So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch Mới(NVB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau nhiều ngày, vào năm hạn hán thứ ba, có lời của CHÚA đến với Ê-li rằng: “Hãy đi gặp A-háp. Ta sẽ cho mưa xuống đất trở lại.”

Ging-Sou (IUMINR)

1Jiex daaih lauh nyei, taux lungh haanz nyei da'faam hnyangx, Ziouv gorngv mbuox ⟨E^li^yaa,⟩ “Mingh buangh Aa^hapc Hungh aqv. Yie ziouc bun lungh duih mbiungc njiec ndau-beih.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau nhiều ngày, vào năm hạn hán thứ ba, có lời của CHÚA đến với Ê-li-gia rằng, “Hãy đi gặp A-háp. Ta sẽ cho mưa xuống đất trở lại.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Lĕ rlau âk nar, tâm năm rơh pe, geh nau Yêhôva ngơi ma Y-Êli, lah: "Hăn hom, tâm mpơl may nơm ma Y-Ahap; jêh ri gâp mra ăn trôk mih ta neh ntu."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Sui ƀiă kơ anŭn, amăng thŭn tal klâo kơ thŭn kho̱ng anŭn, Yahweh pơhiăp hăng Êliyah tui anai, “Nao pơrơđah bĕ ƀô̆ mơta ih pô ƀơi anăp pơtao Ahab yuakơ Kâo či brơi rai ia hơjan ƀơi anih lŏn anai.”

和合本修订版 (RCUVSS)

1过了许多日子,到了第三年,耶和华的话临到以利亚,说:“你去,让亚哈看见你,我要降雨在地面上。”

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vậy Ê-li đi đến gặp A-háp. Lúc ấy, nạn đói đang hoành hành tại Sa-ma-ri.

Ging-Sou (IUMINR)

2E^li^yaa ziouc mingh buangh Aa^hapc.Wuov zanc Saa^maa^lie zuqc domh huaang domh ngorc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vậy Ê-li-gia đi gặp A-háp. Lúc ấy nạn đói đang hoành hành tại Sa-ma-ri.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Pôri Y-Êli hăn tâm mpơl păng nơm ma Y-Ahap. Pôri, ta n'gor Samari geh nau sa sât ji ngot hâu ngăn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tui anŭn, Êliyah nao pơrơđah ƀô̆ mơta ñu pô ƀơi anăp Ahab yơh.Hlak anŭn, yuakơ hơmâo tơlơi ư̆ rơpa prŏng biă mă amăng plei phŭn Samaria,

和合本修订版 (RCUVSS)

2以利亚就去,要让亚哈见到他。那时,撒玛利亚的饥荒非常严重。

Bản Dịch Mới (NVB)

3A-háp gọi Áp-đia, quan tổng quản hoàng cung đến. Áp-đia rất kính sợ CHÚA.

Ging-Sou (IUMINR)

3Aa^hapc heuc goux ninh nyei hungh dinc wuov dauh O^mbaa^ndi daaih. (O^mbaa^ndi za'gengh taaih Ziouv,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3A-háp gọi Ô-ba-đi-a quan tổng quản hoàng cung đến. (Ô-ba-đi-a là người rất kính sợ CHÚA.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Y-Ahap kuăl Y-Apdia, kôranh chiă uănh ngih păng. (Ƀiă lah Y-Apdia klach ngăn ma Yêhôva.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3tui anŭn Ahab iâu rai Ôbadyah, jing pô wai lăng anih sang pơtao ñu. Ôbadyah ăt jing sa čô pô đaŏ hur har kơ Yahweh mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

3亚哈召来他的管家俄巴底俄巴底非常敬畏耶和华。

Bản Dịch Mới (NVB)

4Khi Giê-sa-bên giết hại các tiên tri của CHÚA, thì Áp-đia có đem một trăm tiên tri đi giấu, năm mươi người trong một hang, rồi cung cấp bánh và nước để nuôi họ.

Ging-Sou (IUMINR)

4Ye^se^mben daix Ziouv nyei douc waac mienh wuov zanc, O^mbaa^ndi dorh yietc baeqv dauh douc waac mienh bingx jienv i norm mbaengx-kuotv, yietc norm mbaengx-kuotv hmz ziepc dauh. Ninh yaac dorh njuov caux wuom mingh juang ninh mbuo.)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Khi Giê-xê-bên giết hại các tiên tri của CHÚA, Ô-ba-đi-a đã đem một trăm vị tiên tri đi giấu, năm mươi người trong một hang động, rồi cung cấp bánh và nước để nuôi họ.)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Geh nau tât tơ lah H'Jêsêbel nkhĭt phung kôranh nơm mbơh lor Yêhôva, pô ri Y-Apdia sŏk djôt du rhiăng nuyh kôranh nơm mbơh tor jêh ri hăn leo pôn tâm bar phung prăm jê̆t nuyh tâm du trôm yôk, jêh ri siăm khân păng ma piăng let jêh ri dak nhêt).

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Tui anŭn, tơdang hơbia HʼYêzebel pơdjai hĭ ƀing pô pơala Yahweh hlâo adih, Ôbadyah hơmâo pơdŏp hĭ laih sa-rơtuh čô pô pơala amăng dua boh pa̱r čư̆. Rơmapluh čô dŏ amăng rĭm pa̱r čư̆ laih anŭn ñu pô djru nanao kơ ƀing gơ̆ gơnam ƀơ̆ng, ia mơñum.

和合本修订版 (RCUVSS)

4耶洗别杀耶和华先知的时候,俄巴底把一百个先知藏了,每五十人藏在一个洞里,拿饼和水供养他们。

Bản Dịch Mới (NVB)

5A-háp nói với Áp-đia: “Ngươi hãy đi khắp xứ, hãy đến các suối và các khe, may ra chúng ta sẽ tìm được cỏ để giữ cho ngựa và lừa sống, và chúng ta khỏi phải giết các súc vật của chúng ta hết chăng.”

Ging-Sou (IUMINR)

5Aa^hapc gorngv mbuox O^mbaa^ndi, “Oix zuqc saau gormx naaiv norm deic-bung maaih wuom-zingv nyei dorngx caux norm-norm horngz mangc gaax. Nziex haih lorz duqv deix miev yungz lorh maaz, njoux lorh maaz nyei maengc, bun maiv zuqc daic.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5A-háp nói với Ô-ba-đi-a, “Ngươi hãy đi khắp xứ, hãy đến các suối và các khe, may ra chúng ta sẽ tìm được cỏ để giữ cho ngựa và lừa sống, để chúng ta khỏi phải giết thịt các đàn súc vật.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Y-Ahap lah ma Y-Apdia: "May hăn lam tâm n'gor, hăn tât ăp tu dak, jêh ri rlŭng dak nkhêp lah dơi saơ gơ̆ nse gay ăn ma seh jêh ri seh bri gay ma rêh, jêh ri mâu geh roh hêng ôh ƀa ƀă mpô mpa he."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ahab pơđar kơ Ôbadyah tui anai, “Brơi kơ ƀing ta nao bĕ amăng anih lŏn anai, pơ djŏp anih hơmâo ia bluh laih anŭn pơ djŏp dơnung. Năng ai ƀing ta dưi hơduah ƀuh rơ̆k brơi kơ khul aseh laih anŭn aseh glưn ta ƀơ̆ng. Tui anŭn, ƀing ta ƀu či khŏm pơdjai hĭ ôh khul hlô mơnơ̆ng ta yuakơ ƀu hơmâo ôh rơ̆k kơ khul hlô mơnơ̆ng anŭn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5亚哈俄巴底说:“我们要走遍这地,到一切水泉旁和一切溪边,或者能找到青草,可以救活马和骡子,免得丧失一些牲畜。”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vậy họ chia nhau đi khắp xứ. A-háp đi một hướng, còn Áp-đia đi một hướng khác.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ninh mbuo ziouc bun nqoi yietc dauh mingh yietc bung ndau. Aa^hapc ganh mingh bung, O^mbaa^ndi mingh bung.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy họ chia nhau đi khắp xứ. A-háp đi một hướng, còn Ô-ba-đi-a đi một hướng khác.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Pônây khân păng tâm pă hăn nhhol lam tâm n'gor, Y-Ahap hăn êng păng du trong, jêh ri Y-Apdia hăn du trong êng păng nơm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Tui anŭn, ƀing gơñu pơpha anih lŏn kiăng kơ găn nao yơh. Ahab anăp nao pơ anih gah anai laih anŭn Ôbadyah anăp nao pơ anih gah adih.

和合本修订版 (RCUVSS)

6于是二人分地巡查,亚哈独自走一路,俄巴底独自走另一路。

Bản Dịch Mới (NVB)

7Đang khi Áp-đia đi đường thì Ê-li gặp ông. Áp-đia nhận ra ông, liền sấp mặt xuống đất, và hỏi: “Thưa có phải chúa tôi đây là Ê-li chăng?”

