So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Ging-Sou(IUMINR)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

New King James Version (NKJV)

1Now Ben-Hadad the king of Syria gathered all his forces together; thirty-two kings were with him, with horses and chariots. And he went up and besieged Samaria, and made war against it.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Bên-Ha-đát vua A-ram triệu tập quân lực. Có ba mươi hai vua ra đi với ông mang theo ngựa và quân xa. Họ vây Xa-ma-ri và tấn công thành ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

1Silie Guoqv nyei hungh, Mben Haa^ndatc, diuc nzoih ninh nyei baeng-guanh. Maaih faah ziepc nyeic dauh hungh caux ninh mbuo nyei maaz caux mborqv jaax nyei maaz-cie. Ninh ziouc faaux mingh weih jienv mborqv Saa^maa^lie Zingh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Cov Xilias tus Vajntxwv Npeehadas hu tagnrho nws cov tubrog tuaj ua ke, thiab tseem muaj peb caug ob tug vajntxwv muab lawv tej nees thiab tej tsheb nees tuaj pab nws, nws thiaj sawv kev tuaj mus vij lub nroog Xamalis thiab tua lub nroog ntawd.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Y-Ben-Hadat mtao čar Siri bi kƀĭn jih jang phung kahan ñu mbĭt; mâo mbĭt hŏng ñu tlâo pluh dua čô mtao, lu drei aseh leh anăn êdeh aseh. Ñu đĭ nao leh anăn wang ƀuôn Samari leh anăn bi blah hŏng gơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Vua A-ram là Bên Ha-đát tập hợp toàn quân lại. Vua cùng với ba mươi hai vua khác, có cả ngựa và xe, kéo lên bao vây và tấn công Sa-ma-ri.

New King James Version (NKJV)

2Then he sent messengers into the city to Ahab king of Israel, and said to him, “Thus says Ben-Hadad:

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vua sai sứ vào thành gặp A-háp vua Ít-ra-en.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ninh paaiv douc fienx mienh bieqc zingh mingh mbuox I^saa^laa^en nyei hungh, Aa^hapc, “Mben Haa^ndatc hnangv naaiv nor gorngv,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Nws tso neeg mus hais rau cov Yixalayees tus Vajntxwv Ahaj hauv lub nroog hais tias, “Vajntxwv Npeehadas hais li no hais tias,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ñu tiŏ nao phung hưn kơ Y-Ahap mtao Israel hlăm ƀuôn, leh anăn lač kơ ñu, “Snei Y-Ben-Hadat lač:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vua sai sứ giả đến gặp vua A-háp của Y-sơ-ra-ên ở trong thành, và nói rằng: “Bên Ha-đát nói thế nầy:

New King James Version (NKJV)

3‘Your silver and your gold are mine; your loveliest wives and children are mine.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ông nhắn như sau, “Bên-Ha-đát bảo, ‘Vàng bạc của ngươi là của ta cũng như các vợ con xinh đẹp nhất của ngươi.’”

Ging-Sou (IUMINR)

3‘Meih nyei jiem nyaanh benx yie nyei. Meih nyei gauh longx jiex nyei auv caux fu'jueiv yaac benx yie nyei.’+”

Vajtswv Txojlus (HWB)

3‘Koj tej nyiaj tej kub yog kuv li, koj cov pojniam thiab cov menyuam uas zoo nkauj zoo nraug los puavleej yog kuv li thiab.’ ”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3‘Prăk leh anăn mah ih jing dŏ kâo; phung mô̆ leh anăn phung anak ih siam hĭn jing dŏ kâo mơh.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3‘Bạc và vàng của ngươi thuộc về ta. Vợ đẹp con xinh hơn hết của ngươi cũng thuộc về ta.’”

New King James Version (NKJV)

4And the king of Israel answered and said, “My lord, O king, just as you say, I and all that I have are yours.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4A-háp vua Ít-ra-en trả lời, “Thưa vua chúa, tôi đồng ý với điều Ngài nói. Tôi và những gì thuộc về tôi đều là của Ngài.”

Ging-Sou (IUMINR)

4I^saa^laa^en nyei hungh dau, “Yie nyei ziouv, hungh diex, aah! Hnangv meih gorngv nor. Yie caux yie maaih nyei yietc zungv benx meih nyei.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Ahaj teb hais tias, “Nej mus hais rau kuv tus tswv uas yog Vajntxwv Npeehadas hais tias kuv yeej zoo siab muab rau nws; kuv thiab txhua yam uas kuv muaj puavleej yog nws tug huv tibsi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Mtao Israel lŏ wĭt lač, “Tui si ih lač, Ơ khua kâo mtao, kâo jing dŏ ih leh anăn jih jang mnơ̆ng kâo mâo.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vua Y-sơ-ra-ên đáp: “Thưa đức vua là chúa tôi, cứ như lời ngài nói, tôi và mọi vật của tôi đều thuộc về ngài.”

New King James Version (NKJV)

5Then the messengers came back and said, “Thus speaks Ben-Hadad, saying, ‘Indeed I have sent to you, saying, “You shall deliver to me your silver and your gold, your wives and your children”;

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rồi sứ giả trở lại A-háp lần nữa và nói, “Bên-Ha-đát nói, ‘Trước đây ta bảo ngươi phải giao vàng bạc và vợ con cho ta.

Ging-Sou (IUMINR)

5Douc fienx mienh aengx daaih nzunc gorngv, “Mben Haa^ndatc hnangv naaiv nor gorngv, ‘Yie bun waac mingh heuc meih zorqv meih nyei jiem nyaanh caux meih nyei auv, meih nyei fu'jueiv jiu bun yie.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Npeehadas rov tso cov neeg coj nws tej lus mus hais rau Ahaj dua ntxiv li no: “Kuv rov tso xov tuaj rau koj, koj cia li xa koj tej nyiaj tej kub, koj cov pojniam thiab koj cov menyuam tuaj rau kuv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Phung hưn lŏ truh leh anăn lač, “Snei Y-Ben-Hadat lač: ‘Kâo tiŏ nao mnuih kơ ih leh anăn lač, “Jao bĕ kơ kâo prăk leh anăn mah ih, phung mô̆ leh anăn phung anak ih,”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nhưng các sứ giả trở lại cùng vua Y-sơ-ra-ên và nói: “Bên Ha-đát bảo thế nầy: ‘Ta đã sai sứ đến nói với ngươi rằng: “Hãy đưa bạc vàng và vợ con ngươi cho ta.”

New King James Version (NKJV)

6but I will send my servants to you tomorrow about this time, and they shall search your house and the houses of your servants. And it shall be, that whatever is pleasant in your eyes, they will put it in their hands and take it.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Khoảng giờ nầy ngày mai ta sẽ sai người của ta đến lục soát khắp nơi trong cung điện của ngươi và nhà cửa của các quần thần ngươi. Những gì họ thích, họ đều sẽ lấy mang đi hết.’”

Ging-Sou (IUMINR)

6Mv baac njang hnoi leih maiv go naaiv norm ziangh hoc, yie bun yie nyei jien mingh meih wuov sou meih nyei biauv caux meih nyei jien nyei biauv. Ninh mbuo buatc haaix nyungc horpc ninh mbuo nyei hnyouv, ninh mbuo ziouc zorqv dorh mingh aqv.’+”

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Tiamsis tagkis lub sijhawm no, kuv yuav tso kuv cov nomtswv tuaj tshawb hauv koj lub loog thiab hauv koj cov nomtswv tej tsev, thiab txhua yam uas zoo lawv yuav nqa mus kom tas.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6ƀiădah mgi hlăm brô mmông anei kâo srăng tiŏ nao phung dĭng buăl kâo kơ ih. Diñu srăng duah hlăm sang ih leh anăn sang phung dĭng buăl ih, leh anăn mă ya mnơ̆ng diñu čiăng leh anăn mă ba dŏ anăn.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Ngoài ra, ngày mai vào giờ nầy, ta sẽ sai các đầy tớ ta đến với ngươi, chúng sẽ lục soát cung điện ngươi và nhà của quần thần ngươi. Bất cứ món gì ngươi coi là quý, chúng sẽ lấy và đem đi hết.’”

New King James Version (NKJV)

7So the king of Israel called all the elders of the land, and said, “Notice, please, and see how this man seeks trouble, for he sent to me for my wives, my children, my silver, and my gold; and I did not deny him.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7A-háp liền triệu tập các bô lão trong xứ. Ông nói, “Bên-Ha-đát đang kiếm chuyện lôi thôi với chúng ta. Trước tiên ông bắt ta giao vợ con, vàng bạc của ta và ta bằng lòng.”

