So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou(IUMINR)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Y-Hiram mtao ƀuôn Tir tiŏ nao phung dĭng buăl ñu kơ Y-Salômôn tơdah ñu hmư̆ leh arăng trôč êa ƀâo mngưi kơ ñu brei jing mtao čuê ama ñu. Kyuadah Y-Hiram khăp nanao kơ Y-Đawit.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Khi Vua Hi-ram của Ty-rơ nghe rằng Sa-lô-môn đã được xức dầu làm vua kế vị cho vua cha là Ða-vít, ông sai các sứ giả đến triều kiến Sa-lô-môn, vì ông là bạn của Vua Ða-vít lúc sinh tiền.

Ging-Sou (IUMINR)

1Tailaqv Zingh nyei hungh, Hilaam, muangx haiz I^saa^laa^en Mienh orn Saa^lo^morn nzipc jienv ninh nyei die, Ndaawitv, zoux hungh, ninh ziouc paaiv deix ninh nyei jien mingh buangh Saa^lo^morn, weic zuqc zinh ndaangc Hilaam zanc-zanc caux Ndaawitv jiu zuoqc.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Hiram pơtao lŏn čar Tir hơmâo pơjing laih gơyut gơyâo nanao hăng pơtao Dawid. Tui anŭn, tơdang ñu hơmư̆ arăng hơmâo trôč laih Solomôn jing pơtao kiăng kơ tŏ tui ama ñu Dawid, ñu pơkiaŏ sa grup khua moa pơala ñu nao pơ Solomôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Khi nghe tin Sa-lô-môn đã được xức dầu lên ngôi kế vị vua cha thì vua Ty-rơ là Hi-ram sai bề tôi mình đến cùng Sa-lô-môn, vì Hi-ram vẫn luôn quý mến Đa-vít.

和合本修订版 (RCUVSS)

1推罗希兰大卫平生的好友。希兰听见以色列人膏所罗门接续他父亲作王,就派臣仆到他那里。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Y-Salômôn mơĭt asăp blŭ kơ Y-Hiram,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Sa-lô-môn gởi sứ điệp đến Vua Hi-ram, tâu rằng:

Ging-Sou (IUMINR)

2Saa^lo^morn aengx wuih waac nzuonx bun Hilaam. Ninh gorngv,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Solomôn mơit glaĭ tơlơi pơhiăp anai kơ pơtao Hiram hrŏm hăng ƀing gơñu:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Sa-lô-môn sai sứ nói với Hi-ram rằng:

和合本修订版 (RCUVSS)

2所罗门也派人到希兰那里,说:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3“Ih thâo kơ Y-Đawit ama kâo amâo dưi mdơ̆ng ôh sa boh sang kơ anăn Yêhôwa Aê Diê ñu, kyuadah klei ñu bi blah hŏng phung roh jŭm dar ñu, tơl Yêhôwa dưm leh phung roh anăn ti gŭ jơ̆ng ñu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3“Chắc ngài đã biết rằng vì chiến tranh giặc giã tứ phía nên thân phụ tôi đã không có thể xây cất một Ðền Thờ cho danh CHÚA, Ðức Chúa Trời của người, cho đến khi CHÚA đã cho người đè bẹp các kẻ thù của người dưới chân.

Ging-Sou (IUMINR)

3“Meih hiuv duqv laaix caux bung-bung weih gormx nyei win-wangv mborqv jaax, yie nyei die, Ndaawitv, maiv duqv ceix biauv weic Ziouv, ninh nyei Tin-Hungh, nyei Mengh. Zuov taux Ziouv bun ninh nyei win-wangv yiem ninh nyei zaux-ndiev.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3“Ih thâo laih ama kâo Dawid kiăng pơdơ̆ng đĭ sa boh sang yang kiăng kơ pơyom anăn Yahweh Ơi Adai ñu, samơ̆ ñu ƀu dưi pơdơ̆ng đĭ ôh yuakơ khul tơlơi pơblah truh ñu mơ̆ng djŏp lŏn čar jum dar ñu. Ñu ƀu dưi ngă ôh tơl Yahweh hơmâo dưi hĭ laih abih bang ƀing rŏh ayăt ñu, jing dưm hĭ ƀing rŏh anŭn gah yŭ plă̱ tơkai ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3“Ngài biết rằng Đa-vít, thân phụ tôi, không thể xây cất một đền thờ cho danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời người, vì chiến tranh vây quanh tứ phía cho đến ngày Đức Giê-hô-va khiến các kẻ thù phục dưới chân người.