Ging-Sou (IUMINR)

7O^mbaa^ndi yangh jauv mingh wuov zanc, E^li^yaa buangh zuqc ninh. O^mbaa^ndi zieqv duqv ninh ziouc mbaapv njiec ndau gorngv, “Yie nyei ziouv, E^li^yaa aah! Za'gengh dongh meih fai?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi Ô-ba-đi-a đang đi đường, nầy, Ê-li-gia ra gặp ông. Ô-ba-đi-a nhận ra Ê-li-gia, ông liền sấp mình xuống đất và nói, “Thưa có phải chúa của tôi là Ê-li-gia đó chăng?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Dôl Y-Apdia hăn n'gŏ trong, păng tâm mâp đah Y-Êli. Y-Apdia gĭt năl păng, jêh ri chon mon kŭnh muh măt ta neh, lah: "Di lĕ may kôranh gâp jêng Y-Êli?"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tơdang Ôbadyah hlak rơbat nao, Êliyah blĭp blăp rai bưp ñu. Ôbadyah thâo krăn pô pơala Êliyah mơtam, tui anŭn ñu bon kơkuh ƀơi lŏn laih anŭn laĭ tui anai, “Sĭt ih hă, Ơ khua kâo Êliyah?”

和合本修订版 (RCUVSS)

7俄巴底在路上时,看哪,以利亚遇见他。俄巴底认出他来,就脸伏于地,说:“你是我主以利亚吗?”

Bản Dịch Mới (NVB)

8Ông trả lời: “Chính tôi đây. Hãy đi, nói với chủ của ông rằng Ê-li đang ở đây.”

Ging-Sou (IUMINR)

8E^li^yaa dau, “Zeiz nyei, dongh yie. Mingh mbuox meih nyei ziouv, ‘E^li^yaa yiem naaiv.’+”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ê-li-gia trả lời, “Chính tôi đây. Hãy đi, nói với chủ của ông rằng Ê-li-gia đang ở đây.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Păng plơ̆ lah: "Gâp yơh aơ, hăn mbơh hom ma kôranh may, 'Aơ ta aơ Y-Êli?"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Êliyah laĭ glaĭ tui anai, “Ơ kâo yơh anai. Nao ruai bĕ kơ khua ih pơtao Ahab tui anai, ‘Êliyah dŏ pơ anai.’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

8以利亚对他说:“我是。你去,告诉你主人说:‘看哪,以利亚在这里。’”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Áp-đia đáp: “Tôi có tội tình gì mà ngài muốn trao tôi vào tay A-háp để giết tôi đi?

Ging-Sou (IUMINR)

9O^mbaa^ndi gorngv, “Yie zoux dorngc haaix nyungc meih cingx zorqv yie, meih nyei bou, jiu bun Aa^hapc Hungh daix yie?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ô-ba-đi-a đáp, “Tôi có tội gì mà ngài muốn trao tôi vào tay A-háp để ông ấy giết tôi?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Y-Apdia plơ̆ lah: "Moh nau tih gâp geh dĭng may jao gâp tâm ti Y-Ahap gay nkhĭt lơi gâp?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ôbadyah tơña tui anai, “Hơget tơlơi kâo hơmâo ngă soh tơl ih kiăng jao hĭ kâo, jing ding kơna ih anai, kiăng kơ Ahab pơdjai hĭ lĕ?

和合本修订版 (RCUVSS)

9俄巴底说:“仆人犯了什么罪,你竟要把我交在亚哈手里,使他杀我呢?

Bản Dịch Mới (NVB)

10Như CHÚA là Đức Chúa Trời hằng sống của ngài chứng giám, chẳng có nước nào hoặc vương quốc nào mà chủ tôi không sai người đến kiếm ngài. Khi người ta bảo rằng ngài không có ở đó, thì ông ấy đòi nước đó hoặc vương quốc đó phải thề là họ không có gặp ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

10Yie ziangv jienv yietc liuz ziangh nyei Ziouv, maiv maaih haaix fingx mienh fai haaix norm guoqv yie nyei ziouv maiv paaiv mienh mingh lorz meih. Haaix fingx mienh fai haaix norm guoqv nyei mienh gorngv meih maiv yiem naaic, hungh diex bun ninh mbuo houv waac gorngv ninh mbuo za'gengh lorz maiv buatc meih.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Có CHÚA, Ðức Chúa Trời hằng sống của ngài, làm chứng, chẳng có nước nào hoặc vương quốc nào mà chủ tôi không sai người đến kiếm ngài. Khi người ta bảo rằng ngài không có ở đó, ông ấy đòi nước đó hoặc vương quốc đó phải thề rằng họ không hề thấy ngài.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Tĭng nâm Yêhôva Brah Ndu may gŭ rêh mâu geh ôh du ntil mpôl bunuyh mâu lah du ƀon bri hađăch kôranh gâp prơh bunuyh hăn gay joi may. Tơlah bu plơ̆ lah păng mâu geh ta nây ôh, pôri bu nuyh nây ăn ƀon bri hađăch mâu lah ntil mpôl nây ton sơm săk khân păng mâu geh tâm mâp ôh đah may.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Kâo ƀuăn hăng tơlơi hơdip Yahweh Ơi Adai ih, ƀu hơmâo ôh kơnung djuai pă, čar pă khua kâo pơtao Ahab ƀu pơkiaŏ ôh mơnuih nao kiăng kơ hơduah sem ih. Laih anŭn tơdang kơnung djuai pă, čar pă laĭ ih ƀu dŏ pơ lŏn čar anŭn ôh, ñu pơtă kơ ƀing gơ̆ ƀuăn rơ̆ng kơ tơlơi ƀing gơ̆ ƀu hơduah ƀuh ih ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

10我指着永生的耶和华-你的上帝起誓,无论哪一邦哪一国,我主都派人去找你。若他们说:‘不在这里’,他就叫那邦那国的人起誓说,他们实在找不到你。

Bản Dịch Mới (NVB)

11Nhưng bây giờ ngài bảo tôi: ‘Hãy đi, nói với chủ của ông rằng Ê-li đang ở đây.’

Ging-Sou (IUMINR)

11Ih zanc meih heuc yie mingh lorz yie nyei ziouv gorngv, ‘E^li^yaa yiem naaiv.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Nhưng bây giờ ngài bảo tôi, ‘Hãy đi, nói với chủ của ông rằng Ê-li-gia đang ở đây.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Ƀiă lah aƀaơ may lah: "Hăn hom, nkoch ma kôranh may lah pô aơ: "Aơ ta aơ Y-Êli."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Samơ̆ ră anai ih kiăng kơ kâo nao ruai pơ khua kâo tui anai, ‘Pô pơala Êliyah dŏ pơ anai.’

和合本修订版 (RCUVSS)

11现在你说:‘你去告诉你主人说,看哪,以利亚在这里’;

Bản Dịch Mới (NVB)

12Nhưng vừa khi tôi rời khỏi ngài thì Thần của CHÚA đem ngài đi đến nơi nào tôi không biết. Rồi khi tôi đến nói cho A-háp, ông ấy đến mà không thấy ngài, ông ấy chắc sẽ giết tôi đi, mặc dù tôi đây, là tôi tớ ngài, đã kính sợ CHÚA từ thuở nhỏ.

Ging-Sou (IUMINR)

12Yie yietv leih nqoi meih, Ziouv nyei Singx Lingh oix dorh meih mingh haaix norm dorngx yie maiv hiuv. Se gorngv yie mingh mbuox Aa^hapc, ninh yaac lorz maiv buatc meih, ninh ziouc daix yie aqv, maiv gunv yiem yie, meih nyei bou, lunx nyei ziangh hoc taux ih zanc yie taaih Ziouv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Nhưng biết đâu vừa khi tôi rời khỏi ngài, Thần của CHÚA sẽ đem ngài đi đến nơi nào tôi không biết. Rồi khi tôi đến nói với A-háp, ông ấy đến mà không thấy ngài, ông ấy chắc chắn sẽ giết tôi, mặc dù tôi đây, tôi tớ ngài, đã kính sợ CHÚA từ thuở nhỏ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Tơlah gâp du jêh tă bơh may, Huêng Brah Yêhôva mra chông leo may rlet ntŭk gâp mâu gĭt ôh; pôri tơlah gâp hăn nkoch ma Y-Ahap, jêh ri păng văch tât mâu saơ ôh may, nanê̆ păng mra nkhĭt lơi gâp, nđâp tơlah gâp oh mon may klach yơk ma Yêhôva ntơm bơh kon se jê̆.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Kâo ƀu thâo ôh anih pă Yang Bơngăt Yahweh či ba pơđuaĭ hĭ ih tơdang kâo đuaĭ hĭ mơ̆ng ih. Tơdah kâo nao laih anŭn ruai hăng Ahab laih anŭn tơdang ñu rai pơ anai samơ̆ hơduah ƀu ƀuh ih ôh, sĭt ñu či pơdjai hĭ kâo yơh. Laih dơ̆ng kâo, ding kơna ih anai, hơmâo kơkuh pơpŭ kơ Yahweh čơdơ̆ng mơ̆ng hlak ai.

和合本修订版 (RCUVSS)

12恐怕我一离开你,耶和华的灵就把你提到我所不知道的地方去。这样,我去告诉亚哈,他若找不到你,就必杀我。仆人是自幼敬畏耶和华的。

Bản Dịch Mới (NVB)

13Người ta há không nói cho chúa tôi biết rằng tôi đã làm gì khi Giê-sa-bên giết hại các tiên tri của CHÚA sao, thể nào tôi đã đem giấu một trăm tiên tri của CHÚA, năm mươi người trong một hang, rồi cung cấp bánh và nước để nuôi họ sao?

