So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch 2011(BD2011)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Vua Sa-lô-môn trị vì trên toàn cõi I-sơ-ra-ên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tui anŭn, Solomôn jing pơtao kơ abih bang lŏn čar Israel.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vua Sô-lô-môn trị vì trên cả Ít-ra-en.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Mtao Salômôn jing mtao kơ jih jang phung Israel.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Vaajntxwv Xalaumoo ua vaajntxwv kaav taag nrho cov Yixayee huvsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vua Sa-lô-môn trị vì trên cả Y-sơ-ra-ên.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sau đây là quần thần của ông:A-xa-ri-a con của Xa-đốc làm tư tế.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Anai yơh jing ƀing khua moa phŭn ñu:Azaryah ană tơčô Zadôk, jing khua ngă yang prŏng hloh.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Sau đây là tên của những viên chức quan trọng trong triều đình: A-xa-ria, con trai Xa-đốc là thầy tế lễ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Anei phung khua prŏng ñu mâo: Y-Asaria anak êkei Y-Sadôk jing khua ngă yang,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Cov tuabneeg nuav yog vaajntxwv cov num tswv kws ua hlub huvsw. Xantau tug tub Axaliya ua pov thawj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Nầy là các triều thần của người: A-xa-ria, con trai thầy tế lễ Xa-đốc;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ê-li-ô-rếp và A-hi-gia, hai con trai của Si-sa, làm hai bí thư.Giê-hô-sa-phát con của A-hi-lút làm ngự sử.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Êlihorep laih anŭn Ahiyah, jing ƀing ană đah rơkơi Sisa. Ƀing gơñu jing ƀing khua čih hră.Yehôsaphat, ană đah rơkơi Ahilud, jing khua čih pioh hră ruai kơnŭk kơna.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Ê-li-hô-rếp và A-hi-gia, các con của Si-sa, làm lục sự tòa án; Giê-hô-sa-phát con A-hi-lút là sử gia của dân chúng;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Y-Êlihôrep leh anăn Y-Ahija phung anak êkei Y-Sisa jing phung khua čih hră, Y-Jêhôsaphat anak êkei Y-Ahilut jing pô kăp čih pioh klei truh,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Sisa tug tub Elihaulej hab tug tub Ahiya ua ob tug tub sau ntawv. Ahilu tug tub Yehausafa ua tug kws sau ntawv keeb kwm.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Ê-li-ô-rếp và A-hi-gia, con trai của Si-sa, làm ký lục; Giê-hô-sa-phát, con trai A-hi-lút, làm thủ bộ;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Bê-na-gia con của Giê-hô-gia-đa chỉ huy quân đội.Xa-đốc và A-bi-a-tha làm tư tế.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Benayah, ană đah rơkơi Yehôyada, jing khua git gai abih bang ƀing ling tơhan.Zadôk laih anŭn Abiathar jing ƀing khua ngă yang prŏng hloh.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Bê-na-gia con Giê-hô-gia-đa làm tư lệnh quân đội; Xa-đốc và A-bia-tha làm thầy tế lễ;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Y-Bênaya anak êkei Y-Jêhôida jing khua kluôm kơ phung kahan, Y-Sadôk leh anăn Y-Abiathar jing phung khua ngă yang,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Yehauyanta tug tub Npenaya ua thawj kaav tub rog. Xantau hab Anpiyatha ua pov thawj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Bê-na-gia, con trai Giê-hô-gia-đa, làm tổng binh, Xa-đốc và A-bia-tha làm thầy tế lễ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5A-xa-ri-a con của Na-than chỉ huy các quan lại.Xa-bút con của Na-than làm tư tế và cố vấn của vua.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Azaryah ană đah rơkơi Nathan, jing khua kơ ƀing khua ba akŏ khul kwar.Khua ngă yang Zabud, ană đah rơkơi Nathan, jing pô khua djru pơmĭn kơ pơtao.

Bản Phổ Thông (BPT)

5A-xa-ria, con Na-than quản đốc các tổng trấn vùng; Xa-bút, con Na-than làm thầy tế lễ và cố vấn cho vua;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Y-Asaria anak êkei Y-Nathan jing khua kơ phung khua kahan, Y-Sabut anak êkei Y-Nathan jing khua kơiăng leh anăn mah jiăng mtao,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Nathaa tug tub Axaliya ua tug thawj saib cov num tswv. Nathaa tug tub Xanpu ua pov thawj hab yog vaajntxwv phoojywg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5A-xa-ria, con trai Na-than, làm đầu các quan lại; Xa-bút, con trai Na-than, làm tể tướng và là bạn của vua;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6A-hi-sa làm tổng quản hoàng cung.A-đô-ni-ram con của Áp-đa phụ trách việc lao dịch.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ahisar jing pô wai lăng anih sang pơtao.Adôniram, ană đah rơkơi Abda, jing pô khua wai lăng ƀing khŏm mă bruă ƀu mă tŭ prăk apăh ôh.

