So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Bản Dịch 2011(BD2011)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Ging-Sou(IUMINR)

New King James Version(NKJV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi Vua Hi-ram của Ty-rơ nghe rằng Sa-lô-môn đã được xức dầu làm vua kế vị cho vua cha là Ða-vít, ông sai các sứ giả đến triều kiến Sa-lô-môn, vì ông là bạn của Vua Ða-vít lúc sinh tiền.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Tơlah Y-Hiram hađăch ƀon Tyr tăng lư ma Y-Salômôn hŏ bu tŏ jêh dak ƀâu kah ƀư hađăch thoi mbơ̆ păng Y-David, păng prơh hăn phung ntuh bâr păng ma Y-Salômôn, yor lah Y-Hiram rŏng ƀaƀơ ma Y-David.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Hi-ram puo vil Ti-rơ la yớu ratoi puo Sa-lamôn. Toâq puo Hi-ram sâng noau pai Sa-lamôn cỡt puo pláih puo Davĩt mpoaq án, chơ Hi-ram ớn cũai ayững atĩ án pỡq ramóh puo Sa-lamôn.

Ging-Sou (IUMINR)

1Tailaqv Zingh nyei hungh, Hilaam, muangx haiz I^saa^laa^en Mienh orn Saa^lo^morn nzipc jienv ninh nyei die, Ndaawitv, zoux hungh, ninh ziouc paaiv deix ninh nyei jien mingh buangh Saa^lo^morn, weic zuqc zinh ndaangc Hilaam zanc-zanc caux Ndaawitv jiu zuoqc.

New King James Version (NKJV)

1Now Hiram king of Tyre sent his servants to Solomon, because he heard that they had anointed him king in place of his father, for Hiram had always loved David.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Hi-ram, vua Ty-rơ vốn có nhiều thiện cảm với Đa-vít, nên khi nghe Sa-lô-môn lên ngôi kế vị vua cha, liền gửi sứ thần đến chúc mừng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sa-lô-môn gởi sứ điệp đến Vua Hi-ram, tâu rằng:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Y-Salômôn njuăl bâr ngơi ma Y-Hiram, lah:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Puo Sa-lamôn cơiq loah parnai yỗn puo Hi-ram neq:

Ging-Sou (IUMINR)

2Saa^lo^morn aengx wuih waac nzuonx bun Hilaam. Ninh gorngv,

New King James Version (NKJV)

2Then Solomon sent to Hiram, saying:

Bản Diễn Ý (BDY)

2,3Sa-lô-môn cũng sai sứ đến trình bày với Hi-ram: "Như vua đã biết, Đa-vít cha tôi không thể cất Đền thờ cho Thượng Đế Hằng Hữu, vì phải chinh chiến với quân thù tứ phía, cho đến khi Chúa cho người chà đạp hết cừu địch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3“Chắc ngài đã biết rằng vì chiến tranh giặc giã tứ phía nên thân phụ tôi đã không có thể xây cất một Ðền Thờ cho danh CHÚA, Ðức Chúa Trời của người, cho đến khi CHÚA đã cho người đè bẹp các kẻ thù của người dưới chân.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3"May hŏ gĭt nanĕ ngăn ma mbơ̆ gâp Y-David mâu dơi ndâk ôh du mlâm ngih ma amoh Yêhôva Brah Ndu păng, yorlah nau păng tâm lơh đah phung rlăng gŭ jŭm păng, kŏ tât Yêhôva dơm jêh phung rlăng nây tâm dâng jâng păng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3“Mới khoiq dáng chơ, cỗ tian tễ ranáq rachíl ratáq tỡ nai tangứt, puo Davĩt mpoaq cứq cóq loŏh rachíl níc; cớp máh cruang ỡt mpễr ki, la moang cũai par‑ũal án. Án tỡ dáng bữn táq Dống Sang Toâr dŏq sang toam Yiang Sursĩ la Ncháu án, toau Ncháu yỗn án chíl riap máh cũai par‑ũal án.