Ging-Sou (IUMINR)

13Yie nyei ziouv aac, maiv maaih haaix dauh mbuox meih, Ye^se^mben daix Ziouv nyei douc waac mienh wuov zanc yie hnangv haaix nor zoux? Yie dorh yietc baeqv dauh Ziouv nyei douc waac mienh bingx i norm mbaengx-kuotv. Yietc norm kuotv hmz ziepc dauh. Yie yaac dorh njuov caux wuom mingh juang ninh mbuo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Người ta há không nói cho chúa của tôi biết rằng tôi đã làm gì khi Giê-xê-bên giết hại các tiên tri của CHÚA sao, thể nào tôi đã đem giấu một trăm vị tiên tri của CHÚA, năm mươi người trong một hang động, rồi cung cấp bánh và nước để nuôi họ sao?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Mâu hĕ bu nkoch ma kôranh gâp gĭt ma nau gâp hŏ ƀư tơlah nôk H'Jêsêbel nkhĭt phung kôranh nơm mbơh lor Yêhôva, nau gâp leo pôn jêh du rhiăng nuyh kôranh nơm mbơh lor Yêhôva tâm bar phung prăm jê̆t nuyh tâm du trôm yôk, jêh ri siăm khân păng ma piăng let jêh ri dak?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ih hơmâo hơmư̆ mơ̆, Ơ khua kâo hơi, kơ tơlơi kâo ngă laih tơdang hơbia HʼYêzebel pơdjai hĭ ƀing pô pơala Yahweh? Kâo pơdŏp hĭ laih sa-rơtuh čô ƀing pô pơala amăng dua boh pa̱r čư̆; hơmâo rơmapluh čô amăng rĭm pa̱r čư̆ laih anŭn ăt djru kơ ƀing gơ̆ gơnam ƀơ̆ng, ia mơñum mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

13耶洗别杀耶和华先知的时候,我把耶和华的一百个先知藏了,每五十人藏在一个洞里,拿饼和水供养他们,难道没有人把我做的这事告诉我主吗?

Bản Dịch Mới (NVB)

14Bây giờ ngài bảo tôi: ‘Hãy đi, nói với chủ của ông rằng Ê-li đang ở đây’, ông ấy chắc sẽ giết tôi.”

Ging-Sou (IUMINR)

14Ih zanc meih mbuox yie mingh lorz yie nyei ziouv, gorngv, ‘E^li^yaa yiem naaiv.’ Ninh zungv oix daix yie.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Bây giờ ngài bảo tôi, ‘Hãy đi, nói với chủ của ông rằng Ê-li-gia đang ở đây,’ ông ấy sẽ giết tôi.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Aƀaơ may lah gâp: 'Hăn hom, nkoch ma kôranh may, pô aơ: Y-Êli aơ ta aơ'", 'Jêh ri păng nây mra nkhĭt gâp."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Laih anŭn ră anai ih kiăng kơ kâo nao ruai pơ khua kâo tui anai, ‘Pô pơala Êliyah dŏ pơ anai.’ Tơdah kâo ngă tui anŭn, ñu či pơdjai hĭ kâo yơh!”

和合本修订版 (RCUVSS)

14现在你说:‘你去告诉你主人说,看哪,以利亚在这里’,他一定会杀我。”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Nhưng Ê-li đáp: “Có CHÚA Vạn Quân, là Đấng tôi phục vụ, chứng giám, chắc chắn hôm nay tôi muốn gặp chủ của ông.”

Ging-Sou (IUMINR)

15E^li^yaa gorngv, “Yie ziangv jienv yietc liuz ziangh nyei Ziouv, se Nernh Jiex nyei Ziouv, dongh yie fu-sux wuov dauh, laengz waac, ih hnoi yie ndongc haaix zungv oix mingh buangh Aa^hapc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng Ê-li-gia đáp, “Có CHÚA các đạo quân hằng sống, Ðấng tôi đứng trước mặt Ngài để phục vụ, làm chứng, chắc chắn hôm nay tôi muốn gặp chủ của ông.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Ƀiă lah Y-Êli plơ̆ lah: "Tĭng nâm Yêhôva ma phung tahan gŭ rêh, ta năp măt păng gâp dâk, nanê̆ ngăn gâp mra tâm mpơl gâp nơm ma păng nar aơ."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Êliyah laĭ kơ Ôbadyah tui anai, “Kâo ƀuăn hăng Khua Yang Yahweh, jing Pô kâo kơkuh pơpŭ, kâo či pơrơđah ƀô̆ mơta kâo pô ƀơi anăp pơtao Ahab hrơi anai yơh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15以利亚说:“我指着所事奉永生的万军之耶和华起誓,我今日要让亚哈见到我。”

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vậy Áp-đia đi gặp vua A-háp và báo cho vua biết. A-háp liền đi gặp Ê-li.

Ging-Sou (IUMINR)

16O^mbaa^ndi ziouc mingh buangh Aa^hapc yaac mbuox ninh. Aa^hapc ziouc mingh buangh E^li^yaa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vậy Ô-ba-đi-a đi gặp Vua A-háp và báo cho ông ấy biết. A-háp liền đi gặp Ê-li-gia.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Pô nây Y-Apdia hăn tâm mâp đah Y-Ahap jêh ri mbơh ma păng. Y-Ahap hăn ro tâm mâp đah Y-Êli.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Tui anŭn, Ôbadyah nao bưp khua ñu, pơtao Ahab, laih anŭn ruai hăng ñu, tui anŭn Ahab nao bưp Êliyah yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

16于是俄巴底去迎见亚哈,告诉他这事。亚哈就去见以利亚

Bản Dịch Mới (NVB)

17Khi A-háp thấy Ê-li, A-háp nói với ông: “Ngươi, kẻ gây rối cho Y-sơ-ra-ên, có phải ngươi đó chăng?”

Ging-Sou (IUMINR)

17Ninh buatc E^li^yaa wuov zanc ninh gorngv, “Se dongh meih, dongh bun I^saa^laa^en Mienh zuqc kouv wuov dauh fai?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Khi A-háp thấy Ê-li-gia, A-háp nói với ông, “Ngươi, kẻ gây rối cho I-sơ-ra-ên, có phải ngươi đó chăng?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Tơlah Y-Ahap saơ Y-Êli, Y-Ahap ngơi đah păng: "May hĕ, nơm rkhŭk phung Israel?"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Tơdang ñu ƀuh Êliyah, ñu laĭ kơ gơ̆ tui anai, “Sĭt ih hă Êliyah, jing pô pơrŭng pơrăng ƀing Israel?”

和合本修订版 (RCUVSS)

17亚哈见了以利亚,就说:“真的是你吗?你这使以色列遭殃的人!”

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ê-li đáp: “Không phải tôi gây rối cho Y-sơ-ra-ên, nhưng chính là vua và nhà cha vua. Vì vua và phụ vương của vua đã bỏ các điều răn của CHÚA, và vua lại đi theo các thần Ba-anh.

Ging-Sou (IUMINR)

18E^li^yaa dau, “Se maiv zeiz yie bun I^saa^laa^en Mienh zuqc kouv. Se meih caux meih nyei die nyei douh zong, weic zuqc meih guangc Ziouv nyei leiz-latc mingh zaangc ⟨Mbaa^an zienh.⟩

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ê-li-gia đáp, “Không phải tôi gây rối cho I-sơ-ra-ên đâu, nhưng chính là ngài và nhà cha ngài, vì ngài và cha ngài đã bỏ các điều răn của CHÚA mà đi theo các thần Ba-anh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Păng plơ̆ sĭt lah: "Mâu di ôh gâp ƀư rkhŭk phung Israel, ƀiă lah may nơm jêh ri ngih mbơ̆ may hŏ rkhŭk jêh. Yor lah khân may chalơi jêh nau Yêhôva ntăm jêh ri tĭng ndô̆ brah Baal.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Êliyah laĭ glaĭ tui anai, “Ƀu djơ̆ kâo ôh jing pô pơrŭng pơrăng ƀing Israel ôh, samơ̆ ih laih anŭn ƀing sang anŏ ama ih yơh jing ƀing pơrŭng. Ƀing gih hơmâo đuaĭ ataih laih mơ̆ng khul tơlơi Yahweh pơđar laih anŭn ih pô ăt nao kơkuh pơpŭ kơ ƀing yang rơba̱ng Baal mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

18以利亚说:“使以色列遭殃的不是我,而是你和你的父家,因为你们离弃耶和华的诫命,去随从巴力

Bản Dịch Mới (NVB)

19Bây giờ xin vua hãy triệu tập toàn dân Y-sơ-ra-ên lại gặp tôi ở núi Cạt-mên, cùng với bốn trăm năm mươi tiên tri của Ba-anh và bốn trăm tiên tri của A-sê-ra, là những kẻ được Giê-sa-bên cấp dưỡng.”