和合本修订版 (RCUVSS)

3“你知道我父亲大卫因四围的战争,不能为耶和华-他上帝的名建殿,直等到耶和华使仇敌都服在他脚下。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Ƀiădah ară anei Yêhôwa Aê Diê kâo brei leh kơ kâo klei mdei jŭm dar, amâo mâo pô bi kdơ̆ng ôh, kăn mâo klei jhat truh rei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng bây giờ CHÚA, Ðức Chúa Trời của tôi, đã cho tôi được bình an tứ phía, không còn quân thù và cũng chẳng có tai họa.

Ging-Sou (IUMINR)

4Mv baac ih zanc Ziouv, yie nyei Tin-Hungh, bun yie yiem bung-bung taaix-baengh, maiv maaih win-wangv yaac maiv maaih sic.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Samơ̆ ră anai, Yahweh Ơi Adai kâo hơmâo brơi laih kơ kâo dŏ rơnŭk rơnua hăng abih bang lŏn čar jum dar kâo. Sĭt ƀu hơmâo rŏh ayăt ôh kŏn hơmâo tơlơi răm rai truh kơ kâo lơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Nhưng bây giờ, Giê-hô-va Đức Chúa Trời tôi đã ban cho tôi được bốn bề yên ổn, không còn quân thù, cũng chẳng có tai họa nào.

和合本修订版 (RCUVSS)

4现在耶和华-我的上帝使我四围太平,没有仇敌,没有灾祸。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5 Snăn kâo čiăng ngă sa boh sang kơ anăn Yêhôwa Aê Diê kâo, tui si Yêhôwa blŭ leh kơ Y-Đawit ama kâo, ‘Anak êkei ih pô kâo srăng mdưm ti jhưng mtao ih čuê ih srăng mdơ̆ng sang kơ anăn kâo.’

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Vì thế, tôi muốn xây một Ðền Thờ cho danh CHÚA, Ðức Chúa Trời của tôi, như CHÚA đã phán với Ða-vít thân phụ tôi rằng, ‘Con trai ngươi, kẻ Ta sẽ đặt trên ngai kế vị ngươi, sẽ xây một Ðền Thờ cho danh Ta.’

Ging-Sou (IUMINR)

5Yie ziouc jiez hnyouv oix ceix norm biauv weic Ziouv, yie nyei Tin-Hungh, nyei Mengh, hnangv Ziouv mbuox yie nyei die, Ndaawitv, nyei waac. Ziouv gorngv, ‘Meih nyei dorn, dongh yie oix bun div meih nzipc jienv zueiz meih nyei weic wuov dauh, oix ceix norm biauv weic yie nyei Mengh.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Hơnŭn yơh, kâo pơmĭn kiăng pơdơ̆ng đĭ sa boh sang yang kiăng kơ pơyom kơ Anăn Yahweh Ơi Adai kâo, jing tơlơi Yahweh ƀuăn rơ̆ng laih hăng ama kâo Dawid tui anai, ‘Ană đah rơkơi ih jing pô Kâo či pioh ƀơi grê pơtao ih kiăng kơ tŏ tui ih, ñu anŭn yơh či pơdơ̆ng đĭ sang yang kơ Anăn Kâo.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì vậy, tôi định xây cất một đền thờ cho danh Giê-hô-va Đức Chúa Trời tôi như Đức Giê-hô-va đã phán bảo Đa-vít, thân phụ tôi rằng: ‘Con trai con, mà Ta đặt ngồi trên ngai kế vị con, sẽ xây một đền thờ cho danh Ta.’

