So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New International Version(NIV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

New International Version (NIV)

1Some time later there was an incident involving a vineyard belonging to Naboth the Jezreelite. The vineyard was in Jezreel, close to the palace of Ahab king of Samaria.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Pơtao Ahab git gai wai lăng čar Israel mơ̆ng plei Samaria, samơ̆ ñu ăt hơmâo sa boh sang pơtao amăng plei pơnăng Yizreel mơ̆n, laih anŭn Nabôt jing mơnuih Yizreel hơmâo sa boh đang boh kơƀâo jĕ sang pơtao amăng plei anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Sau các việc ấy, xảy có chuyện nầy: Na-bốt, người Gít-rê-ên, có một vườn nho tại trong đồng bằng Gít-rê-ên, giáp đền của A-háp, vua Sa-ma-ri.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau các việc ấy, có chuyện nầy xảy ra cho Na-bốt, người Gít-rê-ên. Ông có một vườn nho ở Gít-rê-ên, gần cung điện của A-háp, vua Sa-ma-ri.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau các việc đó lại xảy ra chuyện nầy: Na-bốt người Giê-rê-ên có một vườn nho ở Giê-rê-ên, kề bên cung điện của Vua A-háp tại Sa-ma-ri.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Sau các việc đó, thì xảy ra chuyện nầy: Na-bốt, người Gít-rê-ên, có một vườn nho ở Gít-rê-ên, kề bên cung điện của vua A-háp tại Sa-ma-ri.

New International Version (NIV)

2Ahab said to Naboth, “Let me have your vineyard to use for a vegetable garden, since it is close to my palace. In exchange I will give you a better vineyard or, if you prefer, I will pay you whatever it is worth.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Sa hrơi Ahab rơkâo kơ Nabôt tui anai, “Brơi bĕ kơ kâo đang boh kơƀâo ih kiăng kơ yua ngă đang añăm tăm anŭn, yuakơ đang anŭn jĕ hăng sang kâo. Pơala glaĭ kơ đang anŭn, kâo či brơi kơ ih đang boh kơƀâo hiam hloh ƀôdah tơdah ih khăp, kâo či kla kơ ih sa nua prăk yom.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2A-háp nói cùng Na-bốt rằng: Hãy nhường vườn nho của ngươi cho ta, để ta dùng làm vườn rau; vì nó ở gần bên đền ta. Ta sẽ đổi cho ngươi một vườn nho tốt hơn; hay là, nếu ngươi thích, ta sẽ cho ngươi bằng bạc.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2A-háp nói với Na-bốt: “Hãy nhượng vườn nho của ngươi cho trẫm để trẫm làm vườn rau, vì nó ở gần cung điện trẫm. Trẫm sẽ đổi cho ngươi một vườn nho tốt hơn; hoặc nếu ngươi muốn, trẫm sẽ trả cho ngươi bằng bạc đúng theo giá của nó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2A-háp nói với Na-bốt, “Hãy nhượng vườn nho của ngươi cho ta, để ta làm vườn rau, vì nó ở sát cạnh nhà ta. Ta sẽ bù lại cho ngươi một vườn nho khác tốt hơn, hoặc nếu ngươi thích, giá bao nhiêu ta sẽ trả cho ngươi bằng tiền mặt.”

Bản Dịch Mới (NVB)

2A-háp nói với Na-bốt: “Hãy nhượng vườn nho của ngươi cho ta, để ta làm vườn rau, vì nó ở sát cạnh nhà ta. Ta sẽ bù lại cho ngươi một vườn nho khác tốt hơn; hoặc nếu ngươi thích, giá bao nhiêu, ta sẽ trả cho ngươi bằng tiền mặt.”

New International Version (NIV)

3But Naboth replied, “The Lord forbid that I should give you the inheritance of my ancestors.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Samơ̆ Nabôt laĭ glaĭ tui anai, “Kâo ƀu dưi brơi kơ ih kŏng ngăn kâo hơmâo mơ̆ng ƀing ơi adon kâo ôh, yuakơ Yahweh khă laih kơ tơlơi ƀing ta ƀu dưi brơi klŏh hĭ kŏng ngăn ta kơ arăng.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nhưng Na-bốt thưa lại với A-háp rằng: Nguyện Đức Giê-hô-va giữ lấy tôi, chớ để tôi nhường cho vua cơ nghiệp của tổ phụ tôi!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nhưng Na-bốt tâu lại với A-háp: “Đức Giê-hô-va không cho phép tôi nhượng cho bệ hạ di sản của tổ phụ tôi!”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Nhưng Na-bốt trả lời A-háp, “Nguyện CHÚA đừng để tôi nhượng gia sản của tổ tiên tôi cho ngài.”

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng Na-bốt trả lời A-háp: “Nguyện xin Chúa đừng để tôi nhượng gia sản của tổ tiên tôi cho vua.”