Ging-Sou (IUMINR)

19Ih zanc meih oix zuqc heuc I^saa^laa^en nyei zuangx mienh gapv zunv yiem Kaanmen Mbong buangh yie. Yaac oix zuqc dorh Mbaa^an zienh nyei feix baeqv hmz ziepc dauh douc waac mienh caux ⟨Mbaa^an zienh.⟩ zienh nyeiz nyei feix baeqv dauh, dongh juangc Ye^se^mben Hungh Maac nyei dieh nyanc wuov deix douc waac mienh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Bây giờ xin ngài triệu tập toàn dân I-sơ-ra-ên lại, để gặp tôi trên Núi Cạt-mên. Xin ngài cũng đem bốn trăm năm mươi tiên tri của Ba-anh và bốn trăm tiên tri của A-sê-ra, những kẻ được Giê-xê-bên cấp dưỡng, cùng đến.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Pô nây aƀaơ may tâm rgum hom lĕ rngôch phung Israel ma gâp ta yôk Kar mel, jêh ri phung puăn rhiăng prăm jê̆t nuyh kôranh nơm mbơh lor brah Baal, jêh ri puăn rhiăng nuyh kôranh nơm mbơh lor brah Asêra, jêng phung sông sa ta sưng sông H'Jêsêbel."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Ră anai iâu pơƀut glaĭ bĕ abih bang ƀing ană plei Israel nao bưp kâo ƀơi čư̆ Karmel anai. Laih anŭn ăt djă̱ ba bĕ pă̱-rơtuh rơmapluh čô ƀing pô pơala yang rơba̱ng Baal wơ̆t hăng pă̱-rơtuh čô pô pơala yang HʼAsêrah mơ̆n, jing ƀing hơbia HʼYêzebel răk rong.”

和合本修订版 (RCUVSS)

19现在你要派人去召集以色列众人,以及耶洗别所供养的四百五十个巴力的先知和四百个亚舍拉的先知,叫他们都上迦密山到我这里来。”

Bản Dịch Mới (NVB)

20Vậy A-háp sai người đi khắp Y-sơ-ra-ên và triệu tập các tiên tri tại núi Cạt-mên.

Ging-Sou (IUMINR)

20Aa^hapc bun waac mingh taux I^saa^laa^en nyei zuangx mienh yaac bun yietc zungv douc waac mienh gapv zunv yiem Kaanmen Mbong.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Vậy A-háp sai người đi khắp I-sơ-ra-ên và triệu tập các tiên tri tại Núi Cạt-mên.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Pônây, Y-Ahap prơh bunuyh hăn lam phung ƀon lan Israel jêh ri tâm rƀŭn phung kôranh nơm mbơh lor ta yôk Karmel.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Tui anŭn, Ahab pơkiaŏ arăng laĭ pơthâo djŏp anih amăng ƀing Israel laih anŭn pơƀut glaĭ abih bang ƀing pô pơala anŭn ƀơi čư̆ Karmel.

和合本修订版 (RCUVSS)

20亚哈就派人到以色列众人那里,召集先知上迦密山

Bản Dịch Mới (NVB)

21Ê-li đến gần dân chúng và nói: “Các ngươi cứ khập khiễng đi hàng hai cho đến chừng nào? Nếu CHÚA là Đức Chúa Trời thì hãy theo Ngài, còn nếu Ba-anh là Đức Chúa Trời thì hãy theo hắn.” Nhưng dân chúng lặng thinh.

Ging-Sou (IUMINR)

21E^li^yaa mingh nitv fatv zuangx mienh, dorng jienv ninh mbuo gorngv, “Meih mbuo nyei hnyouv oix mbungh mbienv naaiv deix i diuc jauv taux haaix zanc? Se gorngv Ziouv se Tin-Hungh, gan ninh maah! Mv baac se gorngv Mbaa^an se Tin-Hungh, gunv gan ninh aqv.”Zuangx baeqc fingx maiv dau yietc joux.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Ê-li-gia đến trước toàn dân và nói, “Các người cứ đi khập khiễng hàng hai cho đến chừng nào? Nếu CHÚA là Ðức Chúa Trời, hãy theo Ngài; còn nếu Ba-anh là Ðức Chúa Trời, hãy theo hắn.” Nhưng dân chúng lặng thinh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Y-Êli văch tât dăch phung ƀon lan jêh ri lah: "Khân may tâm nchrĭng hăn bar mbor kŏ tât ndah nâm jŏ? Tơlah Yêhôva jêng Brah Ndu, tĭng ndô̆ hom păng, bi tơ lah brah Baal jêng Brah Ndu, tĭng ndô̆ păng.Ƀiă lah phung ƀon lan gŭ răk klăk.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Êliyah nao dŏ dơ̆ng ƀơi anăp ƀing ană plei laih anŭn laĭ tui anai, “Hơbĭn sui dơ̆ng ƀing gih ăt dŏ rơbat dua gah jơlan lĕ? Tơdah Yahweh jing Ơi Adai, đuaĭ tui Ñu bĕ! Samơ̆ tơdah Baal jing Ơi Adai, đuaĭ tui ñu bĕ!” Samơ̆ ƀing ană plei ƀu pơhiăp hơget gĕt ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

21以利亚近前来对众百姓说:“你们心持二意要到几时呢?如果耶和华是上帝,就当顺从耶和华;如果是巴力,就当顺从巴力。”百姓一言不答。

Bản Dịch Mới (NVB)

22Bấy giờ Ê-li nói với dân chúng: “Tôi, chỉ một mình tôi, là tiên tri của CHÚA còn sót lại; nhưng ở đây có bốn trăm năm mươi tiên tri của Ba-anh.

Ging-Sou (IUMINR)

22E^li^yaa gorngv mbuox mienh, “Zoux Ziouv nyei douc waac mienh kungx zengc yie ganh nduqc dauh hnangv. Mv baac maaih Mbaa^an nyei douc waac mienh feix baeqv hmz ziepc dauh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Bấy giờ Ê-li-gia nói với dân chúng, “Tôi, chỉ một mình tôi, là tiên tri của CHÚA còn sót lại; nhưng ở đây có bốn trăm năm mươi tiên tri của Ba-anh.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Nôk nây Y-Êli ngơi ma phung ƀon lan pô aơ: "Gâp, kanŏng du huê gâp, jêng kôranh nơm mbơh lor Yêhôva hôm e klen; ƀiă lah ta aơ geh puăn rhiăng prăm jê̆t kôranh nơm mbơh lor brah Baal.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Giŏng anŭn, Êliyah pơhiăp hăng ƀing ană plei tui anai, “Kơnơ̆ng hơjăn kâo yơh jing pô pơala Yahweh dŏ so̱t, samơ̆ ƀing pô pơala Baal hơmâo truh kơ pă̱-rơtuh rơmapluh čô.

和合本修订版 (RCUVSS)

22以利亚对百姓说:“作耶和华先知的只剩下我一个;巴力的先知却有四百五十人。

Bản Dịch Mới (NVB)

23Bây giờ hãy cho chúng tôi hai con bò đực. Hãy để họ chọn một con cho họ trước đi. Hãy sả con bò ra từng mảnh, rồi chất trên củi, nhưng không được châm lửa. Tôi sẽ sả con bò kia, chất nó trên củi, nhưng cũng không châm lửa.

Ging-Sou (IUMINR)

23Tov dorh i dauh ngongh gouv daaih bun yie mbuo. Bun Mbaa^an nyei douc waac mienh ginv dauh yaac hngaqv benx yietc nqanx yietc nqanx, an jienv zaangh gu'nguaaic mv baac maiv dungx diemv douz. Yie yaac liuc leiz yietc dauh an jienv zaangh gu'nguaaic mv baac maiv diemv douz.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Bây giờ hãy cho chúng tôi hai con bò đực. Hãy để họ chọn trước một con cho họ. Hãy sả thịt con bò đó ra từng mảnh, rồi chất nó trên củi, nhưng không được châm lửa. Tôi sẽ sả thịt con bò kia và chất nó trên củi, nhưng cũng không châm lửa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Ăn ma hên bar mlâm ndrôk nkuăng; ăn khân păng săch ma khân păng nơm du mlâm ndrôk nkuăng, jêh ri tah ăn âk rlăng jêh ri dăp kalơ long, ƀiă lah lơi ta ăn ŭnh ôh ta nây. Gâp mra tah rlăng ndrôk nguay ri, dăp păng kalơ long, ƀiălah mâu đŏng ăn ŭnh ta nây.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Brơi bĕ arăng ba rai dua drơi rơmô tơno kơ ƀing ta kiăng kơ pơyơr čuh. Brơi bĕ ƀing pô pơala anŭn ruah mă sa drơi kơ gơñu pô laih anŭn khăt hĭ lu črăn hăng pioh bĕ ƀơi ngŏ djŭh samơ̆ anăm tuč mŭt apui ôh. Kâo ăt či pơkra rơmô adih hăng pioh ƀơi djŭh aka ƀu tuč mŭt apui mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

23请给我们两头牛犊,巴力的先知可以为自己挑选一头牛犊,切成小块,放在柴上,不要点火;我也预备一头牛犊放在柴上,也不点火。

Bản Dịch Mới (NVB)

24Rồi các ông hãy kêu cầu danh thần của các ông, còn tôi, tôi sẽ kêu cầu danh CHÚA. Vị thần nào đáp lời bằng lửa thì vị đó chính là Đức Chúa Trời.” Toàn thể dân chúng hiện diện nói: “Đề nghị rất hữu lý!”

Ging-Sou (IUMINR)

24Meih mbuo heuc meih mbuo nyei zienh nyei mbuox, yie yaac heuc Ziouv nyei mbuox. Haaix dauh longc douz dau, wuov dauh se Tin-Hungh aqv.”Zuangx baeqc fingx dau, “Hnangv naaiv gorngv se longx nyei.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Rồi các ông hãy kêu cầu danh thần của các ông, còn tôi, tôi sẽ kêu cầu danh CHÚA. Vị thần nào đáp lời bằng lửa, vị đó chính là Ðức Chúa Trời.” Toàn thể dân chúng hiện diện nói, “Ðề nghị rất hữu lý!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Jêh ma nây ăn khân may kuăl amoh Yêhôva. Mbu brah plơ̆ sĭt lah ma ŭnh, păng nây yơh jêng Brah Ndu." Jêh ri lĕ rngôch phung ƀon lan plơ̆ lah: "Nau ngơi nây di jêh!"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Giŏng anŭn, brơi kơ ƀing gơñu iâu bĕ anăn yang rơba̱ng gơñu laih anŭn kâo či iâu ƀơi anăn Yahweh. Yang pă laĭ glaĭ hăng brơi rai apui čuh gơnam pơyơr anŭn, Ñu anŭn yơh jing Ơi Adai.”Tui anŭn, abih bang ană plei laĭ tui anai, “Tơlơi ih laĭ anŭn jing djơ̆ yơh!”