Bản Phổ Thông (BPT)

6A-hi-sa làm quản lý cung vua; A-đô-ni-ram, con Áp-đa làm quản lý nhân viên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Y-Ahisar jing khua kiă sang mtao, leh anăn Y-Adôniram anak êkei Y-Apda jing khua kơ phung mă bruă jia.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Ahisa ua tug kws saib vaajntxwv lub vaaj lub tsev. Anpanta tug tub Antaunilaa ua tug kws kaav cov tub zug kws raug yuam ua num.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6A-hi-sa, làm quan cai cung điện; và A-đô-ni-ram, con trai Áp-đa, coi việc cống thuế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Sa-lô-môn có mười hai quan trưởng trên toàn cõi I-sơ-ra-ên. Họ phụ trách việc cung cấp lương thực cho vua và mọi người trong triều đình. Mỗi người chịu trách nhiệm cung cấp một tháng trong một năm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Solomôn ăt hơmâo pluh-dua čô khua ba akŏ khul kwar lŏn čar Israel, jing ƀing pha brơi khul gơnam djru kơ pơtao laih anŭn kơ ƀing sang anŏ pơtao. Rĭm čô khŏm pha brơi gơnam djru kơ sa blan amăng sa thŭn.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Sô-lô-môn đặt mười hai tổng trấn cai quản mười hai vùng của Ít-ra-en. Họ có nhiệm vụ thu thực phẩm trong vùng mình cho vua và hoàng gia. Mỗi tổng trấn có nhiệm vụ mang thực phẩm đến cho vua một tháng mỗi năm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Y-Salômôn mâo pluh dua čô khua kiă kriê jih jang phung Israel, phung bi mâo mnơ̆ng ƀơ̆ng huă kơ mtao leh anăn kơ sang ñu; grăp čô mkra pioh mnơ̆ng ƀơ̆ng huă kơ sa mlan hlăm thŭn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Xalaumoo muaj kaum ob tug num tswv kws kaav cov Yixayee huvsw hab npaaj zaub mov noj rua vaajntxwv hab vaajntxwv tsev tuabneeg. Ib xyoos ib tug num npaaj zaub mov noj ib lub hlis.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Sa-lô-môn có mười hai người làm đầu quan lại cai trị cả Y-sơ-ra-ên, để cung cấp lương thực cho vua và cho nhà vua: Mỗi người trong một năm phải cung cấp một tháng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ðây là tên của họ:Bên Hu-rơ phụ trách vùng Cao Nguyên Ép-ra-im.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Anai yơh jing khul anăn gơñu:Ben-Hur jing pô ba akŏ amăng tring bŏl čư̆ Ephraim.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Sau đây là tên của mười hai quan tổng trấn đó: Bên-Hu-rơ là tổng trấn vùng núi Ép-ra-im.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Anei anăn diñu: Y-Ben-Hur mơ̆ng čar kngư Êphraim,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Nuav yog puab cov npe, Npeehawj kaav peg toj sab Efa‑i tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Nầy là các tên họ: Con trai Hu-rơ, coi về trong núi Ép-ra-im;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bên Ðéc-ke phụ trách vùng Ma-cát, Sa-anh-bim, Bết Sê-mết, và Ê-lôn thuộc Bết Ha-nan.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ben-Deker jing pô ba akŏ amăng khul plei Makaz, Saalbim, Bêt-Semes laih anŭn plei Êlôn-Bethanan.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Bên-Đê-ke là tổng trấn Ma-cát, Sa-a-lim, Bết-Sê-mết, và Ê-lôn Bết-ha-nan.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Y-Ben-Dêker mơ̆ng ƀuôn Makas, ƀuôn Salbim, ƀuôn Bet-Sêmes, leh anăn ƀuôn Êlon-Bet-Hanan,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Npee Ntekhaw kaav lub moos Makha hab Sa‑aanpi hab Npeseme hab Eloo Npehanaa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9con trai Đê-ke, coi về Ma-kát, Sa-an-bim, Bết-Sê-mết, và Ê-lôn của Bết-Ha-nan;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bên Hê-sết phụ trách vùng A-rúp-bốt. Ông ấy cũng quản nhiệm vùng Sô-cô và toàn xứ Hê-phe.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Ben-Hesed jing pô ba akŏ amăng plei pơnăng Aruƀôt hrŏm hăng plei pơnăng Sôkhôh laih anŭn abih bang anih lŏn lŏm kơ plei Hêpher le̱ng kơ dŏ gah yŭ kơ tơlơi dưi ñu soh sel.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Bên-Hê-sết là tổng trấn A-ru-bốt, Sô-cô, và toàn vùng đất Hê-phe.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Y-Ben-Hêset hlăm čar Arubôt (ƀuôn Sôkô leh anăn jih lăn ƀuôn Hêpher jing dŏ ñu),

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Npee Hexe kaav Alunpau, (Xaukhau hab Hefaw lub tebchaws huvsw kuj zwm rua nwg.)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10con trai Hê-sết, coi về A-ru-bốt; người coi luôn Sô-cô và cả xứ Hê-phe.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Bên A-bi-na-đáp phụ trách toàn vùng cao nguyên Ðô-rơ. Vợ ông là Công Chúa Ta-phát, ái nữ của Sa-lô-môn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ben-Abinadab jing pô ba akŏ amăng plei pơnăng Naphôt-Dôr laih anŭn HʼTaphat, ană đah kơmơi Solomôn, jing bơnai ñu.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Bên A-bi-na-đáp là tổng trấn Na-phốt Đô-rơ. Ông lấy Ta-phát, con gái Sô-lô-môn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Y-Ben-Abinadap hlăm jih čar Napat-Dor (ñu mâo H'Tapet anak mniê Y-Salômôn jing mô̆ ñu),

