So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Phổ Thông(BPT)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Bản Diễn Ý(BDY)

Vajtswv Txojlus(HWB)

New King James Version(NKJV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Bấy giờ, vua Sa-lô-môn triệu tập các trưởng lão Y-sơ-ra-ên, tất cả các trưởng bộ tộc và trưởng gia tộc của dân Y-sơ-ra-ên về Giê-ru-sa-lem, để rước Hòm Giao Ước của Đức Giê-hô-va từ thành Đa-vít, tức là Si-ôn.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Vua Sô-lô-môn triệu tập các bô lão trong Ít-ra-en, các tộc trưởng, và các trưởng gia đình đến trình diện mình tại Giê-ru-sa-lem. Ông muốn họ rước Rương Giao Ước của CHÚA từ thành Đa-vít, còn gọi là Xi-ôn.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdơi kơ anŭn, pơtao Solomôn iâu pơƀut rai ƀơi anăp ñu amăng plei phŭn Yerusalaim abih bang ƀing kŏng tha Israel, abih bang ƀing djă̱ akŏ ƀing kơnung djuai laih anŭn ƀing ba akŏ ƀing djuai Israel, kiăng kơ ba mŭt amăng sang yang Yahweh hip tơlơi pơgop Yahweh mơ̆ng anih Ziôn, jing mơ̆ng Plei Dawid anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Sa-lô-môn triệu tập các trưởng lão Y-sơ-ra-ên - trưởng các đại tộc và trưởng các gia tộc - họp tại Giê-ru-sa-lem để thỉnh Rương giao ước của Chúa từ Si-ôn, thành Đa-vít lên Đền thờ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tom qab ntawd, Vajntxwv Xalumoos hu tagnrho cov Yixalayees txhua tus thawjcoj ntawm txhua xeem thiab txhua cuab kwvtij tuaj cuag nws rau hauv lub nroog Yeluxalees kom lawv mus kwv lub Phijxab uas ntim Vajtswv tej lus cog tseg hauv lub nroog Xi-oos uas yog Daviv lub nroog los tso rau hauv lub Tuamtsev.

New King James Version (NKJV)

1Now Solomon assembled the elders of Israel and all the heads of the tribes, the chief fathers of the children of Israel, to King Solomon in Jerusalem, that they might bring up the ark of the covenant of the Lord from the City of David, which is Zion.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Mọi người nam của Y-sơ-ra-ên đều tập hợp bên vua Sa-lô-môn vào tháng Ê-tha-nim, là tháng bảy để dự lễ.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vậy toàn dân Ít-ra-en họp lại cùng vua Sô-lô-môn vào dịp lễ đặc biệt trong tháng lễ Ê-tha-nim, tức tháng thứ bảy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Tui anŭn, ƀơi bơyan phet amăng blan Ethanim, jing blan tal tơjuh, abih bang ƀing đah rơkơi Israel rai hrŏm hơbĭt hăng pơtao Solomôn yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Vào dịp người Y-sơ-ra ên đến dự lễ tháng Ê-tha-nim tức tháng bảy,

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Lawv tuaj sib sau rau thaum ua kevcai nyob Tsev Pheebsuab uas yog lub hli Ethanees.

New King James Version (NKJV)

2Therefore all the men of Israel assembled with King Solomon at the feast in the month of Ethanim, which is the seventh month.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Khi tất cả các trưởng lão Y-sơ-ra-ên đã đến thì các thầy tế lễ khiêng Hòm Giao Ước lên,

Bản Phổ Thông (BPT)

3Khi các bô lão Ít-ra-en đến thì các thầy tế lễ khiêng Rương lên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Tơdang abih bang ƀing kŏng tha Israel hơmâo rai laih, ƀing khua ngă yang yŏng đĭ hip tơlơi pơgop Yahweh,

Bản Diễn Ý (BDY)

3trước sự hiện diện của các trưởng lão Y-sơ-ra-ên, các thầy tế lễ khiêng Rương giao ước lên Đền thờ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Thaum cov thawjcoj tuaj txoos ua ke txhij lawm, cov povthawj txawm tsaws lub Phijxab uas ntim Vajtswv tej lus cog tseg thiab kwv

New King James Version (NKJV)

3So all the elders of Israel came, and the priests took up the ark.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4và họ đem Hòm Giao Ước của Đức Giê-hô-va đi, cùng với Lều Hội Kiến và tất cả các vật dụng thánh trong Lều. Các thầy tế lễ và người Lê-vi đem các thứ ấy lên.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Họ mang Rương của CHÚA, Lều Họp, và các vật dụng thánh; các thầy tế lễ và người Lê-vi mang các món đó đến.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4laih anŭn ƀing gơñu ba đĭ hip anŭn laih anŭn Sang Khăn Pơjơnum hrŏm hăng abih bang dram gơnam rơgoh hiam pioh yua amăng sang anŭn. Ƀing khua ngă yang laih anŭn ƀing Lêwi pơkŏn čơkŭng đĭ khul gơnam anŭn truh pơ sang yang Yahweh.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Các thầy tế lễ người Lê-vi còn đem theo cả Đền tạm và các dụng cụ thánh trong Đền tạm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4los rau hauv lub Tuamtsev. Cov Levis thiab cov povthawj muab tus TSWV lub Tsevntaub thiab tej khoom siv kwv huv tibsi los cia rau hauv lub Tuamtsev.

New King James Version (NKJV)

4Then they brought up the ark of the Lord, the tabernacle of meeting, and all the holy furnishings that were in the tabernacle. The priests and the Levites brought them up.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vua Sa-lô-môn và toàn thể hội chúng Y-sơ-ra-ên đã tập hợp bên vua, đứng trước Hòm Giao Ước cùng dâng sinh tế chiên và bò rất nhiều, đến nỗi không thể đếm được.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Vua Sô-lô-môn và toàn dân Ít-ra-en tập họp trước Rương và dâng sinh tế bằng chiên và bò nhiều đến nỗi không thể đếm được.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Hlak anŭn, pơtao Solomôn wơ̆t hăng abih bang ƀing Israel pơƀut glaĭ hrŏm hăng ñu dŏ dơ̆ng ƀơi anăp hip, pơdjai hĭ khul triu laih anŭn khul rơmô lu biă mă kiăng kơ ngă yang, tơl ƀing gơñu ƀu dưi tĭng yap ôh.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Nhân dân Y-sơ-ra-ên đến dự lễ đứng quanh vua Sa-lô-môn, trước Rương giao ước, cùng dâng tế vô số cừu và bò.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Vajntxwv Xalumoos thiab cov pejxeem tuaj sib sau ua ke rau ntawm lub Phijxab uas ntim Vajtswv tej lus cog tseg thiab muab yaj muab nyuj ntau kawg nkaus suav tsis txheeb los tua fij rau tus TSWV.

New King James Version (NKJV)

5Also King Solomon, and all the congregation of Israel who were assembled with him, were with him before the ark, sacrificing sheep and oxen that could not be counted or numbered for multitude.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Các thầy tế lễ đem Hòm Giao Ước của Đức Giê-hô-va đặt vào vị trí bên trong cùng của đền thờ, tức là Nơi Chí Thánh, dưới cánh chê-ru-bim.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Rồi các thầy tế lễ đặt Rương Giao Ước của CHÚA vào Nơi Chí Thánh trong đền thờ, dưới các cánh của hai con thú.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Giŏng anŭn, ƀing khua ngă yang ba mŭt hip tơlơi pơgop Yahweh pơ sang yang laih anŭn pioh amăng gah lăm Anih Rơgoh Hiam Hloh, jing gah yŭ kơ čăng dua boh rup čerub.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Các thầy tế lễ đem Rương giao ước của Chúa vào đặt trong Nơi chí thánh, dưới cánh chê-ru-bim.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Ces cov povthawj thiaj kwv lub Phijxab uas ntim Vajtswv tej lus cog tseg mus rau hauv lub Tuamtsev thiab muab tso rau hauv chav Dawbhuv kawg nkaus, hauv qab ob tug qhelunpees ob phab tis.

New King James Version (NKJV)

6Then the priests brought in the ark of the covenant of the Lord to its place, into the inner sanctuary of the temple, to the Most Holy Place,under the wings of the cherubim.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vì các chê-ru-bim giương cánh ra trên nơi đặt Hòm Giao Ước nên che phủ Hòm Giao Ước và các đòn khiêng.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các cánh của hai con thú giương ra trên nơi để Rương Giao Ước, che Rương và các đòn khiêng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Dua boh rup čerub anŭn blang čăng gơñu gah ngŏ kơ hip jing go̱m hĭ hip anŭn wơ̆t hăng dua ƀĕ gai čơkŭng hip mơ̆n.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Hai chê-ru-bim có cánh dang ra che phủ bên trên Rương và đòn khiêng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Ob tug qhelunpees ntawd nthuav tis npog lub phijxab thiab ob tug nqaj ntoos uas kwv lub phijxab.

New King James Version (NKJV)

7For the cherubim spread their two wings over the place of the ark, and the cherubim overshadowed the ark and its poles.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các đòn khiêng dài đến nỗi từ Nơi Thánh ở ngay trước Nơi Chí Thánh, người ta có thể trông thấy đầu các đòn khiêng, nhưng ở ngoài thì không thấy được. Các đòn khiêng ấy vẫn còn ở đó cho đến ngày nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các đòn khiêng dài đến nỗi ai đứng trong Nơi Thánh ngay trước Nơi Chí Thánh đều có thể nhìn thấy đuôi của các đòn, nhưng đứng bên ngoài Nơi thánh thì không thấy được. Ngày nay các đòn nầy vẫn còn đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Khul gai čơkŭng anŭn rơyong ñu glông biă mă tơl arăng dưi ƀuh črăn rơnuč mơ̆ng Anih Rơgoh Hiam, jing anih gah anăp kơ Anih Rơgoh Hiam Hloh. Samơ̆ arăng ƀu thâo ƀuh ôh mơ̆ng anih pơkŏn gah rơngiao kơ Anih Rơgoh Hiam. Sĭt khul gai čơkŭng anŭn ăt dŏ pơ anŭn mơ̆n tă anai.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Đòn khiêng rất dài, nên từ nơi thánh trước Nơi chí thánh có thể trông thấy đầu cây đòn, nhưng từ bên ngoài không thấy được. Các đòn khiêng nay vẫn còn tại đó.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Yog leejtwg sawv ncaj sab nram chav Dawbhuv kawg nkaus ntsia mus rau hauv, nws yeej pom ob tug tw nqaj, tiamsis yog tuaj lwm qhov ntsia mus yeej tsis pom li. (Niaj hnub no ob tug nqaj ntoos ntawd tseem nyob.)

New King James Version (NKJV)

8The poles extended so that the ends of the poles could be seen from the holy place, in front of the inner sanctuary; but they could not be seen from outside. And they are there to this day.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Trong Hòm Giao Ước không có gì khác ngoài hai bảng đá mà Môi-se đã đặt vào tại Hô-rếp, nơi Đức Giê-hô-va đã lập giao ước với dân Y-sơ-ra-ên khi họ ra khỏi Ai Cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Bên trong có hai bảng đá mà Mô-se đã đặt vào Rương trên núi Hô-rếp. Đó là nơi CHÚA lập giao ước với dân Ít-ra-en sau khi họ ra khỏi Ai-cập.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Ƀơi mông anŭn, ƀu hơmâo gơnam hơget ôh amăng hip anŭn rơngiao kơ dua boh hơnăl boh pơtâo Môseh hơmâo pioh mŭt laih amăng anŭn ƀơi anih Hôrêb. Hôrêb jing anih Yahweh pơjing laih tơlơi pơgop hăng ƀing Israel tơdơi kơ ƀing gơñu tơbiă laih mơ̆ng lŏn čar Êjip.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Lúc ấy trong Rương chỉ có hai bảng đá do Mai-sen đặt vào lúc còn ở núi Hô-rếp, khi Chúa kết ước với người Y-sơ-ra-ên sau khi họ rời Ai-cập.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Yeej tsis muaj lwm yam nyob hauv lub Phijxab ntawd, tsuas yog muaj ob daim txiag zeb uas Mauxes muab ntim rau hauv thaum nyob tom Roob Xinais; ob daim txiag zeb ntawd yog sau Vajtswv tej lus cog tseg uas nws sau rau cov Yixalayees thaum lawv taug kev nram tebchaws Iziv los.