和合本修订版 (RCUVSS)

24你们求告你们神明的名,我也求告耶和华的名。那应允祷告降火的就是上帝。”众百姓回答说:“好主意。”

Bản Dịch Mới (NVB)

25Bấy giờ Ê-li nói với các tiên tri của Ba-anh: “Các ông hãy chọn lấy cho mình một con bò và sả thịt nó trước đi, vì các ông đông người; rồi hãy kêu cầu danh thần của các ông, nhưng không được châm lửa đấy nhé.”

Ging-Sou (IUMINR)

25E^li^yaa gorngv mbuox Mbaa^an nyei douc waac mienh, “Meih mbuo ginv dauh ngongh liuc leiz ziangx ndaangc weic zuqc meih mbuo mienh camv. Gunv heuc meih mbuo nyei zienh nyei mbuox, mv baac maiv dungx diemv douz.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Bấy giờ Ê-li-gia nói với các tiên tri của Ba-anh, “Các ông hãy chọn lấy cho mình một con bò và sả thịt nó trước, vì các ông đông người; rồi hãy kêu cầu danh thần của các ông, nhưng không được châm lửa.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Nôk nây Y-Êli ngơi lah ma phung kôranh nơm mbơh lor brah Baal: "Săch hom ma khân may nơm du mlâm ndrôk nkuăng jêh ri nkra păng lor, yorlah khân may jêng âk; jêh ri kuăl amoh brah khân may, ƀiălah lơi ta ăn ŭnh ôh ta nây."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Giŏng anŭn, Êliyah pơhiăp hăng ƀing pô pơala Baal tui anai, “Ruah mă bĕ sa drơi rơmô tơno laih anŭn pơkra hlâo bĕ, yuakơ ƀing gih hơmâo lu mơnuih đơi. Iâu bĕ ƀơi anăn yang rơba̱ng gih, samơ̆ anăm tuč mŭt apui ôh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

25以利亚巴力的先知说:“因为你们人多,先挑选一头牛犊,预备好了,求告你们神明的名,却不要点火。”

Bản Dịch Mới (NVB)

26Vậy họ bắt một con bò đực đem đến đó, sả thịt nó ra, rồi kêu cầu danh thần Ba-anh từ sáng đến trưa. Họ cầu rằng, “Lạy thần Ba-anh, xin hãy đáp lời chúng tôi.” Nhưng chẳng có tiếng nào, cũng chẳng có ai trả lời. Họ nhảy khập khiễng xung quanh bàn thờ họ đã dựng.

Ging-Sou (IUMINR)

26Ninh mbuo ziouc zorqv yietc dauh, dongh dorh daaih bun ninh mbuo nyei ngongh gouv, liuc leiz ziangx nzengc.Yiem lungh ndorm ninh mbuo heuc Mbaa^an nyei mbuox taux lungh aanx. Ninh mbuo heuc, “O Mbaa^an aah! Dau yie mbuo maah!” Mv baac maiv maaih haaix nyungc qiex. Maiv maaih haaix dauh dau. Ninh mbuo yaac huing jienv ninh mbuo nyei ziec-dorngh cangx heix.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Vậy họ bắt một con bò được đem đến, sả thịt nó ra, rồi kêu cầu danh Thần Ba-anh từ sáng đến trưa. Họ cầu rằng, “Lạy Thần Ba-anh, xin đáp lời chúng tôi.” Nhưng chẳng có tiếng nào, cũng chẳng có ai trả lời. Họ nhảy khập khiễng xung quanh bàn thờ họ đã dựng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Khân păng sŏk ndrôk nkuăng bu ăn ma khân păng, khân păng nkra ro, jêh ri kuăl amoh brah Baal ntơm bơh ôi ơm tât nar nklang bôk, lah: "Hơi brah Baal, plơ̆ sĭt lah hom ma hên!" Ƀiă lah mâu geh bâr ngơi ôh, jêh ri mâu geh đŏng nau plơ̆ sĭt lah. Khân păng talô̆ nsăt jŭm nơng khân păng hŏ nkra jêh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Tui anŭn, ƀing gơñu mă rơmô tơno arăng brơi kơ ƀing gơñu laih anŭn pơkra kơ tơlơi pơyơr čuh anŭn yơh.Giŏng anŭn, ƀing gơñu iâu ƀơi anăn Baal čơdơ̆ng mơ̆ng mơguah hlŏng truh kơ yang hrơi dơ̆ng. Ƀing gơñu ur tui anai, “Ơ Baal, laĭ glaĭ kơ ƀing gơmơi bĕ!” Samơ̆ ƀu hơmâo tơlơi truh hơget ôh, kŏn hơmâo hlơi pô laĭ glaĭ lơi. Laih anŭn ƀing gơñu yŭn suang jum dar kơnưl ƀing gơñu hơmâo pơkra laih.

和合本修订版 (RCUVSS)

26他们把所给他们的牛犊预备好了,从早晨到中午,求告巴力的名说:“巴力啊,求你应允我们!”却没有声音,也没有回应。他们就在所筑的坛四围蹦跳。

Bản Dịch Mới (NVB)

27Đến trưa Ê-li chế nhạo họ rằng: “Hãy kêu cầu lớn hơn chút nữa. Ba-anh chính là thần đó mà. Có thể thần đang tĩnh tâm, hay là thần bận đi đâu đó, không chừng thần kẹt đi xa, hay là thần đang ngủ cũng có, phải đánh thức thần dậy.”

Ging-Sou (IUMINR)

27Ziangx lungh aanx, E^li^yaa jiez gorn huotv ninh mbuo. Ninh gorngv, “Aengx heuc gauh hlo deix maah! Ninh benx yietc dauh zienh, nziex ninh nyei hnyouv hnamv jienv ganh diuc jauv fai la'nyauv haaix nyungc, fai cuotv jauv mingh haaix ndau. Nziex ninh bueix m'njormh, oix zuqc heuc ninh nyie.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðến trưa Ê-li-gia chế nhạo họ rằng, “Hãy kêu cầu lớn hơn chút nữa. Ba-anh là thần thật đó. Có thể thần ấy đang tĩnh tâm hay đang bận việc, không chừng thần ấy bị kẹt phải đi xa, hay đang ngủ. Hãy đánh thức thần ấy dậy.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Ta nar nklang bôk Y-Êli mưch ma khân păng, lah: "Nter ăn huy hom, yorlah păng jêng du huê brah; păng gŭ mĭn, mâu lah păng hôm e ngai, mâu lah dôl hăn rŏ trong, mâu lah păng klăp lah hôm e bêch, pônây rlay hom păng."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Ƀơi yang hrơi dơ̆ng Êliyah čơdơ̆ng pơhiăp djik kơ ƀing gơñu yơh. Ñu laĭ tui anai, “Ur dreo đĭ kơtang ƀiă dơ̆ng! Sĭt yơh ñu jing yang! Năng ai ñu hlak pơhiăp hăng ƀing djru pơmĭn ñu, hlak juă glai ƀôdah đuaĭ hyu. Năng ai ñu hlak pĭt tui anŭn ƀing gih khŏm râo mơdưh ñu bĕ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

27到了正午,以利亚嘲笑他们,说:“大声求告吧!因为它是神明,它或许在默想,或许正忙着,或许在路上,或许在睡觉,它该醒过来了。”

Bản Dịch Mới (NVB)

28Nghe thế họ lại càng kêu cầu lớn hơn nữa, và theo như thói tục của họ, họ lấy gươm và giáo rạch mình đến chảy máu.

Ging-Sou (IUMINR)

28Ninh mbuo ziouc heuc gauh mbui deix. Ninh mbuo yaac ei jienv ninh mbuo nyei leiz longc nzuqc caux cang-nangv guetv ninh mbuo nyei sin bun nziaamv liouc cuotv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Nghe thế họ lại càng kêu cầu lớn hơn, và theo như thói tục của họ, họ lấy gươm và giáo rạch mình họ đến chảy máu.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28Khân păng nter huy ngăn jêh ri tĭng nâm vay khân păng ƀư, khân păng sŏk đao tak rek săk jăn khân păng nơm kŏ tât luh mham.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Tui anŭn, ƀing gơñu ur kơtang hloh dơ̆ng tui hăng tơlơi phiăn ƀing gơñu juăt ngă yơh laih anŭn ƀing gơñu brĕh drơi jan gơñu pô hăng khul đao, khul tơbăk tơl drah ƀlĕ tơbiă.

和合本修订版 (RCUVSS)

28他们大声求告,按着他们的仪式,用刀枪刺割自己,直到浑身流血。

Bản Dịch Mới (NVB)

29Đến quá trưa, họ vẫn tiếp tục nói tiên tri theo kiểu như thế cho đến giờ dâng tế lễ buổi chiều, nhưng chẳng có tiếng nào đáp lại, cũng chẳng ai trả lời, và chẳng ai quan tâm đến.

