So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Phổ Thông(BPT)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Diễn Ý(BDY)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Tôi, Phao-lô, lấy sự nhu mì và nhân từ của Đấng Christ mà khuyên nài anh em — tôi là người mềm yếu khi gặp mặt anh em, nhưng lại cứng rắn với anh em khi xa cách! —

Ging-Sou (IUMINR)

1Yie, Baulo, weic ganh tov meih mbuo. Mienh gorngv yie caux meih mbuo yiem nyei ziangh hoc yie suonc nyei, horh norh nyei, mv baac maiv caux meih mbuo yiem yie bungx laangc nyei. Giduc se suonc nyei, horh norh nyei, yie ziouc kaux ninh

Bản Phổ Thông (BPT)

1Tôi, Phao-lô, lấy lòng mềm mại và nhân ái của Chúa Cứu Thế nài xin anh chị em. Có người bảo rằng khi tôi có mặt thì dễ dãi với anh chị em mà khi vắng mặt thì lại mạnh bạo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Tôi, Phao-lô, cậy vào đức khiêm nhu và mềm mại của Ðấng Christ nài xin anh chị em; tôi là người ở trước mặt anh chị em có vẻ mềm yếu, nhưng lại cứng rắn đối với anh chị em khi vắng mặt.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Tôi, Phao-lô, nài khuyên anh em, theo đức khiêm tốn hiền hòa của Chúa Cứu Thế (có người bảo tôi rất nhút nhát khi gặp mặt anh em, chỉ bạo dạn khi vắng mặt).

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Kâo gơ̆ Y-Pôl kwưh kơ diih hŏng klei êdu êun leh anăn klei jăk Krist — kâo gơ̆ pô êdu êun tơdah kâo dôk mbĭt hŏng diih, ƀiădah khăng tơdah kâo êkŭt mơ̆ng diih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi tôi có mặt, xin anh em đừng buộc tôi phải dùng biện pháp cứng rắn mà tôi định dùng đối với mấy kẻ cho rằng chúng tôi cư xử theo xác thịt.

Ging-Sou (IUMINR)

2tov! meih mbuo, yie mingh taux meih mbuo naaic, maiv dungx bun yie oix zuqc bungx laangc gorngv, hnangv yie hnamv daaih yie oix zuqc gorngv dongh nqemh yie mbuo kungx ei baamh mienh nyei eix zoux wuov deix mienh.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Họ cho rằng chúng tôi sống như kiểu thế gian, nhưng tôi nói trước rằng khi tôi đến tôi sẽ chứng tỏ sự bạo dạn cho họ thấy. Tôi mong rằng khi tôi đến, tôi sẽ không phải dùng sự mạnh bạo ấy với anh chị em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Tôi xin anh chị em đừng đặt tôi vào thế mà khi gặp mặt phải sử dụng biện pháp cứng rắn đối với một số người đã cho rằng chúng tôi là những kẻ sống theo xác thịt.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Xin anh em đừng để khi gặp mặt, tôi phải đối xứ nặng nề. Vì tôi phải dùng biện pháp mạnh với những người tưởng chúng tôi ăn ở như người đời.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Kâo kwưh kơ diih tơdah kâo srăng dôk ti anăp diih, đăm mgô̆ ôh kâo yua klei khăng kâo dưi knang bi kdơ̆ng hŏng phung mĭn kơ hmei ngă tui si klei bhiăn kđeh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Chúng tôi dù sống trong thân xác, nhưng không chiến đấu theo cách xác thịt.

Ging-Sou (IUMINR)

3Yie mbuo yiem baamh gen zeiz nyei, mv baac yie mbuo maiv longc baamh mienh nyei eix mborqv jaax.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Mặc dù chúng ta sống trong thế gian nhưng chúng ta không chiến đấu như thế gian.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Dù chúng tôi đang sống trong xác thịt, nhưng chúng tôi không chiến đấu theo xác thịt,

Bản Diễn Ý (BDY)

3Chúng tôi dù sống trong thế gian, nhưng không đấu tranh theo lối người đời.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Kyuadah wăt tơdah hmei dôk hdĭp hlăm kđeh, hmei amâo bi blah tui si klei bhiăn kđeh ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Vũ khí chúng tôi dùng để chiến đấu không phải là những vũ khí xác thịt, mà là quyền năng của Đức Chúa Trời để phá đổ các thành lũy,

Ging-Sou (IUMINR)

4Yie mbuo longc nyei wuoqc ginc se maiv zeiz baamh gen nyei wuoqc ginc, se Tin-Hungh henv haic nyei wuoqc ginc weic porx waaic win-wangv wuonv haic nyei dorngx. Se porx waaic mienh nzaeng nyei nyungc-nyungc jaav sic

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúng ta dùng những khí giới khác với thế gian. Khí giới của chúng ta có quyền năng từ Thượng Đế để tiêu diệt những đồn lũy của kẻ thù. Chúng ta phá đổ những lý luận con người