New King James Version (NKJV)

9Nothing was in the ark except the two tablets of stone which Moses put there at Horeb, when the Lord made a covenant with the children of Israel, when they came out of the land of Egypt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi các thầy tế lễ vừa ra khỏi Nơi Thánh thì có đám mây tràn đầy đền thờ của Đức Giê-hô-va,

Bản Phổ Thông (BPT)

10Khi các thầy tế lễ ra khỏi Nơi Thánh thì mây phủ đầy đền thờ của CHÚA.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Tơdang ƀing khua ngă yang tơbiă đuaĭ hĭ mơ̆ng Anih Rơgoh Hiam, hơmâo kơthul pơbă hĭ sang yang Yahweh.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Khi các thầy tế lễ vừa ra khỏi Nơi Chí Thánh, mây tràn vào Đền thờ Chúa Hằng Hữu,

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Thaum cov povthawj tawm hauv lub Tuamtsev los, ces tamsim ntawd txawm cia li muaj ib tauv huab los roos tsaus nti saum lub Tuamtsev

New King James Version (NKJV)

10And it came to pass, when the priests came out of the holy place, that the cloud filled the house of the Lord,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11đến nỗi do đám mây ấy mà các thầy tế lễ không thể tiếp tục hành lễ được, vì vinh quang của Đức Giê-hô-va tràn ngập đền thờ của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Các thầy tế lễ không thể thi hành nhiệm vụ được vì đền thờ đầy dẫy vinh quang CHÚA.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Tui anŭn, ƀing khua ngă yang ƀu thâo mŭt glaĭ mă bruă ngă yang gơñu ôh yuakơ hơmâo kơthul đơi, anŭn jing yuakơ tơlơi ang yang Yahweh pơbă hĭ sang yang Ñu jing hĭ bơngač biă mă yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

11nên các vị ấy không thể tiếp tục đứng lại hành lễ. Vinh quang của Chúa tràn ngập Đền thờ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11cov povthawj tsis muaj cuab kav rov mus rau hauv lub Tuamtsev li, rau qhov tus TSWV lub tshwjchim ci ntsa iab rau hauv Vajtswv qhov chaw nyob.

New King James Version (NKJV)

11so that the priests could not continue ministering because of the cloud; for the glory of the Lord filled the house of the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Bấy giờ, Sa-lô-môn cầu nguyện:“Đức Giê-hô-va đã phán rằngNgài ngự trong đám mây dày đặc.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Sau đó Sô-lô-môn nói,“CHÚA khiến mặt trời soi sáng bầu trời,nhưng Ngài lại chọn ở trong đám mây tối đen.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Giŏng anŭn, Solomôn laĭ tui anai, “Ơ Yahweh ăh, Ih hơmâo pơtă laih, Ih či dŏ amăng anih kơthul kơnăm.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Sa-lô-môn kính cẩn nói: "Chúa có phán; 'Ngài ngự nơi tối tăm dày đặc.’

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Vajntxwv Xalumoos thov Vajtswv li no:“Tus TSWV, koj yog tus uas tsimlub hnub rau saum nruab ntug, txawm li ntawd los koj yeej pom zoo nyob hauv tauv huabuas tuab thiab tsaus nti.

New King James Version (NKJV)

12Then Solomon spoke:“The Lord said He would dwell in the dark cloud.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nhưng con đã xây cho Ngài một đền thờ nguy nga,Một nơi để Ngài ngự đời đời.”

Bản Phổ Thông (BPT)

13Lạy Chúa, tôi đã xây một đền thờ tuyệt đẹp cho Ngài,một nơi ở cho Ngài đời đời.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Kâo hơmâo pơdơ̆ng đĭ laih sa boh sang yang guh kơang kơ Ih, jing anih kơ Ih dŏ hlŏng lar.”

Bản Diễn Ý (BDY)

13Nhưng tôi có cất cái Đền làm nơi Ngài ở, một nơi để Ngài ngự đời đời."

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Nimno kuv twb ua tau lub Tuamtsev uas zoo heev rau koj lawm,Yog qhov chaw rau koj nyob mus ibtxhis tsis kawg li.”

New King James Version (NKJV)

13I have surely built You an exalted house,And a place for You to dwell in forever.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Rồi vua quay mặt lại chúc phước cho toàn thể hội chúng Y-sơ-ra-ên trong khi mọi người đang đứng.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Đang khi toàn dân Ít-ra-en đang đứng đó thì vua Sô-lô-môn quay mặt lại và chúc phước cho họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Tơdang abih bang ƀing Israel pơƀut glaĭ dŏ dơ̆ng pơ anŭn, pơtao Solomôn wir glaĭ laih anŭn bơni hiam kơ ƀing gơñu yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Rồi vua quay lại, chúc phước lành cho dân trong khi mọi người đều đứng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Thaum cov pejxeem tseem sawv qhov ntawd, Vajntxwv Xalumoos tig xubntiag los rau ntawm lawv, thiab nws thov Vajtswv foom koob hmoov rau lawv.

New King James Version (NKJV)

14Then the king turned around and blessed the whole assembly of Israel, while all the assembly of Israel was standing.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vua nói: “Ca ngợi Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, Đấng đã phán hứa với Đa-vít, cha trẫm, và dùng chính tay Ngài làm ứng nghiệm lời ấy. Ngài phán rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

15Rồi vua cầu nguyện như sau:“Đáng ca ngợi CHÚA, Thượng Đế của Ít-ra-en. Ngài đã thực hiện điều Ngài đã hứa cùng Đa-vít, cha tôi. CHÚA phán,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ñu laĭ tui anai:“Bơni hơơč kơ Yahweh, Ơi Adai ƀing Israel! Tơlơi Ñu ƀuăn kơ ama kâo Dawid hăng amăng bah Ñu pô, Ñu hơmâo pơgiŏng hĭ laih hăng tơngan Ñu pô yơh. Ñu ƀuăn laih tui anai,

Bản Diễn Ý (BDY)

15Vua nói: "Ngợi khen Thượng Đế Hằng Hữu của Y-sơ-ra-ên, Đấng đã thực hiện lời Ngài hứa với Đa-vít, cha ta, vì Chúa có nói:

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Nws hais tias, “Cia li qhuas tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv! Nws yeej ua raws li tej uas nws tau cog tseg rau kuv txiv Daviv hais tias,

New King James Version (NKJV)

15And he said: “Blessed be the Lord God of Israel, who spoke with His mouth to my father David, and with His hand has fulfilled it, saying,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16‘Từ ngày Ta đã đem dân Ta là Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ai Cập, Ta không chọn một thành nào trong các bộ tộc Y-sơ-ra-ên để xây cất một đền thờ cho danh Ta ngự tại đó. Nhưng Ta đã chọn Đa-vít để người trị vì dân Y-sơ-ra-ên của Ta.’

Bản Phổ Thông (BPT)

16‘Từ khi ta mang dân Ít-ra-en ta ra khỏi Ai-cập, ta chưa chọn một thành nào trong chi tộc Ít-ra-en để xây đền thờ cho ta cả. Nhưng nay ta đã chọn Giê-ru-sa-lem làm thành phố, nơi danh ta được tôn kính. Ta đã chọn Đa-vít lãnh đạo dân Ít-ra-en ta.’”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16‘Čơdơ̆ng mơ̆ng hrơi Kâo ba tơbiă laih ƀing ană plei Kâo Israel mơ̆ng lŏn čar Êjip, Kâo ƀu hơmâo ruah mă ôh sa boh plei pă ôh mơ̆ng ƀing kơnung djuai Israel kiăng kơ ƀing gơñu pơdơ̆ng đĭ sang yang kiăng kơ ƀing gơñu pơpŭ pơyom Anăn Kâo pơ anŭn, samơ̆ Kâo hơmâo ruah mă laih ih, Dawid, kiăng kơ git gai wai lăng ƀing ană plei Kâo Israel.’ ”

Bản Diễn Ý (BDY)

16“Từ ngày đem dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ai-cập, Ta không chọn nơi nào trong lãnh thổ Y-sơ-ra-ên để dựng Đền thờ cho danh Ta, nhưng ta chọn Đa-vít cai trị dân Ta.'

Vajtswv Txojlus (HWB)

16‘Suav txij thaum kuv coj kuv haivneeg tawm nram tebchaws Iziv los, kuv tsis tau xaiv ib lub nroog twg hauv haivneeg Yixalayees txhua xeem los ua lub Tuamtsev ua qhov chaw pehawm kuv li. Tiamsis Daviv, kuv tau xaiv koj los ua tus kav kuv haivneeg.’ ”

New King James Version (NKJV)

16‘Since the day that I brought My people Israel out of Egypt, I have chosen no city from any tribe of Israel in which to build a house, that My name might be there; but I chose David to be over My people Israel.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Lúc ấy, Đa-vít, cha trẫm, có ý định xây cất một đền thờ cho danh Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Đa-vít, cha ta muốn xây một đền thờ cho CHÚA, Thượng Đế của Ít-ra-en.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Pơtao Solomôn pơhiăp dơ̆ng tui anai,Ama kâo Dawid hơmâo pơmĭn pơphŭn laih amăng pran jua ñu kiăng pơdơ̆ng đĭ sa boh sang yang kiăng kơ pơpŭ pơyom kơ Anăn Yahweh, jing Ơi Adai ƀing Israel.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Đa-vít, cha Ta muốn cất một Đền thờ cho Thượng Đế Hằng Hữu của Y-sơ-ra-ên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Xalumoos hais ntxiv hais tias, “Kuv txiv Daviv yeej npaj yuav ua lub tuamtsev kom tau qhov chaw pehawm tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv,

New King James Version (NKJV)

17Now it was in the heart of my father David to build a temple for the name of the Lord God of Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng Đức Giê-hô-va đã phán với Đa-vít, cha trẫm, rằng: ‘Con có ý định xây cất một đền thờ cho danh Ta là điều tốt.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nhưng CHÚA bảo Đa-vít, cha ta rằng, “Ngươi có ý tốt muốn xây một đền thờ cho ta.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Samơ̆ Yahweh pơhiăp laih hăng ama kâo Dawid tui anai, “Hiam yơh ih hơmâo tơlơi anŭn amăng jua pơmĭn ih kiăng pơdơ̆ng đĭ sang yang kiăng kơ pơpŭ pơyom kơ Anăn Kâo, yuakơ anŭn jing amăng pran jua ih yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Nhưng Chúa nói với Đa-vít: Ta biết con muốn cất một Đền thờ cho danh Ta; dù ý muốn ấy là phải,

Vajtswv Txojlus (HWB)

18tiamsis tus TSWV hais rau Daviv hais tias, ‘Qhov uas koj xav ua ib lub tuamtsev rau kuv ntawd yeej yog ib qho zoo heev,

New King James Version (NKJV)

18But the Lord said to my father David, ‘Whereas it was in your heart to build a temple for My name, you did well that it was in your heart.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Tuy nhiên, con sẽ không xây cất đền thờ ấy đâu, nhưng con của con, do con sinh ra, sẽ xây cất đền thờ cho danh Ta.’

Bản Phổ Thông (BPT)

19Nhưng ngươi sẽ không phải là người làm chuyện đó. Con trai ngươi, do lòng ngươi sinh ra, sẽ là người xây đền thờ cho ta.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Wơ̆t tơdah tui anŭn, ƀu djơ̆ ih ôh jing pô či pơdơ̆ng đĭ sang yang. Pô či pơdơ̆ng đĭ sang yang kiăng kơ pơpŭ pơyom kơ Anăn Kâo jing ană đah rơkơi ih, jing pô tơbiă rai mơ̆ng drah kơtăk ih pô yơh.”

Bản Diễn Ý (BDY)

19nhưng con của con mới là người thực hiện công tác ấy, chứ không phải con.'

Vajtswv Txojlus (HWB)

19tiamsis koj tsis yog tus uas yuav ua lub tuamtsev rau kuv. Koj tus tub uas koj yug yog tus uas yuav ua lub tuamtsev rau kuv.’

New King James Version (NKJV)

19Nevertheless you shall not build the temple, but your son who will come from your body, he shall build the temple for My name.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Bây giờ, Đức Giê-hô-va đã làm ứng nghiệm lời Ngài phán hứa, vì trẫm đã kế vị Đa-vít, cha trẫm, và ngồi trên ngai Y-sơ-ra-ên đúng như Đức Giê-hô-va đã phán. Trẫm đã xây cất đền thờ nầy cho danh Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

Bản Phổ Thông (BPT)

20“Nay CHÚA đã giữ lời hứa Ngài. Ta đang làm vua thế cho Đa-vít, cha ta. Ta hiện đang cai trị Ít-ra-en như CHÚA đã hứa, và ta đã xây đền thờ cho CHÚA, Thượng Đế của Ít-ra-en.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Yahweh hơmâo djă̱ pioh tơlơi Ñu ƀuăn laih. Kâo hơmâo đĭ ngă pơtao tŏ tui laih ama kâo Dawid laih anŭn ră anai kâo jing pơtao ƀing Israel, kar hăng tơlơi Yahweh ƀuăn brơi laih. Kâo ăt hơmâo pơdơ̆ng đĭ laih mơ̆n sang yang anŭn kiăng kơ pơpŭ pơyom kơ Anăn Yahweh, jing Ơi Adai ƀing Israel.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Bây giờ Chúa làm điều Ngài hứa, vì nay ta lên kế vị cha ta, và ta vừa cất xong một Đền thờ cho Thượng Đế Hằng Hữu của Y-sơ-ra-ên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20“Nimno tus TSWV twb ua raws li tej lus uas nws cog tseg lawm. Kuv thiaj tau los ua cov Yixalayees tus vajntxwv hloov kuv txiv chaw, thiab kuv tau los ua lub Tuamtsev ua qhov chaw pehawm tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv.