Ging-Sou (IUMINR)

3“Meih hiuv duqv laaix caux bung-bung weih gormx nyei win-wangv mborqv jaax, yie nyei die, Ndaawitv, maiv duqv ceix biauv weic Ziouv, ninh nyei Tin-Hungh, nyei Mengh. Zuov taux Ziouv bun ninh nyei win-wangv yiem ninh nyei zaux-ndiev.

New King James Version (NKJV)

3You know how my father David could not build a house for the name of the Lord his God because of the wars which were fought against him on every side, until the Lord put his foes under the soles of his feet.

Bản Diễn Ý (BDY)

2,3Sa-lô-môn cũng sai sứ đến trình bày với Hi-ram: "Như vua đã biết, Đa-vít cha tôi không thể cất Đền thờ cho Thượng Đế Hằng Hữu, vì phải chinh chiến với quân thù tứ phía, cho đến khi Chúa cho người chà đạp hết cừu địch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng bây giờ CHÚA, Ðức Chúa Trời của tôi, đã cho tôi được bình an tứ phía, không còn quân thù và cũng chẳng có tai họa.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Ƀiălah aƀaơ ri Yêhôva Brah NDu gâp, ăn jêh ma gâp dơi đăp mpăn gŭ jŭm, mâu hôm geh ôh bunuyh ŭch tâm rdâng, jêh ri mâu lĕ hôm geh nau mhĭk tât.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Ma sanua Yiang Sursĩ, Ncháu cứq, án yỗn ranáq ien khễ mpễr raloan cutễq cứq. Tỡ bữn noâng cũai par‑ũal cứq, cớp ranáq túh coat la tỡ bữn toâq noâng.

Ging-Sou (IUMINR)

4Mv baac ih zanc Ziouv, yie nyei Tin-Hungh, bun yie yiem bung-bung taaix-baengh, maiv maaih win-wangv yaac maiv maaih sic.

New King James Version (NKJV)

4But now the Lord my God has given me rest on every side; there is neither adversary nor evil occurrence.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Nhưng ngày nay Thượng Đế Hằng Hữu cho tôi được hòa bình, an ổn tứ phía, không còn bóng dáng quân thù hay loạn nghịch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì thế, tôi muốn xây một Ðền Thờ cho danh CHÚA, Ðức Chúa Trời của tôi, như CHÚA đã phán với Ða-vít thân phụ tôi rằng, ‘Con trai ngươi, kẻ Ta sẽ đặt trên ngai kế vị ngươi, sẽ xây một Ðền Thờ cho danh Ta.’

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Pôri gâp ŭch ƀư du mlâm ngih ma amoh Yêhôva Brah NDu gâp, tĭng nâm Yêhôva hŏ ngơi jêh ma Y-David, mbơ̆ gâp, lah: 'Kon buklâu may, gâp mra dơm ta sưng hađăch may thoi may mra ndâk ngih ma amoh gâp.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Yiang Sursĩ khoiq par‑ữq cớp puo Davĩt mpoaq cứq neq: ‘Con samiang mới, án ca cứq ễ yỗn cỡt puo pláih loah mới, án toâp cỡt cũai táq Dống Sang Toâr yỗn cứq.’ Ma sanua, cứq chanchớm ễ táq Dống Sang Toâr ki dŏq cỡt ntốq sang toam Yiang Sursĩ la Ncháu cứq.

Ging-Sou (IUMINR)

5Yie ziouc jiez hnyouv oix ceix norm biauv weic Ziouv, yie nyei Tin-Hungh, nyei Mengh, hnangv Ziouv mbuox yie nyei die, Ndaawitv, nyei waac. Ziouv gorngv, ‘Meih nyei dorn, dongh yie oix bun div meih nzipc jienv zueiz meih nyei weic wuov dauh, oix ceix norm biauv weic yie nyei Mengh.’