New International Version (NIV)

4So Ahab went home, sullen and angry because Naboth the Jezreelite had said, “I will not give you the inheritance of my ancestors.” He lay on his bed sulking and refused to eat.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Tui anŭn, Ahab wơ̆t glaĭ pơ sang ñu rơngot hơning hil nač biă mă yuakơ Nabôt mơnuih plei Yizreel anŭn hơmâo laĭ laih tui anai, “Kâo ƀu či brơi kơ ih ôh kŏng ngăn kâo hơmâo mơ̆ng ƀing ơi adon kâo.” Giŏng anŭn, pơtao đih ƀơi sưng hăng wir ƀô̆ mơta ñu pơ pơnăng laih anŭn hơngah ƀu kiăng ƀơ̆ng huă ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4A-háp vào đền mình, buồn và giận, bởi cớ lời Na-bốt, người Gít-rê-ên đã nói; vì người đã nói rằng: Tôi không nhường cho vua cơ nghiệp của tổ tiên tôi. A-háp nằm trên giường, xây mặt đi, không chịu ăn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4A-háp trở về cung điện, buồn rầu và tức giận, vì lời Na-bốt người Gít-rê-ên đã nói với vua rằng: “Tôi không nhượng cho bệ hạ di sản của tổ phụ tôi.” A-háp nằm trên giường, quay mặt đi, không chịu ăn uống gì.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vậy A-háp trở về nhà, buồn rầu và bực bội, vì Na-bốt người Giê-rê-ên đã nói với ông, “Tôi không thể nhượng cho ngài sản nghiệp của tổ tiên tôi.” Ông nằm trên giường, quay mặt đi, và không chịu ăn.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vậy A-háp trở về nhà, buồn rầu và bực bội, vì Na-bốt, người Gít-rê-ên, có nói với vua: “Tôi không thể nhượng cho vua sản nghiệp của tổ tiên tôi.” Vua nằm trên giường, quay mặt đi, và không chịu ăn.

New International Version (NIV)

5His wife Jezebel came in and asked him, “Why are you so sullen? Why won’t you eat?”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Bơnai ñu HʼYêzebel mŭt rai tơña kơ ñu tui anai, “Yua hơget ih rơngot hơning kar hăng anŭn lĕ? Yua hơget ih ƀu ƀơ̆ng huă ôh lĕ?”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Hoàng hậu Giê-sa-bên đến gần người mà nói rằng: Bởi sao vua có lòng buồn rầu và không chịu ăn?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Hoàng hậu Giê-sa-bên đến gần vua và hỏi: “Sao bệ hạ buồn rầu và không chịu ăn uống như vậy?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Giê-xê-bên vợ ông vào gặp ông và hỏi, “Tại sao tâm thần hoàng thượng buồn rầu, và hoàng thượng không chịu ăn gì vậy?”

Bản Dịch Mới (NVB)

5Hoàng hậu Giê-sa-bên vào gặp vua và nói: “Tại sao tâm thần vua buồn rầu và vua không chịu ăn?”

New International Version (NIV)

6He answered her, “Because I said to Naboth the Jezreelite, ‘Sell me your vineyard; or if you prefer, I will give you another vineyard in its place.’ But he said, ‘I will not give you my vineyard.’ ”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ñu laĭ glaĭ kơ bơnai ñu tui anai, “Yuakơ kâo laĭ laih kơ Nabôt mơnuih Yizreel tui anai: Sĭ bĕ kơ kâo đang boh kơƀâo ih ƀôdah tơdah ih khăp, kâo či brơi kơ ih đang boh kơƀâo pơkŏn pơala kơ đang anai. Samơ̆ ñu laĭ glaĭ: Kâo ƀu či brơi kơ ih ôh đang boh kơƀâo kâo.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Người đáp: Vì ta có nói chuyện với Na-bốt, người Gít-rê-ên rằng: Hãy nhường vườn nho ngươi cho ta mà lấy tiền, hay là nếu ngươi thích, ta sẽ đổi cho ngươi một vườn nho khác; song người đáp lại rằng: Tôi không nhường cho vua vườn nho của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vua đáp: “Vì trẫm có nói chuyện với Na-bốt người Gít-rê-ên, và bảo: ‘Hãy nhượng cho trẫm vườn nho của ngươi mà lấy bạc, hoặc nếu ngươi muốn, trẫm sẽ đổi cho ngươi một vườn nho khác.’ Nhưng nó trả lời rằng: ‘Tôi không nhượng cho bệ hạ vườn nho của tôi được.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ông trả lời, “Tại vì ta có nói với Na-bốt người Giê-rê-ên rằng, ‘Hãy bán vườn nho của ngươi cho ta, ta sẽ trả tiền cho, hoặc nếu ngươi muốn, ta sẽ đền cho ngươi một vườn nho khác.’ Nhưng hắn nói, ‘Tôi sẽ không nhượng vườn nho của tôi cho ngài.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Vua trả lời: “Tại vì ta có nói với Na-bốt, người Gít-rê-ên, rằng: ‘Hãy bán vườn nho của ngươi cho ta, ta sẽ trả tiền cho, hoặc nếu ngươi muốn, ta sẽ đền cho ngươi một vườn nho khác.’ Nhưng hắn nói: ‘Tôi sẽ không nhượng vườn nho của tôi cho vua đâu.’ ”

New International Version (NIV)