New King James Version (NKJV)

20So the Lord has fulfilled His word which He spoke; and I have filled the position of my father David, and sit on the throne of Israel, as the Lord promised; and I have built a temple for the name of the Lord God of Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Tại đó, trẫm đã chuẩn bị một chỗ để đặt Hòm Giao Ước, trong đó có giao ước của Đức Giê-hô-va, là giao ước mà Ngài đã lập với tổ phụ chúng ta khi đem họ ra khỏi đất Ai Cập.”

Bản Phổ Thông (BPT)

21Ta đã chuẩn bị một nơi cho Rương, trong đó có Giao ước CHÚA lập với tổ tiên chúng ta khi Ngài mang họ ra khỏi Ai-cập.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Sĭt kâo hơmâo pơkra laih anih pioh kơ hip tơlơi pơgop Yahweh pơ anŭn. Amăng hip anŭn yơh Môseh pioh mŭt dua boh hơnăl pơtâo hơmâo tơlơi pơgop Yahweh, jing tơlơi Ñu hơmâo pơjing laih hăng ƀing ơi adon ta tơdang Ñu ba tơbiă laih ƀing gơ̆ mơ̆ng lŏn čar Êjip.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Trong Đền thờ, ta có chuẩn bị nơi đặt Rương giao ước - giao ước Chúa Hằng Hữu đã lập với tổ tiên ta chúng ta, khi Ngài đem họ ra khỏi Ai-cập."

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Kuv tseem tau ua ib qho chaw rau hauv lub Tuamtsev los rau lub Phijxab uas ntim ob daim txiag zeb uas nws sau nws tej lus cog tseg rau peb cov yawgkoob thaum nws coj lawv nram tebchaws Iziv los.”

New King James Version (NKJV)

21And there I have made a place for the ark, in which isthe covenant of the Lord which He made with our fathers, when He brought them out of the land of Egypt.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Kế đó, Sa-lô-môn đứng trước bàn thờ Đức Giê-hô-va, trước mặt toàn thể hội chúng Y-sơ-ra-ên, giơ hai tay lên trời và cầu nguyện rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

22Rồi Sô-lô-môn đứng quay mặt về phía bàn thờ CHÚA, còn tất cả dân chúng đứng phía sau vua. Ông giơ tay lên trời

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Giŏng anŭn, pơtao Solomôn dŏ dơ̆ng ƀơi anăp kơnưl Yahweh jing gah anăp kơ abih bang ƀing Israel pơƀut glaĭ laih anŭn ñu yơr đĭ tơngan ñu pơ adai adih,

Bản Diễn Ý (BDY)

22Trước mặt nhân dân, Sa-lô-môn đứng trước bàn thờ Chúa, đưa hai tay lên trời

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Xalumoos mus sawv tabmeeg cov pejxeem sawvdaws rau ntawm lub thaj hauv ntej, nws tsa nws ob txhais tes

New King James Version (NKJV)

22Then Solomon stood before the altar of the Lord in the presence of all the assembly of Israel, and spread out his hands toward heaven;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23“Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên! Không có thần nào trên trời cao kia hoặc dưới đất thấp nầy giống như Ngài. Chúa giữ giao ước và lòng nhân từ với các đầy tớ Ngài, là những người hết lòng bước đi trước mặt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

23và cầu nguyện:“Lạy CHÚA, Thượng Đế của Ít-ra-en, trên trời và dưới đất không có thần nào giống như Ngài. Ngài giữ giao ước yêu thương với tôi tớ Ngài là những người thật tâm theo Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23laih anŭn iâu laĭ tui anai:“Ơ Yahweh, jing Ơi Adai ƀing Israel hơi,sĭt ƀu hơmâo ôh Ơi Adai pơkŏn hrup hăng Ih amăng adai gah ngŏ adih ƀôdah ƀơi gah yŭ lŏn tơnah anai.Kơnơ̆ng hơjăn Ih đôč yơh jing Pô djă̱ pioh tơlơi pơgop Ihlaih anŭn pơrơđah tơlơi khăp hiam klă Ih kơ ƀing ding kơna Ih,jing ƀing ăt đuaĭ tui amăng jơlan Ih hăng abih pran jua.

Bản Diễn Ý (BDY)

23và cầu nguyện "Lạy Thượng Đế Hằng Hữu của Y-sơ-ra-ên, không có thần nào trên trời hay dưới đất như Ngài. Chúa giữ giao ước và tỏ lòng nhân từ với người hết lòng theo đường lối Chúa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

23thiab thov hais tias, “Tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv, yeej tsis muaj dua lwm tus vajtswv nyob saum ntuj lossis hauv ntiajteb no zoo li koj! Koj yeej ua raws li koj tej lus cog tseg rau koj haivneeg thiab hlub lawv thaum lawv mloog koj lus kawg siab kawg ntsws.

New King James Version (NKJV)

23and he said: “Lord God of Israel, there is no God in heaven above or on earth below like You, who keep Your covenant and mercy with Your servants who walk before You with all their hearts.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Chúa đã giữ lời Ngài phán hứa với đầy tớ Ngài là Đa-vít, cha của con. Điều chính miệng Chúa phán hứa thì tay Chúa đã thực hiện như đã có ngày nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Ngài đã giữ lời hứa cùng cha tôi là Đa-vít, kẻ tôi tớ Ngài. Miệng Ngài đã hứa và hôm nay tay Ngài đã thực hiện lời hứa đó.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Hrơi anai, Ih hơmâo djă̱ pioh laih tơlơi Ih ƀuăn hăng ding kơna Ih Dawid jing ama kâo.Sĭt hăng amăng bah Ih yơh Ih hơmâo ƀuăn laih,laih anŭn hăng tơngan Ih yơh Ih hơmâo pơgiŏng hĭ laih.

Bản Diễn Ý (BDY)

24Hôm nay, Chúa đã thực hiện lời hứa với Đa-vít, cha con.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Koj tau ua raws li tej lus uas koj cog tseg rau kuv txiv Daviv, mas hnub no muaj tiav tas raws li koj txhua lo lus lawm tiag.

New King James Version (NKJV)

24You have kept what You promised Your servant David my father; You have both spoken with Your mouth and fulfilled it with Your hand, as it is this day.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Vậy bây giờ, lạy Giê-hô-va là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên! Xin giữ lời Chúa đã phán hứa với đầy tớ Ngài là Đa-vít, cha của con, rằng: ‘Nếu con cháu của con cẩn thận trong đường lối mình, bước đi trước mặt Ta như con đã bước đi, thì trước mặt Ta, con sẽ không hề thiếu người ngồi trên ngai Y-sơ-ra-ên đâu.’

Bản Phổ Thông (BPT)

25Bây giờ, lạy CHÚA là Thượng Đế của Ít-ra-en, xin hãy giữ lời hứa Ngài cùng Đa-vít, cha tôi là kẻ tôi tớ Ngài. Ngài phán, ‘Nếu con cái ngươi cẩn thận vâng lời ta như ngươi đã làm thì bao giờ trong gia đình ngươi cũng có người cai trị trên Ít-ra-en.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25“Ră anai, Ơ Yahweh jing Ơi Adai ƀing Israel hơi,djă̱ pioh brơi bĕ kơ ding kơna Ih Dawid ama kâo khul tơlơi Ih ƀuăn laih hăng ñu dơ̆ng tơdang Ih laĭ tui anai,‘Ih ƀu či rơngiă hĭ ôh pô ană tơčô ih dŏ ƀơi grê pơtao kiăng kơ git gai wai lăng lŏn čar Israel,tơdah ƀing ană tơčô ih anŭn kơnơ̆ng răng pơñen rơbat tŏng ten ƀơi anăp Kâokar hăng tơlơi ih hơmâo ngă laih.’

Bản Diễn Ý (BDY)

25Bây giờ, lạy Thượng Đế Hằng Hữu của Y-sơ-ra-ên, xin Chúa cũng thực hiện lời hứa này với Đa-vít: 'Nếu con cháu ngươi noi gương ngươi, thận trọng trong con đường mình, tất nhiên sẽ luôn luôn có người kế vị ngươi.'

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv, nimno kuv thov kom koj ua raws li lwm lo lus uas koj tau cog tseg rau kuv txiv hais tias, koj yuav cia nws cov xeebntxwv ua vajntxwv kav cov Yixalayees mus li, yog hais tias lawv ua tib zoo mloog koj tej lus ib yam li nws mloog koj tej lus.

New King James Version (NKJV)

25Therefore, Lord God of Israel, now keep what You promised Your servant David my father, saying, ‘You shall not fail to have a man sit before Me on the throne of Israel, only if your sons take heed to their way, that they walk before Me as you have walked before Me.’

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Lạy Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên! Xin Chúa làm cho ứng nghiệm lời Ngài đã phán hứa với đầy tớ Ngài là Đa-vít, cha của con.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Bây giờ lạy Thượng Đế của Ít-ra-en, xin hãy tiếp tục giữ lời hứa cùng cha tôi, Đa-vít, là kẻ tôi tớ Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Hơnŭn yơh ră anai, Ơ Ơi Adai ƀing Israel hơi,brơi bĕ boh hiăp Ih ƀuăn laih hăng ding kơna Ih Dawid ama kâo krep truh sĭt.

Bản Diễn Ý (BDY)

26Lạy Thượng Đế của Y-sơ-ra-ên, xin Chúa cho lời hứa này cũng được thực hiện.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Yog li ntawd, cov Yixalayees tus Vajtswv, thov kom txhua yam muaj tseeb raws li tej lus uas koj tau cog tseg rau kuv txiv Daviv uas yog koj tus tubtxib lawm!

New King James Version (NKJV)

26And now I pray, O God of Israel, let Your word come true, which You have spoken to Your servant David my father.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Nhưng thật ra Đức Chúa Trời có ngự trên đất nầy chăng? Kìa, các tầng trời, ngay cả trời của các tầng trời cũng không thể chứa Ngài được, huống chi đền thờ nầy mà con đã xây cất!

Bản Phổ Thông (BPT)

27Nhưng Thượng Đế ôi, Ngài có thực ở trên đất nầy không? Vì bầu trời và các từng trời cao còn không đủ chỗ CHÚA Ngài huống hồ tòa nhà nầy mà tôi đã xây.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27“Samơ̆ Ih, jing Ơi Adai, či dŏ ƀơi lŏn tơnah anai biă mă hă?Sĭt khul tal adai wơ̆t hăng adai glông hloh ăt kŏn dưi krư̆ kăl hĭ Ih mơ̆n.Tui anŭn, sang yang kâo hơmâo pơdơ̆ng laih anai jing anet biă mă yơh!

Bản Diễn Ý (BDY)

27Nhưng Thượng Đế có ở trên đất này không? Trời đất và vũ trụ bao la cũng không chứa được Ngài, huống hồ cái Đền con vừa mới cất.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27“Tiamsis Vajtswv, koj yuav ua li cas nyob hauv ntiajteb no? Lub ntuj loj thiab dav tas npaum li ntawd twb tsis txaus koj nyob. Yog li ntawd, lub Tuamtsev uas kuv ua no yuav ua li cas txaus koj nyob?

New King James Version (NKJV)

27“But will God indeed dwell on the earth? Behold, heaven and the heaven of heavens cannot contain You. How much less this temple which I have built!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Dù vậy, lạy Giê-hô-va là Đức Chúa Trời của con! Xin đoái đến lời cầu nguyện và nài xin của đầy tớ Ngài, xin đoái nghe tiếng kêu cầu và khẩn nguyện mà hôm nay đầy tớ Ngài đang dâng lên trước mặt Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Nhưng xin hãy nghe lời khẩn xin của tôi, vì tôi là kẻ tôi tớ CHÚA. Lạy CHÚA là Thượng Đế tôi, xin hãy nghe lời cầu nguyện của tôi tớ Ngài hôm nay.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28Samơ̆ rơkâo kơ Ih pơđi̱ng tơngia bĕ kơ tơlơi ding kơna Ih kâo anai iâu laĭ laih anŭn kơ tơlơi kâo kwưh rơkâo kơ tơlơi khăp pap, Ơ Yahweh Ơi Adai kâo hơi.Hơmư̆ bĕ tơlơi bơni hơơč laih anŭn tơlơi iâu laĭ ding kơna Ih kâo anai hlak iâu laĭ ƀơi anăp Ih hrơi anai.