Ging-Sou (IUMINR)

7I^saa^laa^en Mienh nyei hungh heuc wuov norm deic-bung nyei zuangx mienh gox daaih zunv, gorngv mbuox ninh mbuo, “Mangc maah! Naaiv dauh mienh za'gengh oix cuoqv sic aqv, weic zuqc ninh bun waac daaih heuc yie zorqv yie nyei auv, yie nyei fu'jueiv caux yie nyei jiem nyaanh fungx mingh bun ninh. Yie yaac maiv ngaengc ninh.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Vajntxwv Ahaj hu tagnrho nws cov thawjcoj hauv nws lub tebchaws tuaj thiab hais rau lawv hais tias, “Thov nej nrog hnov, tus neeg no nws xav tuaj nrhiav kev kub ntxhov rau peb xwb. Nws tso xov tuaj rau kuv hais tias nws yuav yuav kuv cov pojniam, kuv cov menyuam thiab kuv tej nyiaj tej kub. Txawm li ntawd los kuv yeej txaus siab muab rau nws.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Snăn mtao Israel iêu jih jang phung khua mduôn hlăm čar leh anăn lač, “Ksiêm bĕ ară anei leh anăn dlăng si êkei anei duah ngă klei bi rŭng; kyuadah ñu tiŏ hriê arăng kơ kâo čiăng mă phung mô̆ leh anăn phung anak kâo, prăk leh anăn mah kâo, leh anăn kâo amâo hngah kơ ñu ôh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vua Y-sơ-ra-ên mời tất cả trưởng lão trong nước đến, và nói với họ: “Các ông hãy biết và thấy rõ rằng người nầy đang tìm cách hại chúng ta. Vì người đã sai sứ đòi trẫm phải nộp vợ con, bạc vàng, và trẫm đã không từ chối gì hết.”

New King James Version (NKJV)

8And all the elders and all the people said to him, “Do not listen or consent.”

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các bô lão cùng toàn dân bảo, “Đừng thèm nghe ông ta cũng đừng ưng thuận chuyện nầy.”

Ging-Sou (IUMINR)

8Zuangx mienh gox caux zuangx baeqc fingx gorngv, “Maiv dungx muangx, maiv dungx laengz.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Cov thawjcoj ntawd teb hais tias, “Tsis txhob mloog nws hais thiab tsis txhob muab rau nws hlo li.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Jih jang phung khua mduôn leh anăn phung ƀuôn sang lač kơ ñu, “Đăm dôk hmư̆ amâodah tŭ klei ñu ôh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các trưởng lão và tất cả dân chúng đều tâu với vua: “Xin bệ hạ đừng nghe, cũng đừng chấp nhận gì cả.”

New King James Version (NKJV)

9Therefore he said to the messengers of Ben-Hadad, “Tell my lord the king, ‘All that you sent for to your servant the first time I will do, but this thing I cannot do.’ ”And the messengers departed and brought back word to him.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vậy A-háp trả lời với các sứ giả của Bên-Ha-đát, “Xin nói với vua chúa tôi như sau: ‘Tôi sẽ làm điều vua chúa tôi nói lần đầu nhưng tôi không thể ưng thuận điều đòi hỏi thứ nhì.’”Các sứ giả liền mang lời nhắn về cho vua Bên-Ha-đát.

Ging-Sou (IUMINR)

9Aa^hapc Hungh ziouc dau Mben Haa^ndatc nyei douc fienx mienh, “Yie nyei ziouv, hungh diex aah! Daauh nzunc meih heuc yie zoux nyei yietc zungv yie oix ei jienv zoux. Mv baac naaiv nzunc tov nyei yie maiv haih zoux.” Douc fienx mienh ziouc nzuonx mingh mbuox Mben Haa^ndatc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Yog li ntawd, Ahaj thiaj teb rau Npeehadas cov neeg xa xov hais tias, “Nej mus hais rau vajntxwv uas yog kuv tus tswv hais tias nws thawj tsab xov mas kuv txaus siab muab ntag, tiamsis tsab ob no kuv tsis txaus siab muab li nws hais ntawd.”Cov xa xov coj tej lus ntawd rov mus hais rau Npeehadas thiab lawv rov coj dua lwm tsab xov ntawm

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Snăn ñu lač kơ phung Y-Ben-Hadat tiŏ nao, “Hưn bĕ kơ khua kâo mtao, ‘Jih jang klei ih mtă leh kơ dĭng buăl ih tal êlâo kâo srăng ngă; ƀiădah klei anei kâo amâo dưi ngă ôh.’ ” Phung ñu tiŏ nao đuĕ nao leh anăn lŏ ba klei hưn kơ ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vậy, A-háp đáp cùng sứ giả của Bên Ha-đát rằng: “Hãy tâu với đức vua là chúa tôi: ‘Mọi điều đức vua đòi hỏi lần trước thì tôi là đầy tớ ngài sẽ làm; nhưng lần nầy thì tôi không thể làm được.’” Các sứ giả về thuật lại lời đó cho Bên Ha-đát.

New King James Version (NKJV)

10Then Ben-Hadad sent to him and said, “The gods do so to me, and more also, if enough dust is left of Samaria for a handful for each of the people who follow me.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Bên-Ha-đát liền nhắn một lần nữa cho A-háp, “Nếu ta không hủy diệt Xa-ma-ri, nguyện các thần phạt ta thật nặng. Sẽ không còn đủ bụi cho quân ta hốt mỗi người một nắm tay.”

Ging-Sou (IUMINR)

10Mben Haa^ndatc aengx bun waac mingh mbuox Aa^hapc, “Yie oix dorh mienh camv! nyei mingh mietc meih mbuo. Saa^maa^lie nyei nie-mbung zungv maiv gaux ninh mbuo yietc dauh yietc nyau. Se gorngv yie maiv zoux, tov zuangx zienh hniev-hniev nyei zoux bun yie.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Npeehadas tuaj hais tias, “Kuv yuav coj tubrog coob tuaj rhuav koj lub nroog no, thiab koj tej nyuag thwvcib uas tawg ua hmoov twb tsis txhua kuv cov neeg ib leeg nqa ib taus mus. Yog tsis muaj li kuv hais no, ces thov kom tej vajtswv muab kuv tua kom tuag!”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Y-Ben-Hadat tiŏ nao mnuih kơ Y-Ahap leh anăn lač, “Brei phung yang ngă kơ kâo msĕ snăn leh anăn êbeh hĭn mơh tơdah ƀruih lăn ƀuôn Samari srăng djăp čiăng bi bŏ kpăt kngan jih jang phung ƀuôn sang tui hlue kâo.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Bên Ha-đát lại sai sứ nói rằng: “Nếu bụi đất ở Sa-ma-ri đủ cho các chiến sĩ ta mỗi người một nắm, nguyện các thần giáng tai họa cho ta cách nặng nề!”

New King James Version (NKJV)

11So the king of Israel answered and said, “Tell him, ‘Let not the one who puts on his armorboast like the one who takes it off.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

11A-háp trả lời, “Xin bảo Bên-Ha-đát là ‘Người mặc áo giáp vào không nên khoe khoang như người sống lâu mà cởi áo giáp ra.’”

Ging-Sou (IUMINR)

11I^saa^laa^en nyei hungh dau, “Oix zuqc mbuox ninh, ‘Maiv gaengh zuqv mborqv jaax nyei zorng-zuqv mingh mborqv jaax nyei mienh maiv horpc zuqc bungx waac-maux hnangv mborqv liuz jaax jaiv nqoi mborqv jaax nyei zorng-zuqv nor.’+”

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Vajntxwv Ahaj teb hais tias, “Nej rov mus hais rau Vajntxwv Npeehadas hais tias tus uas yog tubrog tiag nws yeej tsis tso cuabyeej ua rog tseg ua ntej nws tua yeej rog, tiamsis thaum yeej rog lawm, nws mam tso tseg.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Leh anăn mtao Israel lŏ wĭt lač, “Hưn kơ ñu, ‘Đăm brei pô hơô ao msei bi mni kơ ñu pô ôh msĕ si pô toh hĕ ao anăn.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nhưng vua Y-sơ-ra-ên đáp: “Hãy nói với vua rằng: ‘Người mặc áo giáp chớ khoe mình như người cởi nó ra.’”

New King James Version (NKJV)

12And it happened when Ben-Hadad heard this message, as he and the kings weredrinking at the command post, that he said to his servants, “Get ready.” And they got ready to attack the city.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Khi sứ giả mang lời nhắn về thì Bên-Ha-đát đang ở trong lều uống rượu cùng với các vua khác. Bên-Ha-đát liền ra lệnh cho quân sĩ chuẩn bị tấn công thành. Thế là họ ngồi vào vị trí tác chiến.

Ging-Sou (IUMINR)

12Mben Haa^ndatc caux zuangx hungh diex yiem ninh mbuo nyei ndopv-liuh hopv diuv wuov zanc, Mben Haa^ndatc haiz naaiv deix fienx. Ninh ziouc gorngv mbuox ninh nyei baeng, “Gorqv-mienh yiem gorqv-mienh nyei dorngx liuc leiz ziangx mborqv jaax aqv.” Gorqv-mienh ziouc mingh yiem gorqv-mienh nyei dorngx liuc leiz ziangx mborqv wuov norm zingh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Thaum Npeehadas tau txais Ahaj tej lus teb no, nws tseem tabtom nrog cov nomtswv uas tuaj nws tog haus cawv hauv lawv tej tsevntaub. Nws thiaj hais kom nws cov tubrog cia li npaj mus sib tua. Yog li ntawd, lawv thiaj npaj mus tua lub nroog.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Tơdah Y-Ben-Hadat hmư̆ klei hưn anăn êjai ñu dôk mnăm mbĭt hŏng phung mtao hlăm sang trưng, ñu lač kơ phung kahan ñu, “Dôk bĕ ti anôk diih bi blah.” Leh anăn digơ̆ dôk ti anôk digơ̆ bi blah hŏng ƀuôn anăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Bên Ha-đát đang uống rượu với các vua trong trại, vừa nghe các lời đó, liền ra lệnh cho các đầy tớ mình: “Hãy dàn trận đi!” Chúng liền dàn trận để tấn công thành.