7Jezebel his wife said, “Is this how you act as king over Israel? Get up and eat! Cheer up. I’ll get you the vineyard of Naboth the Jezreelite.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Bơnai ñu HʼYêzebel laĭ tui anai, “Ih ƀu djơ̆ jing pơtao kơ ƀing Israel ôh hă? Tơgŭ hăng ƀơ̆ng huă bĕ! Mơak bĕ! Kâo či mă brơi kơ ih đang boh kơƀâo Nabôt mơnuih plei Yizreel anŭn.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Hoàng hậu Giê-sa-bên bèn nói rằng: Có phải ông hành quyền vua trên Y-sơ-ra-ên chăng? Hãy chỗi dậy, ăn đi và vui lòng. Tôi sẽ ban cho ông vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hoàng hậu Giê-sa-bên nói: “Chẳng phải bệ hạ đang cầm quyền trên Y-sơ-ra-ên sao? Hãy dậy, ăn uống và vui lên. Thiếp sẽ tặng bệ hạ vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Giê-xê-bên vợ ông nói với ông, “Há chẳng phải hoàng thượng đang cai trị trên I-sơ-ra-ên sao? Xin hoàng thượng ngồi dậy, ăn miếng bánh, và hãy vui lên. Thần thiếp sẽ tặng cho hoàng thượng vườn nho của Na-bốt người Giê-rê-ên.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Hoàng hậu Giê-sa-bên nói với vua: “Há chẳng phải vua đang cai trị trên Y-sơ-ra-ên sao? Xin vua hãy chỗi dậy và ăn đi. Xin vua hãy vui lên. Thần thiếp sẽ tặng vua vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên.”

New International Version (NIV)

8So she wrote letters in Ahab’s name, placed his seal on them, and sent them to the elders and nobles who lived in Naboth’s city with him.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Tui anŭn, HʼYêzebel čih hră amăng anăn Ahab, go̱m kơđŏm hĭ hră anŭn hăng gru kơđŏm gơ̆ laih anŭn mơit nao kơ ƀing kŏng tha, kơ ƀing pơpŭ pơyom hơdip amăng plei Nabôt hơdip, jing plei Yizreel anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Giê-sa-bên viết thơ nhân danh A-háp, đóng ấn vua, gởi cho các trưởng lão và kẻ cả ở trong thành Na-bốt và ở cùng người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Giê-sa-bên nhân danh A-háp viết thư, đóng ấn vua, gửi cho các trưởng lão và quý tộc đang cư ngụ cùng thành với Na-bốt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Sau đó bà nhân danh Vua A-háp viết thư, lấy ấn của vua đóng vào, rồi gởi các thư đó cho các trưởng lão và những người quyền quý sống cùng thành với Na-bốt.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Vậy bà nhân danh vua A-háp viết thư, lấy ấn dấu của vua đóng lên, rồi bà gởi các bức thư đó cho các trưởng lão và những người quyền quý sống cùng thành với Na-bốt.

New International Version (NIV)

9In those letters she wrote: “Proclaim a day of fasting and seat Naboth in a prominent place among the people.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Amăng hră anŭn ñu čih tui anai:“Pơkra bĕ sa hrơi kŏm ƀơ̆ng huă laih anŭn brơi bĕ Nabôt dŏ be̱r ƀơi anih yom pơphan hloh ƀơi anăp ană plei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Trong thơ nói như vầy: Hãy truyền rao lễ kiêng ăn, rồi đặt Na-bốt ở đầu dân sự;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Trong thư bà viết: “Hãy truyền lễ kiêng ăn, rồi đặt Na-bốt ở hàng đầu dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bà viết trong các thư ấy rằng, “Hãy rao một cuộc kiêng ăn. Hãy đặt Na-bốt ngồi trước mặt dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Bà viết trong các thư ấy rằng: “Hãy rao một cuộc kiêng ăn. Hãy đặt Na-bốt ngồi trước mặt dân thành.

New International Version (NIV)

10But seat two scoundrels opposite him and have them bring charges that he has cursed both God and the king. Then take him out and stone him to death.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Laih anŭn ăt brơi bĕ dua čô mơnuih pleč ƀlŏr dŏ be̱r klă̱ anăp hăng ñu laih anŭn ngă gơ̆ng jơlan ƀlŏr kơ Nabôt tui anai, ‘Ih hơmâo hơtŏm păh laih kơ Ơi Adai laih anŭn kơ pơtao.’ Giŏng anŭn, brơi kơ ƀing gih ba bĕ ñu tơbiă gah rơngiao kơ plei anŭn laih anŭn glŏm boh pơtâo pơdjai hĭ ñu.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10đoạn, hãy để trước mặt người hai kẻ gian phạm làm chứng cho người, mà rằng: Ngươi có rủa sả Đức Chúa Trời và vua. Kế, hãy dẫn người ra khỏi thành, ném đá cho chết đi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Hãy đặt trước mặt nó hai tên vô lại để chúng tố cáo nó rằng: ‘Ông đã nguyền rủa Đức Chúa Trời và vua,’ rồi đem nó ra ngoài và ném đá cho chết.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Hãy để hai kẻ làm chứng dối ngồi đối diện với hắn và bảo hai kẻ đó làm chứng rằng Na-bốt đã nguyền rủa Ðức Chúa Trời và vua; rồi hãy đem hắn ra ngoài và ném đá cho hắn chết.”