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Npee Anpinanta kaav Nafantau huvsw, nwg tau yuav Xalaumoo tug ntxhais Thafa ua quaspuj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Con trai A-bi-na-đáp coi cả đồng cao Đô-rơ; Ta-phát, con gái Sa-lô-môn, là vợ người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ba-a-na con của A-hi-lút phụ trách vùng Ta-a-nác, Mê-ghi-đô, cả xứ Bết Sê-an gần Xa-rê-than phía dưới Giê-rê-ên, và vùng từ Bết Sê-an đến A-bên Mê-hô-la chạy dài đến phía bên kia Giốc-mê-am.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Baana, ană đah rơkơi Ahilud, jing pô ba akŏ amăng plei pơnăng Taanak laih anŭn amăng plei pơnăng Megiđô wơ̆t hăng abih bang anih lŏn lŏm kơ plei pơnăng Bêt-Sean jĕ plei Zarethan gah thu̱ng kơ plei Yizreel, jing mơ̆ng plei pơnăng Bêt-Sean truh pơ plei Abêl-Mehôlah laih anŭn găn nao pơ anih Yokmeam yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Ba-a-na con A-hi-lút là tổng trấn Ta-a-nách, Mê-ghi-đô, và toàn vùng Bết-san kế cận Xa-rê-than. Vùng nầy nằm dưới Ghít-rê-ên từ Bết-San cho đến A-bên Mê-hô-la đối ngang Giốc-mê-am.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Y-Bana anak êkei Y-Ahilut hlăm ƀuôn Tanač, ƀuôn Mêgidô, leh anăn jih ƀuôn Bet-Sêan giăm ƀuôn Sarêthan ti gŭ ƀuôn Jesrêel, leh anăn mơ̆ng ƀuôn Bet-Sêan truh kơ ƀuôn Aƀel-Mêhôla truh tĭng nah dih ƀuôn Jokmêam,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Ahilu tug tub Npa‑ana kaav Tha‑ana hab Mekintau hab Npesaa huvsw kws nyob ib saab ntawm Xalethaa kws nyob ntawm Yile‑ee saab nraag, hab txwj ntawm Npesaa moog txug Anpee Mehaula hab dhau plhawv lub moos Yaume‑aa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ba-a-na, con trai A-hi-lút, coi Tha-a-nác, Mê-ghi-đô, và cả xứ Bết-Sê-an, ở gần Xạt-han, dưới Gít-rê-ên, từ Bết-Sê-an cho đến A-bên-Mê-hô-la và cho đến khỏi bên kia Giốc-mê-am.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Bên Ghê-be ở Ra-mốt Ghi-lê-át phụ trách các thị trấn của Giai-rơ con của Ma-na-se trong miền Ghi-lê-át. Ông cũng cai trị vùng Ạc-gốp trong xứ Ba-san, gồm sáu mươi thành có tường bao quanh và cổng thành có những thanh cài làm bằng đồng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ben-Geber jing pô ba akŏ amăng plei pơnăng Ramôt amăng anih tring Gilead wơ̆t hăng khul plei pla amăng anih tring anŭn lŏm kơ ană tơčô Yair, jing ană đah rơkơi Manasseh laih anŭn wơ̆t hăng nămpluh boh plei prŏng lŏm kơ anih tring Argôb amăng anih lŏn Basan. Nămpluh boh plei anŭn jing plei kơđông kơjăp hơmâo khul čơnŭh khuă amăng ja̱ng ngă hăng ko̱ng khăng soh sel.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Bên-Ghê-be làm tổng trấn Ra-mốt trong Ghi-lê-át. Ông làm tổng trấn tất cả các thị trấn Giai-rơ trong Ghi-lê-át. Giai-rơ là con Ma-na-xe. Bên-Ghê-be cũng cai quản vùng Ạc-gốp trong Ba-san, tức vùng có sáu mươi thành có vách kiên cố, và cổng cài then đồng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Y-Ben-Gêber hlăm ƀuôn Ramôt-Galaat (ñu mâo jih boh ƀuôn Y-Jar anak êkei Y-Manasê hlăm čar Galaat, leh anăn ñu mâo čar Argôp hlăm čar Basan, năm pluh boh ƀuôn prŏng mâo mnư̆ leh anăn giê kal kông),

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Npee Kenpaw kaav Lamau Kile‑a, kws yog tej zej zog kws yog Manaxe tug tub Ya‑i le zej zog kws nyob huv Kile‑a, hab kaav taag nrho lub xeev Akau kws nyob huv Npasaa tebchaws, huvsw muaj rau caum lub moos luj kws muaj ntsaa loog hab muaj tej laag rooj loog tooj lab.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Con trai Ghê-be ở tại Ra-mốt của Ga-la-át; người coi thôn Giai-rơ, ở trong Ga-la-át; Giai-rơ là con trai của Ma-na-se; người cũng cai trị miền Ạt-gốp, trong Ba-san, sáu mươi thành lớn có tường thành và then cửa đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14A-hi-na-đáp con của I-đô phụ trách vùng Ma-ha-na-im.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Ahinadab, ană đah rơkơi Iđô, jing pô ba akŏ amăng plei pơnăng Mahanaim.