New King James Version (NKJV)

13Suddenly a prophet approached Ahab king of Israel, saying, “Thus says the Lord: ‘Have you seen all this great multitude? Behold, I will deliver it into your hand today, and you shall know that I am the Lord.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Lúc đó có một nhà tiên tri đến gặp A-háp vua Ít-ra-en. Nhà tiên tri nói, “Hỡi A-háp, CHÚA bảo ngươi, ‘Ngươi có thấy quân đội đông đảo đó không? Hôm nay ta sẽ trao nó vào tay ngươi để ngươi biết rằng ta là CHÚA.’”

Ging-Sou (IUMINR)

13Maaih dauh douc waac mienh daaih lorz I^saa^laa^en Mienh nyei hungh, Aa^hapc. Ninh gorngv, “Ziouv hnangv naaiv nor gorngv, ‘Meih buatc naaiv deix domh baeng-guanh fai? Ih hnoi yie oix zorqv ninh mbuo jiu bun meih. Meih ziouc hiuv duqv yie se Ziouv ’+”

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Tamsim ntawd, txawm muaj ib tug cev Vajtswv lus tuaj cuag Vajntxwv Ahaj thiab hais rau nws hais tias, “Tus TSWV hais tias koj puas pom pab tubrog coob coob ntawd? Hnub no kuv yuav pub kom koj tua yeej lawv, koj thiaj yuav paub hais tias kuv yog tus TSWV tiag.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Nĕ anei sa čô khua pô hưn êlâo hriê giăm Y-Ahap mtao Israel leh anăn lač, “Snei Yêhôwa lač, Ih ƀuh leh mơ̆ jih jang phung lu lĭn anei? Nĕ anei kâo srăng jao phung anei hlăm kngan ih hruê anei; leh anăn ih srăng thâo kơ kâo jing Yêhôwa.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Lúc ấy, có một nhà tiên tri đến gặp A-háp, vua Y-sơ-ra-ên, và nói: “Đức Giê-hô-va phán: ‘Con thấy đoàn quân rất đông nầy chăng? Kìa, ngày nay Ta sẽ phó chúng vào tay con, và con sẽ biết Ta là Giê-hô-va.’”

New King James Version (NKJV)

14So Ahab said, “By whom?”And he said, “Thus says the Lord: ‘By the young leaders of the provinces.’ ”Then he said, “Who will set the battle in order?”And he answered, “You.”

Bản Phổ Thông (BPT)

14A-háp hỏi, “Phải dùng ai để đánh bại chúng?”Nhà nhà tiên tri đáp, “CHÚA phán, ‘Các sĩ quan trẻ thuộc các thống đốc vùng sẽ đánh bại chúng.’”Vua hỏi tiếp, “Vậy ai sẽ chỉ huy lực lượng chính?”Nhà tiên tri đáp, “Chính vua.”

Ging-Sou (IUMINR)

14Aa^hapc naaic, “Bangc haaix dauh zoux?”Douc waac mienh gorngv, “Ziouv hnangv naaiv gorngv, ‘Bangc zuangx saengv-ziouv nyei baeng-bieiv lunx.’+”Aa^hapc naaic, “Haaix dauh oix zuqc jiez gorn mborqv?”Douc waac mienh dau, “Meih oix zuqc jiez gorn mborqv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Ahaj nug hais tias, “Leejtwg yuav ua tus thawj coj peb mus tua?”Tus cev Vajtswv lus teb hais tias, “Tus TSWV hais tias, yog cov tswvxeev tej tubrog hluas yuav ua tej no ntag.”Vajntxwv rov nug hais tias, “Leejtwg yuav ua tus thawjcoj peb tiag?”Tus cev Vajtswv lus teb hais tias, “Koj yog tus coj ntag.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Y-Ahap lač, “Hŏng hlei pô ih srăng jao diñu?” Ñu lač, “Snei Yêhôwa lač, Hŏng phung dĭng buăl phung khua krĭng.” Leh anăn Y-Ahap lač, “Hlei pô srăng dơ̆ng bi blah?” Ñu lŏ wĭt lač, “Ih yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14A-háp hỏi: “Ai sẽ ra trận?” Người ấy đáp: “Đức Giê-hô-va phán: ‘Những viên chức của các quan đầu tỉnh.’” Vua hỏi tiếp: “Ai sẽ khai chiến?” Nhà tiên tri đáp: “Chính vua!”

New King James Version (NKJV)

15Then he mustered the young leaders of the provinces, and there were two hundred and thirty-two; and after them he mustered all the people, all the children of Israel—seven thousand.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Vậy A-háp tập họp các sĩ quan trẻ thuộc các thống đốc vùng gồm hai trăm ba mươi hai người. Rồi ông triệu tập quân Ít-ra-en, tất cả khoảng bảy ngàn người.

Ging-Sou (IUMINR)

15Hungh diex ziouc diuc nzoih dauh dauh saengv-ziouv nyei mienh lunx mienh. Yietc zungv maaih nyic baeqv faah ziepc nyeic dauh. Nqa'haav aengx diuc nzoih I^saa^laa^en nyei zuangx baeng, yietc zungv maaih siec cin dauh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Yog li ntawd, vajntxwv thiaj txhij tau ob puas peb caug ob leej tubrog hluas ntawm cov thawj tubrog uas saib tej cheebtsam tuaj txoos ua ke. Nws txhij tau xya txhiab leej tubrog Yixalayees tuaj ntxiv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Snăn Y-Ahap rĭng phung dĭng buăl phung khua krĭng, leh anăn mâo dua êtuh tlâo pluh dua čô. Êdei kơ phung anăn ñu rĭng jih jang phung ƀuôn sang Israel, mâo kjuh êbâo čô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15A-háp duyệt lại số viên chức của các quan đầu tỉnh, có tất cả hai trăm ba mươi hai người. Sau đó, vua điểm lại toàn quân Y-sơ-ra-ên, được bảy nghìn người.

New King James Version (NKJV)

16So they went out at noon. Meanwhile Ben-Hadad and the thirty-two kings helping him were getting drunk at the command post.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Họ tiến quân ra lúc giữa trưa trong khi Bên-Ha-đát và ba mươi hai vua trợ lực ông đang say sưa trong lều.

Ging-Sou (IUMINR)

16Ziangx lungh aanx ninh mbuo cuotv zingh mingh mborqv jaax doix Mben Haa^ndatc caux tengx ninh wuov deix faah ziepc nyeic dauh hungh diex yiem ninh mbuo nyei ndopv-liuh hopv gau diuv oix nquin aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Lawv txawm tawm mus sib tua thaum tavsu, ces Npeehadas thiab peb caug ob tug vajntxwv uas tuaj nws tog tseem tabtom haus cawv hauv tej tsevntaub.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Diñu kbiă nao ti yang hruê dơ̆ng êjai Y-Ben-Hadat dôk mnăm tơl kpiê ruă hlăm sang trưng, ñu leh anăn phung tlâo pluh dua čô mtao, phung đru ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Giữa trưa, trong khi Bên Ha-đát uống rượu say trong trại mình cùng với ba mươi hai vua đồng minh, thì người Y-sơ-ra-ên kéo quân ra.

New King James Version (NKJV)

17The young leaders of the provinces went out first. And Ben-Hadad sent out a patrol, and they told him, saying, “Men are coming out of Samaria!”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Các sĩ quan trẻ thuộc các thống đốc vùng tấn công trước. Bên-Ha-đát phái các toán tình báo về thuật rằng có quân lính từ Xa-ma-ri đến.

Ging-Sou (IUMINR)

17Saengv-ziouv nyei mienh lunx mienh cuotv zingh ndaangc.Mben Haa^ndatc paaiv mienh cuotv mingh zaah deic-bung. Ninh mbuo nzuonx daaih gorngv, “Maaih mienh yiem Saa^maa^lie hungx jienv daaih aqv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Cov tubrog hluas tawm mus ua ntej. Ces cov tubrog uas Npeehadas tso mus tshuajxwm khiav rov los qhia rau nws hais tias, muaj ib pab tubrog tabtom tawm hauv lub nroog Xamalis tuaj lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Phung dĭng buăl phung khua krĭng kbiă êlâo hĭn. Y-Ben-Hadat tiŏ nao phung ksiêm, leh anăn digơ̆ hưn kơ ñu, “Phung kahan kbiă hriê mơ̆ng ƀuôn Samari.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Những viên chức trẻ của các quan đầu tỉnh đi ra trước. Bên Ha-đát sai người quan sát. Họ báo lại cho vua: “Có người từ Sa-ma-ri kéo ra.”