Bản Dịch Mới (NVB)

10Hãy để hai kẻ làm chứng dối ngồi đối diện hắn và bảo hai kẻ đó làm chứng rằng Na-bốt đã rủa sả Đức Chúa Trời và vua. Rồi hãy đem hắn ra ngoài và ném đá cho hắn chết đi.”

New International Version (NIV)

11So the elders and nobles who lived in Naboth’s city did as Jezebel directed in the letters she had written to them.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Tui anŭn yơh, ƀing kŏng tha laih anŭn ƀing pơpŭ pơyom, jing ƀing hơdip hrŏm amăng plei Nabôt hơdip, ngă tui hăng HʼYêzebel kơčrâo brơi laih amăng hră ñu čih mơit kơ ƀing gơ̆ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Những người của thành Na-bốt, tức những trưởng lão, và kẻ cả ở đó, đều làm theo lời Giê-sa-bên truyền dặn trong thơ mà người đã gởi cho.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Những người trong thành, tức là các trưởng lão và quý tộc ở đó, đều làm theo lời Giê-sa-bên truyền dặn trong thư đã gửi cho họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Những người trong thành, tức các trưởng lão và những người quyền quý sống trong thành, làm y như lời Giê-xê-bên đã gởi cho họ. Theo như thư bà gởi cho,

Bản Dịch Mới (NVB)

11Những người trong thành, tức các trưởng lão và những người quyền quý sống trong thành, làm y như lời Giê-sa-bên đã gởi cho họ. Theo như thư bà gởi cho,

New International Version (NIV)

12They proclaimed a fast and seated Naboth in a prominent place among the people.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Ƀing gơñu pơkra tơlơi kŏm ƀơ̆ng huă laih anŭn brơi Nabôt dŏ be̱r ƀơi anih yom pơphan ƀơi anăp ană plei.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Họ rao truyền lễ kiêng ăn và đặt Na-bốt ở đầu dân sự.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Họ công bố lễ kiêng ăn và đặt Na-bốt ở hàng đầu dân chúng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12họ rao một cuộc kiêng ăn, và đặt Na-bốt ngồi trước dân.

Bản Dịch Mới (NVB)

12họ rao một cuộc kiêng ăn, và đặt Na-bốt ngồi trước dân thành.

New International Version (NIV)

13Then two scoundrels came and sat opposite him and brought charges against Naboth before the people, saying, “Naboth has cursed both God and the king.” So they took him outside the city and stoned him to death.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Giŏng anŭn, hơmâo dua čô pleč ƀlŏr rai dŏ be̱r klă̱ anăp hăng ñu laih anŭn phŏng kơđi pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Nabôt ƀơi anăp ƀing ană plei tui anai, “Nabôt anai hơmâo hơtŏm păh laih kơ Ơi Adai laih anŭn kơ pơtao.” Tui anŭn yơh, ƀing ană plei ba tơbiă gơ̆ gah rơngiao kơ plei laih anŭn glŏm boh pơtâo pơdjai hĭ gơ̆ yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bấy giờ, hai tên gian phạm đến ngồi trước mặt Na-bốt, và cáo gian người tại trước mặt dân sự, mà rằng: Na-bốt có rủa sả Đức Chúa Trời và vua. Đoạn họ dẫn người ra khỏi thành, ném đá người chết.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Bấy giờ, hai tên vô lại đến ngồi trước mặt Na-bốt. Hai tên đó cáo gian ông trước mặt dân chúng rằng: “Na-bốt đã nguyền rủa Đức Chúa Trời và vua.” Rồi họ dẫn ông ra ngoài thành và ném đá ông chết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Hai kẻ làm chứng dối bước vào, ngồi đối diện với Na-bốt. Hai tên vô lại đó tố cáo Na-bốt trước mặt dân thành rằng, “Na-bốt đã nguyền rủa Ðức Chúa Trời và vua.” Vậy họ đem Na-bốt ra ngoài thành và ném đá cho ông chết.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Hai kẻ làm chứng dối bước vào, ngồi đối diện Na-bốt. Hai tên vô lại đó tố cáo Na-bốt trước mặt dân thành rằng: “Na-bốt đã rủa sả Đức Chúa Trời và vua.” Vậy họ đem Na-bốt ra ngoài thành và ném đá cho ông chết.

New International Version (NIV)

14Then they sent word to Jezebel: “Naboth has been stoned to death.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Giŏng anŭn, ƀing kŏng tha pơkiaŏ mơnuih nao laĭ pơthâo kơ HʼYêzebel tui anai, “Arăng glŏm boh pơtâo pơdjai hĭ Nabôt laih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Họ bèn sai đến nói với Giê-sa-bên rằng: Na-bốt đã bị ném đá và chết rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Họ cho người đến nói với Giê-sa-bên rằng: “Na-bốt đã bị ném đá và chết rồi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Sau đó họ gởi tin cho Giê-xê-bên, bảo rằng, “Na-bốt đã bị ném đá và đã chết rồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Rồi họ gởi tin cho Giê-sa-bên bảo: “Na-bốt đã bị ném đá và đã chết.”