New King James Version (NKJV)

5And behold, I propose to build a house for the name of the Lord my God, as the Lord spoke to my father David, saying, “Your son, whom I will set on your throne in your place, he shall build the house for My name.”

Bản Diễn Ý (BDY)

5Nay tôi định cất một Đền thờ cho Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế tôi, như Ngài đã bảo Đa-vít, cha tôi: 'con trai con, người được Ta cho lên ngôi kế vị con, sẽ cất cho Ta một Đền thờ.'

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy xin ngài ban lịnh cho phép đốn những cây bá hương ở Li-băng cho tôi. Người của tôi sẽ làm việc với người của ngài. Tôi sẽ trả lương cho người của ngài theo giá do ngài ấn định, vì ngài biết rằng không ai trong chúng tôi thạo nghề đốn gỗ bằng người Si-đôn.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Yor nây, aƀaơ ri, dăn may ntĭnh hom ăn bu kăl tơm si sêdar tă bơh n'gor bri Liban ma gâp; jêh ri phung oh mon gâp mra tâm rnglăp đah phung oh mon may, jêh ri gâp mra nkhôm phung oh mon may tĭng nâm rnoh may hŏ tâm nal. Yorlah may gĭt mâu geh ôh du huê tâm phung hên blau kăl si nâm bu phung Sidôn."

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Ngkíq, sễq mới ớn máh cũai mới pỡq chu cóh Lê-banôn, yỗn alới tamư aluang sê-da yỗn cứq. Máh cũai cứq táq parnơi cớp alới, cớp cứq ễ yỗn cóng máh mới ễ pai. Mới dáng chơ, cũai cứq tỡ bữn khễuq tamư aluang ariang cũai mới.”

Ging-Sou (IUMINR)

6“Hnangv naaic, tov paaiv meih nyei mienh weic yie goix si^ndaa zongh ndiangx. Yie nyei mienh yaac caux meih nyei mienh haih lomh nzoih zoux. Ziux meih dingc daaih nyei gong-zinh yie m'daaih bun meih weic cingv meih nyei mienh, weic zuqc meih hiuv duqv yiem yie mbuo mbu'ndongx maiv maaih haaix dauh haih goix ndiangx ndongc Sai^ndorn Mienh.”

New King James Version (NKJV)

6Now therefore, command that they cut down cedars for me from Lebanon; and my servants will be with your servants, and I will pay you wages for your servants according to whatever you say. For you know there is none among us who has skill to cut timber like the Sidonians.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Vậy, xin vua cho người đốn gỗ bách hương ở Li-ban cho tôi. Tôi sẽ gửi nhân công đến giúp họ, và trả lương cho công nhân của vua theo mức vua ấn định. Vì như vua biết, không ai trong Y-sơ-ra-ên thạo đốn gỗ bằng người Si-đôn."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi Hi-ram nghe những lời ấy, ông rất vui mừng và nói, “Chúc tụng CHÚA, vì ngày nay Ngài đã ban cho Ða-vít một con trai khôn ngoan để trị vì trên một nước lớn như thế.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Tơlah Y-Hiram tăng jêh nau ngơi nây, păng răm rhơn ngăn jêh ri lah: "Mŏt ton Yêhôva, yorlah nar aơ Păng hŏ ăn ma Y-David du huê kon buklâu gĭt mĭn gay chiă uănh phung ƀon lan âk râk aơ."

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Toâq puo Hi-ram bữn roap santoiq puo Sa-lamôn, án sâng bũi pahỡm cớp pai neq: “Lứq khễn Yiang Sursĩ, yuaq án khoiq yỗn puo Davĩt bữn con samiang rangoaiq, dŏq cỡt puo pláih loah án yỗn sốt cruang toâr lứq ki.”

Ging-Sou (IUMINR)

7Hilaam muangx haiz Saa^lo^morn nyei waac, ninh gengh a'hneiv haic. Ninh gorngv, “Ih hnoi oix zuqc ceng Ziouv weic zuqc ninh bun Ndaawitv duqv dauh cong-mengh nyei dorn gunv naaiv hlo haic nyei fingx.”