New King James Version (NKJV)

18So he said, “If they have come out for peace, take them alive; and if they have come out for war, take them alive.”

Bản Phổ Thông (BPT)

18Bên-Ha-đát ra lệnh, “Dù chúng đến để tranh chiến hay để xin hòa thì cũng đều bắt sống hết.”

Ging-Sou (IUMINR)

18Mben Haa^ndatc gorngv, “Se gorngv ninh mbuo daaih weic oix gorngv horpc, liemh nangh zorqv ninh mbuo. Se gorngv ninh mbuo daaih mborqv jaax, liemh nangh nyei zorqv ninh mbuo maah!”

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Npeehadas hais tias, “Txawm yog lawv tuaj nrog peb sib tua lossis tuaj nrog peb cog kev phoojywg los xij, nej cia li muab ntes kiag cab los.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Ñu lač, “Tơdah digơ̆ kbiă hriê kơ klei êđăp ênang, brei diih mă digơ̆ hdĭp; amâodah tơdah digơ̆ kbiă hriê kơ klei bi blah, brei diih mă digơ̆ hdĭp.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vua nói: “Dù chúng đến có ý cầu hòa, hoặc có ý khiêu chiến, cũng hãy bắt sống chúng.”

New King James Version (NKJV)

19Then these young leaders of the provinces went out of the city with the army which followed them.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Các sĩ quan trẻ thuộc các thống đốc vùng hướng dẫn cuộc tấn công, sau đó là đạo quân Ít-ra-en.

Ging-Sou (IUMINR)

19Naaiv deix mienh ziouc cuotv zingh mingh, se zuangx saengv-ziouv nyei mienh lunx mienh. Baeng-guanh yaac gan jienv ninh mbuo mingh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Cov tubrog hluas txawm ua cov ntaus thawj coj lawv kev mus, ces cov tubrog Yixalayees mam li lawv qab,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Snăn phung anăn kbiă mơ̆ng ƀuôn, phung dĭng buăl phung khua krĭng leh anăn phung kahan tui hlue diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Những viên chức trẻ của các quan đầu tỉnh kéo ra ngoài thành, và đạo quân đi theo.

New King James Version (NKJV)

20And each one killed his man; so the Syrians fled, and Israel pursued them; and Ben-Hadad the king of Syria escaped on a horse with the cavalry.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Mỗi sĩ quan trong Ít-ra-en giết người nào đến tấn công mình. Quân A-ram bỏ chạy còn quân Ít-ra-en đuổi theo. Bên-Ha-đát, vua A-ram cỡi ngựa chạy thoát cùng một số lính kỵ mã.

Ging-Sou (IUMINR)

20Gorqv-mienh daix caux gorqv-mienh mborqv jaax wuov deix win-wangv. Silie Mienh biaux, I^saa^laa^en Mienh zunc jienv gan ninh mbuo nyei nqa'haav nqaang, mv baac Silie nyei hungh, Mben Haa^ndatc, geh jienv maaz caux geh maaz nyei baeng tiux biaux.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20thiab txhua tus yeebncuab uas lawv pom, lawv muab tua tuag tas huv tibsi. Cov Xilias swb thiab khiav tawm, cov tubrog Yixalayees caum qab tua, tiamsis Npeehadas caij nees nrog cov tubrog uas caij nees khiav dim lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Grăp čô bi mdjiê mnuih ñu tuôm. Phung Siri đuĕ, leh anăn phung Israel tiŏ diñu. Ƀiădah Y-Ben-Hadat mtao Siri đuĕ đĭ aseh mbĭt hŏng phung kahan đĭ aseh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Họ giao chiến với kẻ thù. Quân A-ram tháo chạy, và quân Y-sơ-ra-ên truy đuổi. Bên Ha-đát, vua A-ram, lên ngựa chạy thoát với một vài kỵ binh.

New King James Version (NKJV)

21Then the king of Israel went out and attacked the horses and chariots, and killed the Syrians with a great slaughter.

Bản Phổ Thông (BPT)

21A-háp, vua Ít-ra-en, hướng dẫn quân lính và tiêu diệt ngựa cùng quân xa của A-ram. Vua A-háp hoàn toàn đánh bại đạo quân A-ram.

Ging-Sou (IUMINR)

21I^saa^laa^en nyei hungh cuotv zingh mingh caangv maaz caux mborqv jaax nyei cie yaac daix Silie Mienh camv haic.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Vajntxwv Ahaj mus rau tom tiaj nrag, mus puav ntes cov nees, cov tsheb nees thiab muab cov tubrog Xilias tua tuag tas rau tod.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Leh anăn mtao Israel kbiă mă aseh leh anăn êdeh aseh, leh anăn bi mdjiê phung Siri lu snăk.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vua Y-sơ-ra-ên kéo ra tấn công ngựa và chiến xa, đánh bại quân A-ram và gây tổn thất nặng nề cho họ.

New King James Version (NKJV)

22And the prophet came to the king of Israel and said to him, “Go, strengthen yourself; take note, and see what you should do, for in the spring of the year the king of Syria will come up against you.”

Bản Phổ Thông (BPT)

22Sau đó nhà tiên tri đến bảo A-háp, vua Ít-ra-en, rằng, “Vua A-ram sẽ trở lại tấn công vua lần nữa vào mùa xuân năm sau. Cho nên vua hãy trở về củng cố lại quân ngũ để đối phó.”

Ging-Sou (IUMINR)

22Nqa'haav wuov dauh douc waac mienh daaih lorz I^saa^laa^en Mienh nyei hungh gorngv, “Meih oix zuqc henv jiez daaih weic zuqc taux cun-gen hnoi Silie nyei hungh zungv oix daaih mborqv meih aqv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Ces tus cev Vajtswv lus rov mus hais rau Vajntxwv Ahaj hais tias, “Koj cia li rov qab mus txhij tubrog kom coob ntxiv thiab yuav tsum ceevfaj npaj kom zoo, rau qhov lwm xyoo txog lub caij ntuj nag, cov Xilias tus vajntxwv yuav rov tuaj tua nej dua.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Leh anăn khua pô hưn êlâo hriê giăm mtao Israel leh anăn lač kơ ñu, “Hriê bi ktang bĕ ih pô leh anăn ksiêm bi nik ya ih srăng ngă, kyuadah ti yan mnga mtao Siri srăng hriê bi blah hŏng ih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Bấy giờ, nhà tiên tri đến gặp vua Y-sơ-ra-ên và nói: “Vua hãy đi củng cố lực lượng, và xem xét kỹ điều mình phải làm, vì năm tới vua A-ram sẽ trở lại đánh vua.”

New King James Version (NKJV)

23Then the servants of the king of Syria said to him, “Their gods are gods of the hills. Therefore they were stronger than we; but if we fight against them in the plain, surely we will be stronger than they.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Trong khi đó các sĩ quan Bên-Ha-đát, vua A-ram bảo, “Thần của Ít-ra-en là thần núi. Vì chúng ta đánh trong vùng núi cho nên chúng ta thua quân Ít-ra-en. Hãy đánh chúng trong vùng đồng bằng, chắc chắn chúng ta sẽ thắng.

Ging-Sou (IUMINR)

23Silie nyei hungh, Mben Haa^ndatc, nyei jien gorngv mbuox ninh, “I^saa^laa^en Mienh nyei zienh se yiem mbong nyei zienh ninh mbuo cingx daaih gauh henv mbuo. Mv baac bun mbuo yiem ndau-baengh mborqv nor, mbuo ndongc haaix zungv gauh henv ninh mbuo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Vajntxwv Npeehadas cov nomtswv hais rau nws hais tias, “Cov Yixalayees tej vajtswv yog tej vajtswv uas nyob saum roob xwb, twb yog vim li ntawd cov Yixalayees thiaj tua yeej peb. Tiamsis yog peb mus tua lawv nram tiaj nrag, peb yuav tua yeej lawv xwb.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Phung dĭng buăl mtao Siri lač kơ ñu, “Phung yang diñu jing yang kbuôn, kyuanăn diñu jing ktang hĭn kơ drei. Ƀiădah brei drei bi blah hŏng diñu hlăm anôk lăn dap, leh anăn sĭt nik drei srăng jing ktang hĭn kơ diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Các triều thần của vua A-ram nói với người rằng: “Thần của chúng là thần núi, nên chúng mạnh hơn chúng ta. Nhưng nếu giao chiến với chúng dưới đồng bằng, chắc chắn chúng ta sẽ chiến thắng chúng nó.

New King James Version (NKJV)

24So do this thing: Dismiss the kings, each from his position, and put captains in their places;

Bản Phổ Thông (BPT)

24Vua phải làm thế nầy. Đừng để ba mươi hai vua chỉ huy quân lực nữa mà, hãy đặt các cấp chỉ huy khác.

