa-ca lập mưu làm phản ông. Trong khi Na-đáp và cả I-sơ-ra-ên bao vây Ghi-bê-thôn, thành của dân Phi-li-tin, Ba-a-sa ra tay hạ sát ông tại Ghi-bê-thôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ba-ê-sa, con trai A-hi-gia, thuộc nhà Y-sa-ca, mưu phản vua. Trong lúc Na-đáp và cả Y-sơ-ra-ên vây Ghi-bê-thôn, vốn thuộc về dân Phi-li-tin, thì Ba-ê-sa giết vua tại đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Baasa jing ană đah rơkơi Ahiyah lŏm kơ kơnung djuai Issakhar ngă mơneč pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Nadab. Hơmâo sa hrơi tơdang Nadab laih anŭn ƀing Israel hlak wang dar plei pơnăng Gibethôn, jing sa boh plei ƀing Philistia,

New King James Version (NKJV)

27Then Baasha the son of Ahijah, of the house of Issachar, conspired against him. And Baasha killed him at Gibbethon, which belonged to the Philistines, while Nadab and all Israel laid siege to Gibbethon.

Ging-Sou (IUMINR)

28Aasaax zoux Yu^ndaa nyei hungh da'faam hnyangx wuov hnyangx, Mbaa^aa^qaa daix Naa^ndapc yaac div ninh zoux hungh.

New International Version (NIV)

28Baasha killed Nadab in the third year of Asa king of Judah and succeeded him as king.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Vậy Ba-a-sa giết Na-đáp vào năm thứ ba của triều đại A-sa vua Giu-đa, rồi lên ngôi thế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vào năm thứ ba đời A-sa, vua Giu-đa, thì Ba-ê-sa giết Na-đáp và chiếm ngôi vua.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Baasa pơdjai hĭ Nadab laih anŭn ngă pơtao tŏ tui gơ̆ amăng thŭn tal klâo rơnŭk Asa jing pơtao ƀing Yudah.

New King James Version (NKJV)

28Baasha killed him in the third year of Asa king of Judah, and reigned in his place.

Ging-Sou (IUMINR)

29Mbaa^aa^qaa yietv faaux weic zoux hungh, ninh daix nzengc Ye^lo^mbo^am nyei douh zong nyei yietc zungv mienh. Da'faanh haih tauv qiex nyei, maiv liouh yietc dauh cuotv singx maengc, ziux Ziouv longc ninh nyei bou, Silo Mienh, Aa^hi^yaa, gorngv nyei waac,

New International Version (NIV)

29As soon as he began to reign, he killed Jeroboam’s whole family. He did not leave Jeroboam anyone that breathed, but destroyed them all, according to the word of the Lord given through his servant Ahijah the Shilonite.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Vừa khi lên ngôi, Ba-a-sa tuyệt diệt mọi người trong gia đình Giê-rô-bô-am. Ông chẳng để trong dòng họ Giê-rô-bô-am một người nào sống sót, cho đến khi đã tiêu diệt hết, y như lời CHÚA đã dùng tôi tớ Ngài là A-hi-gia người Si-lô nói trước,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Vừa lên ngôi, Ba-ê-sa giết hết mọi người thuộc về Giê-rô-bô-am, không để một ai sống sót cho đến khi đã tận diệt nhà Giê-rô-bô-am, đúng như lời Đức Giê-hô-va đã phán qua A-hi-gia, đầy tớ Ngài ở Si-lô;

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Tơdang Baasa čơdơ̆ng wai lăng laih, ñu pơdjai hĭ mơtam abih bang ƀing sang anŏ Yarobam. Ñu ƀu pioh hơdip hlơi pô ôh amăng sang anŏ Yarobam, samơ̆ pơrai hĭ abih bang ƀing gơñu, tui hăng boh hiăp Yahweh pơhiăp laih mơ̆ng ding kơna Ñu pô pơala Ahiyah mơ̆ng plei Silôh yơh.

New King James Version (NKJV)

29And it was so, when he became king, that he killed all the house of Jeroboam. He did not leave to Jeroboam anyone that breathed, until he had destroyed him, according to the word of the Lord which He had spoken by His servant Ahijah the Shilonite,

Ging-Sou (IUMINR)

30weic zuqc Ye^lo^mbo^am baamz zuiz aengx bun I^saa^laa^en Mienh caux jienv baamz zuiz ziouc cuoqv Ziouv, I^saa^laa^en Mienh nyei Tin-Hungh, qiex jiez.

New International Version (NIV)

30This happened because of the sins Jeroboam had committed and had caused Israel to commit, and because he aroused the anger of the Lord, the God of Israel.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30bởi vì những tội lỗi Giê-rô-bô-am đã phạm và đã gây cho I-sơ-ra-ên phạm theo, và bởi vì ông ấy đã chọc giận CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30vì tội lỗi Giê-rô-bô-am đã phạm, làm cho Y-sơ-ra-ên cũng phạm tội và chọc giận Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Tơlơi anŭn truh yuakơ Yarobam čuih Yahweh Ơi Adai ƀing Israel kiăng kơ hil nač yơh tơdang ñu pô hơmâo ngă khul tơlơi soh sat laih anŭn dui ba ƀing Israel ngă soh tui mơ̆n.