New King James Version (NKJV)

7So it was, when Hiram heard the words of Solomon, that he rejoiced greatly and said,Blessed be the Lord this day, for He has given David a wise son over this great people!

Bản Diễn Ý (BDY)

7Nghe xong lời này, Hi-ram vui mừng nói: "Ngợi khen Chúa Hằng Hữu vì Ngài đã cho Đa-vít người con khôn ngoan để cai trị một nước đông dân như thế."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy Hi-ram sai người đến nói với Sa-lô-môn, “Tôi đã nhận được sứ điệp do ngài đã sai người đem đến tôi. Tôi sẽ làm cho ngài mọi điều ngài muốn về việc gỗ bá hương và gỗ tùng.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Pônây Y-Hiram prơh bu hăn lah ma Y-Salômôn:"Gâp hŏ tăng jêh nau ngơi may njuăl ma gâp. Gâp mra ƀư ăn may lĕ nau may ŭch ma nau tơm si sêdar jêh ri tơm si chiprơ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Moâm ki, puo Hi-ram cơiq thỡ atỡng loah puo Sa-lamôn neq: “Cứq bữn roap chơ santoiq mới cơiq; cứq ễ táq dũ ramứh ĩn mới khoiq sễq. Cứq ễ chuaq aluang sê-da cớp aluang sango yỗn mới.

Ging-Sou (IUMINR)

8Hilaam aengx wuih waac bun Saa^lo^morn. Ninh gorngv,“Meih fungx bun yie nyei waac yie duqv zipv mi'aqv. Yie ziouc ziux meih tov wuov deix si^ndaa zongh ndiangx caux zongh ndiangx bun meih.

New King James Version (NKJV)

8Then Hiram sent to Solomon, saying:I have considered the message which you sent me, and I will do all you desire concerning the cedar and cypress logs.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Rồi vua sai sứ đáp lời Sa-lô-môn như sau: "Tôi đã nhận được lời vua sai nói với tôi. Tôi sẵn lòng làm theo điều vua yêu cầu về gỗ bách hương và trắc bá.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Người của tôi sẽ di chuyển các gỗ đó từ Li-băng xuống biển, rồi tôi sẽ cho đóng bè và đưa đến nơi ngài chỉ định. Tại đó, tôi sẽ rã bè, và ngài sẽ lấy đi. Còn ngài, xin ngài làm cho tôi điều tôi yêu cầu, ấy là cung cấp lương thực cho cả triều đình của tôi.”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Bunuyh gâp mra rdeng tơm si nây ntơm bơh Liban tât ta dak mƀŭt; jêh nây gâp mra pâng ƀư rkĭt jêh ri ngre ăn hăn ta dak mƀŭt leo rlet ma ntŭk may nchŏng. Ta nây gâp mra rơih rkĭt jêh ri may mra sŏk nchuăn. Jêh ri may mra ƀư ma gâp nau gâp ŭch, nây jêng ăn ndơ sông sa ma phung ƀon lan gâp."

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Máh cũai cứq ễ dững asễng aluang ki tễ cóh Lê-banôn chu dỡq mưt, cớp chŏ́q cỡt ariang ra‑áu; moâm ki alới alỗi aluang ki chu ntốq mới khoiq rưoh dŏq. Tâng ntốq ki, máh cũai cứq ễ leh chíq samữ alới khoiq chŏ́q aluang ki; chơ yỗn máh cũai mới ễn dững achu aluang ki. Cớp sễq mới chứm siem máh cũai cứq.”

Ging-Sou (IUMINR)

9Yie nyei gong-mienh oix yiem Le^mbaa^norn Geh wuonc ndiangx njiec taux koiv. Taux koiv ziouc gitv benx mbaih, nzaeng mingh taux meih dingc ziangx nyei dorngx. Yiem naaic jaiv nqoi ndiangx, meih ziouc haih dorh jienv mingh aqv. Meih yaac oix zuqc ziux yie tov nyei waac liuc leiz nyanc hopv bun yie nyei biauv zong mienh.”