Ging-Sou (IUMINR)

24Oix zuqc hnangv naaiv nor zoux. Tov zorqv yietc zungv hungh diex cuotv, maiv dungx bun gunv mborqv jaax nyei jauv. Aengx liepc baeng-bieiv div ninh mbuo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Nimno cia li tshem peb caug ob tug vajntxwv ntawd tawm ntawm lawv lub luag haujlwm thiab coj lawv mus nrog cov thawj tubrog tom tiaj nrag nyob.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Leh anăn ngă snei: Bi mlih bĕ phung mtao grăp čô mơ̆ng anôk digơ̆, leh anăn dưm phung khua kahan ti anôk diñu,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Xin bệ hạ làm thế nầy: Thay các vua bằng các tướng chỉ huy,

New King James Version (NKJV)

25and you shall muster an army like the army that you have lost, horse for horse and chariot for chariot. Then we will fight against them in the plain; surely we will be stronger than they.”And he listened to their voice and did so.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Hãy triệu tập quân đội tương tự như toán quân đã bị tiêu diệt, cùng số ngựa và quân xa như trước. Chúng ta sẽ đánh dân Ít-ra-en trong đồng bằng, chúng ta sẽ thắng.” Bên-Ha-đát đồng ý với lời đề nghị đó và làm y như vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

25Meih oix zuqc liepc baeng-guanh ndongc zinh ndaangc daic wuov deix camv, yaac lorz maaz div maaz, lorz mborqv jaax nyei maaz-cie div mborqv jaax nyei maaz-cie, mbuo ziouc yiem ndau-baengh caux I^saa^laa^en Mienh mborqv jaax. Hnangv naaic mbuo ndongc haaix zungv hingh aqv.” Mben Haa^ndatc haiz horpc hnyouv nyei ziouc ei jienv zoux.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Txhij tubrog ntxiv kom coob npaum li cov uas thaum ub koj coj mus tuag tas lawm, npaj nees thiab tsheb nees kom ntau ib yam li cov qub. Peb yuav mus tua cov Yixalayees nyob tom tiaj nrag, mas zaum no peb yuav tua yeej lawv xwb.”Vajntxwv Npeehadas txawm pom zoo ua raws li lawv hais ntawd.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25leh anăn brei ih rĭng sa phung kahan mdŭm hŏng phung kahan ih luč leh, aseh hrô aseh leh anăn êdeh aseh hrô êdeh aseh. Snăn drei srăng bi blah hŏng diñu hlăm anôk lăn dap, leh anăn sĭt nik drei srăng jing ktang hĭn kơ diñu.” Ñu hmư̆ asăp phung anăn leh anăn ngă msĕ snăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25rồi tuyển mộ một đạo quân như đạo quân đã mất, với số ngựa và xe bằng lần trước. Chúng ta sẽ giao chiến với dân Y-sơ-ra-ên trong đồng bằng, chắc chắn chúng ta sẽ thắng.” Vua nghe và làm theo lời các triều thần.

New King James Version (NKJV)

26So it was, in the spring of the year, that Ben-Hadad mustered the Syrians and went up to Aphek to fight against Israel.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Mùa xuân năm sau Bên-Ha-đát triệu tập quân đội A-ram và kéo lên A-phéc tấn công Ít-ra-en.

Ging-Sou (IUMINR)

26Taux da'nyeic hnyangx nyei cun-gen hnoi, Mben Haa^ndatc diuc nzoih Silie nyei baeng yaac cuotv mingh taux Aafekv Zingh, oix caux I^saa^laa^en Mienh mborqv jaax.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Ces thaum uas txog ntua lub caij ntuj nag, Npeehadas txawm txhij nws cov tubrog thiab nws nrog lawv tuaj tua cov Yixalayees tom lub nroog Afekas.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Hlăm yan mnga Y-Ben-Hadat rĭng kahan phung Siri, leh anăn đĭ nao kơ ƀuôn Aphek čiăng bi blah hŏng phung Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Đầu năm sau, Bên Ha-đát điểm quân A-ram và kéo đến A-phéc để giao chiến với Y-sơ-ra-ên.

New King James Version (NKJV)

27And the children of Israel were mustered and given provisions, and they went against them. Now the children of Israel encamped before them like two little flocks of goats, while the Syrians filled the countryside.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Quân Ít-ra-en cũng đã chuẩn bị sẵn sàng nghênh chiến. Họ kéo quân ra gặp quân A-ram và đóng quân đối diện chúng. Quân Ít-ra-en giống như hai bầy dê nhỏ còn quân A-ram thì lan tràn khắp vùng.

Ging-Sou (IUMINR)

27I^saa^laa^en Mienh yaac diuc nzoih baeng, bun jienv bienh fuix, ziouc cuotv mingh caux ninh mbuo mborqv jaax. Ninh mbuo hnangv i guanh zoqc nyei yungh liepc ciangv yiem Silie baeng nyei ciangv doix-ngaanc. Silie nyei baeng buangv nzengc ndau-beih.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Cov Yixalayees txhij tubrog thiab npaj cuabyeej; lawv faib ua ob pab mus tsuam yeej nyob sib ncag zos cov Xilias. Cov Xilias nyob puv nkaus rau tom tiaj nrag, tiamsis cov Yixalayees tsuas zoo li ob pab nyuag tshis uas tsawg tsawg xwb.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Arăng rĭng leh phung ƀuôn sang Israel leh anăn arăng brei mnơ̆ng ƀơ̆ng huă kơ diñu, leh anăn diñu nao bi blah hŏng phung Siri. Phung ƀuôn sang Israel ngă kđông ti anăp diñu msĕ si dua phung bê ƀiă, ƀiădah phung Siri bi bŏ čar.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Người Y-sơ-ra-ên cũng điểm quân, chuẩn bị lương thực, và ra nghênh chiến. Quân Y-sơ-ra-ên đóng trại đối diện quân A-ram. Họ giống như hai bầy dê nhỏ, còn quân A-ram tràn ngập khắp xứ.

New King James Version (NKJV)

28Then a man of God came and spoke to the king of Israel, and said, “Thus says the Lord: ‘Because the Syrians have said, “The Lordis God of the hills, but He is not God of the valleys,” therefore I will deliver all this great multitude into your hand, and you shall know that I am the Lord.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

28Một người của Thượng Đế đến bảo vua Ít-ra-en như sau: “CHÚA phán, ‘Quân A-ram bảo rằng ta là thần núi, không phải thần thung lũng nên ta sẽ cho ngươi đánh bại đạo quân khổng lồ nầy, rồi ngươi sẽ biết ta là CHÚA.’”

Ging-Sou (IUMINR)

28Tin-Hungh nyei mienh daaih mbuox I^saa^laa^en nyei hungh, “Ziouv hnangv naaiv gorngv, ‘Laaix Silie Mienh gorngv Ziouv se yiem mbong nyei zienh, maiv zeiz horngz nyei zienh, yie oix zorqv naaiv domh guanh baeng jiu bun yiem meih nyei buoz-ndiev. Meih ziouc hiuv duqv yie se Ziouv ’+”

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Ces tus cev Vajtswv lus txawm mus cuag Vajntxwv Ahaj thiab hais rau nws hais tias, “Tus TSWV hais rau koj hais tias, ‘Vim cov Xilias hais tias kuv yog tus vajtswv uas nyob saum tej roob xwb, kuv tsis yog tus vajtswv uas nyob nram tiaj nrag. Yog li ntawd, kuv yuav pub kom koj tua yeej lawv cov tubrog uas coob heev ntawd, koj thiab koj cov neeg thiaj yuav paub hais tias kuv yog tus TSWV tiag!’ ”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Mâo sa čô mnuih Aê Diê hriê leh anăn lač kơ mtao Israel, “Snei Yêhôwa lač, ‘Kyuadah phung Siri lač leh, “Yêhôwa jing sa čô yang kbuôn ƀiădah ñu amâo jing sa čô yang tlung ôh,” kyuanăn kâo srăng jao jih phung lu lĭn anei hlăm kngan ih, leh anăn ih srăng thâo kơ kâo jing Yêhôwa.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Bấy giờ, người của Đức Chúa Trời đến gần vua Y-sơ-ra-ên mà nói rằng: “Đức Giê-hô-va phán: Vì người A-ram nói rằng: ‘Đức Giê-hô-va là thần núi chứ không phải thần thung lũng,’ nên Ta sẽ phó đoàn quân rất đông đảo nầy vào tay con, và các con sẽ biết Ta là Giê-hô-va.”

New King James Version (NKJV)

29And they encamped opposite each other for seven days. So it was that on the seventh day the battle was joined; and the children of Israel killed one hundred thousand foot soldiers of the Syrians in one day.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Hai lực lượng đóng quân đối diện nhau trong bảy ngày. Đến ngày thứ bảy trận chiến bắt đầu. Quân Ít-ra-en giết một ngàn quân A-ram trong một ngày.