Bản Phổ Thông (BPT)

14A-hi-na-đáp con Y-đô là tổng trấn Ma-ha-na-im.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Y-Ahinadap anak êkei Y-Idô hlăm ƀuôn Mahanaim,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Intau tug tub Ahinanta kaav Mahana‑i tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14A-hi-na-đáp, con trai Y-đô, ở tại Ma-ha-na-im;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15A-hi-ma-a phụ trách vùng Náp-ta-li. Ông cưới Công Chúa Ba-sê-mát ái nữ của Sa-lô-môn làm vợ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ahimaaz jing pô ba akŏ amăng anih lŏn kơnung djuai Naptali laih anŭn HʼBasemat jing ană đah kơmơi Solomôn, jing bơnai ñu.

Bản Phổ Thông (BPT)

15A-hi-mát làm tổng trấn Nép-ta-li. Ông lấy Ba-sê-mát, con gái Sô-lô-môn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Y-Ahimas hlăm čar Naptali (ñu mă leh H'Basêmat anak mniê Y-Salômôn jing mô̆ ñu),

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Ahima‑a kaav Nathali tebchaws, nwg tau yuav Xalaumoo tug ntxhais Npaxema ua quaspuj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15A-hi-mát, trong địa phận Nép-ta-li; người cũng cưới một con gái của Sa-lô-môn làm vợ, tên là Bách-mát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ba-a-na con của Hu-sai phụ trách vùng A-se và Bê-a-lốt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Baana, ană đah rơkơi Husai, jing pô ba akŏ amăng anih lŏn kơnung djuai Aser laih anŭn amăng plei Bealôt.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Ba-a-na con Hu-sai làm tổng trấn A-se và A-lốt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Y-Bana anak êkei Y-Husai hlăm čar Aser leh anăn ƀuôn Bêalôt,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Husai tug tub Npa‑ana kaav Asaw tebchaws hab lub moos Npe‑alau.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Ba-a-na, con trai Hu-sai, ở trong xứ A-se và A-lốt;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Giê-hô-sa-phát con của Pa-ru-a phụ trách vùng I-sa-ca.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Yehôsaphat, ană đah rơkơi Paruah, jing pô ba akŏ amăng anih lŏn kơnung djuai Issakhar.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Giê-hô-sa-phát con Ba-rua làm tổng trấn Y-xa-ca.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Y-Jêhôsaphat anak êkei Y-Parua hlăm čar Isakar,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Palu‑a tug tub Yehausafa kaav Ixakha tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Giê-hô-sa-phát, con trai Pha-ru-ác, coi về Y-sa-ca;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Si-mê-i con của Ê-la phụ trách vùng Bên-gia-min.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Simei, ană đah rơkơi Ela, jing pô ba akŏ amăng anih lŏn kơnung djuai Benyamin.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Si-mê-i con Ê-la làm tổng trấn Bên-gia-min.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Y-Simei anak êkei Y-Êla hlăm čar Benjamin,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Ela tug tub Sime‑i kaav Npeeyamee tebchaws.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Si-mê-i, con trai Ê-la, coi về Bên-gia-min;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Ghê-be con của U-ri phụ trách vùng Ghi-lê-át. Ngày trước vùng đó là lãnh thổ của Si-hôn vua dân A-mô-ri và Óc vua của Ba-san. Chỉ một mình ông làm quan cai trị cả xứ ấy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Geber, ană đah rơkơi Uri, jing pô ba akŏ amăng anih lŏn Gilead. Hlâo adih, sămkrah anih lŏn Gilead anŭn jing lŏn čar Sihôn pơtao ƀing Amôr, laih anŭn sămkrah jing lŏn čar Ôg pơtao plei phŭn Basan. Laih anŭn ăt hơmâo mơ̆n sa čô jing pô khua ba akŏ phŭn amăng anih lŏn kơnung djuai Yudah.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Ghê-be con U-ri làm tổng trấn Ghi-lê-át. Ghi-lê-át trước kia thuộc xứ của Si-hôn, vua A-mô-rít, và Óc, vua của Ba-san. Nhưng Ghê-be là tổng trấn duy nhất cai trị vùng nầy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Y-Gêber anak êkei Y-Uri hlăm čar Galaat, čar Y-Sihôn mtao phung Amôrit leh anăn Y-Ôk mtao čar Basan. Mâo knŏng sa čô khua hlăm čar anei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Uli tug tub Kenpaw kaav Kile‑a tebchaws, yog tebchaws kws thau cov Amaulai tug vaajntxwv Xihoo hab Npasaa tug vaajntxwv Aus kaav. Muaj tuab tug num tswv kaav lub tebchaws nuav xwb.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ghê-be, con trai U-ri, coi về xứ Ga-la-át, thuở xưa vốn là xứ của Si-hôn, vua dân A-mô-rít, và của Óc, vua Ba-san. Chỉ có một mình người làm đầu quan lại coi về cả miền nầy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Dân Giu-đa và dân I-sơ-ra-ên đông như cát nơi bờ biển. Họ ăn, uống, và sống an vui.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Ƀing mơnuih Yudah laih anŭn Israel jing lu biă mă kar hăng čuah ƀơi ha̱ng ia rơsĭ. Ƀing gơñu dưi ƀơ̆ng huă, mơñum trơi hrăp laih anŭn mơak mơai yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Dân Giu-đa và Ít-ra-en đông như cát bờ biển. Mọi người ăn, uống, vui vẻ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Phung Yuđa leh anăn phung Israel jing lu msĕ si čuah ti êa ksĭ. Diñu ƀơ̆ng huă mnăm leh anăn hơ̆k snăk.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Cov Yixayee hab cov Yuta muaj coob kawg cuag nkaus le tej xuab zeb ntawm ntug havtxwv. Puab muaj noj muaj haus tau zoo nyob xyiv faab hlo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Dân Giu-đa và Y-sơ-ra-ên đông như cát trên bờ biển, ăn uống và vui chơi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Sa-lô-môn trị vì trên các vương quốc từ Sông Ơ-phơ-rát đến xứ Phi-li-tin, tận đến biên giới Ai-cập. Người ta phải triều cống và phục vụ Vua Sa-lô-môn trọn đời ông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Solomôn git gai wai lăng abih bang lŏn čar čơdơ̆ng mơ̆ng krong Huphrat ƀơi gah ngŏ̱ truh pơ anih lŏn ƀing Philistia ƀơi gah yŭ̱, laih anŭn ataih truh pơ guai lŏn čar Êjip ƀơi gah thu̱ng. Ƀing lŏn čar anŭn yơh rai duh jia laih anŭn dŏ gah yŭ tơlơi dưi Solomôn amăng abih tơlơi hơdip ñu.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Sô-lô-môn cai trị tất cả các vương quốc từ sông Ơ-phơ-rát cho đến đất Phi-li-tin, tới tận biên giới Ai-cập. Các vương quốc đó nộp triều cống theo như Sô-lô-môn đòi và đều nằm dưới quyền của vua trọn đời mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21 Y-Salômôn kiă kriê jih jang ƀuôn ala mtao dơ̆ng mơ̆ng êa krông Ơprat truh kơ čar phung Philistin, leh anăn truh kơ knông lăn čar Êjip. Diñu tuh jia leh anăn mă bruă kơ Y-Salômôn jih hruê gơ̆ dôk hdĭp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Xalaumoo kaav taag nrho tej tebchaws txwj nrho tug dej Yufeti moog txug ncua cov Filixatee lub tebchaws hab moog txug ncua Iyi nrwm teb. Puab suavdawg coj hov txhua chaw tuaj them se rua Xalaumoo hab zwm rua nwg taag swm neej kws nwg tseed muaj txujsa nyob.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Sa-lô-môn cai trị trên các nước, từ sông cái cho đến xứ Phi-li-tin, cho đến ranh Ê-díp-tô. Các nước ấy đều tiến cống và phục Sa-lô-môn trọn đời người.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Mỗi ngày trong hoàng cung của Sa-lô-môn người ta tiêu thụ sáu ngàn sáu trăm lít bột mịn, mười ba ngàn hai trăm lít bột thô,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Khul gơnam pha brơi Solomôn rĭm hrơi jing klâopluh kor tơpŭng mơkoč, nămpluh kor gơnam ƀơ̆ng,