Bản Diễn Ý (BDY)

28Tuy nhiên, lạy Thượng - Đế Hằng Hữu, xin nghe lời cầu nguyện con,

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Tus TSWV uas yog kuv tus Vajtswv, kuv yog koj tus tubtxib. Thov koj mloog thiab teb kuv tej lus uas hnub no kuv thov koj.

New King James Version (NKJV)

28Yet regard the prayer of Your servant and his supplication, O Lord my God, and listen to the cry and the prayer which Your servant is praying before You today:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Nguyện mắt của Chúa ngày và đêm đoái xem nhà nầy, là nơi Chúa đã phán rằng: ‘Danh Ta sẽ ngự tại đó,’ để nghe lời khẩn nguyện của đầy tớ Ngài hướng về nơi nầy mà kêu cầu.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Xin hãy canh giữ đền thờ nầy đêm ngày là nơi Ngài đã phán, ‘Người ta sẽ thờ phụng ta tại đó.’ Xin hãy nghe lời cầu nguyện tôi hướng về đền thờ nầy.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29Ih laĭ laih Ih či ruah sang yang kiăng kơ pioh Anăn Ih pơ anŭn,tui anŭn kwưh kiăng mơta Ih lăng trŭn pơ sang yang anai hrơi mlam,kiăng kơ Ih dưi hơmư̆ tơlơi ding kơna Ih kâo anai iâu laĭ anăp nao pơ anih anai.

Bản Diễn Ý (BDY)

29xin Chúa đêm ngày để mắt trông chừng Đền thờ này, là nơi Ngài có nói đến: 'Danh Ta ngự tại đây,' để mỗi khi con hướng về Đền thờ cầu nguyện, Chúa sẽ nghe con.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Thov koj tsa qhovmuag saib lub Tuamtsev no nruab hnub hmo ntuj. Qhov no yog qhov chaw uas koj xaiv los rau sawvdaws tuaj pehawm koj. Thaum kuv tig xubntiag tuaj rau lub Tuamtsev no thov koj, thov koj mloog kuv tej lus thov.

New King James Version (NKJV)

29that Your eyes may be open toward this temple night and day, toward the place of which You said, ‘My name shall be there,’ that You may hear the prayer which Your servant makes toward this place.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Xin Chúa lắng nghe lời khẩn cầu mà đầy tớ Chúa và dân Y-sơ-ra-ên của Ngài hướng về nơi nầy cầu nguyện. Từ nơi ngự của Chúa trên các tầng trời, xin Chúa đoái nghe và tha thứ cho.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Xin hãy nghe lời cầu nguyện của tôi cùng lời cầu nguyện của Ít-ra-en, dân Ngài khi chúng tôi hướng về đền thờ nầy mà cầu nguyện. Từ nơi ở của Ngài trên trời xin hãy nghe và tha thứ cho chúng tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

30Hơmư̆ bĕ tơlơi kwưh rơkâo kơ tơlơi pap mơ̆ng ding kơna Ih kâo anai laih anŭn mơ̆ng ană plei Ih Israeltơdang ƀing gơmơi iâu laĭ anăp nao pơ anih anai.Hơmư̆ bĕ mơ̆ng adai adih, jing anih Ih dŏ,laih anŭn tơdang Ih hơmư̆, rơkâo Ih pap brơi bĕ.

Bản Diễn Ý (BDY)

30Xin nghe mọi lời con và lời nhân dân Y-sơ-ra-ên cầu nguyện mỗi khi chúng con hướng về nơi này. Xin Chúa từ trời lắng nghe và tha thứ cho chúng con.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Thov koj mloog thaum kuv thiab koj haivneeg tig xubntiag tuaj rau ntawm qhov chaw no thov koj, koj nyob hauv koj lub tsev saum ntuj mloog peb tej lus thov thiab zam txim rau peb.

New King James Version (NKJV)

30And may You hear the supplication of Your servant and of Your people Israel, when they pray toward this place. Hear in heaven Your dwelling place; and when You hear, forgive.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Nếu có ai phạm tội với người lân cận mình và bị buộc phải thề, nên người ấy đến thề trước bàn thờ của Chúa trong đền thờ nầy,

Bản Phổ Thông (BPT)

31Nếu ai làm tổn hại người khác và bị mang đến bàn thờ của đền thờ nầy. Nếu người đó thề rằng mình hoàn toàn vô tội,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

31“Tơdang arăng phŏng kơđi kơ hlơi pô pơsoh hĭ pô re̱ng gah ñulaih anŭn ñu khŏm rai ƀơi anăp kơnưl ngă yang Ih amăng sang yang anai,kiăng kơ ƀuăn rơ̆ng kơ tơlơi ñu ƀu ngă soh ôh,

Bản Diễn Ý (BDY)

31Nếu có người đứng thề trước bàn thờ của nơi này để thanh minh một tội trạng;

Vajtswv Txojlus (HWB)

31“Thaum muaj ib tug neeg twg luag raug liam hais tias, nws ua txhaum rau tej kwvtij zejzog thiab coj nws tuaj tsa tes twv ntawm koj lub thaj hauv lub Tuamtsev no hais tias nws yeej yog neeg ncaj ncees tiag,

New King James Version (NKJV)

31“When anyone sins against his neighbor, and is forced to take an oath, and comes and takes an oath before Your altar in this temple,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32thì xin Chúa trên trời lắng nghe, hành động và phân xử cho các đầy tớ Ngài, kết án kẻ có tội, khiến nó phải chịu lấy hậu quả của tội lỗi mình, và xưng công chính cho người công chính bằng cách ban thưởng theo sự công chính của người ấy.

Bản Phổ Thông (BPT)

32thì xin CHÚA từ trời hãy nghe. Xin phân xử vụ đó, trừng phạt kẻ có tội, nhưng tuyên bố kẻ vô tội được trắng án.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

32tui anŭn, rơkâo kơ Ih hơmư̆ hăng laĭ glaĭ đa bĕ mơ̆ng adai adih,laih anŭn phat brơi bĕ tŏng krah dua čô ding kơna ih anŭn.Giŏng anŭn, klă̱ kơđi bĕ mơnuih ngă soh laih anŭn pioh glaĭ bĕ ƀơi akŏ ñu pô hơget tơlơi ñu hơmâo ngă sat laih,samơ̆ pơhaih brơi bĕ pô ƀu ngă soh jing hĭ agaih yuakơ tơlơi tơpă hơnơ̆ng gơ̆.

Bản Diễn Ý (BDY)

32xin Chúa từ trời lắng nghe, phân xử và trừng phạt kẻ có tội nhưng biện minh cho người ngay lành.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32tus TSWV, koj yog tus nyob saum ntuj, thov koj mloog thiab txiav txim rau koj ob tug tubtxib. Cia li rau txim rau tus uas ua txhaum raws li nws tau ua, thiab thov koj tso tus uas tsis muaj txim.

New King James Version (NKJV)

32then hear in heaven, and act, and judge Your servants, condemning the wicked, bringing his way on his head, and justifying the righteous by giving him according to his righteousness.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Khi Y-sơ-ra-ên, con dân của Ngài, bị kẻ thù đánh bại vì phạm tội với Ngài, nếu họ trở lại với Ngài, xưng nhận danh Ngài và cầu nguyện nài xin với Ngài trong đền thờ nầy,

Bản Phổ Thông (BPT)

33Khi Ít-ra-en, dân CHÚA, phạm tội cùng Ngài và bị kẻ thù đánh bại. Nếu họ trở lại cùng Ngài, ca ngợi và cầu nguyện cùng CHÚA trong đền thờ nầy,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

33“Tơdang ƀing rŏh ayăt blah juă hĭ ƀing ană plei Ih Israel,yuakơ ƀing gơ̆ hơmâo ngă soh pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ih,tơdah ƀing gơ̆ wơ̆t glaĭ pơ Ihlaih anŭn pơhaih Ih jing Ơi Adai ƀing gơ̆,iâu laĭ laih anŭn kwưh pơđu̱r kơ Ih amăng sang yang anai,

Bản Diễn Ý (BDY)

33Khi dân Y-sơ-ra-ên có tội, bị quân thù đánh bại, nếu họ ăn năn, xưng nhận danh Ngài và hướng về Đền này kêu cầu với Chúa,

Vajtswv Txojlus (HWB)

33“Thaum koj haivneeg Yixalayees swb lawv tej yeebncuab, vim lawv tau ua txhaum rau koj; tiamsis yog lawv tig rov los cuag koj thiab lawv tuaj rau hauv lub Tuamtsev no lees lawv tej kev txhaum thov koj zam txim,

New King James Version (NKJV)

33“When Your people Israel are defeated before an enemy because they have sinned against You, and when they turn back to You and confess Your name, and pray and make supplication to You in this temple,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34thì xin Chúa trên trời lắng nghe, tha tội cho dân Y-sơ-ra-ên của Ngài và khiến họ trở về đất mà Chúa đã ban cho tổ phụ họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

34thì xin Ngài từ trời hãy nghe. Hãy tha tội cho họ và mang họ trở về xứ mà Ngài ban cho tổ tiên họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

34tui anŭn rơkâo kơ Ih hơmư̆ đa bĕ mơ̆ng adai adihlaih anŭn pap brơi tơlơi soh ƀing ană plei Ih Israel anai.Giŏng anŭn, ba glaĭ bĕ ƀing gơ̆ pơ anih lŏn anai,jing anih lŏn Ih hơmâo pha brơi laih kơ ƀing ơi adon ƀing gơ̆.

Bản Diễn Ý (BDY)

34xin Chúa từ trời lắng nghe, tha tội cho họ, đem họ về đất này, là đất Chúa đã cho tổ tiên họ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

34koj nyob saum ntuj, thov koj mloog lawv tej lus thov. Thov zam txim rau koj haivneeg tej kev txhaum thiab coj lawv rov los rau hauv lub tebchaws uas koj twb muab pub rau lawv cov yawgkoob lawm.

New King James Version (NKJV)

34then hear in heaven, and forgive the sin of Your people Israel, and bring them back to the land which You gave to their fathers.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Khi các tầng trời bị đóng chặt, không có mưa vì họ đã phạm tội với Chúa, nếu họ hướng về nơi nầy mà cầu nguyện, xưng nhận danh Chúa, lìa bỏ tội lỗi mình vì Chúa đã sửa phạt họ,

Bản Phổ Thông (BPT)

35Khi họ phạm tội cùng Ngài và Ngài không cho mưa xuống trên xứ, họ sẽ hướng về nơi nầy cầu nguyện và ca ngợi Ngài; họ sẽ không phạm tội nữa khi Ngài trừng phạt họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

35“Tơdang khul tal adai adih kho̱ng hăng ƀu hơjan ôhyuakơ ƀing ană plei Ih hơmâo ngă soh pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ih,tơdah ƀing gơñu iâu laĭ anăp nao pơ anih anai,pơhaih Ih jing Ơi Adai gơñu laih anŭn đuaĭ ataih hĭ mơ̆ng khul tơlơi soh sat gơñuyuakơ Ih hơmâo pơruă hĭ laih ƀing gơñu,

Bản Diễn Ý (BDY)

35Khi trời đóng chặt, mưa không rơi xuống đất vì nhân dân phạm tội với Chúa; nếu họ ăn năn, hướng về nơi nầy cầu nguyện, xưng nhận danh Ngài trong khi bị Chúa trừng phạt,

Vajtswv Txojlus (HWB)

35“Thaum koj tsis tso nag los, vim koj haivneeg tau ua txhaum rau koj, tiamsis yog lawv lees txim thiab tig xubntiag tuaj rau ntawm lub Tuamtsev no thov koj,

New King James Version (NKJV)

35“When the heavens are shut up and there is no rain because they have sinned against You, when they pray toward this place and confess Your name, and turn from their sin because You afflict them,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36thì xin Chúa trên trời lắng nghe, tha tội cho các đầy tớ Chúa và cho dân Y-sơ-ra-ên của Ngài. Xin Chúa chỉ cho họ con đường chính đáng mà họ phải đi, và cho mưa rơi trên đất mà Chúa đã ban cho dân Ngài làm sản nghiệp.