Ging-Sou (IUMINR)

29Njiec aanx ninh mbuo njoh njoh njaaiz-njaaiz nyei heuc jienv mingh taux lungh maanz-hmuangx, ziec nyei ziangh hoc. Mv baac maiv maaih haaix nyungc qiex mbui, maiv maaih haaix dauh dau, yaac maiv maaih haaix dauh muangx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ðến quá trưa, họ vẫn tiếp tục nói tiên tri theo kiểu đó cho đến giờ dâng tế lễ buổi chiều, nhưng chẳng có tiếng nào đáp lại, cũng chẳng ai trả lời, và chẳng ai quan tâm đến.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Tơlah nar vet jêh, khân păng nter mro pônây kŏ tât mông nhhơr ranih muy kêng măng; ƀiălah mâu saơ tăng ôh bâr ngơi, mâu geh đŏng nơm plơ̆ lah tay, jêh ri mâu geh ôh bunuyh sâm mĭn rvê an.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Rơgao hĭ kơ yang hrơi dơ̆ng, ƀing gơñu ăt pơhiăp ča čot kar hăng anŭn truh kơ mông arăng juăt pơyơr gơnam ngă yang kơnăm mơmŏt. Samơ̆ ƀu hơmâo tơlơi truh hơget ôh, kŏn hơmâo hlơi pô laĭ glaĭ lơi, ƀu hơmâo hlơi pô pơđi̱ng tơngia hơmư̆ kơ tơlơi gơñu iâu ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

29中午过去了,他们狂呼乱叫,直到献晚祭的时候,却没有声音,没有回应的,也没有理睬的。

Bản Dịch Mới (NVB)

30Bấy giờ Ê-li nói với toàn dân: “Hãy đến gần tôi.” Toàn dân kéo lại gần ông. Trước hết, ông sửa lại bàn thờ của CHÚA đã bị sụp đổ.

Ging-Sou (IUMINR)

30E^li^yaa gorngv mbuox baeqc fingx, “Daaih yie naaiv maah!” Ninh mbuo ziouc mingh ninh wuov. E^li^yaa ziouc zorc Ziouv nyei ziec-dorngh weic zuqc ziec-dorngh mbaang mi'aqv.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Bấy giờ Ê-li-gia nói với toàn dân, “Hãy đến gần tôi.” Toàn dân kéo lại gần ông. Trước hết, ông sửa lại bàn thờ CHÚA đã bị đổ nát.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Nôk nây Y-Êli lah ma lĕ rngôch phung ƀon lan: "Văch hom êp kêng gâp." Jêh ri lĕ rngôch phung ƀon lan hăn êp păng. Lor lơn, păng nkra tay nơng Yêhôva lĕ rlâm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Giŏng anŭn, Êliyah pơhiăp hăng abih bang ƀing ană plei tui anai, “Rai bĕ pơ kâo.” Ƀing gơ̆ rai pơ ñu laih anŭn ñu pơkra glaĭ kơnưl Yahweh, jing kơnưl hơmâo răm laih hlâo adih.

和合本修订版 (RCUVSS)

30以利亚对众百姓说:“你们到我这里来。”众百姓就到他那里,他把那已经毁坏了的耶和华的坛修好。

Bản Dịch Mới (NVB)

31Ê-li lấy mười hai phiến đá, theo số chi tộc của các con trai Gia-cốp, là người mà lời của CHÚA đã phán, “Y-sơ-ra-ên sẽ là tên ngươi.”

Ging-Sou (IUMINR)

31E^li^yaa zorqv ziepc nyeic norm la'bieiv ziux Yaakopv nyei dorn bun njiec nyei fingx. Se dongh Ziouv gorngv mbuox naaiv dauh Yaakopv, “Meih nyei mbuox oix zuqc heuc I^saa^laa^en.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Ê-li-gia lấy mười hai phiến đá, theo số gia tộc của các con trai Gia-cốp, người mà lời CHÚA đã phán, “I-sơ-ra-ên sẽ là tên ngươi.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Y-Êli sŏk jê̆t ma bar mlâm lŭ, tĭng nâm rnoh jê̆t ma bar ndŭl mpôl phung kon buklâu Y-Yakôb, ma păng nây Yêhôva hŏ ngơi, lah pô aơ: "Y-Israel mra jêng amoh may."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Êliyah mă pluh-dua boh pơtâo, rĭm boh pơtâo pơala kơ rĭm kơnung djuai rai mơ̆ng Yakôb jing pô Yahweh pơanăn Israel.

和合本修订版 (RCUVSS)

31以利亚按照雅各子孙支派的数目,取了十二块石头;耶和华的话曾临到雅各,说:“你的名要叫以色列。”

Bản Dịch Mới (NVB)

32Ê-li dùng các phiến đá đó xây lại một bàn thờ cho danh CHÚA. Rồi ông đào một đường mương chung quanh bàn thờ, rộng cỡ chứa được hai thúng hạt giống.

Ging-Sou (IUMINR)

32E^li^yaa longc naaiv deix la'bieiv weic Ziouv nyei mengh ceix norm ziec-dorngh. Ninh aengx wetv zuonx huing gormx ziec-dorngh gaux an ziepc hmz gorngc wuom.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ê-li-gia dùng các phiến đá đó xây lại bàn thờ cho danh CHÚA. Kế đó, ông đào một đường mương chung quanh bàn thờ, rộng cỡ chứa được hai thúng hạt giống.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Păng sŏk dŏng jê̆t ma bar mlâm lŭ nây ndâk njêng du mlâm nơng tâm amoh Yêhôva. Jêh ri păng koch n'hor jŭm nơng nây, huy dơi dơm bar mlâm găr ntil.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Ñu pơdơ̆ng đĭ kơnưl ngă yang hăng boh pơtâo anŭn amăng anăn Yahweh laih anŭn ñu klơi jum dar kơnưl anŭn hơnŏh anet djŏp kơ pă̱ čeh ia.

和合本修订版 (RCUVSS)

32以利亚用这些石头为耶和华的名筑一座坛,在坛的四围挖沟,可容纳二细亚谷种。

Bản Dịch Mới (NVB)

33Kế đến ông sắp củi trên bàn thờ. Đoạn ông sả con bò ra từng mảnh, rồi chất nó trên củi. Xong ông bảo: “Hãy múc đầy bốn bình nước, rồi đem đổ trên của lễ thiêu và củi.”

Ging-Sou (IUMINR)

33Ninh zorqv zaangh an jienv ziec-dorngh gu'nguaaic, zorqv ngongh hngaqv benx yietc nqanx yietc nqanx, an jienv zaangh gu'nguaaic. Ninh ziouc gorngv mbuox mienh, “Zaangh biei tongv wuom daaih dox ziec nyei ga'naaiv caux zaangh gu'nguaaic.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Kế đến ông sắp củi trên bàn thờ. Ðoạn ông sả thịt con bò ra từng mảnh, rồi chất nó trên củi. Sau đó ông bảo, “Hãy múc đầy bốn bình nước, rồi đem đổ nước trên của lễ thiêu và củi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Păng dăp long, tah rlăng ăn âk puăch ndrôk jêh ri dơm ta kalơ long. Jêh ma nây păng lah:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Ñu dap djŭh ƀơi kơnưl, khăt rơmô tơno anŭn jing lu črăn laih anŭn pioh ƀơi ngŏ djŭh anŭn. Giŏng anŭn, ñu laĭ kơ ƀing ană plei dŏ jĕ anŭn, “Nao sŏ pơbă bĕ ia amăng pă̱ boh čeh anai laih anŭn tuh ia anŭn ƀơi gơnam ngă yang laih anŭn ƀơi djŭh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

33他又在坛上摆好了柴,把牛犊切成小块放在柴上,说:“你们用四个桶盛满水,倒在燔祭和柴上。”

Bản Dịch Mới (NVB)

34Ông bảo họ: “Hãy làm lần thứ nhì.” Họ làm lần thứ nhì. Ông lại bảo họ: “Hãy làm lần thứ ba.” Họ làm lần thứ ba,

Ging-Sou (IUMINR)

34Ninh yaac gorngv, “Aengx dox nzunc.”Ninh aengx gorngv, “Aengx dox da'faam nzunc.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ông bảo họ, “Hãy làm lần thứ nhì.” Họ làm lần thứ nhì. Ông lại bảo họ, “Hãy làm lần thứ ba.” Họ làm lần thứ ba,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

34Troch ăn bêng puăn mlâm yăng dak, sŏk dak tŏ ta ndơ nhhơr gŭch jêh ri ta long nây. Păng lah tay đŏng: "Ăn khân may tŏ tơ̆ bar." Jêh ri khân păng tŏ tay tơ̆ bar." Păng lah tay: "Ƀư hom tơ̆ pe đŏng, "35 kŏ tât dak lêng văr jŭm nơng, jêh ri bêng n'hor nây đŏng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Êliyah pơđar dơ̆ng tui anai, “Ngă kar hăng anŭn dơ̆ng bĕ.” Tui anŭn, ƀing gơñu nao ngă kar hăng anŭn dơ̆ng.Ñu pơđar dơ̆ng tui anai, “Ngă bĕ kar hăng anŭn tal klâo dơ̆ng.” Laih anŭn ƀing gơ̆ ngă kar hăng anŭn tal klâo dơ̆ng.