和合本修订版 (RCUVSS)

5看哪,我吩咐要为耶和华-我上帝的名建殿,是照耶和华向我父亲大卫说的:‘我必使你儿子接续你,坐你的王位,他必为我的名建殿。’

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Kyuanăn ară anei, mtă bĕ brei arăng druôm kyâo sêdar mơ̆ng čar Liƀan kơ kâo; leh anăn phung dĭng buăl kâo srăng bi mguôp hŏng phung dĭng buăl ih, leh anăn kâo srăng mưn phung dĭng buăl ih tui si ênoh ih bi kčah. Kyuadah ih thâo amâo mâo ôh sa čô hlăm phung hmei thâo druôm kyâo msĕ si phung Sidôn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Vậy xin ngài ban lịnh cho phép đốn những cây bá hương ở Li-băng cho tôi. Người của tôi sẽ làm việc với người của ngài. Tôi sẽ trả lương cho người của ngài theo giá do ngài ấn định, vì ngài biết rằng không ai trong chúng tôi thạo nghề đốn gỗ bằng người Si-đôn.”

Ging-Sou (IUMINR)

6“Hnangv naaic, tov paaiv meih nyei mienh weic yie goix si^ndaa zongh ndiangx. Yie nyei mienh yaac caux meih nyei mienh haih lomh nzoih zoux. Ziux meih dingc daaih nyei gong-zinh yie m'daaih bun meih weic cingv meih nyei mienh, weic zuqc meih hiuv duqv yiem yie mbuo mbu'ndongx maiv maaih haaix dauh haih goix ndiangx ndongc Sai^ndorn Mienh.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6“Tui anŭn, Ơ pơtao ăh, rơkâo kơ ih brơi rai bĕ khul kơyâo sar mơ̆ng anih tring Lebanôn khăt brơi kơ kâo. Ƀing ding kơna kâo či mă bruă hăng ƀing ding kơna ih laih anŭn kâo či kla kơ ih hơget nua ih rơkâo kơ ƀing ding kơna ih yơh. Ih thâo mơ̆n ƀing gơmơi ƀu hơmâo ôh mơnuih thâo khăt kơyâo kar hăng ƀing mơ̆ng plei pơnăng Sidôn.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vậy bây giờ, xin ngài truyền lệnh cho đốn những cây bá hương trên núi Li-ban cho tôi. Các đầy tớ của tôi sẽ cùng làm việc với đầy tớ của ngài, và tôi sẽ trả tiền công cho họ theo giá ngài định; vì ngài biết rằng không ai trong chúng tôi thạo việc đốn gỗ như người Si-đôn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6现在,请吩咐人在黎巴嫩为我砍伐香柏木,我的仆人必帮助你的仆人。至于你仆人的工钱,我必照你所定的给你。你知道,在我们中间没有人像西顿人那样擅长砍伐树木。”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Tơdah Y-Hiram hmư̆ klei Y-Salômôn blŭ, ñu mơak snăk, leh anăn lač, “Mpŭ mni kơ Yêhôwa hruê anei, pô brei leh kơ Y-Đawit sa čô anak êkei thâo mĭn kiă kriê phung ƀuôn sang êngŭm anei.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Khi Hi-ram nghe những lời ấy, ông rất vui mừng và nói, “Chúc tụng CHÚA, vì ngày nay Ngài đã ban cho Ða-vít một con trai khôn ngoan để trị vì trên một nước lớn như thế.”

Ging-Sou (IUMINR)

7Hilaam muangx haiz Saa^lo^morn nyei waac, ninh gengh a'hneiv haic. Ninh gorngv, “Ih hnoi oix zuqc ceng Ziouv weic zuqc ninh bun Ndaawitv duqv dauh cong-mengh nyei dorn gunv naaiv hlo haic nyei fingx.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Tơdang pơtao Hiram hơmư̆ tơlơi pơhiăp Solomôn, ñu mơak biă mă. Tui anŭn, ñu laĭ tui anai, “Bơni hơơč kơ Yahweh hrơi anai, yuakơ Ñu hơmâo brơi laih kơ Dawid sa čô ană đah rơkơi rơgơi kiăng kơ git gai lŏn čar prŏng Israel anŭn.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Khi được nghe những lời của Sa-lô-môn, vua Hi-ram rất vui và nói: “Hôm nay đáng chúc tụng Đức Giê-hô-va, Đấng đã ban cho Đa-vít một người con khôn ngoan để trị vì dân tộc đông đảo nầy!”