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4vì các vũ khí chúng tôi dùng trong cuộc chiến của chúng ta không phải là thứ vũ khí xác thịt, nhưng là quyền năng thiên thượng để phá tan mọi thành lũy, đánh đổ mọi lý luận

Bản Diễn Ý (BDY)

4Khí giới chiến đấu của chúng tôi không do loài người chế tạo, nhưng là vũ khí vô địch của Thượng Đế để san bằng mọi chiến lũy kiên cố,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Kyuadah mnơ̆ng hmei yua bi blah amâo djŏ tui si mnơ̆ng kđeh ôh, ƀiădah mơ̆ng klei myang Aê Diê dưi bi rai kđông kjăp;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5đánh hạ các lý luận và mọi sự kiêu căng chống lại sự hiểu biết Đức Chúa Trời, và buộc mọi ý tưởng phải thuận phục Đấng Christ.

Ging-Sou (IUMINR)

5caux ceng-hlo nyei nyungc-nyungc, dongh laanh jienv maiv bun mienh hiuv duqv Tin-Hungh nyei sic. Yiem hnyouv hnamv cuotv yietc zungv nyei za'eix yie mbuo oix hingh jiex bun guei Giduc nzengc.

Bản Phổ Thông (BPT)

5và những sự kiêu căng lên mình, nghịch lại sự hiểu biết của Thượng Đế. Chúng ta buộc mọi tư tưởng phải vâng theo Chúa Cứu Thế.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5và mọi chướng ngại cao ngạo chống lại sự hiểu biết Ðức Chúa Trời, và bắt nhốt mọi tư tưởng, để người ta vâng phục Ðấng Christ.

Bản Diễn Ý (BDY)

5chiến thắng mọi lý luận, mọi tư tưởng tự cao cản trở sự hiểu biết Thượng Đế, bắt mọi mưu lược phải đầu hàng Chúa Cứu Thế.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Hmei bi rai klei bi mgăl leh anăn djăp mta klei mgao bi kdơ̆ng hŏng klei thâo kral Aê Diê, leh anăn atăt jih jang klei mĭn brei jing mnă gưt kơ Krist;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Chúng tôi cũng sẵn sàng sửa trị mọi kẻ bất phục một khi anh em đã hoàn toàn thuận phục.

Ging-Sou (IUMINR)

6Yie mbuo liuc leiz ziangx zuov meih mbuo gengh ei jienv yie mbuo nyei waac. Haaix dauh maiv muangx, yie mbuo ziouc dingc wuov dauh nyei zuiz.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Chúng ta sẵn sàng trừng phạt những người bất tuân, nhưng trước hết chúng tôi muốn anh chị em hoàn toàn vâng phục.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Sau khi anh chị em đã hoàn toàn vâng phục, chúng tôi sẵn sàng sửa trị mọi kẻ không vâng phục.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Chúng tôi sẵn sàng chiến đấu chống tất cả những ai không vâng phục, sau khi hướng dẫn anh em đầu phục Chúa Cứu Thế.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Tơdah klei diih gưt asăp ênŭm leh, hmei kăp bi kmhal jih jang klei amâo gưt asăp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Anh em chỉ nhìn bề ngoài. Nếu có ai cho rằng mình thuộc về Đấng Christ thì chính họ hãy nghĩ lại xem, nếu họ thuộc về Đấng Christ thì chúng tôi cũng vậy.

Ging-Sou (IUMINR)

7Meih mbuo kungx mangc beih zaangc hnangv. Yiem meih mbuo naaic maaih haaix dauh funx ninh benx Giduc nyei mienh fai? Ninh oix zuqc aengx longx-longx nyei hnamv gaax, weic zuqc yie mbuo zoux Giduc nyei mienh hnangv ninh nor.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Anh chị em phải nhìn những thực trạng trước mắt mình. Nếu anh chị em tin chắc rằng mình thuộc về Chúa Cứu Thế thì chúng tôi cũng vậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Anh chị em nhìn vào bề ngoài chăng? Nếu ai cho rằng mình thuộc về Ðấng Christ, người đó hãy coi lại xem; nếu người đó là người của Ðấng Christ, chúng tôi cũng vậy.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Sao anh em chỉ suy xét hời hợt bên ngoài? Nếu có ai nghĩ mình thuộc về Chúa Cứu Thế, đừng quên chúng tôi cũng thuộc về Ngài.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Diih ƀuh mă knŏng mnơ̆ng ti anăp ală diih. Tơdah sa čô thâo sĭt ñu jing dŏ Krist, brei ñu hdơr ñu jing dŏ Krist, hmei jing msĕ mơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Ngay cả khi chúng tôi có tự hào hơi thái quá về uy quyền Chúa ban cho chúng tôi, uy quyền để xây dựng chứ không phải để phá đổ anh em, thì tôi cũng không xấu hổ.