Bản Phổ Thông (BPT)

36Nếu điều đó xảy ra, xin Ngài hãy nghe lời cầu nguyện của họ từ trời, tha tội cho dân Ít-ra-en, kẻ tôi tớ Ngài. Xin dạy họ làm điều phải và xin cho mưa xuống trên xứ nầy mà Ngài đã ban riêng cho họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

36tui anŭn rơkâo kơ Ih hơmư̆ đa bĕ mơ̆ng adai adihlaih anŭn pap brơi tơlơi soh ƀing ding kơna Ih, jing ană plei Ih Israel anai.Pơtô bĕ kơ ƀing gơñu jơlan djơ̆ kiăng kơ hơdiplaih anŭn mơit rai bĕ ia hơjan ƀơi anih lŏn Ih brơi laih kơ ƀing ană plei Ih jing gơnam kŏng ngăn gơñu anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

36xin Chúa từ trời lắng nghe, tha tội cho dân Ngài, hướng dẫn họ đi vào con đường chính đáng, cho mưa rơi xuống nhuần tưới đất đai mà Ngài đã ban cho họ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

36thaum ntawd thov koj tus uas nyob saum ntuj mloog lawv tej lus thov. Thov koj zam txim rau vajntxwv thiab cov pejxeem Yixalayees thiab qhia lawv kom paub ua lub neej ncaj ncees. Ces tus TSWV thov koj tso nag los rau lub tebchaws uas koj muab pub rau koj haivneeg ua lawv tug mus li lawm.

New King James Version (NKJV)

36then hear in heaven, and forgive the sin of Your servants, Your people Israel, that You may teach them the good way in which they should walk; and send rain on Your land which You have given to Your people as an inheritance.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Khi trong xứ có đói kém, dịch bệnh, hoặc hạn hán, nấm mốc, cào cào, châu chấu, hoặc có quân thù vây hãm các cổng thành của xứ, hoặc có bất cứ tai họa, bệnh tật gì;

Bản Phổ Thông (BPT)

37Có khi đất bị hạn hán đến nỗi không trồng trọt gì được, hay dân chúng bị bệnh dịch hành hại. Có khi mùa màng bị hư hại vì thiên tai hay bị cào cào hoặc châu chấu tiêu hủy. Dân Ngài có thể bị kẻ thù tấn công trong các thành hay bị bệnh tật hành hạ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

37“Tơdang tơlơi ư̆ rơpa ƀôdah tơlơi kli̱n khe̱ng truh ƀơi anih lŏn anai,angĭn pơiă ƀôdah kơmao mơoai, khul kơtop ƀôdah khul kơtop kơplŏng pơrai hĭ gơnam tăm,ƀôdah tơdang ƀing rŏh ayăt wang blah ƀing gơñu amăng khul plei pla gơñu,hơget tơlơi răm rai ƀôdah hơget tơlơi ruă tơnap truh tơl,

Bản Diễn Ý (BDY)

37Khi trong nước có nạn đói, nạn dịch, thóc lúa cây cối bị cằn cỗi, bị nấm mốc, bị châu chấu cắn phá, hoặc lúc bị quân thù vây hãm, hay bị bất cứ tai nạn, bệnh tật gì khác,

Vajtswv Txojlus (HWB)

37“Yog lub tebchaws muaj kev tshaib kev nqhis lossis muaj kab mob kis lossis tej qoobloo raug puastsuaj vim muaj cua daj cua dub nplawm lossis muaj kooj txomfav noj, lossis thaum koj haivneeg raug lawv cov yeebncuab tawmtsam lossis thaum lawv raug mob lossis muaj mob muaj nkeeg,

New King James Version (NKJV)

37“When there is famine in the land, pestilence or blight or mildew, locusts or grasshoppers; when their enemy besieges them in the land of their cities; whatever plague or whatever sickness there is;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38nếu có một người hoặc toàn dân Y-sơ-ra-ên của Chúa hết lòng nhận biết nỗi đau đớn của mình, và giơ tay ra hướng về đền thờ nầy mà cầu nguyện, khẩn xin bất luận điều gì,

Bản Phổ Thông (BPT)

38Khi những điều đó xảy ra dân chúng sẽ thật sự ăn năn. Nếu dân Ngài giơ tay ra cầu nguyện hướng về đền thờ nầy,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

38tui anŭn tơdah kơnơ̆ng sa čô đôč ƀôdah abih bang ƀing ană plei Ih Israel iâu laĭ ƀôdah kwưh rơkâo,yuakơ pơmưn tơlơi ruă rơngot amăng pran jua,laih anŭn yơr đĭ tơngan anăp nao pơ sang yang anai,

Bản Diễn Ý (BDY)

38nếu có một người hoặc mọi người Y-sơ-ra-ên nhận tội mình, dang tay hướng về Đền thờ này cầu nguyện;

Vajtswv Txojlus (HWB)

38thov koj mloog lawv tej lus thov. Yog koj haivneeg Yixalayees leejtwg muaj kev nyuaj siab ntxhov plawv thiab tsa tes tuaj rau ntawm lub Tuamtsev no thov koj,

New King James Version (NKJV)

38whatever prayer, whatever supplication is made by anyone, or by all Your people Israel, when each one knows the plague of his own heart, and spreads out his hands toward this temple:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39thì xin Chúa ở trên trời, là nơi Chúa ngự, lắng nghe, tha thứ, hành động và báo trả cho mỗi người tùy theo đường lối của họ, và theo những gì Chúa biết trong lòng họ, vì chỉ một mình Chúa biết rõ lòng người;

Bản Phổ Thông (BPT)

39thì xin CHÚA từ nơi ở trên trời hãy nghe. Xin hãy tha thứ và đối xử mỗi người cho xứng đáng vì Ngài biết rõ lòng của mỗi người. Chỉ có một mình CHÚA biết rõ lòng con người.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

39tui anŭn, rơkâo kơ Ih hơmư̆ đa bĕ mơ̆ng adai adih, jing anih Ih dŏ.Hơmư̆ brơi đa laih anŭn pap brơi bĕ.Ngă bĕ kơ rĭm čô tui hăng abih bang tơlơi ñu ngă,yuakơ Ih thâo krăn laih pran jua ñu,sĭt kơnơ̆ng hơjăn Ih yơh thâo krăn abih bang pran jua mơnuih mơnam.

Bản Diễn Ý (BDY)

39xin Chúa từ trời lắng nghe, tha tội cho, đối xử với mỗi người tùy theo cách ăn ở của họ, vì Chúa - chỉ có Chúa - biết lòng người.

Vajtswv Txojlus (HWB)

39thov koj mloog lawv tej lus thov. Thov koj teb lawv tej lus thov ntawm koj lub chaw nyob saum ntuj tuaj, thov koj zam txim rau lawv thiab pab lawv. Tsuas yog koj tib leeg xwb thiaj paub txog neeg lub siab xav. Thov koj ua rau txhua tus raws li nws tes haujlwm,

New King James Version (NKJV)

39then hear in heaven Your dwelling place, and forgive, and act, and give to everyone according to all his ways, whose heart You know (for You alone know the hearts of all the sons of men),

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40để khiến họ kính sợ Chúa trọn đời, khi họ sống trên đất mà Chúa đã ban cho tổ phụ họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

40Rồi dân chúng sẽ kính sợ Ngài suốt đời khi sống trong đất nầy là miền đất mà Ngài đã ban cho tổ tiên chúng tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

40Tui anŭn yơh, ƀing gơñu či huĭ pơpŭ kơ Ih amăng abih tơlơi hơdip gơñuamăng anih lŏn Ih brơi laih kơ ƀing ơi adon gơmơi anai.

Bản Diễn Ý (BDY)

40Như thế, họ sẽ kính sợ Chúa trọn đời khi họ sống trong miền đất Chúa ban cho tổ tiên họ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

40mas koj haivneeg thiaj li yuav hwm koj mus tas lawv tiamneej nyob hauv lub tebchaws uas koj muab pub rau peb cov yawgkoob lawm.

New King James Version (NKJV)

40that they may fear You all the days that they live in the land which You gave to our fathers.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Ngoài ra, đối với người ngoại quốc là người chẳng thuộc về dân Y-sơ-ra-ên của Chúa, nhưng vì nghe danh Ngài nên từ xứ xa đến

Bản Phổ Thông (BPT)

41-42Như thế những dân không phải Ít-ra-en, những người ngoại quốc từ các nước khác sẽ nghe về quyền năng cao cả Ngài. Họ sẽ đến từ nơi xa xăm để cầu nguyện tại đền thờ nầy

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

41“Bơ kơ ƀing tuai jing ƀing ƀu lŏm ôh kơ ană plei Ih Israel,đơđa ƀing gơñu či rai mơ̆ng anih lŏn ataihyuakơ ƀing gơñu hơmư̆ kơ tơlơi hing ang anăn Ih.

Bản Diễn Ý (BDY)

41,42Ngay cả người ngoại quốc, khi nghe danh lớn của Chúa (vì người ta sẽ nghe tiếng về uy danh và về quyền năng siêu việt của Ngài), họ sẽ từ xa đến cầu nguyện trong Đền thờ này,

Vajtswv Txojlus (HWB)

41-42“Thaum ib tug neeg txawv tebchaws uas nyob deb hnov txog koj lub koob meej thiab tej txujci tseemceeb uas koj tau ua pab koj haivneeg dhau los lawm tuaj thov koj hauv lub Tuamtsev no,

New King James Version (NKJV)

41“Moreover, concerning a foreigner, who is not of Your people Israel, but has come from a far country for Your name’s sake

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42(vì họ đã nghe về uy danh của Chúa, về tay quyền năng và cánh tay giơ thẳng ra của Ngài). Khi họ đến cầu nguyện trong đền thờ nầy,

Bản Phổ Thông (BPT)

41-42Như thế những dân không phải Ít-ra-en, những người ngoại quốc từ các nước khác sẽ nghe về quyền năng cao cả Ngài. Họ sẽ đến từ nơi xa xăm để cầu nguyện tại đền thờ nầy

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

42Sĭt mơnuih mơnam či hơmư̆ anăn prŏng prin Ih,laih anŭn khul tơlơi mơsêh mơyang Ih ngă laih hăng tơlơi dưi kơtang laih anŭn hơpăl tơngan Ih yơr tơbiă,laih anŭn ƀing gơñu či rai iâu laĭ anăp nao pơ sang yang anai.

Bản Diễn Ý (BDY)

41,42Ngay cả người ngoại quốc, khi nghe danh lớn của Chúa (vì người ta sẽ nghe tiếng về uy danh và về quyền năng siêu việt của Ngài), họ sẽ từ xa đến cầu nguyện trong Đền thờ này,

Vajtswv Txojlus (HWB)

41-42“Thaum ib tug neeg txawv tebchaws uas nyob deb hnov txog koj lub koob meej thiab tej txujci tseemceeb uas koj tau ua pab koj haivneeg dhau los lawm tuaj thov koj hauv lub Tuamtsev no,

New King James Version (NKJV)

42(for they will hear of Your great name and Your strong hand and Your outstretched arm), when he comes and prays toward this temple,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43thì xin Chúa ở trên trời, là nơi Chúa ngự, lắng nghe và làm cho họ mọi điều họ cầu xin Ngài, để muôn dân trên đất nhận biết danh Chúa và kính sợ Ngài giống như dân Y-sơ-ra-ên của Ngài, và để người ta biết rằng danh Chúa được kêu cầu nơi đền thờ mà con đã xây cất.

Bản Phổ Thông (BPT)

43thì xin CHÚA từ nơi ở Ngài trên trời lắng nghe và làm theo điều họ cầu xin. Như thế dân cư khắp nơi sẽ biết và kính sợ Ngài cũng như dân Ít-ra-en của Ngài. Rồi mọi người sẽ biết rằng tôi xây đền thờ nầy dùng làm nơi thờ phụng CHÚA.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

43Tui anŭn, rơkâo kơ Ih hơmư̆ đa bĕ mơ̆ng adai adih, jing mơ̆ng anih Ih dŏ,laih anŭn ngă brơi bĕ hơget tơlơi pô tuai anŭn rơkâo kơ Ih,kiăng kơ abih bang mơnuih mơnam ƀơi lŏn tơnah anai dưi đaŏ kơnang kơ anăn Ih laih anŭn huĭ pơpŭ kơ Ih,kar hăng ană plei Ih pô jing ƀing Israel huĭ pơpŭ kơ Ih,laih anŭn kiăng kơ ƀing gơñu dưi thâo krăn sĭt sang yang anai kâo hơmâo pơdơ̆ng đĭ jing anih pơpŭ pơyom kơ anăn Ih yơh.

Bản Diễn Ý (BDY)

43xin Chúa từ trời lắng nghe, nhậm lời họ kêu cầu. Như thế nhân dân trên đất sẽ nhận biết và kính sợ Chúa cũng như người Y-sơ-ra-ên, và cả thế giới đều biết rằng đây là Đền thờ của Chúa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

43thov koj mloog nws tej lus thov. Koj nyob saum ntuj uas yog koj qhov chaw nyob, thov koj mloog nws thiab ua raws li nws tej lus thov, kom txhua haivneeg uas nyob hauv ntiajteb no thiaj yuav paub koj thiab mloog koj lus ib yam li koj haivneeg Yixalayees mloog koj lus. Ces lawv thiaj yuav paub hais tias, kuv ua lub Tuamtsev no los ua qhov chaw pehawm koj.