和合本修订版 (RCUVSS)

7希兰听见所罗门的话,就很高兴,说:“今日耶和华是应当称颂的,因为他赐给大卫一个有智慧的儿子,治理这众多的百姓。”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Leh anăn Y-Hiram tiŏ arăng nao lač kơ Y-Salômôn, “Kâo hmư̆ leh klei blŭ ih mơĭt leh kơ kâo. Kâo răng čiăng ngă jih klei ih čiăng hlăm klei djŏ kơ kyâo sêdar leh anăn kyâo Čiprơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vậy Hi-ram sai người đến nói với Sa-lô-môn, “Tôi đã nhận được sứ điệp do ngài đã sai người đem đến tôi. Tôi sẽ làm cho ngài mọi điều ngài muốn về việc gỗ bá hương và gỗ tùng.

Ging-Sou (IUMINR)

8Hilaam aengx wuih waac bun Saa^lo^morn. Ninh gorngv,“Meih fungx bun yie nyei waac yie duqv zipv mi'aqv. Yie ziouc ziux meih tov wuov deix si^ndaa zongh ndiangx caux zongh ndiangx bun meih.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Giŏng anŭn, Hiram mơit nao tơlơi pơhiăp anai kơ pơtao Solomôn:“Kâo hơmâo hơmư̆ laih boh hiăp ih mơit rai kơ kâo. Kâo či ngă abih bang tơlơi ih rơkâo kiăng kơ pha brơi khul kơyâo sar hăng khul kơyâo hơngo̱ anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Rồi Hi-ram sai sứ đáp lời Sa-lô-môn: “Tôi đã được nghe sứ giả ngài nói với tôi; tôi sẽ làm mọi điều ngài yêu cầu về gỗ bá hương và gỗ tùng.

和合本修订版 (RCUVSS)

8希兰送信给所罗门,说:“你派人向我所提的那事,我已听见了;论到香柏木和松木,我必照你一切的心愿去做。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Phung dĭng buăl kâo srăng ba kyâo anăn mơ̆ng čar Liƀan truh ti êa ksĭ; leh anăn kâo srăng kă kyâo anăn mbĭt brei nao ti êa ksĭ kơ anôk ih ktrâo brei, leh anăn kâo srăng kleh digơ̆ tinăn, leh anăn ih srăng mă tŭ digơ̆. Leh anăn ih srăng ngă klei kâo čiăng êjai brei mnơ̆ng ƀơ̆ng huă kơ phung sang kâo.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Người của tôi sẽ di chuyển các gỗ đó từ Li-băng xuống biển, rồi tôi sẽ cho đóng bè và đưa đến nơi ngài chỉ định. Tại đó, tôi sẽ rã bè, và ngài sẽ lấy đi. Còn ngài, xin ngài làm cho tôi điều tôi yêu cầu, ấy là cung cấp lương thực cho cả triều đình của tôi.”

Ging-Sou (IUMINR)

9Yie nyei gong-mienh oix yiem Le^mbaa^norn Geh wuonc ndiangx njiec taux koiv. Taux koiv ziouc gitv benx mbaih, nzaeng mingh taux meih dingc ziangx nyei dorngx. Yiem naaic jaiv nqoi ndiangx, meih ziouc haih dorh jienv mingh aqv. Meih yaac oix zuqc ziux yie tov nyei waac liuc leiz nyanc hopv bun yie nyei biauv zong mienh.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ƀing ding kơna kâo či ba nao khul kơyâo anŭn pơ ia rơsĭ Meditera laih anŭn kâo či brơi kơ ƀing gơñu pơđu̱ng hơdôm kơyâo anŭn kar hăng ra ba nao truh pơ anih ih kơčrâo brơi yơh. Pơ anŭn yơh ƀing gơmơi či yaih hĭ hơdôm kơyâo anŭn kiăng kơ ƀing gih dưi mă pơđuaĭ hĭ yơh. Bơ kơ ih, kiăng kơ pơmơak kơ kâo, rơkâo kơ ih pha brơi bĕ gơnam ƀơ̆ng kơ sang anŏ kâo jing ƀing ƀơ̆ng huă amăng sang kâo.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Các đầy tớ của tôi sẽ kéo gỗ ấy từ Li-ban xuống biển, rồi tôi sẽ đóng bè thả trôi theo biển đến nơi ngài chỉ định. Tại đó tôi sẽ rã bè, và ngài sẽ nhận lấy đem đi. Còn ngài, xin cũng làm theo điều tôi yêu cầu là cung cấp lương thực cho triều đình tôi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