New International Version (NIV)

15As soon as Jezebel heard that Naboth had been stoned to death, she said to Ahab, “Get up and take possession of the vineyard of Naboth the Jezreelite that he refused to sell you. He is no longer alive, but dead.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ƀơi mông HʼYêzebel hơmư̆ tơlơi arăng glŏm pơdjai hĭ laih Nabôt, ñu laĭ kơ Ahab tui anai, “Nao mă bĕ kơ ih pô đang boh kơƀâo Nabôt mơnuih Yizreel hơngah ƀu brơi kơ ih anŭn! Ñu ƀu dŏ hơdip dơ̆ng tah; ñu djai laih yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Khi Giê-sa-bên hay rằng Na-bốt đã bị ném đá và chết rồi, bèn nói cùng A-háp rằng: Hãy chỗi dậy, nhận lấy vườn nho mà Na-bốt, người Gít-rê-ên, đã từ chối không chịu nhường cho ông để lấy bạc; vì Na-bốt không còn sống nữa: đã chết rồi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Khi Giê-sa-bên nghe tin Na-bốt đã bị ném đá và chết rồi, thì nói với A-háp: “Xin bệ hạ đi chiếm vườn nho mà Na-bốt, người Gít-rê-ên, đã từ chối nhượng cho bệ hạ để lấy bạc, đó đi. Vì Na-bốt không còn sống nữa, nó đã chết rồi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Khi Giê-xê-bên nghe tin Na-bốt đã bị ném đá và đã chết, Giê-xê-bên đến nói với A-háp, “Xin hoàng thượng đi và chiếm lấy vườn nho của Na-bốt người Giê-rê-ên, cái vườn hắn không chịu bán cho hoàng thượng để lấy tiền, vì Na-bốt không còn sống nữa, nhưng đã chết rồi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

15Khi Giê-sa-bên nghe tin Na-bốt đã bị ném đá và đã chết, Giê-sa-bên đến nói với A-háp: “Xin vua hãy đi, chiếm lấy vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên, mà hắn đã không chịu bán cho vua để lấy tiền, vì Na-bốt không còn sống nữa, nhưng đã chết rồi.”

New International Version (NIV)

16When Ahab heard that Naboth was dead, he got up and went down to take possession of Naboth’s vineyard.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Tơdang Ahab hơmư̆ Nabôt djai laih, ñu tơgŭ kiăng trŭn nao mă tŭ đang boh kơƀâo Nabôt anŭn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Nghe tin Na-bốt đã chết, A-háp liền đứng dậy đi xuống vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên, đặng lấy làm của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vừa nghe tin Na-bốt đã chết, A-háp liền đi xuống vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên, để chiếm làm của mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Vừa khi A-háp nghe tin Na-bốt đã chết, A-háp đứng dậy, đi xuống vườn nho của Na-bốt người Giê-rê-ên và chiếm đoạt nó cho mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Vừa khi A-háp nghe tin Na-bốt đã chết, A-háp đứng dậy, đi xuống vườn nho của Na-bốt, người Gít-rê-ên, để chiếm đoạt cho mình.

New International Version (NIV)

17Then the word of the Lord came to Elijah the Tishbite:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Giŏng anŭn, Yahweh pơhiăp hăng Êliyah mơnuih Tisbe tui anai,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Bấy giờ, có lời của Đức Giê-hô-va phán dạy Ê-li, người Thi-sê-be, rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Bấy giờ, có lời của Đức Giê-hô-va phán với Ê-li, người Thi-sê-be, rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Bấy giờ có lời của CHÚA đến với Ê-li-gia người Ti-sê-be rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

17Bấy giờ có lời của CHÚA đến với Ê-li người Thi-sê-be rằng:

New International Version (NIV)

18“Go down to meet Ahab king of Israel, who rules in Samaria. He is now in Naboth’s vineyard, where he has gone to take possession of it.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18“Trŭn nao bưp bĕ Ahab pơtao ƀing Israel, jing pô git gai wai lăng amăng anih Samaria. Ñu hlak dŏ amăng đang boh kơƀâo Nabôt, jing anih ñu hơmâo nao laih kiăng kơ mă tŭ jing kŏng ngăn ñu pô.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Hãy đứng dậy đi xuống đón A-háp, vua Y-sơ-ra-ên, ở tại Sa-ma-ri. Kìa, người ở trong vườn nho của Na-bốt, đặng lấy làm của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18“Hãy đứng dậy, đi xuống đón A-háp, vua Y-sơ-ra-ên ở Sa-ma-ri. Kìa, nó đang ở trong vườn nho của Na-bốt mà nó vừa chiếm để làm sản nghiệp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18“Hãy đi gặp A-háp vua của I-sơ-ra-ên đang cai trị tại Sa-ma-ri. Nầy, nó đang ở trong vườn nho của Na-bốt, sản nghiệp nó đã chiếm đoạt cho nó.

Bản Dịch Mới (NVB)

18“Hãy đi gặp vua A-háp của Y-sơ-ra-ên, đang cai trị tại Sa-ma-ri. Nầy, nó đang ở trong vườn nho của Na-bốt, là sản nghiệp nó đã chiếm đoạt cho mình.