Bản Phổ Thông (BPT)

22Mỗi ngày Sô-lô-môn cần rất nhiều thực phẩm: một trăm năm mươi thùng bột mì mịn, ba trăm thùng gạo,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Y-Salômôn grăp hruê mâo mnơ̆ng pioh ƀơ̆ng huă tlâo pluh kôr kpŭng ƀhĭ leh anăn năm pluh kôr braih;

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Xalaumoo tej zaub mov mas ib nub yog cov moov mog zoo zoo peb caug khaula, cov moov mog ntxhwb rau caum khaula,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Lương thực của nhà Sa-lô-môn cần dùng trong mỗi ngày là: Ba mươi cô-rơ bột miến lọc, và sáu mươi cô-rơ bột miến thường,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23mười con bò mập nuôi trong chuồng, hai mươi con bò nuôi ngoài đồng, một trăm con chiên, không kể nai, hoàng dương, mang rừng, và gà vịt nuôi mập.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23pluh drơi rơmô rơmŏng rong pioh kơ tơlơi phet, duapluh drơi rơmô mơ̆ng anih đang rơ̆k laih anŭn sa-rơtuh drơi triu bơbe, wơ̆t hăng khul rơsa, khul djruăh, khul kơtŏng, khul djuai bip hiam hloh mơ̆n.

Bản Phổ Thông (BPT)