9我的仆人必把这木料从黎巴嫩运到海里,我会把它们扎成筏子浮在海上,运到你告诉我的地方,在那里拆开,你就可以收取;你也要照我的心愿做,把食物给我的家。”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Snăn Y-Hiram mkra brei kơ Y-Salômôn jih jang kyâo sêdar leh anăn Čiprơ tui si ñu čiăng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Như thế, Hi-ram cung cấp cho Sa-lô-môn tất cả gỗ bá hương và gỗ tùng ông muốn.

Ging-Sou (IUMINR)

10Hilaam ziouc liuc leiz si^ndaa zongh ndiangx caux zongh ndiangx bun Saa^lo^morn ziux Saa^lo^morn oix longc nyei.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Amăng hơdră anŭn yơh, Hiram djru brơi Solomôn abih bang kơyâo sar laih anŭn kơyâo hơngo̱ ñu kiăng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vậy, Hi-ram cung cấp cho Sa-lô-môn tất cả số gỗ bá hương và gỗ tùng như vua muốn.

和合本修订版 (RCUVSS)

10于是希兰所罗门的心愿,给他香柏木和松木;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Hlăk anăn Y-Salômôn brei kơ Y-Hiram dua pluh êbâo kôr mdiê ƀlê jing mnơ̆ng ƀơ̆ng huă kơ phung sang gơ̆, leh anăn dua pluh kôr êa boh ôliwơ. Y-Salômôn brei mnơ̆ng anăn kơ Y-Hiram grăp thŭn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Còn Sa-lô-môn cung cấp cho Hi-ram bốn ngàn bốn trăm tấn lúa mì làm lương thực cho triều đình của ông ấy. Ngoài ra, ông còn cấp thêm cho Hi-ram bốn ngàn bốn trăm lít dầu ô-liu nguyên chất. Sa-lô-môn cung cấp như thế cho Hi-ram hằng năm.

Ging-Sou (IUMINR)

11Saa^lo^morn yaac fungx i sinx i waanc tongv mbiauh witv caux i waanc i cin tongv zien ga'lanv youh mingh bun Hilaam weic ninh nyei biauv zong mienh nyei nyanc hopv. Saa^lo^morn hnyangx-hnyangx hnangv naaiv nor fungx bun Hilaam.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11laih anŭn rĭm thŭn Solomôn pha brơi Hiram duapluh-rơbâo kor pơdai kơtor jing gơnam ƀơ̆ng kơ sang anŏ ding kơna gơ̆, wơ̆t hăng duapluh kor ia rơmuă hiam djet mơ̆ng boh ôliwơ mơ̆n. Solomôn ngă tơlơi anŭn kơ Hiram amăng lu thŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Còn Sa-lô-môn thì cung cấp cho Hi-ram bốn triệu bốn trăm nghìn lít lúa mì dùng làm lương thực cho triều đình vua nầy, và bốn nghìn bốn trăm lít dầu ô-liu nguyên chất. Mỗi năm, Sa-lô-môn cung cấp cho Hi-ram như thế.

和合本修订版 (RCUVSS)

11所罗门希兰二万歌珥麦子,二十歌珥捣成的油,作他家的食物。所罗门每年都是这样给希兰

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Leh anăn Yêhôwa brei kơ Y-Salômôn klei thâo mĭn tui si ñu ƀuăn leh kơ gơ̆; leh anăn mâo klei êđăp ênang Y-Hiram hŏng Y-Salômôn; leh anăn diñu dua ngă klei bi mguôp.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12CHÚA ban cho Sa-lô-môn sự khôn ngoan như Ngài đã phán với ông. Giữa Hi-ram và Sa-lô-môn có mối giao hảo thân thiện, và hai vua đã kết ước với nhau.