New International Version (NIV)

19Say to him, ‘This is what the Lord says: Have you not murdered a man and seized his property?’ Then say to him, ‘This is what the Lord says: In the place where dogs licked up Naboth’s blood, dogs will lick up your blood—yes, yours!’ ”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Laĭ bĕ kơ ñu tui anai, ‘Anai yơh jing tơlơi Yahweh laĭ: Ih ƀu hơmâo pơdjai hĭ mơnuih hăng mă tŭ kŏng ngăn gơ̆ ôh hă?’ Giŏng anŭn, laĭ bĕ kơ ñu tơlơi Yahweh pơtă tui anai, ‘Amăng anih khul asâo liah ƀơ̆ng drah Nabôt anŭn yơh, khul asâo ăt či liah ƀơ̆ng drah ih mơ̆n, sĭt drah ih pô yơh!’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ngươi sẽ nói với người rằng: Đức Giê-hô-va phán như vầy: Ngươi há đã giết người, và bây giờ lại chiếm lấy cơ nghiệp nó sao? Ngươi phải tiếp rằng: Đức Giê-hô-va phán như vầy: Ở tại chỗ mà chó đã liếm huyết của Na-bốt, thì chó cũng sẽ liếm chính huyết của ngươi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Con nói với A-háp rằng: ‘Đức Giê-hô-va phán: Chẳng phải ngươi đã giết người, rồi bây giờ lại chiếm đoạt sản nghiệp của nó sao?’ Con phải nói tiếp: ‘Đức Giê-hô-va phán: Tại chỗ mà chó đã liếm máu của Na-bốt thì chó cũng sẽ liếm máu của chính ngươi.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ngươi hãy nói với nó rằng, ‘CHÚA phán thế nầy: Có phải ngươi đã giết người và cướp của chăng?’ Ngươi cũng hãy nói với nó, ‘CHÚA phán thế nầy: Tại chỗ chó đã liếm máu Na-bốt, chó cũng sẽ liếm máu ngươi.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

19Ngươi hãy nói với nó rằng: CHÚA phán như vầy: ‘Có phải ngươi đã giết người và cướp của chăng?’ Ngươi cũng hãy nói với nó: ‘CHÚA phán như vầy: Tại chỗ chó đã liếm máu của Na-bốt, chó cũng sẽ liếm máu của ngươi.’ ”

New International Version (NIV)

20Ahab said to Elijah, “So you have found me, my enemy!” “I have found you,” he answered, “because you have sold yourself to do evil in the eyes of the Lord.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Ahab laĭ kơ Êliyah tui anai, “Ơ rŏh ayăt kâo, tui anŭn ih hơmâo hơduah ƀuh laih kơ tơlơi kâo ĭh!”Êliyah laĭ glaĭ tui anai, “Kâo hơmâo rai hơduah ƀuh laih ih yuakơ ih hơmâo jao hĭ laih ih pô kiăng kơ ngă tơlơi sat ƀai ƀơi anăp Yahweh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20A-háp bèn nói cùng Ê-li rằng: Ớ kẻ thù nghịch, ngươi có gặp ta à? Ê-li đáp: Phải, tôi có gặp vua, bởi vì vua đã bán mình đặng làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20A-háp nói với Ê-li: “Hỡi kẻ thù của ta, ngươi đã tìm được ta sao?” Ê-li đáp: “Phải, tôi đã tìm được vua, vì vua đã tự bán mình để làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20A-háp nói với Ê-li-gia, “Hỡi kẻ thù của ta, bộ ngươi đã bắt quả tang ta sao?”Tiên Tri Ê-li-gia đáp, “Tôi đã bắt quả tang ngài. Vì ngài đã tự bán mình để làm điều ác trước mặt CHÚA, nên Chúa đã phán:

Bản Dịch Mới (NVB)

20A-háp nói với Ê-li: “Hỡi kẻ thù của ta, ngươi đã bắt quả tang được ta sao?” Tiên tri Ê-li đáp: “Tôi đã bắt quả tang được vua rồi. Vì vua đã tự bán mình để làm điều ác trước mặt CHÚA, nên Ngài phán:

New International Version (NIV)

21He says, ‘I am going to bring disaster on you. I will wipe out your descendants and cut off from Ahab every last male in Israel—slave or free.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Yahweh laĭ tui anai: Ơ Ahab, Kâo či ba rai tơlơi răm rai ƀơi ih laih anŭn Kâo či pơrai hĭ ƀing ană tơčô ih. Sĭt Kâo či pơrai hĭ abih bang ƀing đah rơkơi amăng sang anŏ ih mơ̆ng ƀing Israel, wơ̆t hăng ƀing tơdu rơmơ̆n ƀôdah ƀun rin yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Vậy thì ta sẽ giáng họa trên ngươi. Ta sẽ quét sạch ngươi, trừ diệt các nam đinh của nhà A-háp, bất kỳ kẻ nô lệ hay là người tự do trong Y-sơ-ra-ên;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Vì vậy, Ngài phán: ‘Ta sẽ giáng họa trên ngươi. Ta sẽ quét sạch hậu duệ ngươi, tiêu diệt các người nam của nhà A-háp, dù là kẻ nô lệ hay người tự do trong Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Này, Ta sẽ mang tai họa đến trên ngươi. Ta sẽ tuyệt diệt dòng dõi ngươi. Ta sẽ loại trừ khỏi nhà A-háp mọi người nam trong I-sơ-ra-ên, bất kể nô lệ hay tự do.