23mười con bò cái được nuôi bằng lúa tốt, hai mươi con bò cái nuôi trong đồng, một trăm con chiên, ba loại nai, và các loài gà vịt béo tốt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23pluh drei êmô êmŏng, dua pluh drei êmô mơ̆ng kdrăn rơ̆k, sa êtuh drei biăp, êbeh kơ anăn lŏ mâo lu drei hlô rang, ktŏng, đruah, leh anăn mnŭ ada êmŏng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23kaum tug nyuj rog rog fwb huv nkuaj, neeg nkaum tug nyuj tom tshaav zaub, ib puas tug yaaj. Dua le hov muaj muas lwj, kauv seb, kauv lab hab qab rog rog,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23mười con bò mập, hai mươi con bò nơi đồng cỏ, và một trăm con chiên, không kể nai đực, hoàng dương, cà tong, và vịt gà nuôi mập.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Sa-lô-môn trị vì trên các nước phía tây Sông Ơ-phơ-rát, từ Típ-sa đến Ga-xa. Tất cả các nước phía tây Sông Ơ-phơ-rát đều ở dưới quyền của ông. Ông giao hảo thân thiện với tất cả các nước chung quanh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Solomôn wai lăng abih bang lŏn čar gah yŭ̱ kơ krong Huphrat, mơ̆ng plei pơnăng Tipsah, jing ƀơi ha̱ng ia gah yŭ̱ krong anŭn, truh pơ plei pơnăng Gaza laih anŭn hơmâo tơlơi rơnŭk rơno̱m amăng djŏp bơnăh yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Sô-lô-môn kiểm soát tất cả các xứ nằm về phía Tây sông Ơ-phơ-rát: vùng đất từ Típ-sa cho đến Ga-xa. Tất cả các vương quốc của vua đều có hoà bình bốn bên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Kyuadah ñu kiă kriê jih krĭng yŭ êa krông Ơprat dơ̆ng mơ̆ng ƀuôn Tipsa truh ti ƀuôn Gasa, jih jang phung mtao nah yŭ êa krông Ơprat. Leh anăn ñu mâo klei êđăp ênang tar ƀar jŭm dar ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24tsua qhov nwg kaav taag nrho tej tebchaws moog txug tug dej Yufeti saab nub poob, txwj ntawm Thixa moog txug Kaxa, hab nwg kaav taag nrho tej vaajntxwv kws nyob dej Yufeti saab nub poob huvsw. Vaajntxwv nyob sab tug quas yeeg rua xwm faab puam meem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Vả lại, Sa-lô-môn cai trị trên các xứ ở bên nầy sông, trên các vua của mấy xứ đó, từ Típ-sắc cho đến Ga-xa; và người hòa hảo với các dân ở bốn phía.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Trọn đời Sa-lô-môn trị vì, Giu-đa và I-sơ-ra-ên, từ Ðan cho đến Bê-e Sê-ba, sống an cư lạc nghiệp. Ai nấy đều sống an lành dưới bóng mát của cây nho và cây vả của mình.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Amăng abih rơnŭk Solomôn jing pơtao, ƀing Yudah hăng ƀing Israel, jing čơdơ̆ng mơ̆ng plei Dan pơ gah dư̱r truh pơ plei Beêrseba pơ gah thu̱ng, dŏ rơnŭk rơnua, laih anŭn rĭm sang anŏ hơmâo đang boh kơƀâo hăng khul phŭn boh hra gơñu pô yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Trong đời Sô-lô-môn, xứ Giu-đa và Ít-ra-en, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba, đều có hòa bình; ai nấy đều được an vui dưới cây vả và cây nho mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Phung Yuđa leh anăn phung Israel dôk hlăm klei hơĭt mơ̆ng ƀuôn Dan truh ti ƀuôn Bêr-Sêba, grăp čô ti gŭ ana boh kriăk ƀâo ñu leh anăn ti gŭ ana boh hra ñu, jih jang ênuk Y-Salômôn kiă kriê.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Cov Yuta hab cov Yixayee nyob tso sab quas lug txwj ntawm Ntaaj moog txug ncua Npe‑awsenpa, txhua tug nyag nyob nraim ntxoo huv qaab nyag tej txwv maab txwv cua taag Xalaumoo swm neej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Trọn đời vua Sa-lô-môn trị vì, dân Giu-đa và Y-sơ-ra-ên ăn ở yên ổn vô sự từ Đan cho đến Bê-e-Sê-ba, ai nấy đều ở dưới cây nho và cây vả mình.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Sa-lô-môn có bốn mươi ngàn chuồng ngựa để nuôi ngựa kéo các xe chiến mã do mười hai ngàn kỵ binh điều khiển.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Solomôn hơmâo pă̱-rơbăn anih anơ̆m pioh khul aseh kiăng kơ dui rơdêh aseh laih anŭn pluh-dua-rơbâo drơi aseh kiăng kơ ƀing ling tơhan đĭ.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Sô-lô-môn có bốn ngàn con ngựa để kéo quân xa, và mười hai ngàn ngựa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26 Y-Salômôn mâo msĕ mơh pă pluh êbâo hip rơ̆k kơ aseh pioh kơ êdeh ñu, leh anăn pluh dua êbâo phung kahan đĭ aseh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Xalaumoo tseed muaj plaub vaam lub nkuaj kaw plaub vaam tug neeg hai tsheb ua rog. Nwg muaj cov tub rog caij neeg ib vaam ob txheeb leej.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Sa-lô-môn có bốn vạn tàu để ngựa gác xe, và một vạn hai ngàn lính kỵ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Các quan trưởng mỗi vùng cứ theo tháng đã định cho họ cung cấp mọi nhu cầu thực phẩm cho Vua Sa-lô-môn và tất cả những ai đến bàn ăn của Vua Sa-lô-môn. Họ không để cho thiếu vật chi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Amăng rĭm thŭn pluh-dua čô khua ba akŏ khul kwar, rĭm čô sa blan, pha brơi khul gơnam pơpha kơ pơtao Solomôn laih anŭn kơ ƀing ƀơ̆ng huă ƀơi kơƀa̱ng pơtao. Ƀing khua ba akŏ anŭn pơmĭn ƀlơ̆ng brơi kơ tơlơi anŭn ƀu či kơƀah hĭ ôh.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Mỗi tháng thì mỗi một tổng trấn cung cấp thực phẩm cho vua Sô-lô-môn đủ cho mọi người ăn chung bàn với vua. Các quan tổng trấn phải làm sao để vua có đầy đủ mọi thứ cần dùng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Bi phung khua čar mkra pioh mnơ̆ng ƀơ̆ng huă kơ Mtao Salômôn leh anăn kơ jih jang phung hriê huă mbĭt hŏng Mtao Salômôn, grăp čô mkra pioh djŏ sa mlan ñu. Diñu amâo brei kƀah sa mnơ̆ng ôh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Cov num tswv hov npaaj zaub mov xaa moog rua Xalaumoo hab rua txhua tug kws lug koom Xalaumoo lub rooj mov, nyag xaa lawv le nyag lub hli. Puab tsw tseev ib yaam daabtsw tu ncua le.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Các người làm đầu quan lại, mỗi người một tháng, lo sắm sửa đồ cần dùng cho vua Sa-lô-môn và cho hết thảy những người được nhận tiếp nơi bàn vua, chẳng thiếu chi hết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Họ còn đem đến nơi đã chỉ định lúa mạch và rơm cho ngựa chiến và ngựa kéo xe chiến mã theo số đã quy định cho họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Rĭm čô ƀing gơñu ăt ba rai pơ sang pơtao pơdai kơtur laih anŭn adrăng kơ khul aseh dui rơdêh laih anŭn kơ aseh pơkŏn mơ̆n tui hăng tal khua prŏng gơñu kiăng.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Họ cũng mang đủ lúa mạch và rơm cho các con ngựa kéo quân xa và ngựa làm việc của Sô-lô-môn; mỗi người phải đem ngũ cốc đến đúng nơi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Diñu ba msĕ mơh mdiê ôrgơ leh anăn adrăng kơ aseh leh anăn kơ aseh êran pral arăng đĭ kơ anôk arăng bi kčah leh, grăp čô tui si klei mtă.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28Puab xaa qeb xaa quav nyaab tuaj rua tej neeg hai tsheb hab tej neeg caij, puab coj tuaj rua txhua lub chaw kws teem ca npaum le kws has ca rua puab lawd.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Họ theo phiên mình, mỗi người sắm sửa đem đến nơi vua ở, lúa mạch và rơm cho ngựa dùng để kéo và để cỡi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Ðức Chúa Trời ban cho Sa-lô-môn khôn ngoan, thông sáng, và một kiến thức uyên bác vô kể như cát nơi bờ biển.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Ơi Adai brơi kơ Solomôn tơlơi rơgơi, tơlơi thâo hluh dơlăm prŏng laih anŭn jua pơmĭn thâo rơđah ƀu thâo pơkă ôh kar hăng čuah ƀơi ha̱ng ia rơsĭ yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Thượng Đế cho Sô-lô-môn sự khôn ngoan khiến ông thông hiểu nhiều điều. Sự khôn ngoan của vua rất bao la, khó lường được.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Aê Diê brei kơ Y-Salômôn klei thâo mĭn leh anăn klei thâo săng amâo dưi mkă ôh, leh anăn klei knhâo lu msĕ čuah ti hang êa ksĭ,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29Vaajtswv pub plaab plaw tswvyim kev txawj ntse rua Xalaumoo ntau kawg le hab pub nwg muaj taab faab hab kev paub npaum nkaus le tej xuab zeb ntawm ntug havtxwv.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đức Chúa Trời ban cho Sa-lô-môn sự khôn ngoan, sự thông sáng rất cao, cùng lòng rộng rãi như cát trên bờ biển.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Sự khôn ngoan của Sa-lô-môn trỗi hơn sự khôn ngoan của mọi người ở phương đông, trỗi hơn sự khôn ngoan của mọi người ở Ai-cập.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Tơlơi rơgơi Solomôn jing rơgao hloh kơ tơlơi rơgơi abih bang mơnuih dŏ pơ khul lŏn čar prŏng gah ngŏ̱ laih anŭn rơgao hloh kơ abih bang tơlơi rơgơi lŏn čar prŏng Êjip yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Sự khôn ngoan của vua trổi hơn bất cứ nhà thông thái nào khác ở Đông Phương hay ở Ai-cập.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30tơl klei thâo mĭn Y-Salômôn êgao hĭn kơ klei thâo mĭn jih jang phung ƀuôn sang Čar Ngŏ leh anăn jih klei thâo mĭn čar Êjip.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