Ging-Sou (IUMINR)

12Ziouv ceix cong-mengh bun Saa^lo^morn ziux ninh laengz nyei waac. Hilaam caux Saa^lo^morn jiu tong maaih baengh orn, laanh caux laanh liepc jiez ngaengc waac.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Yahweh brơi kơ Solomôn tơlơi rơgơi kar hăng tơlơi Ñu hơmâo ƀuăn brơi laih kơ gơ̆. Hiram hăng Solomôn ăt pơjing sa tơlơi pơtŭ ư laih anŭn hơmâo tơlơi rơnŭk rơno̱m pơgop lir tŏng krah dua ƀing gơñu amăng abih rơnŭk pơtao gơñu yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Đức Giê-hô-va ban sự khôn ngoan cho Sa-lô-môn như Ngài đã phán hứa với vua. Giữa Hi-ram và Sa-lô-môn có mối giao hảo tốt, và hai vua đã ký kết hiệp ước với nhau.

和合本修订版 (RCUVSS)

12耶和华照着所应许的赐智慧给所罗门希兰所罗门和平相处,二人彼此立约。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Mtao Salômôn rĭng phung mă bruă mlan mơ̆ng jih jang phung Israel; leh anăn phung arăng rĭng mâo tlâo pluh êbâo čô êkei.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vua Sa-lô-môn truyền lịnh trưng dụng dân công trong khắp I-sơ-ra-ên. Có ba mươi ngàn người nằm trong thành phần nầy.

Ging-Sou (IUMINR)

13Saa^lo^morn Hungh yiem I^saa^laa^en nyei zuangx mienh ginv cuotv buo waanc dauh gong-mienh aapv tengx zoux gong.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Pơtao Solomôn brơi iâu rai klâo-rơbăn čô, jing ƀing khŏm mă bruă mơ̆ng abih bang ƀing Israel,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vua Sa-lô-môn huy động lực lượng lao dịch trong toàn thể Y-sơ-ra-ên, được ba mươi nghìn người.

和合本修订版 (RCUVSS)

13所罗门王从全以色列挑取服劳役的人,征来的人有三万,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14 Leh anăn ñu tiŏ nao digơ̆ kơ čar Liƀan, pluh êbâo čô sa mlan. Sa mlan diñu dôk ti čar Liƀan, leh anăn dua mlan ti čar pô. Y-Adôniram jing khua bruă mlan anăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Vua phái họ thay phiên nhau đến Li-băng, mỗi tháng mười ngàn người. Vậy họ ở Li-băng một tháng và ở nhà hai tháng. A-đô-ni-ram chỉ huy lực lượng dân công nầy.

Ging-Sou (IUMINR)

14Ninh paaiv naaiv deix mienh zoux buo guanh tiuv jienv mingh Le^mbaa^norn, yietc hlaax yietc waanc dauh. Hnangv naaic ninh mbuo ziouc yiem Le^mbaa^norn yietc hlaax nyieqc, aengx yiem biauv i hlaax nyieqc. Aa^ndo^ni^lam gunv naaiv deix zuqc aapv daaih zoux gong nyei mienh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14laih anŭn pơkiaŏ ƀing gơ̆ nao pơ anih tring Lebanôn tui hăng tơpul sa-rơbăn čô amăng sa blan. Tui anŭn, ƀing gơñu dưi mă bruă sa blan pơ anih Lebanôn anŭn laih anŭn dŏ dua blan amăng sang gơñu pô. Adôniram yơh jing khua wai lăng abih bang ƀing mă bruă anŭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vua sai họ đến Li-ban, thay phiên nhau mỗi tháng mười nghìn người; họ ở Li-ban một tháng rồi ở nhà hai tháng. A-đô-ni-ram chỉ huy lực lượng lao dịch nầy.

和合本修订版 (RCUVSS)

14派他们轮流每月一万人上黎巴嫩去;一个月在黎巴嫩,两个月在家里。亚多尼兰管理他们。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Msĕ mơh Y-Salômôn mâo kjuh pluh êbâo čô mnuih kkung dŏ ktrŏ leh anăn sa păn pluh êbâo čô krah boh tâo hlăm čar kngư,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Sa-lô-môn có bảy mươi ngàn người làm lao công và tám mươi ngàn người đục đá trên núi.