New King James Version (NKJV)

9My servants shall bring them down from Lebanon to the sea; I will float them in rafts by sea to the place you indicate to me, and will have them broken apart there; then you can take them away. And you shall fulfill my desire by giving food for my household.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Công nhân tôi sẽ kéo gỗ từ núi Li-ban xuống biển, kết gỗ thành bè, thả biển cho đến vị trí vua định. Tại đấy chúng tôi sẽ rã bè, giao gỗ cho vua; tôi mong vua sẽ cung cấp thực phẩm cho công nhân của tôi."

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Như thế, Hi-ram cung cấp cho Sa-lô-môn tất cả gỗ bá hương và gỗ tùng ông muốn.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Pô nây Y-Hiram kâp kơl an Y-Salômôn lĕ rngôch tơm si sêdar jêh ri chiprơ tĭng nâm păng ŭch.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ngkíq, puo Hi-ram chuaq aluang sê-da cớp aluang sango yỗn puo Sa-lamôn.

Ging-Sou (IUMINR)

10Hilaam ziouc liuc leiz si^ndaa zongh ndiangx caux zongh ndiangx bun Saa^lo^morn ziux Saa^lo^morn oix longc nyei.

New King James Version (NKJV)

10Then Hiram gave Solomon cedar and cypress logs according to all his desire.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Vậy Hi-ram cung cấp tất cả số gổ bách hương và trắc bá mà Sa-lô-môn muốn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Còn Sa-lô-môn cung cấp cho Hi-ram bốn ngàn bốn trăm tấn lúa mì làm lương thực cho triều đình của ông ấy. Ngoài ra, ông còn cấp thêm cho Hi-ram bốn ngàn bốn trăm lít dầu ô-liu nguyên chất. Sa-lô-môn cung cấp như thế cho Hi-ram hằng năm.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Bi Y-Salômôn kâp kơl ma Y-Hiram bar rmưn kor ba ƀlê jêng ndơ sông sa ma phung ngih păng, jêh ri bar jê̆t kor dak play ôlivơ. Y-Salômôn ăn ndơ nây ma Y-Hiram ăp năm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Puo Sa-lamôn asuoi crơng sana chứm siem cũai puo Hi-ram dũ cumo, bữn neq: Saro bali muoi culám ngin achoiq, dỡq nsễng palâi o‑li‑vê ngoal pỗn ngin pỗn culám lit.

Ging-Sou (IUMINR)

11Saa^lo^morn yaac fungx i sinx i waanc tongv mbiauh witv caux i waanc i cin tongv zien ga'lanv youh mingh bun Hilaam weic ninh nyei biauv zong mienh nyei nyanc hopv. Saa^lo^morn hnyangx-hnyangx hnangv naaiv nor fungx bun Hilaam.

New King James Version (NKJV)

11And Solomon gave Hiram twenty thousand kors of wheat as food for his household, and twenty kors of pressed oil. Thus Solomon gave to Hiram year by year.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Đồng thời Sa-lô-môn trả cho Hi-ram hằng năm hai vạn bao lúa mì làm lương thực cho công nhân, cộng thêm hai vạn thùng dầu nguyên chất.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12CHÚA ban cho Sa-lô-môn sự khôn ngoan như Ngài đã phán với ông. Giữa Hi-ram và Sa-lô-môn có mối giao hảo thân thiện, và hai vua đã kết ước với nhau.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Jêh ri Yêhôva ăn ma Y-Salômôn nau gĭt mĭn nâm bu păng hŏ ton ma ôbăl; jêh ri Y-Hiram ma đah Y-Salômôn geh nau tâm jrông ndăl ndrel, jêh ri khân păng bar hê ƀư nau tâm rnglăp.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Yiang Sursĩ yỗn puo Sa-lamôn bữn ŏ́c roan rangoaiq machớng án khoiq ữq chơ. Puo Hi-ram cớp puo Sa-lamôn ratoi lứq; ngkíq alới bar náq táq tếc parkhán parnơi.