和合本修订版 (RCUVSS)

34他又说:“倒第二次。”他们就倒第二次。他又说:“倒第三次。”他们就倒第三次。

Bản Dịch Mới (NVB)

35đến nỗi nước chảy ướt đẫm xung quanh bàn thờ và đầy tràn cái mương.

Ging-Sou (IUMINR)

35Wuom ziouc liouc njiec ziec-dorngh. Liemh zuonx maaih wuom buangv nzengc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35đến nỗi nước chảy ướt đẫm quanh bàn thờ và đầy tràn cái mương.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35Ia rô trŭn mơ̆ng kơnưl laih anŭn pơbă hĭ hơnŏh jum dar yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

35水流到坛的四围,沟里也满了水。

Bản Dịch Mới (NVB)

36Đến giờ dâng tế lễ buổi chiều, tiên tri Ê-li đến gần và cầu nguyện rằng: “Lạy CHÚA là Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, I-sác, và Y-sơ-ra-ên. Ngày hôm nay xin Ngài hãy cho thiên hạ biết rằng Ngài là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, rằng con đây là đầy tớ Ngài, và con đã làm mọi sự nầy là do Ngài phán bảo.

Ging-Sou (IUMINR)

36Taux lungh maanz-hmuangx ziec nyei ziangh hoc, douc waac mienh, E^li^yaa, mingh nitv ziec-dorngh fatv daux gaux gorngv, “O Ziouv, Apc^laa^ham, I^sakc, caux Yaakopv nyei Tin-Hungh aac, tov meih biux mengh meih se I^saa^laa^en nyei Tin-Hungh, yaac biux mengh yie zoux meih nyei bou yaac ei jienv meih paaiv nyei waac zoux naaiv deix yietc zungv sic.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Ðến giờ dâng của lễ buổi chiều, Tiên Tri Ê-li-gia đến gần và cầu nguyện rằng, “Lạy CHÚA, Ðức Chúa Trời của Áp-ra-ham, I-sác, và I-sơ-ra-ên. Hôm nay xin Ngài cho mọi người biết rằng Ngài chính là Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên, và con đây là đầy tớ Ngài, và con làm mọi sự nầy là do Ngài phán bảo.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

36Tât jêh mông nhhơr ndơ nhhơr ranih muy kêng măng, kôranh nơm mbơh lor Y-Êli văch dăch jêh ri mbơh sơm pô aơ: "Hơi Yêhôva, jêng Brah Ndu Y-Abraham, Y-Săk jêh ri Y-Israel, ăn bu gĭt nar aơ may jêng Brah Ndu tâm phung Israel, jêh ri gâp jêng oh mon may, gâp hŏ ƀư nau aơ tĭng nâm nau may ngơi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36Ƀơi mông pơyơr gơnam ngă yang, pô pơala Êliyah yak nao pơanăp jĕ kơnưl laih anŭn iâu laĭ tui anai, “Ơ Yahweh, jing Ơi Adai kơ ƀing ơi adon gơmơi Abraham, Isa̱k laih anŭn Israel, pơrơđah bĕ hrơi anai Ih yơh jing Ơi Adai amăng ƀing Israel laih anŭn kâo, ding kơna Ih anai, hơmâo ngă abih bang tơlơi anai tui hăng Ih pơđar kơ kâo yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

36到了献晚祭的时候,先知以利亚近前来,说:“耶和华-亚伯拉罕以撒以色列的上帝啊,求你今日使人知道你是以色列的上帝,我是你的仆人,我遵照你的话做这一切事。

Bản Dịch Mới (NVB)

37Lạy CHÚA, xin nhậm lời con, để dân nầy biết rằng chính Ngài, Chúa ôi, là Đức Chúa Trời, và sẽ khiến lòng dân nầy quay trở lại.”

Ging-Sou (IUMINR)

37Tov meih dau yie. O Ziouv aah! Tov dau yie weic bun naaiv deix mienh hiuv duqv meih, Ziouv, se Tin-Hungh. Meih yaac bun ninh mbuo goiv hnyouv nzuonx daaih.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Lạy CHÚA, xin nhậm lời con, để dân nầy biết rằng chính Ngài là Ðức Chúa Trời, CHÚA ôi, và Ngài sẽ làm cho lòng dân nầy quay trở lại.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

37Plơ̆ lah hom ma gâp, Hơi Yêhôva plơ̆ lah hom, gay ma phung ƀon lan aơ dơi gĭt ngăn ma may, Hơi Yêhôva jêng Brah Ndu jêh ri may ăn nuih n'hâm khân păng plơ̆ sĭt tay đŏng."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37Laĭ glaĭ kơ kâo bĕ, Ơ Yahweh hơi, laĭ glaĭ kơ kâo bĕ, kiăng kơ abih bang ană plei anai či thâo krăn Ih, Ơ Yahweh, jing Ơi Adai, laih anŭn Ih hlak pơwir glaĭ pran jua gơñu kơ Ih dơ̆ng yơh.”

和合本修订版 (RCUVSS)

37求你应允我,耶和华啊,应允我,使这百姓知道你-耶和华是上帝,是你叫他们回心转意的。”

Bản Dịch Mới (NVB)

38Bấy giờ lửa của CHÚA giáng xuống, thiêu rụi của lễ thiêu, củi, đá, bụi đất, và làm khô hết nước trong mương.

Ging-Sou (IUMINR)

38Ziouv ziouc bun douz njiec daaih buov ziec nyei ga'naaiv caux zaangh caux la'bieiv caux nie qui nzengc, yaac buov yiem zuonx nyei wuom nqaai.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Bấy giờ lửa của CHÚA từ trời giáng xuống, thiêu rụi của lễ thiêu, củi, đá, bụi đất, và làm khô hết nước trong mương.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

38Nôk nây ro yơh ŭnh Yêhôva trŭnh bơh kalơ sa lĕ ndơ nhhơr gŭch, long, lŭ, ndruyh neh jêh ri djrêp lơi dak tâm n'hor.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38Giŏng anŭn, apui Yahweh blĭp rai laih anŭn čuh hĭ gơnam ngă yang, djŭh, khul boh pơtâo, lŏn laih anŭn hlia ƀơ̆ng wơ̆t hăng ia amăng hơnŏh jum dar kơnưl anŭn mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

38于是,耶和华降下火来,烧尽燔祭、木柴、石头、尘土,又烧干了沟里的水。

Bản Dịch Mới (NVB)

39Khi toàn dân thấy vậy, họ liền sấp mặt xuống đất và nói: “CHÚA quả thật là Đức Chúa Trời! CHÚA quả thật là Đức Chúa Trời!”

Ging-Sou (IUMINR)

39Zuangx baeqc fingx buatc liuz naaiv deix sic, ninh mbuo puoqv njiec ndau gorngv, “Ziouv se Tin-Hungh. Ziouv se Tin-Hungh.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Khi toàn dân thấy vậy, họ liền sấp mặt xuống đất và nói, “CHÚA là Ðức Chúa Trời! CHÚA là Ðức Chúa Trời!”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

39Tơlah lĕ rngôch phung ƀon lan saơ nau nây, khân păng chon mon, chŭn muh măt ta neh jêh ri lah: "Yêhôva, jêng ngăn, păng yơh Brah Ndu! Yêhôva jêng ngăn, păng yơh Brah Ndu!"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39Tơdang abih bang ƀing ană plei ƀuh tơlơi anŭn, ƀing gơñu bon kơkuh laih anŭn ur đĭ tui anai, “Yahweh yơh jing Ơi Adai! Kơnơ̆ng hơjăn Yahweh đôč yơh jing Ơi Adai!”

和合本修订版 (RCUVSS)

39众百姓看见了,就脸伏于地,说:“耶和华是上帝!耶和华是上帝!”

Bản Dịch Mới (NVB)

40Ê-li nói với họ: “Hãy bắt các tiên tri của Ba-anh. Đừng để thoát một ai.” Họ liền bắt những người ấy. Ê-li đem họ xuống khe Kít-sôn và giết hết họ tại đó.

Ging-Sou (IUMINR)

40E^li^yaa mbuox ninh mbuo, “Zorqv Mbaa^an nyei douc waac mienh aqv. Maiv dungx bun yietc dauh biaux ndutv.” Zuangx mienh ziouc zorqv ninh mbuo. E^li^yaa dorh ninh mbuo mingh taux Kison Ndoqv, yiem wuov daix nzengc ninh mbuo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Ê-li-gia nói với họ, “Hãy bắt tất cả các tiên tri của Ba-anh. Ðừng để thoát một ai.” Họ liền bắt chúng. Ê-li-gia đem chúng xuống Khe Kít-sôn và giết chúng tại đó.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

40Y-Êli lah ma khân păng: "Nhŭp hom phung kôranh nơm mbơh lor brah Baal; lơi ăn klaih du huê ôh. Pônây khân păng nhŭp ro phung nây, Y-Êli djôt leo tât ta dak n'hor Kisôn jêh ri nkhĭt lơi khân păng ta nây.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Giŏng anŭn, Êliyah pơđar ƀing gơñu tui anai, “Kơsung mă bĕ abih bang ƀing pô pơala Baal! Anăm brơi ôh sa čô amăng ƀing gơñu tơklaih hĭ!” Tui anŭn, ƀing ană plei mă hĭ ƀing pô pơala anŭn laih anŭn Êliyah ba ƀing gơñu nao pơ čroh ia Kisôn, laih anŭn pơdjai hĭ abih bang pơ anŭn yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

40以利亚对他们说:“拿住巴力的先知,不让任何人逃走!”众人就拿住他们。以利亚带他们到基顺河边,在那里杀了他们。

Bản Dịch Mới (NVB)

41Ê-li nói với A-háp: “Xin mời vua đi lên, ăn và uống. Vì tôi nghe có tiếng mưa rào.”