Ging-Sou (IUMINR)

29I^saa^laa^en Mienh caux Silie Mienh nyei ciangv doix-ngaanc. Ninh mbuo yiem ciangv siec hnoi. Taux siec hnoi wuov hnoi ninh mbuo ziouc cuotv mingh mborqv jaax aqv. Nduqc hnoi hnangv I^saa^laa^en Mienh daix yietc sinx dauh Silie Mienh nyei yangh jauv baeng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Cov Xilias thiab cov Yixalayees tsuam yeej nyob sib ncag, ib pab nyob ib sab tau xya hnub. Ces hnub xya lawv txawm pib sib tua, hnub ntawd cov Yixalayees tua cov Xilias tuag ib puas txhiab leej.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Dua phung ngă kđông bi anăp mbĭt êjai kjuh hruê. Hruê tal kjuh diñu bi blah; leh anăn phung ƀuôn sang Israel bi mdjiê phung Siri sa êtuh êbâo čô kahan êbat jơ̆ng hlăm sa hruê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Hai bên đóng trại đối diện nhau trong bảy ngày. Vào ngày thứ bảy, cuộc chiến bùng nổ. Trong một ngày, dân Y-sơ-ra-ên đánh giết một trăm nghìn bộ binh A-ram.

New King James Version (NKJV)

30But the rest fled to Aphek, into the city; then a wall fell on twenty-seven thousand of the men who were left.And Ben-Hadad fled and went into the city, into an inner chamber.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Số còn lại chạy trốn đến thành A-phéc, bị vách thành ngã đè chết hai mươi bảy ngàn người. Bên-Ha-đát cũng chạy trốn vào thành và núp trong một phòng.

Ging-Sou (IUMINR)

30Silie Mienh zengc njiec nyei baeng biaux bieqc Aafekv Zingh. Zingh laatc mbaang njiec, ndapv daic i waanc siec cin dauh. Mben Haa^ndatc biaux bieqc zingh gu'nyuoz bingx jienv zingh gu'nyuoz jiex nyei yietc qongx.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Cov seem tuag uas khiav mus cawm siav rau hauv lub nroog Afekas los tus ntsayeej uas thaiv lub nroog tseem vau los ntaus lawv tuag lawm nees nkaum xya txhiab leej thiab.Npeehadas khiav mus rau hauv lub nroog, thiab nws mus nkaum rau hauv ib chav tsev.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Phung adôk đuĕ mŭt hlăm ƀuôn Aphek; leh anăn mnư̆ klưh găm dua pluh kjuh êbâo čô kahan adôk anăn.Y-Ben-Hadat đuĕ msĕ mơh, leh anăn mŭt hlăm sa boh adŭ hlăm ƀuôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Tàn quân chạy trốn trong thành A-phéc, nhưng các tường thành đổ xuống, đè lên hai mươi bảy nghìn người còn sót lại. Bên Ha-đát cũng chạy trốn vào thành, ẩn trong một phòng kín.

New King James Version (NKJV)

31Then his servants said to him, “Look now, we have heard that the kings of the house of Israel are merciful kings. Please, let us put sackcloth around our waists and ropes around our heads, and go out to the king of Israel; perhaps he will spare your life.”

Bản Phổ Thông (BPT)

31Các sĩ quan của ông bảo, “Chúng tôi nghe nói các vua Ít-ra-en rất nhân hậu. Chúng tôi sẽ ăn mặc vải sô, lấy dây quấn đầu rồi đi đến gặp vua Ít-ra-en, rất có thể ông ta sẽ để cho bệ hạ sống.”

Ging-Sou (IUMINR)

31Ninh nyei jien gorngv mbuox ninh, “Yie mbuo haiz gorngv I^saa^laa^en Mienh nyei hungh korv-lienh mienh. Bun yie mbuo sai jienv la'maah ndie-cou yaac zorqv hlaang kou jienv m'nqorngv mingh lorz I^saa^laa^en nyei hungh. Nziex ninh oix liouh meih nyei maengc.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Npeehadas cov nomtswv tuaj cuag nws thiab hais rau nws hais tias, “Peb hnov hais tias, cov Yixalayees cov vajntxwv muaj lub siab hlub tshua heev. Thov tso cai rau peb, muab tej ris tsho ntaubtsaj rau peb pav duav thiab muab hlua rig peb taubhau mus cuag cov Yixalayees tus vajntxwv, tej zaum nws yuav tseg koj txojsia.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Phung dĭng buăl ñu lač kơ ñu, “Nĕ anei hmei hmư̆ leh phung mtao sang Israel jing phung mtao thâo pap. Brei hyuă klŭng ti kơiêng drei leh anăn hruôt klei bră ti boh kŏ drei, leh anăn kbiă nao kơ mtao Israel. Năng ai ñu srăng pioh klei hdĭp ih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Các đầy tớ Bên Ha-đát tâu với vua: “Chúng tôi nghe nói các vua nhà Y-sơ-ra-ên vốn nhân từ. Vì vậy, xin cho chúng tôi lấy vải bố thắt lưng và quấn dây trên đầu, rồi chúng tôi ra hàng vua Y-sơ-ra-ên; may ra vua ấy để cho bệ hạ sống chăng!”

New King James Version (NKJV)

32So they wore sackcloth around their waists and put ropes around their heads, and came to the king of Israel and said, “Your servant Ben-Hadad says, ‘Please let me live.’ ”And he said, “Is he still alive? He is my brother.”

Bản Phổ Thông (BPT)

32Vậy họ mặc vải sô, quấn dây trên đầu đi đến gặp vua Ít-ra-en. Họ thưa, “Bên-Ha-đát, kẻ tôi tớ vua xin, ‘Hãy để cho tôi sống.’”A-háp hỏi, “Người vẫn còn sống sao? Người là anh em ta.”

Ging-Sou (IUMINR)

32Ninh mbuo ziouc sai jienv la'maah ndie-cou, m'nqorngv yaac kou jienv hlaang, mingh lorz I^saa^laa^en nyei hungh. Ninh mbuo gorngv, “Meih nyei bou, Mben Haa^ndatc, gorngv, ‘Tov meih liouh ninh nyei maengc oc.’+”Hungh diex dau, “Ninh corc maaih maengc nyei? Ninh zoux hnangv yie nyei youz.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Yog li ntawd, lawv thiaj muab tej ntaubtsaj los pav duav thiab muab hlua rig taubhau, ces lawv txawm mus cuag Ahaj thiab hais tias, “Koj tus tubtxib Npeehadas thov kom koj tseg nws txojsia nyob.”Ahaj teb hais tias, “Nws tseem muaj sia nyob thiab los? Zoo lawm lauj! Nws zoo li kuv ib tug kwvtij thiab ntag.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Snăn diñu hyuă klŭng ti kơiêng diñu leh anăn hruôt klei bră ti boh kŏ diñu, nao kơ mtao Israel leh anăn lač, “Dĭng buăl ih Y-Ben-Hadat lač, ‘Kâo akâo kơ ih, lui kâo dôk hdĭp.’ ” Leh anăn gơ̆ lač, “Ñu ăt dôk hdĭp mơ̆? Ñu jing ayŏng adei kâo.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vậy, họ lấy vải bố thắt lưng và quấn dây trên đầu, rồi ra hàng vua Y-sơ-ra-ên, và tâu rằng: “Đầy tớ của bệ hạ là Bên Ha-đát cầu xin với bệ hạ rằng: ‘Xin để cho tôi sống.’” A-háp đáp: “Vua ấy còn sống chăng? Người vốn là anh em ta.”

New King James Version (NKJV)

33Now the men were watching closely to see whether any sign of mercy would come from him; and they quickly grasped at this word and said, “Your brother Ben-Hadad.”So he said, “Go, bring him.” Then Ben-Hadad came out to him; and he had him come up into the chariot.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Những người từ Bên-Ha-đát muốn có một dấu hiệu gì từ A-háp. Cho nên khi A-háp gọi Bên-Ha-đát là anh mình họ liền bảo, “Vâng! Bên-Ha-đát là anh em của vua.”A-háp bảo, “Hãy mang người đến cho ta.” Khi Bên-Ha-đát đến thì A-háp mời ông cùng đi chung quân xa mới mình.

Ging-Sou (IUMINR)

33Naaiv deix mienh haiz ninh hnangv naaiv nor gorngv ziouc siepv-siepv nyei zorqv ninh nyei waac gorngv, “Zeiz nyei. Mben Haa^ndatc hnangv meih nyei youz.”Hungh diex gorngv, “Mingh dorh ninh daaih maah!” Mben Haa^ndatc cuotv daaih wuov zanc, Aa^hapc heuc ninh faaux Aa^hapc nyei mborqv jaax cie.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Npeehadas cov nomtswv tos ntsoov saib Ahaj puas hais tej lus zoo, thiab thaum Ahaj hais tias, “Tug kwvtij,” lawv txawm khaws nkaus lo lus ntawd thiab hais tias, “Yog li koj hais, Npeehadas yeej yog koj ib tug kwvtij tiag!”Ahaj hais tias, “Nej cia li mus coj Npeehadas tuaj cuag kuv.” Thaum Npeehadas tuaj txog, Ahaj txawm caw nws mus nrog Ahaj caij tsheb nees ua ke.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Phung mnuih anăn kăp dlăng klei bi knăl, leh anăn diñu tŭ djăl mtam klei anăn leh anăn lač, “Ơ, ayŏng adei ih Y-Ben-Hadat.” Leh anăn gơ̆ lač, “Nao mă ba ñu bĕ.” Snăn Y-Ben-Hadat nao kơ gơ̆; leh anăn gơ̆ brei ñu đĭ êdeh aseh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Những người đó thấy có điềm lành, vội vàng nhận ngay lời ấy và nói: “Vâng, Bên Ha-đát là anh em của bệ hạ.” A-háp nói tiếp: “Hãy đưa ông ấy đến gặp ta.” Bên Ha-đát đến ra mắt A-háp, vua mời Bên Ha-đát lên xe của mình.