New King James Version (NKJV)

43hear in heaven Your dwelling place, and do according to all for which the foreigner calls to You, that all peoples of the earth may know Your name and fear You, as do Your people Israel, and that they may know that this temple which I have built is called by Your name.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Khi dân của Chúa ra trận chiến đấu với quân thù ở bất cứ nơi nào Chúa sai họ đi, nếu họ cầu khẩn Đức Giê-hô-va hướng về thành Chúa đã chọn và về đền thờ mà con đã xây cất cho danh Ngài,

Bản Phổ Thông (BPT)

44Khi CHÚA sai dân Ngài đi trên đường ra chiến đấu cùng kẻ thù mình, họ sẽ cầu nguyện cùng Ngài, hướng về thành nầy mà Ngài đã chọn và đền thờ mà tôi đã xây cho Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

44“Tơdang ƀing ană plei Ih nao pơblah pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing rŏh ayăt gơñu,pơpă anih Ih pơkiaŏ ƀing gơñu nao,laih anŭn tơdang ƀing gơñu iâu laĭ kơ Ih anăp nao pơ plei Ih hơmâo ruah laih anai,laih anŭn anăp nao pơ sang yang Ih anai kâo hơmâo pơdơ̆ng đĭ laihkiăng kơ pơpŭ pơyom kơ Anăn Ih,

Bản Diễn Ý (BDY)

44Khi Chúa sai dân Ngài ra trận chiến đấu với quân thù, họ sẽ hướng về thành Chúa chọn và Đền con cất cho Ngài để cầu nguyện,

Vajtswv Txojlus (HWB)

44“Thaum koj hais kom koj haivneeg mus tua lawv cov yeebncuab, txawm yog lawv nyob qhov twg thov koj los tsuav yog lawv tig xubntiag tuaj rau hauv lub nroog uas koj xaiv tseg thiab lub Tuamtsev uas kuv ua rau koj no lawm,

New King James Version (NKJV)

44“When Your people go out to battle against their enemy, wherever You send them, and when they pray to the Lord toward the city which You have chosen and the temple which I have built for Your name,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45thì xin Chúa trên trời lắng nghe các lời cầu nguyện và nài xin của họ mà thực thi công lý cho họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

45Thì xin Ngài từ trời hãy nghe lời cầu nguyện của họ và xử công bằng cho họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

45tui anŭn, rơkâo kơ Ih hơmư̆ đa bĕ mơ̆ng adai adih kơ tơlơi ƀing gơ̆ iâu laĭ laih anŭn kwưh rơkâo kơ tơlơi paplaih anŭn ngă bĕ tơlơi tơpă hơnơ̆ng kơ ƀing gơñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

45xin Chúa từ trời nghe lời cầu nguyện của họ và bênh vực cho.

Vajtswv Txojlus (HWB)

45koj nyob saum ntuj, thov koj mloog lawv tej lus thov thiab pab kom lawv muaj yeej.

New King James Version (NKJV)

45then hear in heaven their prayer and their supplication, and maintain their cause.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Khi họ phạm tội với Chúa — vì chẳng có người nào không phạm tội — khiến Chúa nổi giận với họ và phó họ cho kẻ thù để họ bị lưu đày trong xứ của kẻ thù, hoặc xa hay gần.

Bản Phổ Thông (BPT)

46Vì ai cũng phạm tội, cho nên khi dân chúng phạm tội cùng Ngài, đến nỗi Ngài nổi giận và trao họ vào tay quân thù. Quân thù sẽ bắt và đày họ đi đến xứ thật xa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

46“Ƀu hơmâo hlơi pô ôh ƀu ngă soh.Tui anŭn, tơdang ƀing ană plei Ih ngă soh pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Ih,năng ai Ih či hil biă mă kơ ƀing gơñu tơl Ih jao hĭ ƀing gơñu kơ rŏh ayăt,jing ƀing mă hĭ ƀing gơ̆ jing ƀing mơnă amăng anih lŏn gơñu pô, jing anih ataih ƀôdah jĕ.

Bản Diễn Ý (BDY)

46Nếu họ phạm tội với Chúa vì nào ai không phạm tội khiến Chúa giận, và cho phép quân thù bắt họ làm tù binh dẫn về đất địch, dù xa hay gần;

Vajtswv Txojlus (HWB)

46“Tsis muaj ib tug neeg twg uas tsis tau ua txhaum li, yog thaum twg koj haivneeg ua txhaum rau koj, koj chim rau lawv thiab cia lawv cov yeebncuab tua yeej lawv thiab ntes lawv coj mus rau lwm lub tebchaws. Txawm yog lub tebchaws ntawd nyob deb thiab ze

New King James Version (NKJV)

46“When they sin against You (for there is no one who does not sin), and You become angry with them and deliver them to the enemy, and they take them captive to the land of the enemy, far or near;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Nếu trong đất lưu đày, họ hồi tâm, ăn năn và nài xin với Chúa rằng: ‘Chúng con đã phạm tội, hành động một cách bướng bỉnh và gian ác;’

Bản Phổ Thông (BPT)

47Khi họ bị làm tù binh trong xứ khác, dân Ngài sẽ thực tâm ăn năn. Họ sẽ hối hận và cầu nguyện cùng Ngài trong xứ họ bị làm tù binh rằng, ‘Chúng tôi đã phạm tội. Chúng tôi đã làm quấy và hành động gian ác.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

47Tơdơi kơ anŭn, năng ai ƀing gơñu pơplih hĭ jua pơmĭn gơñu jing amăng anih lŏn arăng mă ƀing gơñu jing mơnă anŭn,laih anŭn ƀing gơñu kơhma̱l hăng kwưh rơkâo ƀơi Ih amăng anih lŏn ƀing blah juă gơñu tui anai,‘Ƀing gơmơi hơmâo ngă soh laih;ƀing gơmơi hơmâo ngă laih tơlơi wĕ wŏ;ƀing gơmơi hơmâo ngă laih tơlơi sat ƀai.’

Bản Diễn Ý (BDY)

47nếu họ hồi tâm, tỏ lòng ăn năn và kêu xin với Chúa: 'Chúng con có tội, làm điều tà ác;'

Vajtswv Txojlus (HWB)

47los thov koj mloog koj haivneeg tej lus thov. Yog lawv nyob hauv lub tebchaws ntawd lees lawv tej kev txhaum thiab thov koj hais tias, peb yog neeg muaj txhim, peb tau ua txhaum thiab ua phem ua qias lawm tiag, tus TSWV, thov koj mloog lawv tej lus thov.

New King James Version (NKJV)

47yet when they come to themselves in the land where they were carried captive, and repent, and make supplication to You in the land of those who took them captive, saying, ‘We have sinned and done wrong, we have committed wickedness’;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48nếu trong xứ của kẻ thù, nơi họ bị lưu đày, họ hết lòng hết ý trở lại cùng Chúa, cầu nguyện với Ngài, hướng về xứ mà Chúa đã ban cho tổ phụ họ, về thành mà Chúa đã chọn và về đền thờ mà con đã xây cất cho danh Chúa,

Bản Phổ Thông (BPT)

48Họ sẽ thực lòng trở về cùng Ngài trong xứ của kẻ thù. Họ sẽ cầu nguyện cùng Ngài, hướng về xứ nầy mà Ngài đã ban cho tổ tiên họ, thành nầy mà Ngài đã chọn, và đền thờ mà tôi đã xây cho Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

48Tơdah ƀing gơñu wơ̆t glaĭ pơ Ih hăng abih jua bơngăt gơñuamăng anih lŏn ƀing rŏh ayăt gơñu anŭn, jing ƀing mă laih ƀing gơñu ngă ƀing mơnă,laih anŭn tơdah ƀing gơñu iâu laĭ ƀơi Ih anăp nao pơ anih lŏn Ih brơi laih kơ ƀing ơi adon gơñu,anăp nao pơ plei Ih hơmâo ruah laih anai,laih anŭn anăp nao pơ sang yang kâo hơmâo pơdơ̆ng đĭ laih kiăng kơ pơpŭ pơyom kơ Anăn Ih,

Bản Diễn Ý (BDY)

48nếu họ hết lòng thống hối trong khi còn ở trên đất quân thù, hướng về quê hương xứ Chúa đã cho tổ tiên họ, hướng về thành Chúa chọn và Đền thờ con xây cất để cầu nguyện với Chúa,

Vajtswv Txojlus (HWB)

48Nyob hauv lub tebchaws ntawd, yog lawv rov los muab siab npuab koj tiag tiag, lees lawv tej kev thaum thiab tig xubntiag tuaj rau hauv lub tebchaws uas koj muab pub rau peb cov yawgkoob, lub nroog uas koj tau xaiv tseg, thiab lub Tuamtsev uas kuv ua rau koj lawm,

New King James Version (NKJV)

48and when they return to You with all their heart and with all their soul in the land of their enemies who led them away captive, and pray to You toward their land which You gave to their fathers, the city which You have chosen and the temple which I have built for Your name:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49thì xin Chúa ở trên trời, là nơi Chúa ngự, lắng nghe lời cầu nguyện nài xin của họ và thực thi công lý cho họ.

Bản Phổ Thông (BPT)

49Thì xin Ngài từ trời hãy nghe lời cầu nguyện của họ và làm điều phải.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

49tui anŭn mơ̆ng anih adai adih, jing anih dŏ Ih,rơkâo kơ Ih hơmư̆ đa bĕ tơlơi ƀing gơñu iâu laĭ kwưh rơkâo kơ tơlơi paplaih anŭn ngă bĕ tơlơi tơpă hơnơ̆ng kơ ƀing gơñu.

Bản Diễn Ý (BDY)

49,50xin Chúa từ trời lắng nghe, tha hết mọi lỗi lầm của họ, bênh vực họ, khiến quân thù có lòng thương xót họ,

Vajtswv Txojlus (HWB)

49thov koj mloog lawv tej lus thov. Koj nyob ntawm koj lub chaw saum ntuj mloog lawv thov thiab hlub lawv,

New King James Version (NKJV)

49then hear in heaven Your dwelling place their prayer and their supplication, and maintain their cause,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Xin Chúa tha thứ cho dân Ngài là dân đã phạm tội với Ngài, và tha thứ tất cả sự vi phạm mà họ đã phạm với Ngài; xin Chúa khiến những kẻ bắt họ lưu đày có lòng thương xót họ,

Bản Phổ Thông (BPT)

50Xin hãy tha tội cho dân Ngài vì đã chống nghịch Ngài. Xin hãy khiến các kẻ bắt họ làm tù binh tỏ lòng từ bi đối với họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

50Rơkâo kơ Ih pap brơi bĕ ƀing ană plei Ih,jing ƀing hơmâo ngă soh pơkơdơ̆ng glaĭ laih hăng Ih.Rơkâo kơ Ih pap brơi bĕ abih bang khul tơlơi pơkơdơ̆ng gơñu hơmâo ngă laih kơ Ih,laih anŭn ngă kơ ƀing blah juă gơñu ăt pơrơđah brơi kơ ƀing gơ̆ tơlơi pap mơ̆n.

Bản Diễn Ý (BDY)

49,50xin Chúa từ trời lắng nghe, tha hết mọi lỗi lầm của họ, bênh vực họ, khiến quân thù có lòng thương xót họ,

Vajtswv Txojlus (HWB)

50zam lawv tej kev txhaum uas lawv ntxeev siab rau koj, thiab tshoov lawv cov yeebncuab siab kom ua lub siab zoo rau lawv.

New King James Version (NKJV)

50and forgive Your people who have sinned against You, and all their transgressions which they have transgressed against You; and grant them compassion before those who took them captive, that they may have compassion on them

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51vì họ là dân Ngài, là cơ nghiệp mà Ngài đã đem ra khỏi Ai Cập, tức là khỏi lò luyện sắt.

Bản Phổ Thông (BPT)

51Xin nhớ rằng họ là dân riêng của Ngài. Ngài mang họ ra khỏi Ai-cập giống như kéo họ ra khỏi lò lửa hực luyện sắt.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

51Rơkâo kơ Ih ngă bĕ khul tơlơi anŭn yuakơ ƀing gơ̆ jing ƀing ană plei Ih laih anŭn jing kŏng ngăn Ih,jing ƀing Ih hơmâo ba tơbiă laih mơ̆ng čar Êjip,jing tơbiă mơ̆ng anih lŏn kar hăng gŏ apui pơsơi riă anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

51Vì họ là dân, là cơ nghiệp của Ngài được giải phóng khỏi Ai-cập tức lò lửa hực.