New King James Version (NKJV)

30because of the sins of Jeroboam, which he had sinned and by which he had made Israel sin, because of his provocation with which he had provoked the Lord God of Israel to anger.

Ging-Sou (IUMINR)

31Naa^ndapc gunv nyei ziangh hoc zoux liuz zengc njiec nyei sic, caux ninh zoux nyei yietc zungv, fiev jienv I^saa^laa^en Hungh nyei hungh douh daan.

New International Version (NIV)

31As for the other events of Nadab’s reign, and all he did, are they not written in the book of the annals of the kings of Israel?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Những việc khác của Na-đáp và mọi việc ông làm há chẳng được chép trong sách Sử Ký của Các Vua I-sơ-ra-ên sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các việc khác của Na-đáp và những gì vua đã làm đều được chép trong sách lịch sử các vua Y-sơ-ra-ên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Bơ kơ khul tơlơi truh pơkŏn dơ̆ng amăng rơnŭk Nadab wai lăng wơ̆t hăng abih bang tơlơi ñu ngă laih, arăng čih pioh laih amăng hră bruă mơnuă ƀing pơtao Israel.

New King James Version (NKJV)

31Now the rest of the acts of Nadab, and all that he did, are they not written in the book of the chronicles of the kings of Israel?

Ging-Sou (IUMINR)

32Yiem Aasaax caux I^saa^laa^en nyei hungh, Mbaa^aa^qaa, zoux hungh nyei ziangh hoc ninh mbuo zanc-zanc mborqv jaax.

New International Version (NIV)

32There was war between Asa and Baasha king of Israel throughout their reigns.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Giữa A-sa và Ba-a-sa vua I-sơ-ra-ên luôn có chiến tranh với nhau suốt thời sinh tiền của họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Giữa A-sa và Ba-ê-sa, vua Y-sơ-ra-ên, luôn có chiến tranh với nhau suốt thời gian trị vì của họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Laih anŭn dơ̆ng, hơmâo tơlơi pơblah nanao tŏng krah Asa hăng Baasa pơtao ƀing Israel amăng abih rơnŭk ƀing gơñu git gai wai lăng.

New King James Version (NKJV)

32And there was war between Asa and Baasha king of Israel all their days.

Ging-Sou (IUMINR)

33Yiem Aasaax zoux Yu^ndaa nyei hungh da'faam hnyangx wuov hnyangx, Aa^hi^yaa nyei dorn, Mbaa^aa^qaa, yiem Ti^laa^saa Zingh faaux weic zoux I^saa^laa^en Mienh nyei hungh, yaac gunv nyic ziepc feix hnyangx.

New International Version (NIV)

33In the third year of Asa king of Judah, Baasha son of Ahijah became king of all Israel in Tirzah, and he reigned twenty-four years.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Năm thứ ba triều đại của A-sa vua Giu-đa, Ba-a-sa con của A-hi-gia bắt đầu trị vì trên cả I-sơ-ra-ên tại Tiệt-xa. Ông trị vì hai mươi bốn năm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Vào năm thứ ba triều vua A-sa của Giu-đa thì Ba-ê-sa, con trai A-hi-gia, lên làm vua toàn cõi Y-sơ-ra-ên và trị vì hai mươi bốn năm tại Tiệt-sa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Amăng thŭn tal klâo Asa ngă pơtao ƀing Yudah, Baasa ană đah rơkơi Ahiyah jing pơtao kơ abih bang ƀing Israel amăng plei phŭn Tirzah, laih anŭn ñu git gai wai lăng amăng duapluh-pă̱ thŭn.

New King James Version (NKJV)

33In the third year of Asa king of Judah, Baasha the son of Ahijah became king over all Israel in Tirzah, and reigned twenty-four years.

Ging-Sou (IUMINR)

34Ziux Ziouv mangc, ninh zoux waaic sic. Ninh ei jienv Ye^lo^mbo^am nyei za'eix zoux yaac baamz zuiz hnangv ninh nor, bun I^saa^laa^en Mienh caux jienv baamz zuiz.

New International Version (NIV)

34He did evil in the eyes of the Lord, following the ways of Jeroboam and committing the same sin Jeroboam had caused Israel to commit.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ông làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA, đi trong đường lối của Giê-rô-bô-am và tội lỗi ông ấy đã phạm, gây cho I-sơ-ra-ên cùng phạm tội theo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Vua làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va, đi theo đường lối của Giê-rô-bô-am và tội lỗi mà Giê-rô-bô-am đã phạm, làm cho Y-sơ-ra-ên cũng phạm tội.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Ñu ngă tơlơi sat ƀai ƀơi anăp Yahweh, rơbat amăng khul jơlan Yarobam ngă soh, laih anŭn dui ba ƀing Israel ngă soh tui mơ̆n.

New King James Version (NKJV)

34He did evil in the sight of the Lord, and walked in the way of Jeroboam, and in his sin by which he had made Israel sin.