Ging-Sou (IUMINR)

12Ziouv ceix cong-mengh bun Saa^lo^morn ziux ninh laengz nyei waac. Hilaam caux Saa^lo^morn jiu tong maaih baengh orn, laanh caux laanh liepc jiez ngaengc waac.

New King James Version (NKJV)

12So the Lord gave Solomon wisdom, as He had promised him; and there was peace between Hiram and Solomon, and the two of them made a treaty together.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Vậy Chúa cho Sa-lô-môn sự khôn ngoan như Ngài đã hứa. Hi-ram và Sa-lô-môn cùng ký hòa ước hữu nghị.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vua Sa-lô-môn truyền lịnh trưng dụng dân công trong khắp I-sơ-ra-ên. Có ba mươi ngàn người nằm trong thành phần nầy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Hađăch Salômôn riu phung ƀon lan Israel ăn lĕ rngôch hăn pah kan khay. Phung bu riu geh pe rmưn buklâu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Puo Sa-lamôn rưoh cũai táq ranáq tễ dũ ntốq tâng cruang I-sarel, bữn pái chít ngin náq.

Ging-Sou (IUMINR)

13Saa^lo^morn Hungh yiem I^saa^laa^en nyei zuangx mienh ginv cuotv buo waanc dauh gong-mienh aapv tengx zoux gong.

New King James Version (NKJV)

13Then King Solomon raised up a labor force out of all Israel; and the labor force was thirty thousand men.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Vua Sa-lô-môn trưng dụng ba vạn công nhân trong toàn cõi Y-sơ-ra-ên,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vua phái họ thay phiên nhau đến Li-băng, mỗi tháng mười ngàn người. Vậy họ ở Li-băng một tháng và ở nhà hai tháng. A-đô-ni-ram chỉ huy lực lượng dân công nầy.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Jêh ri păng prơh khân păng hăn ma n'gor Liban, du rmưn du khay. Du khay khân păng gŭ ta n'gor Liban, jêh ri bar khay ta bri nơm. Y-Adôniram jêng kôranh kan khay nây.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Cớp án chóh Adô-naram cỡt cũai nhêng salĩq tỗp alới. Án tampễq cũai nâi cỡt pái tỗp, muoi tỗp muoi chít ngin náq; dũ tỗp táq ranáq pỡ cóh Lê-banôn muoi casâi, chơ ỡt loah ndống bar casâi.

Ging-Sou (IUMINR)

14Ninh paaiv naaiv deix mienh zoux buo guanh tiuv jienv mingh Le^mbaa^norn, yietc hlaax yietc waanc dauh. Hnangv naaic ninh mbuo ziouc yiem Le^mbaa^norn yietc hlaax nyieqc, aengx yiem biauv i hlaax nyieqc. Aa^ndo^ni^lam gunv naaiv deix zuqc aapv daaih zoux gong nyei mienh.

New King James Version (NKJV)

14And he sent them to Lebanon, ten thousand a month in shifts: they were one month in Lebanon and two months at home; Adoniram was in charge of the labor force.

Bản Diễn Ý (BDY)

14và gửi đi Li-ban mỗi tháng một vạn người. Các công nhân luân phiên nhau, một tháng làm việc tại Li-ban, hai tháng ở nhà. A-dô-ni-ram điều khiển đoàn công nhân này.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Sa-lô-môn có bảy mươi ngàn người làm lao công và tám mươi ngàn người đục đá trên núi.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Tâm ban đŏng Y-Salômôn geh pơh rmưn bunuyh tung ndơ jâk jêh ri pham rmưn bunuyh châm trah lŭ tâm n'gor kalơ dor,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Puo Sa-lamôn bữn cũai cứt tamáu pỡ máh dũal cớp cóh cruang Lê-banôn tacual chít ngin náq, cớp cũai ngcỗi tamáu tapul chít ngin náq.