Ging-Sou (IUMINR)

41E^li^yaa gorngv mbuox Aa^hapc, “Gunv mingh nyanc mingh hopv aqv, weic zuqc ih zanc maaih domh mbiungc nyei qiex.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Ê-li-gia nói với A-háp, “Xin mời ngài đi lên, ăn, và uống. Vì tôi nghe có tiếng mưa rào.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

41Jêh ri Y-Êli lah ma Y-Ahap: "Jă may văch hao hom, sông sa jêh ri nhêt; Yorlah gâp lĕ tăng jêh nteh tŭp mih."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41Giŏng anŭn, Êliyah laĭ kơ pơtao Ahab tui anai, “Nao ƀơ̆ng huă hăng mơñum bĕ, yuakơ hơmâo laih dơnai jua ia hơjan prŏng.”

和合本修订版 (RCUVSS)

41以利亚亚哈说:“你现在可以上去吃喝,因为有暴雨的响声了。”

Bản Dịch Mới (NVB)

42Vậy A-háp đi lên, ăn và uống. Ê-li đi lên đỉnh núi Cạt-mên. Tại đó, ông sấp mặt xuống đất, giữa hai đầu gối.

Ging-Sou (IUMINR)

42Aa^hapc ziouc mingh nyanc, mingh hopv. Mv baac E^li^yaa faaux wuov jiex Kaanmen Mbong-ningv mingh gueic njiec ndau, hmien yiem i bung cingh mborqc mbu'ndongx.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Vậy A-háp đi lên, ăn, và uống. Ê-li-gia lên đỉnh Núi Cạt-mên. Tại đó, ông sấp mặt xuống đất, giữa hai đầu gối.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

42Pônây Y-Ahap hăn hao, sông sa jêh ri nhêt. Y-Êli hăn hao ta kalơ yôk karmel. Ta nây, păng chŭn muh măt ta neh vah vang bar đah kômâk păng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42Tui anŭn, Ahab nao, ƀơ̆ng huă hăng mơñum, samơ̆ Êliyah đĭ nao pơ kơčŏng čư̆ Karmel. Ñu dŏ be̱r ƀơi lŏn laih anŭn akŭp akŏ ñu ƀơi tơŭt tơkai ñu,

和合本修订版 (RCUVSS)

42亚哈就上去吃喝。以利亚上了迦密山顶,屈身在地,把脸伏在两膝之中。

Bản Dịch Mới (NVB)

43Ông nói với người đầy tớ ông: “Hãy đi, nhìn về hướng biển.” Người ấy đi, nhìn, rồi trở lại nói: “Con chẳng thấy gì cả.” Ông bảo: “Hãy đi trở lại, và làm bảy lần như thế.”

Ging-Sou (IUMINR)

43Ninh mbuox ninh nyei bou, “Meih mingh hungx jienv koiv wuov bung mangc.”Ninh nyei bou mingh mangc yaac nzuonx daaih gorngv, “Maiv maaih haaix nyungc.”E^li^yaa aengx gorngv siec nzunc, “Aengx mingh mangc maah!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Ông nói với người đầy tớ của ông, “Con hãy đi lên và nhìn về hướng biển.” Người ấy đi lên, nhìn, rồi trở lại nói, “Con chẳng thấy gì cả.”Ông bảo, “Con hãy đi lên trở lại và làm bảy lần như thế.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

43Păng lah đah oh mon păng: "N'gơr hom, uănh mpeh dak mƀŭt." Nơm nây hăn, n'gơr uănh jêh ri plơ̆ sĭt tay, lah: "Mâu geh ndô ndơ ôh." Păng lah: "Hăm hom plơ̆ tay, jêh ri ƀư pơh tơ̆ nâm bu pô nây."

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43laih anŭn pơtă kơ ding kơna ñu tui anai, “Nao lăng anăp nao bĕ pơ ia rơsĭ.” Tui anŭn, gơ̆ đĭ nao lăng laih anŭn laĭ tui anai, “Ƀu ƀuh hơget gĕt ôh.”Tơjuh wơ̆t Êliyah pơđar kơ gơ̆ tui anai, “Wơ̆t glaĭ bĕ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

43他对仆人说:“你上去,向海观看。”仆人就上去观看,说:“没有什么。”以利亚说:“你再去。”如此七次。

Bản Dịch Mới (NVB)

44Lần thứ bảy người ấy nói: “Kìa, con thấy có một đám mây, cỡ bằng bàn tay, đang nổi lên ngoài biển.” Ông bảo: “Hãy đến nói với A-háp: ‘Xin vua hãy thắng xe và đi xuống mau, kẻo mưa sẽ giữ vua lại.’ ”

Ging-Sou (IUMINR)

44Da'cietv nzunc wuov nzunc ninh nyei bou gorngv, “Maaih dorv mbuonx faix nyei, lomh mienh nyei buoz-zaangv yiem koiv faaux.”E^li^yaa ziouc gorngv, “Mingh mbuox Aa^hapc, ‘Liuc leiz maaz-cie njiec mingh aqv. Nziex mbiungc haih dangv jienv meih.’+”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Lần thứ bảy người ấy nói, “Kìa, con thấy một đám mây, cỡ bằng bàn tay, đang nổi lên ngoài biển.”Ông bảo, “Con hãy đến nói với A-háp, ‘Xin ngài thắng xe và đi xuống mau, kẻo mưa sẽ giữ ngài ở lại đây.’”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

44Tơ̆ pơh, nơm nây lah: "Ta ri, gâp saơ thŭl tŭk dĭng mpang ti, dôl tâm njĭr ta nklang dak mƀŭt." Păng lah: "Hăn hom lah ma Y-Ahap: 'Nkra ndeh seh may hăn trŭnh hom, klach lah mih ban may!"

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44Ƀơi tal tơjuh ding kơna ñu laĭ tui anai, “Hơmâo ƀiă kơthul anet đơr hăng păh tơngan hlak rai mơ̆ng ia rơsĭ.”Tui anŭn, Êliyah pơtă tui anai, “Nao ruai bĕ kơ Ahab, ‘Tañ đĭ rơdêh aseh ih laih anŭn đuaĭ trŭn bĕ, huĭdah hơjan či pơkơ̆ng glaĭ hĭ ih.’ ”

和合本修订版 (RCUVSS)

44第七次,仆人说:“看哪,有一小片云从海里上来,好像人的手掌那么大。”以利亚说:“你上去告诉亚哈,当套车下去,免得被雨阻挡。”

Bản Dịch Mới (NVB)

45Chẳng mấy chốc, mây đen kéo đến phủ khắp bầu trời và gió cuồn cuộn thổi. Một trận mưa lớn đổ xuống. A-háp vội vàng lên xe, chạy đến Gít-rê-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

45Aav deix dangh hnangv lungh hmuangx, maaih mbuonx-jieqv, maaih domh mbiungc-nziaaux. Aa^hapc ziouc zueiz cie mingh Yitv^le^en.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Chẳng mấy chốc, mây đen kéo đến giăng khắp bầu trời, và gió cuồn cuộn thổi đến, và một trận mưa lớn đổ xuống. A-háp vội vàng lên xe, chạy đến Giê-rê-ên.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

45Jêh ri ƀât lât tanây, trôk ngo krăk kher ma ndâr tŭk lam trôk jêh ri sial khôm rpuh. Geh tŭp mih ntâng toyh ngăn. Y-Ahap sĭt ndal ma ndeh seh păng tât ta ƀon Jesrêel.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

45Tơdang anŭn adai jing hĭ kơnăm mơmŏt bă hăng kơthul, hơmâo angĭn thut kơtang, ia hơjan prŏng rai laih anŭn Ahab đuaĭ hĭ pơ plei pơnăng Yêreel yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

45霎时间,天因风云黑暗,降下大雨。亚哈就坐上车,往耶斯列去了。

Bản Dịch Mới (NVB)

46Tay của CHÚA đặt trên Ê-li. Ông thắt lưng và chạy trước xe A-háp, cho đến lúc vào thành Gít-rê-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

46Ziouv nyei qaqv njiec E^li^yaa. Ninh ziouc baeng domh lui faaux fapv jienv houx-hlaang, tiux njiec ndaangc Aa^hapc taux Yitv^le^en.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Tay của CHÚA đặt trên Ê-li-gia. Ông nịt dây lưng của ông lại và chạy trước xe A-háp cho đến lúc vào thành Giê-rê-ên.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

46Ti Yêhôva gŭ ta Y-Êli; păng rêt rse bŭt păng jêh ri nchuăt panăp ndeh seh Y-Ahap tât ta mpông pêr ƀon Jesrêel.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

46Tơlơi mơyang Yahweh rai ƀơi Êliyah laih anŭn ñu hruă ao jao ƀơi kơiăng ñu laih anŭn đuaĭ nao hlâo kơ Ahab truh pơ plei Yêreel.

和合本修订版 (RCUVSS)

46耶和华的手按在以利亚身上,他就束上腰,奔在亚哈前头,一路到耶斯列