30Xalaumoo tej plaab plaw tswvyim ntau dua cov tuabneeg saab nub tuaj tej tswvyim hab ntau dua cov Iyi tej tswvyim huvsw.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Sự khôn ngoan của Sa-lô-môn trổi hơn sự khôn ngoan của mọi người phương đông, và sự khôn ngoan của người Ê-díp-tô.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Sa-lô-môn khôn ngoan hơn mọi người khác, kể cả Ê-than người Ê-xơ-ra-hi. Ông khôn ngoan hơn Hê-man, Canh-côn, và Ðạc-đa, tức các con trai của Ma-hôn. Danh tiếng của ông thật lẫy lừng trong các nước chung quanh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31Ñu rơgơi hloh kơ abih bang mơnuih pơkŏn wơ̆t hăng Êthan mơ̆ng djuai Ezrah, laih anŭn hloh kơ klâo čô ană đah rơkơi Mahol jing Herman, Kalkôl laih anŭn Darda mơ̆n. Anăn pơtao Solomôn hing ang hyu truh kơ abih bang lŏn čar jum dar yơh.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Vua khôn ngoan hơn bất cứ ai trên đất. Vua cũng khôn hơn Ê-than, người Ết-ra-hít, Hê-man, Canh-côn, và Đạc-đa, ba con trai của Ma-hôn. Vua Sô-lô-môn nổi danh trong tất cả các quốc gia lân cận.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31 Kyuadah ñu thâo mĭn hĭn kơ jih jang mnuih mkăn, thâo mĭn hĭn kơ Y-Êthan êkei Êsrahit leh anăn Y-Hêman, Y-Kalkôl, leh anăn Y-Darda phung anak êkei Y-Mahôl; leh anăn klei hing ang ñu arăng hmư̆ hlăm jih jang găp djuê jŭm dar.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