Ging-Sou (IUMINR)

15Saa^lo^morn yaac maaih siec waanc dauh bienh ga'naaiv nyei mienh yaac maaih hietc waanc yiem mbong-aiv dorngx zuqc la'bieiv.

New King James Version (NKJV)

15Solomon had seventy thousand who carried burdens, and eighty thousand who quarried stone in the mountains,

Bản Diễn Ý (BDY)

15Sa-lô-môn có bảy vạn công nhân khuân vác, tám vạn thợ đẽo đá trên núi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngoài ra, còn có ba ngàn ba trăm người do vua bổ nhiệm để quản lý công trình xây cất và điều động nhân công.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16rmeh ma pe rbăn pe rhiăng bunuyh Y-Salômôn dơm kôranh phung chiă uănh kan. Phung chiă uănh phung ƀon lan pah kan nây.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Hỡn tễ ki, án noâng bữn 3,300 náq cũai taniap máh cũai táq ranáq.

Ging-Sou (IUMINR)

16Ganh ca'lengc aengx maaih buo cin faam-baeqv dauh zoux hlo nyei mienh gunv gong, yaac gunv zoux gong nyei mienh.

New King James Version (NKJV)

16besides three thousand three hundred from the chiefs of Solomon’s deputies, who supervised the people who labored in the work.

Bản Diễn Ý (BDY)

16và ba ngàn ba trăm đốc công trông coi phu thự làm việc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Theo lịnh vua, họ cho đục những tảng đá quý thành những phiến đá vuông vức và to lớn để làm nền Ðền Thờ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Tĭng nâm nau hađăch ntĭnh khân păng rlah lŭ toyh khlay, gay ndâk mbon ngih ma lŭ lĕ trah jêh.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Tỗp alới rưoh tamáu cốc o lứq dŏq táq sampữn Dống Sang Toâr, machớng puo Sa-lamôn ớn.

Ging-Sou (IUMINR)

17Ziux hungh diex paaiv nyei waac, mienh zuqc ziangx jaaix haic, hlo haic nyei domh la'bieiv weic longc zuqc ziangx nyei la'bieiv liepc zaangc Ziouv nyei biauv nyei gorn-ndoqv.

New King James Version (NKJV)

17And the king commanded them to quarry large stones, costly stones, andhewn stones, to lay the foundation of the temple.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Theo chỉ thị của vua, họ đào và đẽo những tảng đá lớn rất quý, dùng làm nền Đền thờ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Những thợ khéo của Sa-lô-môn và Hi-ram cùng với người Ghê-banh lo việc đốn gỗ và đục đá để chuẩn bị xây cất Ðền Thờ.

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Pônây phung pah kan ma Y-Salômôn jêh ri phung pah kan ma Y-Hiram, nđâp ma phung Gêbal kăl si jêh ri trah lŭ prăp ndâk Ngih Brah.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Máh cũai puo Sa-lamôn cớp máh cũai puo Hi-ram, dếh cũai toâq tễ vil Bip-lô, tỗp alới thrũan tamáu cớp aluang dŏq táq Dống Sang Toâr.

Ging-Sou (IUMINR)

18Saa^lo^morn zoux biauv nyei zaangc mienh caux Hilaam zoux biauv nyei zaangc mienh caux Ge^mbaan Mienh, zuqc la'bieiv yaac liuc leiz ziangx ndiangx weic zoux zaangc Tin-Hungh nyei biauv.

New King James Version (NKJV)

18So Solomon’s builders, Hiram’s builders, and the Gebalites quarried them; and they prepared timber and stones to build the temple.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Thợ của Sa-lô-môn và Hi-ram được những người Ghê-ban giúp đỡ trong việc đào núi đẽo đá và chuẩn bị cây gỗ sẵn sàng để xây Đền thờ.