Bản Dịch Mới (NVB)

21‘Ta sẽ mang tai họa đến trên ngươi. Ta sẽ thiêu rụi hậu tự ngươi. Ta sẽ diệt khỏi nhà A-háp mọi người nam trong Y-sơ-ra-ên, bất kể nô lệ hay tự do.

New International Version (NIV)

22I will make your house like that of Jeroboam son of Nebat and that of Baasha son of Ahijah, because you have aroused my anger and have caused Israel to sin.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Kâo či ngă kơ sang anŏ ih hrup hăng sang anŏ Yarobam ană đah rơkơi Nebat laih anŭn hrup hăng sang anŏ Baasa ană đah rơkơi Ahiyah anŭn, yuakơ ih hơmâo čuih laih kiăng kơ Kâo hil laih anŭn yuakơ ih ăt dui ba ƀing Israel ngă soh mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22vì ngươi chọc giận ta, xui cho Y-sơ-ra-ên phạm tội, nên ta sẽ làm cho nhà ngươi giống như nhà của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, và giống như nhà Ba-ê-sa, con trai A-hi-gia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì ngươi đã chọc giận Ta, xui cho Y-sơ-ra-ên phạm tội, nên Ta sẽ làm cho nhà của ngươi giống như nhà Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, và giống như nhà Ba-ê-sa, con trai A-hi-gia.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Ta sẽ làm cho nhà ngươi giống như nhà của Giê-rô-bô-am con của Nê-bát và giống như nhà của Ba-a-sa con của A-hi-gia, vì ngươi đã chọc giận Ta và đã gây cho I-sơ-ra-ên phạm tội.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Ta sẽ khiến nhà ngươi giống như nhà của Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, và giống như nhà của Ba-ê-sa, con trai A-hi-gia, vì ngươi đã chọc giận Ta và đã gây cho Y-sơ-ra-ên phạm tội.’

New International Version (NIV)

23“And also concerning Jezebel the Lord says: ‘Dogs will devour Jezebel by the wall of Jezreel.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23“Laih anŭn Yahweh ăt laĭ kơ HʼYêzebel tui anai: Khul asâo či hek ƀơ̆ng hĭ HʼYêzebel jĕ pơnăng plei Yizreel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Đức Giê-hô-va cũng phán về Giê-sa-bên, mà rằng: Chó sẽ ăn thịt Giê-sa-bên tại thành lũy Gít-rê-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Đức Giê-hô-va cũng phán về Giê-sa-bên rằng: ‘Chó sẽ ăn thịt Giê-sa-bên gần tường thành Gít-rê-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Còn về Giê-xê-bên thì CHÚA phán, ‘Chó sẽ ăn thịt Giê-xê-bên trong miền Giê-rê-ên.’

Bản Dịch Mới (NVB)

23Còn về Giê-sa-bên, thì CHÚA phán: ‘Chó sẽ ăn thịt Giê-sa-bên trong khu vực Gít-rê-ên.’

New International Version (NIV)

24“Dogs will eat those belonging to Ahab who die in the city, and the birds will feed on those who die in the country.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Amăng ƀing adơi ai ih khul asâo či hek ƀơ̆ng hĭ ƀing hlơi pô djai amăng plei anŭn laih anŭn khul čim brĭm hăng adai či čŏh ƀơ̆ng hĭ ƀing hlơi pô djai amăng tơdron glai yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Phàm người thuộc về nhà A-háp, kẻ nào chết tại trong thành sẽ bị chó ăn; còn kẻ nào chết trong đồng sẽ bị chim trời rỉa ăn…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Bất cứ ai thuộc về A-háp chết trong thành sẽ bị chó ăn thịt, còn ai chết ngoài đồng sẽ bị chim trời ăn thịt.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Ai thuộc về gia đình A-háp chết trong thành sẽ bị chó ăn thịt, còn ai trong gia đình nó chết ngoài đồng sẽ bị chim trời ăn thịt.”

Bản Dịch Mới (NVB)

24Ai thuộc gia đình A-háp chết trong thành sẽ bị chó ăn thịt, còn ai trong gia đình nó chết ngoài đồng sẽ bị chim trời ăn thịt.”

New International Version (NIV)

25(There was never anyone like Ahab, who sold himself to do evil in the eyes of the Lord, urged on by Jezebel his wife.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Amăng rơnŭk anŭn ƀu hơmâo ôh hlơi pô hrup hăng Ahab, jing pô jao hĭ laih ñu pô kiăng kơ ngă tơlơi sat ƀai ƀơi anăp Yahweh laih anŭn bơnai ñu HʼYêzebel pơtrŭt pơsur kơ ñu ngă abih bang tơlơi anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Quả thật, chẳng có ai giống như A-háp, buông mình làm điều ác trước mặt Đức Giê-hô-va, vì bị hoàng hậu Giê-sa-bên xui giục người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Thật, chẳng có ai giống như A-háp, đã tự bán mình làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va, vì bị hoàng hậu Giê-sa-bên xúi giục.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Thật chẳng có ai giống như A-háp, người đã tự bán mình để làm điều ác trước mặt CHÚA và bị vợ là Giê-xê-bên xúi giục.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Thật chẳng có ai giống như A-háp, là kẻ đã tự bán mình để làm điều ác trước mặt CHÚA, và bị vợ là Giê-sa-bên xúi giục.