Vajtswv Txojlus (HWB)

51Lawv yog koj haivneeg uas koj coj tawm nram tebchaws Iziv qhov uas zoo ib yam li lub cub tawg uas cig tsis paub tuag li los.

New King James Version (NKJV)

51(for they are Your people and Your inheritance, whom You brought out of Egypt, out of the iron furnace),

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

52Nguyện mắt Chúa đoái xem đầy tớ Ngài và dân Y-sơ-ra-ên của Ngài, lắng tai nghe lời cầu nguyện và nài xin của họ mỗi khi họ kêu cầu với Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

52Xin hãy để ý đến lời cầu nguyện của tôi và của dân Ít-ra-en Ngài. Hễ khi nào họ xin Ngài cứu giúp, xin Ngài lắng nghe.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

52“Kwưh kiăng kơ mơta Ih blang lăng brơi ƀơi tơlơi kâo, ding kơna Ih, kwưh rơkâolaih anŭn ƀơi tơlơi ƀing Israel jing ƀing ană plei Ih kwưh rơkâo.Kwưh kiăng kơ Ih hơmư̆ bĕ ƀing gơ̆ƀơi mông ƀing gơ̆ iâu kwưh kơ Ih.

Bản Diễn Ý (BDY)

52Xin Chúa mở mắt nhìn xem và lắng tai nghe họ mỗi khi họ kêu cầu với Chúa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

52“Tus TSWV uas kav txhua tsav yam, thov koj niaj hnub tsa qhovmuag ntsia thiab hlub koj haivneeg Yixalayees thiab lawv tus vajntxwv. Thaum twg lawv tsa ncauj thov koj pab lawv, thov koj mloog lawv tej lus thov.

New King James Version (NKJV)

52that Your eyes may be open to the supplication of Your servant and the supplication of Your people Israel, to listen to them whenever they call to You.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

53Lạy Chúa là Đức Giê-hô-va! Chúa đã biệt riêng Y-sơ-ra-ên ra khỏi mọi dân tộc trên mặt đất để họ làm cơ nghiệp Ngài, như Ngài đã tuyên phán qua Môi-se là đầy tớ Ngài, khi Ngài đem tổ phụ chúng con ra khỏi Ai Cập.”

Bản Phổ Thông (BPT)

53Lạy CHÚA là Thượng Đế, Ngài đã chọn họ từ các dân trên đất để làm dân riêng cho mình. Đó là điều Ngài hứa cùng Mô-se, kẻ tôi tớ Ngài khi Ngài mang tổ tiên chúng tôi ra khỏi Ai-cập,”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

53Mơ̆ng abih bang kơnung djuai mơnuih amăng lŏn tơnah anai,Ih ruah pioh laih ƀing gơmơi jing ƀing Israel,kiăng kơ jing kŏng ngăn kơ Ih pô.Tơlơi anŭn yơh Ih ƀuăn rơ̆ng laih mơ̆ng ding kơna Ih Môsehtơdang Ih, Ơ Khua Yang Yahweh hơi, ba tơbiă laih ƀing ơi adon gơmơi mơ̆ng lŏn čar Êjip.”

Bản Diễn Ý (BDY)

53Vì khi đem tổ tiên chúng con ra khỏi Ai-cập, Chúa có nói với Mai-sen, tôi tớ Chúa là Chúa tách riêng Y-sơ-ra-ên ra khỏi mọi dân tộc để làm tuyển dân của Ngài."

Vajtswv Txojlus (HWB)

53Rau qhov koj yeej xaiv lawv tawm ntawm txhua haivneeg hauv qab ntuj no los ua koj haivneeg ib yam li koj tau hais rau koj tus tubtxib Mauxes, thaum koj coj peb cov yawgkoob tawm nram tebchaws Iziv los.”

New King James Version (NKJV)

53For You separated them from among all the peoples of the earth to be Your inheritance, as You spoke by Your servant Moses, when You brought our fathers out of Egypt, O Lord God.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

54Khi Sa-lô-môn đã dâng lên Đức Giê-hô-va những lời khẩn nguyện và nài xin nầy xong thì vua đứng dậy trước bàn thờ Đức Giê-hô-va, nơi vua đã quỳ và giơ hai tay lên trời.

Bản Phổ Thông (BPT)

54Sô-lô-môn cầu nguyện như thế cùng CHÚA, giơ tay lên trời và quì gối xuống trước bàn thờ. Sau khi cầu nguyện xong, ông đứng dậy,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

54Tơdang pơtao Solomôn iâu laĭ, ñu dŏ tŏ tơŭt pơ anăp kơnưl Yahweh hăng yơr đĭ tơngan ñu pơ adai adih. Samơ̆ tơdang ñu pơgiŏng hĭ laih abih bang khul tơlơi iâu laĭ laih anŭn tơlơi rơkâo kơ tơlơi pap anŭn hăng Yahweh,

Bản Diễn Ý (BDY)

54,55Lúc cầu nguyện, Sa-lô-môn quỳ gối trước bàn thờ Chúa Chúa Hằng Hữu, hai tay đưa thẳng lên trời. Cầu nguyện xong vua đứng dậy, lớn tiếng chúc phước lành cho toàn thể hội chúng Y-sơ-ra-ên:

Vajtswv Txojlus (HWB)

54Tom qab uas Xalumoos thov tus TSWV tas lawm, nws txawm sawv ntawm lub thaj hauv ntej, qhov chaw uas nws txhos caug thiab tsa tes rau saum ntuj.

New King James Version (NKJV)

54And so it was, when Solomon had finished praying all this prayer and supplication to the Lord, that he arose from before the altar of the Lord, from kneeling on his knees with his hands spread up to heaven.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

55Vua đứng và lớn tiếng chúc phước cho toàn thể hội chúng Y-sơ-ra-ên rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

55và lớn tiếng chúc phước toàn dân Ít-ra-en rằng:

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

55ñu tơgŭ laih anŭn bơni hiam kơ abih bang ƀing Israel pơƀut glaĭ pơ anŭn hăng jua pơhiăp kraih tui anai:

Bản Diễn Ý (BDY)

54,55Lúc cầu nguyện, Sa-lô-môn quỳ gối trước bàn thờ Chúa Chúa Hằng Hữu, hai tay đưa thẳng lên trời. Cầu nguyện xong vua đứng dậy, lớn tiếng chúc phước lành cho toàn thể hội chúng Y-sơ-ra-ên:

Vajtswv Txojlus (HWB)

55Nws tsa ncauj thov Vajtswv nrov nrov foom koob hmoov rau cov pejxeem uas tuaj sib sau rau ntawd hais tias,

New King James Version (NKJV)

55Then he stood and blessed all the assembly of Israel with a loud voice, saying:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

56“Ca ngợi Đức Giê-hô-va, Đấng đã ban cho dân Y-sơ-ra-ên của Ngài được an nghỉ như mọi lời Ngài đã phán! Trong tất cả các lời hứa tốt lành mà Ngài đã phán qua Môi-se, đầy tớ Ngài, thì chẳng có lời nào không ứng nghiệm.

Bản Phổ Thông (BPT)

56“Đáng chúc tụng CHÚA! Ngài hứa sẽ ban an nghỉ cho dân Ít-ra-en của Ngài, và nay Ngài đã làm điều đó. CHÚA đã giữ tất cả các lời hứa Ngài qua Mô-se, kẻ tôi tớ Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

56“Bơni hơơč kơ Yahweh, jing Pô hơmâo brơi laih kơ ƀing ană plei Ñu Israel dŏ rơnŭk rơnua kar hăng tơlơi Ñu ƀuăn laih. Abih bang khul tơlơi ƀuăn hiam Ñu ƀuăn brơi laih mơ̆ng ding kơna Ñu Môseh hơmâo krep truh laih.

Bản Diễn Ý (BDY)

56“Ngợi khen Chúa, vì Ngài cho Y-sơ-ra-ên hưởng thái bình. Mọi lời Chúa hứa qua Mai-sen đều được Ngài thực hiện, không sót một điều nào.

Vajtswv Txojlus (HWB)

56“Ua tus TSWV tsaug, nws yog tus uas pub nws haivneeg tau nyob kaj siab lug, ib yam li nws tau coglus tseg lawm. Nws yeej ua raws li txhua yam lus cog tseg uas nws kom nws tus tubtxib Mauxes qhia rau peb lawm.

New King James Version (NKJV)

56“Blessed be the Lord, who has given rest to His people Israel, according to all that He promised. There has not failed one word of all His good promise, which He promised through His servant Moses.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

57Cầu xin Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta ở với chúng ta như Ngài đã ở với tổ phụ chúng ta; xin Ngài đừng lìa, đừng bỏ chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

57Nguyện CHÚA là Thượng Đế chúng tôi ở cùng chúng tôi như Ngài đã ở cùng tổ tiên chúng tôi. Nguyện xin Ngài không bao giờ lìa bỏ chúng tôi,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

57Kwưh rơkâo kơ Yahweh Ơi Adai ta dŏ hăng ƀing ta kar hăng tơlơi Ñu dŏ laih hăng ƀing ơi adon ta. Kwưh rơkâo kơ Ñu ƀu či đuaĭ hĭ mơ̆ng ƀing ta ôh kŏn lui raih hĭ ƀing ta lơi.

Bản Diễn Ý (BDY)

57Cầu Thượng Đế Hằng Hữu ở với chúng ta như đã ở với tổ tiên ta, cầu Chúa đừng rời, đừng bỏ chúng ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

57Thov tus TSWV uas yog peb tus Vajtswv nrog peb nyob ib yam li nws nrog peb cov yawgkoob nyob; thov nws tsis txhob tso peb tseg;

New King James Version (NKJV)

57May the Lord our God be with us, as He was with our fathers. May He not leave us nor forsake us,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

58Cầu xin Ngài giục lòng chúng ta hướng về Ngài, để chúng ta đi trong tất cả đường lối Ngài, tuân giữ những điều răn, luật pháp và mệnh lệnh của Ngài đã truyền cho tổ phụ chúng ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

58và xin Ngài mang chúng tôi về cùng Ngài để chúng tôi đi theo Ngài. Nguyện chúng tôi vâng theo các luật lệ và mệnh lệnh Ngài truyền cho tổ tiên chúng tôi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

58Kwưh rơkâo kơ Ñu kơčrâo brơi kơ pran jua ta wir nao pơ Ñu kiăng kơ rơbat amăng abih bang jơlan Ñu laih anŭn djă̱ pioh khul tơlơi pơđar, khul tơlơi pơtă pơtăn laih anŭn khul tơlơi phiăn Ñu brơi laih kơ ơi adon ta.

Bản Diễn Ý (BDY)

58Cầu cho lòng ta hướng về Chúa, đi theo lối Ngài, tuân giữ các điều răn, luật lệ, quy-tắc Chúa truyền cho tổ tiên ta.

Vajtswv Txojlus (HWB)

58thov tus TSWV tshoov peb siab kom peb mloog nws lus, peb thiaj yuav ua tau peb lub neej haum nws siab thiab coj tau raws li nws tej kevcai, thiab nws tej lus samhwm uas nws tau qhia tseg rau peb cov yawgkoob lawm.

New King James Version (NKJV)

58that He may incline our hearts to Himself, to walk in all His ways, and to keep His commandments and His statutes and His judgments, which He commanded our fathers.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

59Nguyện các lời trẫm đã nài xin trước mặt Đức Giê-hô-va sẽ ở bên cạnh Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta ngày và đêm, để bảo vệ quyền lợi của đầy tớ Ngài và của dân Y-sơ-ra-ên Ngài, tùy theo nhu cầu mỗi ngày,

Bản Phổ Thông (BPT)

59Nguyện CHÚA là Thượng Đế đêm ngày ghi nhớ lời cầu nguyện nầy và hằng ngày làm điều phải cho tôi tớ cùng dân Ít-ra-en của Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

59Kwưh rơkâo kơ Yahweh hơdơr hơdôm boh hiăp kâo anai, jing tơlơi kâo hơmâo iâu laĭ laih ƀơi anăp Ñu hrơi hăng mlam, tui anŭn Ñu dưi pơmĭn ƀlơ̆ng djru brơi kơ kâo, ding kơna Ñu anai, laih anŭn kơ ƀing ană plei Ñu tui hăng tơlơi kơƀah kiăng rĭm hrơi.

Bản Diễn Ý (BDY)

59Cầu cho những lời cầu nguyện của tôi được ngày đêm ở trước mặt Chúa, để mỗi ngày Ngài giúp chúng ta trong mọi nhu cầu.

Vajtswv Txojlus (HWB)

59Thov tus TSWV uas yog peb tus Vajtswv nco ntsoov tej lus uas kuv thov txhua zaus. Thov nws hlub tshua nws haivneeg Yixalayees thiab lawv tus vajntxwv raws li tej uas lawv niaj hnub xav yuav xav tau.