New King James Version (NKJV)

34So Ben-Hadad said to him, “The cities which my father took from your father I will restore; and you may set up marketplaces for yourself in Damascus, as my father did in Samaria.”Then Ahab said, “I will send you away with this treaty.” So he made a treaty with him and sent him away.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Bên-Ha-đát bảo vua, “Thưa vua A-háp, tôi sẽ trả lại cho ngài những thành mà cha tôi đã chiếm lấy từ cha ngài. Ngài có thể đặt cơ sở buôn bán ở Đa-mách như cha tôi đã làm ở Xa-ma-ri.”A-háp đáp, “Nếu anh đồng ý như thế thì tôi sẽ trả anh về tự do.” Vậy hai vua liền lập giao ước với nhau. Rồi A-háp để cho Bên-Ha-đát về tự do.

Ging-Sou (IUMINR)

34Mben Haa^ndatc gorngv, “Yie nyei die caangv meih nyei die nyei wuov deix zingh yie oix fungx nzuonx bun meih. Meih gunv liepc meih ganh nyei hei-horngc yiem Ndaa^matv^gatc Zingh hnangv yie nyei die yiem Saa^maa^lie liepc nor.”Aa^hapc gorngv, “Ziux meih gorngv nyei liepc ngaengc waac yie ziouc bungx meih mingh.” Ninh ziouc caux Mben Haa^ndatc liepc ngaengc waac aengx bungx ninh mingh aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34Npeehadas hais rau Ahaj hais tias, “Kuv yuav muab lub nroog uas thaum ub kuv txiv txeeb tau ntawm koj txiv los rov qab rau koj, thiab yuav muab rau koj ua ib qhov chaw rau koj ua lag ua luam nyob hauv lub nroog Damaxes ib yam li kuv txiv tuaj ua nyob hauv lub nroog Xamalis.”Ahaj teb hais tias, “Vim tej lus cog tseg no, kuv yuav tso koj mus.” Ces Ahaj nkawd thiaj coglus, thiab Ahaj txawm tso Npeehadas mus lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Y-Ben-Hadat lač kơ gơ̆, “Jih ƀuôn ama kâo mă leh mơ̆ng ama ih kâo srăng bi wĭt; leh anăn ih dưi mdơ̆ng sang čhĭ mnia kơ ih pô hlăm ƀuôn Damas, msĕ si ama kâo ngă leh hlăm ƀuôn Samari.” Y-Ahap wĭt lač, “Kâo srăng lui ih đuĕ nao tui si klei bi kuôl anei.” Snăn ñu ngă klei bi mguôp hŏng gơ̆, leh anăn brei gơ̆ đuĕ nao.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Bên Ha-đát nói với A-háp: “Tôi xin trả lại cho ngài các thành mà cha tôi đã chiếm của cha ngài, và ngài có thể thiết lập phố chợ tại Đa-mách, như cha tôi đã làm tại Sa-ma-ri.” A-háp đáp: “Tôi chấp thuận thỏa ước nầy và sẽ để cho ngài ra đi.” Thế rồi A-háp lập thỏa ước với Bên Ha-đát, và để cho vua ấy ra về.

New King James Version (NKJV)

35Now a certain man of the sons of the prophets said to his neighbor by the word of the Lord, “Strike me, please.” And the man refused to strike him.

Bản Phổ Thông (BPT)

35Một nhà tiên tri trong nhóm những tiên tri bảo bạn mình, “Hãy đánh tôi đi!” Ông bảo vậy vì CHÚA đã truyền lệnh như thế, nhưng người bạn không chịu làm.

Ging-Sou (IUMINR)

35Maaih guanh douc waac mienh nyei yietc dauh ziux Ziouv gorngv nyei waac mbuox caux ninh zoux guanh nyei yietc dauh doic, “Tov meih mborqv yie.” Mv baac wuov dauh mienh maiv kangv mborqv ninh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

35Tus TSWV hais rau ib tug cevlus uas nyob hauv pab cev Vajtswv lus, kom mus hais rau ib tug cev Vajtswv lus muab nws ntaus. Tiamsis tus cev Vajtswv lus ntawd tsis kam ntaus,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Sa čô hlăm phung anak êkei phung khua pô hưn êlâo lač kơ găp ñu tui si klei Yêhôwa mtă, “Kâo akâo kơ ih, čăm hĕ bĕ kâo.” Ƀiădah êkei anăn hngah čăm ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Bấy giờ, có một người trong số các nhà tiên tri, vâng lệnh Đức Giê-hô-va, nói với bạn mình: “Xin anh đánh tôi đi!” Nhưng người bạn không chịu đánh.

New King James Version (NKJV)

36Then he said to him, “Because you have not obeyed the voice of the Lord, surely, as soon as you depart from me, a lion shall kill you.” And as soon as he left him, a lion found him and killed him.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Nhà tiên tri nói, “Vì anh không vâng mệnh lệnh CHÚA cho nên sau khi rời khỏi tôi, anh sẽ bị một con sư tử giết.” Khi người đó ra thì gặp con sư tử và bị nó giết chết.

Ging-Sou (IUMINR)

36Ninh ziouc gorngv, “Laaix meih maiv muangx Ziouv nyei waac, meih yietv leih yie, maaih dauh sienh oix ngaatc daic meih.” Wuov dauh mienh yietv leih nqoi hnangv ziouc maaih dauh sienh daaih ngaatc daic ninh mi'aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36yog li ntawd, nws thiaj hais rau tus cev Vajtswv lus ntawd hais tias, “Vim koj tsis mloog tus TSWV lus, mas thaum koj ncaim kuv mus, tsov ntxhuav yuav tom koj.” Ces thaum nws ncaim mus lawm, ib tug tsov ntxhuav txawm cia li tom nws lawm tiag.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36 Snăn ñu lač kơ gơ̆, “Kyuadah ih amâo gưt ôh asăp Yêhôwa, nĕ anei tơdah ih đuĕ leh mơ̆ng kâo, sa drei êmông gu srăng bi mdjiê ih.” Leh anăn tơdah gơ̆ đuĕ leh mơ̆ng ñu, sa drei êmông gu bi tuôm hŏng gơ̆ leh anăn bi mdjiê hĕ gơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Người ấy nói tiếp: “Vì anh không vâng lời Đức Giê-hô-va nên ngay sau khi anh rời khỏi tôi, sẽ có một con sư tử giết anh.” Khi người bạn vừa rời khỏi nhà tiên tri thì gặp một con sư tử vồ anh ta chết.

New King James Version (NKJV)

37And he found another man, and said, “Strike me, please.” So the man struck him, inflicting a wound.

Bản Phổ Thông (BPT)

37Nhà tiên tri bảo một người khác, “Hãy đánh tôi đi!”Người đó đánh ông bị thương tích.

Ging-Sou (IUMINR)

37Wuov dauh douc waac mienh aengx buangh zuqc ganh dauh mienh ziouc gorngv mbuox ninh, “Tov mborqv yie maah!” Wuov dauh mienh ziouc mborqv ninh mun mi'aqv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

37Ces tus cev Vajtswv lus no thiaj mus cuag dua lwm tus txivneej thiab hais rau nws hais tias, “Koj cia li ntaus kuv!” Tus txivneej ntawd thiaj ntaus nws; mas tus txivneej ntawd sib zog ntaus tus cev Vajtswv lus ntawd heev, ua rau nws raug mob sab kawg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

37Leh anăn ñu lŏ tuôm hŏng sa čô êkei mkăn leh anăn lač, “Kâo akâo kơ ih čăm hĕ bĕ kâo.” Êkei anăn čăm hĕ ñu leh anăn bi êka ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Nhà tiên tri gặp một người khác, và nói: “Xin anh đánh tôi đi!” Người ấy đánh nhà tiên tri và làm cho ông bị thương.

New King James Version (NKJV)

38Then the prophet departed and waited for the king by the road, and disguised himself with a bandage over his eyes.

Bản Phổ Thông (BPT)

38Nhà tiên tri lấy khăn che mặt mình để không ai nhận ra. Rồi ông đi, chờ vua bên đường.