New International Version (NIV)

26He behaved in the vilest manner by going after idols, like the Amorites the Lord drove out before Israel.)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Ahab ngă tơlơi hơƀak drak biă mă amăng tơlơi kơkuh pơpŭ kơ khul rup trah kar hăng ƀing Amôr jing ƀing mơnuih Yahweh puh pơđuaĭ hĭ laih mơ̆ng anăp ƀing Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Người làm điều gớm ghiếc quá độ, mà theo hình tượng, y như dân A-mô-rít làm, là dân Đức Giê-hô-va đã đuổi khỏi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên…

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Vua đã làm điều rất ghê tởm là thờ các tượng thần như dân A-mô-rít, là dân mà Đức Giê-hô-va đã đuổi khỏi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26A-háp đã hành động một cách gớm ghiếc, bằng cách đi theo các hình tượng như dân A-mô-ri đã làm. Chúng là những kẻ CHÚA đã đuổi đi trước mặt dân I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

26A-háp đã hành động cách ghê tởm là đi theo các hình tượng, như dân A-mô-rít đã làm; họ là những kẻ mà CHÚA đã đuổi đi trước mặt dân Y-sơ-ra-ên.

New International Version (NIV)

27When Ahab heard these words, he tore his clothes, put on sackcloth and fasted. He lay in sackcloth and went around meekly.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Tơdang Ahab hơmư̆ khul boh hiăp Yahweh anŭn, ñu hek hĭ ao ñu pô, buh hơô ao tâo laih anŭn kŏm ƀơ̆ng huă yuakơ ñu pơluă gŭ ñu pô. Ñu ăt đih amăng ao tâo laih anŭn rơngot hơning mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27A-háp nghe lời của Ê-li nói, bèn xé quần áo mình; lấy bao mặc cho mình và nhịn đói; nằm vấn bao và ở khiêm nhượng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Khi nghe những lời nầy, A-háp liền xé áo, khoác áo vải bố, kiêng ăn, nằm quấn bao và tỏ ra hạ mình khiêm tốn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Khi A-háp nghe những lời ấy, ông xé y phục của ông, lấy bao gai che da thịt, kiêng ăn, nằm trong tro, và bước đi cách thiểu não.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Khi A-háp nghe những lời đó thì vua xé quần áo mình, lấy bao gai che đậy da thịt mình, kiêng ăn, nằm trong tro, và bước đi cách thiểu não.

New International Version (NIV)

28Then the word of the Lord came to Elijah the Tishbite:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Giŏng anŭn, Yahweh pơhiăp hăng Êliyah mơnuih Tisbe tui anai,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Bấy giờ, có lời của Đức Giê-hô-va phán dạy Ê-li, người Thi-sê-be, mà rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Bấy giờ, có lời của Đức Giê-hô-va phán với Ê-li, người Thi-sê-be, rằng:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Bấy giờ lời của CHÚA đến với Ê-li-gia người Ti-sê-be,

Bản Dịch Mới (NVB)

28Bấy giờ có lời của CHÚA đến với Ê-li người Thi-sê-be rằng:

New International Version (NIV)

29“Have you noticed how Ahab has humbled himself before me? Because he has humbled himself, I will not bring this disaster in his day, but I will bring it on his house in the days of his son.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29“Ih hơmâo ƀuh mơ̆ Ahab luă gŭ ñu pô ƀơi anăp Kâo?Yuakơ ñu hơmâo pơluă gŭ laih ñu pô,Kâo ƀu či ba rai tơlơi răm rai amăng rơnŭk ñu dŏ hơdip ôh,samơ̆ Kâo či ba rai tơlơi răm rai anŭnƀơi rơnŭk hơdip ană đah rơkơi ñu yơh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Ngươi có thấy thế nào A-háp hạ mình xuống trước mặt ta chăng? Bởi vì người hạ mình xuống trước mặt ta, ta không giáng họa trong đời nó; nhưng trong đời con trai nó ta sẽ giáng họa trên nhà nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29“Con có thấy A-háp đã hạ mình trước mặt Ta như thế nào không? Vì nó đã hạ mình trước mặt Ta nên Ta không giáng họa trong đời nó. Nhưng đến đời con nó, Ta sẽ giáng họa trên nhà nó.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29“Ngươi có thấy A-háp đã hạ mình như thế nào trước mặt Ta chăng? Vì nó đã hạ mình trước mặt Ta, Ta sẽ không giáng tai họa trong đời nó, nhưng trong đời con nó Ta sẽ giáng tai họa xuống nhà nó.”

Bản Dịch Mới (NVB)

29“Ngươi có thấy A-háp đã hạ mình như thế nào trước mặt Ta chăng? Bởi vì nó đã hạ mình trước mặt Ta, nên Ta sẽ không giáng tai họa xuống trong đời nó; nhưng trong đời con nó, Ta sẽ giáng tai họa xuống trên nhà nó.”