Ging-Sou (IUMINR)

15Saa^lo^morn yaac maaih siec waanc dauh bienh ga'naaiv nyei mienh yaac maaih hietc waanc yiem mbong-aiv dorngx zuqc la'bieiv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Solomôn ăt hơmâo mơ̆n sapăn-rơbăn čô ƀing treh čih boh pơtâo amăng khul bŏl čư̆ lŏn čar Israel laih anŭn tơjuh-rơbăn čô ƀing pơdŭ pơdiăng khul pơtâo anŭn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Sa-lô-môn có bảy mươi nghìn nhân công khuân vác và tám mươi nghìn thợ đá trên núi.

和合本修订版 (RCUVSS)

15所罗门有七万扛抬的,八万在山上凿石头的。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16êbeh kơ tlâo êbâo tlâo êtuh čô khua Y-Salômôn phung kiă kriê bruă, phung kiă kriê phung ƀuôn sang mă bruă anăn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ngoài ra, còn có ba ngàn ba trăm người do vua bổ nhiệm để quản lý công trình xây cất và điều động nhân công.

Ging-Sou (IUMINR)

16Ganh ca'lengc aengx maaih buo cin faam-baeqv dauh zoux hlo nyei mienh gunv gong, yaac gunv zoux gong nyei mienh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16wơ̆t hăng klâo-rơbâo klâo-rơtuh čô khua wai kiăng kơ kơčrâo brơi kơ ƀing mă bruă.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Ngoài ra còn có ba nghìn ba trăm đốc công mà Sa-lô-môn đã đặt coi sóc công việc và điều động nhân công làm việc.

和合本修订版 (RCUVSS)

16此外,所罗门有三千三百个监督工作的官长,监管百姓做工。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Tui si klei mtao mtă diñu kblang boh tâo prŏng yuôm, čiăng mdơ̆ng tur sang hŏng boh tâo krah leh.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Theo lịnh vua, họ cho đục những tảng đá quý thành những phiến đá vuông vức và to lớn để làm nền Ðền Thờ.

Ging-Sou (IUMINR)

17Ziux hungh diex paaiv nyei waac, mienh zuqc ziangx jaaix haic, hlo haic nyei domh la'bieiv weic longc zuqc ziangx nyei la'bieiv liepc zaangc Ziouv nyei biauv nyei gorn-ndoqv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Pơtao pơđar kơ ƀing khăt pơtâo mă khul boh pơtâo prŏng, jing boh pơtâo yom laih anŭn trah hĭ, kiăng kơ yua ngă atur kơ sang yang.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vua ra lệnh họ phải lấy những tảng đá lớn và quý mà đẽo để dùng làm nền của đền thờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

17王下令,他们就凿出又大又贵重的石头来,用以立殿的根基。

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Snăn phung mă bruă kơ Y-Salômôn leh anăn phung mă bruă kơ Y-Hiram leh anăn phung Gêbal druôm krah kyâo leh anăn boh tâo pioh mdơ̆ng sang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Những thợ khéo của Sa-lô-môn và Hi-ram cùng với người Ghê-banh lo việc đốn gỗ và đục đá để chuẩn bị xây cất Ðền Thờ.

Ging-Sou (IUMINR)

18Saa^lo^morn zoux biauv nyei zaangc mienh caux Hilaam zoux biauv nyei zaangc mienh caux Ge^mbaan Mienh, zuqc la'bieiv yaac liuc leiz ziangx ndiangx weic zoux zaangc Tin-Hungh nyei biauv.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Ƀing pơdơ̆ng sang Solomôn, ƀing pơdơ̆ng sang Hiram laih anŭn ƀing đah rơkơi mơnuih mơ̆ng plei prŏng Gebal khăt hăng prap pre djŏp mơta kơyâo laih anŭn boh pơtâo kơ tơlơi bruă pơdơ̆ng đĭ sang yang Yahweh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Những người thợ của Sa-lô-môn và của Hi-ram cùng với người Ghi-bê-lít đục đá. Họ chuẩn bị sẵn sàng gỗ và đá để xây dựng đền thờ.

和合本修订版 (RCUVSS)

18所罗门的工匠和希兰的工匠,以及迦巴勒人,把石头凿好,预备了木料和石头来建殿。