New King James Version (NKJV)

59And may these words of mine, with which I have made supplication before the Lord, be near the Lord our God day and night, that He may maintain the cause of His servant and the cause of His people Israel, as each day may require,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

60để muôn dân trên đất biết rằng chính Giê-hô-va là Đức Chúa Trời chứ chẳng có ai khác.

Bản Phổ Thông (BPT)

60Rồi mọi dân trên thế giới sẽ biết CHÚA là Thượng Đế duy nhất.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

60Tui anŭn yơh, abih bang kơnung djuai amăng lŏn tơnah anai dưi thâo krăn kơnơ̆ng hơjăn Yahweh yơh jing Ơi Adai, sĭt ƀu hơmâo yang pơkŏn dơ̆ng tah.

Bản Diễn Ý (BDY)

60Như vậy, nhân thế mới biết Chúa Hằng Hữu là Thượng Đế, chẳng có Thượng Đế nào khác.

Vajtswv Txojlus (HWB)

60Kom txhua haivneeg uas nyob hauv ntiajteb no paub hais tias, tus TSWV tib leeg xwb thiaj yog Vajtswv, yeej tsis muaj dua lwm tus nyob qhov twg li lawm.

New King James Version (NKJV)

60that all the peoples of the earth may know that the Lordis God; there is no other.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

61Vậy, các ngươi hãy hết lòng trung thành với Giê-hô-va là Đức Chúa Trời chúng ta, bước đi trong luật pháp, và tuân giữ điều răn của Ngài như các ngươi đã làm ngày nay.”

Bản Phổ Thông (BPT)

61Các ngươi phải hết lòng vâng theo CHÚA là Thượng Đế chúng ta, vâng giữ các luật lệ và mệnh lệnh Ngài. Hãy làm như thế trong tương lai cũng như trong hiện tại.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

61Samơ̆ ƀing gih khŏm jao hlo̱m jua pơmĭn gih kơ Yahweh Ơi Adai ta kiăng hơdip tui hăng khul tơlơi Ñu pơtă pơtăn laih anŭn tui gưt khul tơlơi Ñu pơđar jing kar hăng ƀing gih hlak ngă ƀơi mông anai yơh.”

Bản Diễn Ý (BDY)

61Về phần đồng bào, phải hết lòng trung thành với Thượng Đế Hằng Hữu, tuân giữ luật lệ và điều răn của Ngài, như đồng bào hiện đang tuân giữ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

61Thov nej cov uas yog nws haivneeg cia li muab siab npuab tus TSWV uas yog peb tus Vajtswv thiab coj raws li nws tej kevcai thiab nws tej lus samhwm ib yam li nej ua niaj hnub no.”

New King James Version (NKJV)

61Let your heart therefore be loyal to the Lord our God, to walk in His statutes and keep His commandments, as at this day.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

62Sau đó, vua và toàn dân Y-sơ-ra-ên ở bên vua dâng các sinh tế trước mặt Đức Giê-hô-va.

Bản Phổ Thông (BPT)

62Rồi vua Sô-lô-môn và toàn dân Ít-ra-en dâng của lễ lên cho CHÚA.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

62Giŏng anŭn, pơtao Solomôn hrŏm hăng abih bang ƀing Israel pơyơr đĭ gơnam ngă yang ƀơi anăp Yahweh.

Bản Diễn Ý (BDY)

62,63Sau đó, vua và nhân dân Y-sơ-ra-ên làm lễ cung hiến Đền thờ cho Chúa Hằng Hữu. Họ dâng hai mươi hai ngàn con bò và một trăm hai mươi ngàn con cừu làm lễ vật thù ân cho Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

62Ces Vajntxwv Xalumoos thiab cov pejxeem txawm muab tsiaj tua fij rau tus TSWV.

New King James Version (NKJV)

62Then the king and all Israel with him offered sacrifices before the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

63Sa-lô-môn dâng sinh tế lên Đức Giê-hô-va gồm hai mươi hai nghìn con bò đực và một trăm hai mươi nghìn con chiên làm tế lễ bình an. Như vậy, vua và toàn dân Y-sơ-ra-ên cung hiến đền thờ lên Đức Giê-hô-va.

Bản Phổ Thông (BPT)

63Sô-lô-môn giết hai mươi hai ngàn con bò và một trăm hai mươi ngàn con chiên để làm của lễ. Vua và toàn dân cung hiến đền thờ cho CHÚA.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

63Solomôn pơyơr đĭ sa gơnam pơyơr tơlơi pơgop pơlir kơ Yahweh tui anai: Duapluh-dua-rơbâo drơi rơmô laih anŭn pluh-dua-rơbăn drơi triu bơbe. Tui anŭn yơh, pơtao laih anŭn ƀing Israel iâu laĭ pơyơr pơkô̆ sang yang Yahweh anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

62,63Sau đó, vua và nhân dân Y-sơ-ra-ên làm lễ cung hiến Đền thờ cho Chúa Hằng Hữu. Họ dâng hai mươi hai ngàn con bò và một trăm hai mươi ngàn con cừu làm lễ vật thù ân cho Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

63Nws muab nees nkaum ob txhiab tus nyuj thiab ib puas nees nkaum txhiab tus yaj tua fij ua kev sib raug zoo. Yog li ntawd, vajntxwv thiab cov pejxeem thiaj li muab lub Tuamtsev fij rau Vajtswv.

New King James Version (NKJV)

63And Solomon offered a sacrifice of peace offerings, which he offered to the Lord, twenty-two thousand bulls and one hundred and twenty thousand sheep. So the king and all the children of Israel dedicated the house of the Lord.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

64Trong ngày đó, vua biệt riêng ra thánh phần giữa của hành lang ở trước đền thờ của Đức Giê-hô-va, làm nơi dâng các tế lễ thiêu, tế lễ chay, và mỡ của tế lễ bình an, vì bàn thờ bằng đồng để trước mặt Đức Giê-hô-va quá nhỏ, không thể chứa các tế lễ thiêu, tế lễ chay, và mỡ của tế lễ bình an.

Bản Phổ Thông (BPT)

64Trong ngày đó Sô-lô-môn biệt ra thánh phần giữa của sân trước mặt đền thờ của CHÚA, rồi vua dâng của lễ toàn thiêu, của lễ chay, và mỡ của của lễ thân hữu. Ông dâng các của lễ đó trong sân trước đền thờ vì bàn thờ đồng trước mặt CHÚA quá nhỏ không đủ chỗ chứa hết các của lễ thiêu, của lễ chay, và mỡ của của lễ thân hữu.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

64Ƀơi hrơi anŭn mơ̆n, pơtao pơrơgoh hĭ anih tŏng krah wăl tơdron jing anih ƀơi gah anăp sang yang Yahweh. Giŏng anŭn, ñu pơyơr đĭ khul gơnam pơyơr čuh, khul gơnam pơyơr pơdai hlâo hla̱ng laih anŭn rơmuă khul gơnam pơyơr tơlơi pơgop pơlir pơ anih anŭn, yuakơ anih kơnưl ko̱ng ƀơi anăp sang yang Yahweh jing anet đơi kiăng kơ pioh abih bang khul gơnam pơyơr anŭn.

Bản Diễn Ý (BDY)

64Hôm ấy vua để riêng phần giữa sân (ngay trước Đền thờ) làm nơi dâng lễ thiêu, ngũ cốc và mỡ của lễ vật thù ân, vì bàn thờ đồng không đủ chứa các lễ vật này.

Vajtswv Txojlus (HWB)

64Hnub ntawd vajntxwv muab thaj av hauv plawv lub tshavpuam uas nyob ntawm hauv ntej lub Tuamtsev ua kevcai ntxuav kom huv, thiab muab tej tsiaj tua hlawv fij tagnrho, muab tej qoobloo fij, thiab muab tej roj tsiaj hlawv fij rau Vajtswv ua kev sib raug zoo. Nws ua li ntawd, rau qhov lub thaj tooj me heev tsis txaus hlawv tej khoom fij ntawd.

New King James Version (NKJV)

64On the same day the king consecrated the middle of the court that was in front of the house of the Lord; for there he offered burnt offerings, grain offerings, and the fat of the peace offerings, because the bronze altar that was before the Lordwas too small to receive the burnt offerings, the grain offerings, and the fat of the peace offerings.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

65Trong lúc đó, Sa-lô-môn và toàn dân Y-sơ-ra-ên ở bên vua cùng dự lễ trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta trong bảy ngày, rồi kéo dài thêm bảy ngày nữa, cộng tất cả là mười bốn ngày. Thật là một hội chúng đông đảo, từ cửa ải Ha-mát cho đến suối Ai Cập.

Bản Phổ Thông (BPT)

65Vậy Sô-lô-môn và toàn dân Ít-ra-en cử hành lễ trong thời gian đó. Nhiều người đến từ các nơi rất xa như Lê-bô-Ha-mát và suối Ai-cập. Vô số người dự lễ trước mặt CHÚA là Thượng Đế trong bảy ngày, rồi dự thêm bảy ngày nữa, tất cả là mười bốn ngày.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

65Tui anŭn, Solomôn djă̱ hơdơr tơlơi phet ƀơi mông anŭn hrŏm hăng abih bang ƀing Israel mơ̆n, jing sa tơpul mơnuih lu biă mă, jing ƀing mơnuih mơ̆ng guai Lebô-Hamat gah dư̱r truh pơ krong ƀơi guai lŏn čar Êjip gah thu̱ng. Ƀing gơñu djă̱ hơdơr tơlơi anŭn ƀơi anăp Yahweh Ơi Adai ta amăng tơjuh hrơi laih anŭn tơjuh hrơi dơ̆ng, abih bang jing pluh-pă̱ hrơi.

Bản Diễn Ý (BDY)

65Vậy Sa-lô-môn và nhân dân Y-sơ-ra-ên từ khắp nơi, từ cổng Ha-mát cho đến suối Ai-cập, lũ lượt kéo đến trước mặt Chúa trong bảy ngày, rồi kéo dài thêm bảy ngày nữa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

65Vajntxwv Xalumoos thiab cov pejxeem Yixalayees ua kevcai nyob Tsev Pheebsuab thiab noj haus rau ntawm lub Tuamtsev tau xya hnub. Tej neeg tuaj coob kawg li, tuaj puag pem lub Dawm Hamas thiab nram ciamteb Iziv tuaj huv tibsi.

New King James Version (NKJV)

65At that time Solomon held a feast, and all Israel with him, a great assembly from the entrance of Hamath to the Brook of Egypt, before the Lord our God, seven days and seven more days—fourteen days.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

66Vào ngày thứ tám, vua cho dân chúng ra về. Họ chúc phước cho vua rồi trở về trại mình, lòng vui mừng phấn khởi về mọi điều tốt lành mà Đức Giê-hô-va đã làm cho Đa-vít, đầy tớ Ngài, và cho dân Y-sơ-ra-ên của Ngài.

Bản Phổ Thông (BPT)

66Hôm sau Sô-lô-môn cho dân chúng về. Họ ra về và chúc phước cho vua, vui mừng vì tất cả những điều tốt lành CHÚA đã làm cho tôi tớ Ngài là Đa-vít và cho toàn dân Ít-ra-en của Ngài.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

66Ƀơi hrơi tŏ tui anŭn, jing ƀơi lơ tal sapăn, ñu brơi kơ ƀing ană plei glaĭ. Tơdang ƀing ană plei tơbiă nao, ƀing gơñu bơni hiam kơ pơtao laih anŭn glaĭ pơ sang gơñu hăng tơlơi hơ̆k kơdơ̆k mơak mơai amăng pran jua yuakơ abih bang tơlơi hiam klă Yahweh hơmâo pơgiŏng hĭ laih brơi kơ ding kơna Ñu pơtao Dawid laih anŭn kơ ƀing gơñu pô jing ƀing ană plei Ñu Israel.

Bản Diễn Ý (BDY)

66Sau đấy, vua cho nhân dân về. Họ chúc phước lành cho vua rồi lên đường. Trên đường về, lòng họ rộn rã vui mừng về mọi điều tốt lành Chúa Hằng Hữu làm cho Đa-vít, tôi tớ Ngài, và cho Y-sơ-ra-ên, dân tộc Ngài.

Vajtswv Txojlus (HWB)

66Hnub yim Xalumoos mam tso lawv rov mus vaj mus tsev. Lawv txhua tus puavleej ua nws tsaug thiab zoo siab hlo mus tsev, vim tej koob hmoov uas tus TSWV pub rau nws tus tubtxib Daviv thiab rau nws haivneeg Yixalayees.

New King James Version (NKJV)

66On the eighth day he sent the people away; and they blessed the king, and went to their tents joyful and glad of heart for all the good that the Lord had done for His servant David, and for Israel His people.