Ging-Sou (IUMINR)

38Naaiv dauh douc waac mienh ziouc mingh souv jienv jauv-hlen zuov hungh diex jiex. Ninh longc ndie buang jienv m'zing weic bun mienh zieqv maiv duqv ninh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

38Tus cev Vajtswv lus ntawd thiaj muab ntaub los qhwv nws lub ntsejmuag, ua txuj ua cuav mus sawv tom kev tos cov Yixalayees tus vajntxwv taug kev tuaj.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

38Snăn khua pô hưn êlâo anăn đuĕ nao, dôk guôn mtao giăm êlan, mgưt jing sa čô mnuih mkăn êjai guôm hĕ ală ñu hŏng sa blah čhiăm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Rồi nhà tiên tri đi và đứng bên đường đợi vua đi qua. Ông lấy vải che mặt để giả dạng.

New King James Version (NKJV)

39Now as the king passed by, he cried out to the king and said, “Your servant went out into the midst of the battle; and there, a man came over and brought a man to me, and said, ‘Guard this man; if by any means he is missing, your life shall be for his life, or else you shall pay a talent of silver.’

Bản Phổ Thông (BPT)

39Khi A-háp, vua Ít-ra-en, đi ngang qua, nhà tiên tri kêu lên cùng vua, “Tôi đi ra đánh nhau trong chiến trận. Một trong những binh sĩ của chúng tôi mang một kẻ thù đến cho tôi. Anh dặn, ‘Hãy canh giữ tên nầy cho cẩn thận. Nếu nó trốn thoát thì anh phải lấy mạng mình mà đền. Nếu không anh phải trả bảy mươi lăm cân bạc.’

Ging-Sou (IUMINR)

39Hungh diex jiex jauv wuov zanc, wuov dauh douc waac mienh heuc jienv gorngv mbuox hungh diex, “Meih nyei bou yiem mborqv jaax ciangv wuov zanc, maaih dauh mienh dorh dauh zorqv daaih nyei win-wangv daaih gorngv, ‘Goux longx naaiv dauh mienh. Se gorngv ninh biaux ndutv, meih nyei maengc oix zuqc div ninh nyei maengc. Maiv zei aeqv, oix zuqc cuotv nyic ziepc yietv joih nyaanh.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

39Thaum vajntxwv taug kev tuaj ncaj, tus cev Vajtswv lus ntawd hu hais tias, “Vajntxwv, thaum kuv tabtom sib tua hauv tshavrog muaj ib tug tubrog ntes tau ib tug yeebncuab los rau kuv tuav thiab nws hais rau kuv hais tias, ‘Koj zov tus neeg no kom zoo; yog koj cia nws dim, mas yuav muab koj txojsia pauj nws txoj lossis koj yuav tau them peb txhiab daim nyiaj.’

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

39Êjai mtao găn ñu ur kơ mtao leh anăn lač, “Dĭng buăl ih kbiă nao ti krah anôk arăng bi blah, leh anăn nĕ anei, sa čô kahan weh leh anăn atăt sa čô mnuih kơ kâo leh anăn lač, ‘Răng pioh êkei anei. Tơdah ñu đuĕ hĕ, klei hdĭp ih srăng hrô klei hdĭp ñu, amâodah ih srăng tla sa talăng prăk.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Khi vua đi ngang qua, ông kêu la với vua rằng: “Đầy tớ của bệ hạ đang ở giữa chiến trận thì có người dẫn đến một tù binh, và bảo: ‘Hãy canh giữ người nầy, nếu để nó chạy thoát thì mạng anh phải đền mạng nó, hoặc anh phải đền ba mươi ký bạc.’

New King James Version (NKJV)

40While your servant was busy here and there, he was gone.”Then the king of Israel said to him, “So shall your judgment be; you yourself have decided it.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Nhưng trong khi tôi đang bận việc nầy việc nọ thì nó trốn thoát.”Vua Ít-ra-en đáp, “Ngươi vừa bảo phải bị trừng phạt như thế nào thì phải làm theo như người kia nói.”

Ging-Sou (IUMINR)

40Mv baac yie, meih nyei bou, nyauv jienv naaiv nyauv jienv wuov nyei ziangh hoc, maiv buatc naaiv dauh mienh mi'aqv.”I^saa^laa^en nyei hungh gorngv, “Meih nyei zuiz m'daaih oix zuqc hnangv naaic dingc weic zuqc meih ganh dingc liuz aqv.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

40Tiamsis kuv muaj haujlwm ntau heev, mas tus neeg ntawd txawm cia li khiav lawm.”Vajntxwv teb hais tias, “Koj yuav raug txim xwb, rau qhov koj yeej lees koj li ntawd lawm.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

40Leh anăn êjai dĭng buăl ih mâo bruă tinei tinăn, êkei anăn đuĕ hĕ.” Mtao Israel lač kơ ñu, “Msĕ snăn jing klei phat kđi kơ ih. Ih pô čuăn leh klei anăn.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Nhưng trong khi đầy tớ của bệ hạ đang bận việc nầy việc nọ thì tên tù binh trốn mất.” Vua Y-sơ-ra-ên liền nói với người ấy: “Đó là án phạt của ngươi, chính ngươi đã tuyên án cho mình.”

New King James Version (NKJV)

41And he hastened to take the bandage away from his eyes; and the king of Israel recognized him as one of the prophets.

Bản Phổ Thông (BPT)

41Nhà tiên tri liền vén khăn che khỏi mặt. Khi vua Ít-ra-en thấy ông thì nhận ra ông là một trong những nhà tiên tri.

Ging-Sou (IUMINR)

41Wuov dauh douc waac mienh ziouc siepv-siepv nyei zorqv nqoi buang m'zing nyei ndie. I^saa^laa^en nyei hungh diex ziouc zieqv duqv ninh benx yietc dauh wuov deix douc waac mienh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

41Tus cev Vajtswv lus muab cov khaubncaws uas qhwv nws ntsejmuag dua rhe povtseg, ces tamsim ntawd vajntxwv paub hais tias, nws yog ib tug hauv pab uas cev Vajtswv lus ntag.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

41Leh anăn ñu mă hĕ mtam čhiăm guôm ală ñu, leh anăn mtao Israel thâo kral ñu jing sa čô hlăm phung khua pô hưn êlâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Lập tức người ấy vén tấm vải che mặt mình lên, và vua Y-sơ-ra-ên nhận ra đó là một trong các nhà tiên tri.

New King James Version (NKJV)

42Then he said to him, “Thus says the Lord: ‘Because you have let slip out of your hand a man whom I appointed to utter destruction, therefore your life shall go for his life, and your people for his people.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

42Nhà tiên tri nói cùng vua, “CHÚA phán như sau: ‘Ngươi thả một người mà ta định phải chết, cho nên ngươi phải lấy mạng mình mà thế vào đó. Mạng của dân ngươi sẽ phải đền cho mạng của người đó.’”

Ging-Sou (IUMINR)

42Ninh gorngv mbuox hungh diex, “Ziouv hnangv naaiv nor gorngv, ‘Weic zuqc meih bungx yietc dauh dongh yie dingc oix zuqc daic nyei mienh biaux, meih nyei maengc oix zuqc div ninh nyei maengc, meih nyei baeqc fingx yaac div ninh nyei baeqc fingx.’ ”

Vajtswv Txojlus (HWB)

42Tus cev Vajtswv lus ntawd hais rau vajntxwv hais tias, “Tus TSWV hais tias, ‘Vim koj muab tus neeg uas kuv muab cob rau koj tua povtseg tso lawm, mas yuav muab koj txojsia pauj nws txoj, thiab koj cov tubrog yuav raug nws cov tubrog uas khiav dim lawm tua kom tuag tas huv tibsi.’ ”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

42Leh anăn ñu lač kơ mtao, “Snei Yêhôwa lač, ‘Kyuadah ih phưi hĕ mơ̆ng kngan ih mnuih kâo jao leh kơ klei bi rai, snăn klei hdĭp ih srăng hrô klei hdĭp ñu, leh anăn klei hdĭp phung ƀuôn sang ih hrô klei hdĭp phung ƀuôn sang ñu.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Nhà tiên tri nói: “Đức Giê-hô-va phán: ‘Vì con đã để thoát khỏi tay mình kẻ mà Ta đã định phải bị tận diệt, nên mạng con phải đền mạng nó và dân con thế cho dân nó.’”

New King James Version (NKJV)

43So the king of Israel went to his house sullen and displeased, and came to Samaria.

Bản Phổ Thông (BPT)

43Vua Ít-ra-en đi về cung mình ở Xa-ma-ri, giận dữ và bực tức.

Ging-Sou (IUMINR)

43I^saa^laa^en nyei hungh, Aa^hapc, ziouc nzuonx taux Saa^maa^lie, ninh nyei hungh dinc wuov, youc qiex jiez youc nzauh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

43Ces vajntxwv txawm rov mus tsev rau hauv lub nroog Xamalis lawm, mas nws txhawj thiab nyuaj siab kawg li.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

43Leh anăn mtao Israel wĭt kơ sang ñu ăl leh anăn ênguôt, leh anăn ñu truh ti ƀuôn Samari.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Vua Y-sơ-ra-ên trở về cung điện tại Sa-ma-ri, cảm thấy buồn rầu và tức giận.