31Nwg muaj tswvyim hab txawj ntse dua luas lwm tug huvsw, ntse dua Etha kws yog cum Exalas, hab Hemaa hab Khakhau hab Ntanta kws yog Mahoo cov tub. Nwg lub moo nrov nchaa quas lug moog thoob plhawv txhua lub tebchaws kws nyob ib ncig.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Người khôn ngoan hơn mọi người, khôn ngoan hơn Ê-than, người Ếch-ra-hít, hơn Hê-man, Canh-côn, và Đạt-đa, là các con trai Ma-hôn; danh tiếng người đồn ra trong các dân tộc chung quanh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Ông nói ra ba ngàn câu châm ngôn và sáng tác một ngàn lẻ năm bài hát.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32Ñu pơčeh rai truh kơ klâo-rơbâo tơlơi pơrơtưh laih anŭn tơlơi adoh ñu truh kơ sa-rơbâo hăng rơma tơlơi adoh.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Trong đời mình, Sô-lô-môn nói ba ngàn câu châm ngôn và soạn một ngàn lẻ năm bài ca.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32 Ñu blŭ leh msĕ mơh tlâo êbâo klei bi hriêng, leh anăn ñu mâo sa êbâo êma klei mmuñ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

32Nwg has peb txheeb nqai paaj lug hab ib txheeb tswb zaaj nkauj.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Người nói ba ngàn câu châm ngôn, và làm một ngàn năm bài thơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ông luận về các thảo mộc, từ cây bá hương ở Li-băng cho đến cây bài hương mọc ở bờ tường. Ông giảng giải về các thú vật và chim chóc, loài bò sát và loài cá.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33Ñu pơruai khul djuai kơyâo pơtâo hơdip čơdơ̆ng mơ̆ng kơyâo sar prŏng glông Lebanôn truh pơ kơyâo hơmrui čă ƀơi khul pơnăng. Ñu ăt pơtô kơ khul djuai hlô mơnơ̆ng, čim brĭm, hlô mơnơ̆ng rui laih anŭn khul akan.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Vua giảng dạy về nhiều loại thảo mộc, từ cây hương nam của Li-băng cho đến rong rêu mọc trên vách. Vua cũng dạy về các loại thú vật, chim chóc, loài bò sát, và loài cá.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Ñu blŭ klei djŏ kơ ana kyâo, mơ̆ng kyâo sêdar ti čar Liƀan truh kơ rơ̆k hisôp čăt ti mtih; ñu blŭ msĕ mơh klei djŏ kơ hlô dliê, kơ čĭm, kơ mnơ̆ng êbat ban, leh anăn kơ kan.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

33Nwg has txug tej xyoob ntoo taag nrho tej ntoo cab huv Lenpanoo moog txug tej zaub txwg theem kws tuaj ntawm tej ntsaa loog. Nwg kuj has txug tej tsaj qus tej naag noog hab tej tsaj kws nkaag hab tej ntseg.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Người luận về cây cối, từ cây bá hương của Li-ban cho đến chùm kinh giới mọc ra nơi vách; người cũng có luận về loài vật, chim, loài côn trùng, và cá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Thiên hạ từ mọi nước kéo đến để nghe những lời khôn ngoan của Sa-lô-môn. Khi các vua trên đất nghe nói về sự khôn ngoan của Sa-lô-môn, họ đã phái người đến triều kiến để nghe sự khôn ngoan của ông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34Mơnuih mơnam mơ̆ng djŏp djang lŏn čar rai kiăng kơ hơmư̆ tơlơi rơgơi Solomôn, jing ƀing mơnuih abih bang pơtao pơkiaŏ rai mơ̆ng abih lŏn tơnah anai, jing ƀing hơmâo hơmư̆ laih kơ tơlơi rơgơi ñu.

Bản Phổ Thông (BPT)

34Dân chúng từ các quốc gia đến để nghe sự khôn ngoan của Sô-lô-môn. Vua các nước phái dân mình đến vì họ nghe tiếng khôn ngoan của Sô-lô-môn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34Arăng hriê mơ̆ng jih jang găp djuê mnuih čiăng hmư̆ klei thâo mĭn Y-Salômôn, mơ̆ng jih jang phung mtao ti lăn ala, phung hmư̆ leh kơ klei thâo mĭn ñu.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

34Muaj tuabneeg tuaj huv txhua haiv tuabneeg tuaj noog Xalaumoo tej tswvyim, hab tuaj ntawm txhua tug vaajntxwv huv nplajteb nuav kws tau nov moo txug Xalaumoo tej tswvyim.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Có kẻ từ các dân tộc đến nghe sự khôn ngoan của Sa-lô-môn, và các vua ở thế gian mà đã nghe nói về sự khôn ngoan của người, đều sai sứ đến.