Ging-Sou (IUMINR)

8Ziouv ceix hatc maaz bun yie mbuo, yie ziouc ceng-hlo diqv dien mv bei, mv baac yie maiv nyaiv. Ziouv bun nyei hatc maaz se weic ceix meih mbuo, maiv zeiz baaic meih mbuo.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Đành rằng chúng tôi hơi khoe khoang về quyền hành của Chúa cho nhưng quyền hành ấy là để xây dựng anh chị em chứ không phải để hủy phá, vì thế chúng tôi sẽ không xấu hổ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngay cả khi tôi có tự hào ít nhiều về quyền năng Chúa ban cho chúng tôi để xây dựng anh chị em chứ không phải để phá đổ, thì tôi cũng không có gì hổ thẹn,

Bản Diễn Ý (BDY)

8Dù tôi nói hơi nhiều về quyền hành Chúa cho chúng tôi để gây dựng anh em — chứ không phải để phá hoại — tôi cũng không hổ thẹn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Wăt tơdah kâo bi mni kơ kâo pô êgao hnơ̆ng ƀiă kyua klei dưi Khua Yang brei leh kơ kâo čiăng đru diih hriê kơ prŏng, amâo djŏ pioh bi rai diih ôh, kâo amâo srăng hêñ ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Tôi không muốn làm ra vẻ như đang cố dùng thư từ để đe dọa anh em.

Ging-Sou (IUMINR)

9Yie hnangv naaiv nor gorngv weic zuqc maiv oix meih mbuo laaic yie fiev fienx haeqv meih mbuo.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Tôi không muốn anh chị em nghĩ rằng tôi dùng thư từ để dọa nạt anh chị em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9vì tôi không muốn làm ra vẻ hù dọa anh chị em bằng thư từ.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Anh em đừng tưởng tôi dùng thư từ dọa nạt anh em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Kâo amâo čiăng ôh arăng mĭn kâo bi huĭ diih hŏng hră kâo mơĭt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vì có người nói: “Khi viết thư thì ông ta nặng lời và gay gắt, nhưng khi có mặt thì lại yếu mềm và lời nói chẳng ra gì.”

Ging-Sou (IUMINR)

10Maaih deix mienh gorngv, “Baulo fiev nyei fienx hniev nyei, jienv nyei, mv baac doix hmien buatc ninh maiv maaih haaix nyungc mou. Ninh gorngv waac yaac maiv zic zinh.”

Bản Phổ Thông (BPT)

10Có người bảo, “Thư của Phao-lô viết có vẻ mạnh bạo và quan trọng nhưng khi có mặt giữa chúng ta thì ông rất hèn yếu, nói năng không ra gì.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Số là đã có người nói rằng, “Các thư của ông ấy có vẻ nghiêm khắc và mạnh mẽ, nhưng đến khi gặp mặt thì ông ấy yếu xìu và nói năng chẳng ra gì.”

Bản Diễn Ý (BDY)

10Vì có người nói: lời Phao-lô viết trong thư thật đành thép, mạnh bạo, nhưng đến khi gặp mặt, chỉ thấy một người yếu ớt, nói năng tầm thường.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Kyuadah mâo pô lač, “Hră ñu mơĭt jing khăng leh anăn ktang, ƀiădah tơdah ñu ti anăp ñu jing awăt, leh anăn klei ñu blŭ amâo yuôm ôh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Người nói như vậy phải biết rằng khi chúng tôi vắng mặt, lời trong thư thể nào, thì khi có mặt, chúng tôi cũng hành động thể ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

11Gorngv naaiv nyungc waac nyei mienh oix zuqc hiuv duqv, yie mbuo maiv caux meih mbuo yiem nyei ziangh hoc fiev fienx gorngv haaix nyungc, yie mbuo taux meih mbuo naaic yie mbuo yaac zoux wuov nyungc aqv.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Những người ấy nên biết rằng: Hiện thời vì không có mặt giữa anh chị em nên tôi phải dùng thư từ nhưng khi chúng tôi có mặt, chúng tôi sẽ chứng tỏ bằng hành động mà chúng tôi đã chứng tỏ qua thư từ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Xin những người nói như thế hãy biết rằng khi vắng mặt chúng tôi nói trong thư thế nào, khi có mặt chúng tôi cũng hành động thể ấy.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Người đó nên biết: lúc vắng mặt chúng tôi viết thế nào, khi có mặt chúng tôi hành động thế ấy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Brei phung blŭ snăn thâo săng kơ klei hmei čih hlăm hră êjai hmei êkŭt, hmei srăng ngă msĕ snăn mơh tơdah hmei ti anăp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Dĩ nhiên, chúng tôi không dám sánh vai hoặc so mình với những người tự đề cao kia. Nhưng khi họ tự lấy mình đo mình, hay lấy chính mình so sánh mình, thì họ thiếu hiểu biết.

Ging-Sou (IUMINR)

12Yie mbuo maiv gaamv funx yie mbuo caux ceng ganh hlo wuov deix benx yietc horngh mienh, yaac maiv dorh ganh beiv ninh mbuo. Ninh mbuo hngongx haic aqv. Ninh mbuo longc ganh zoux ciqv-cunx ndorqc ganh caux ganh, beiv ganh caux ganh.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chúng tôi không dám so sánh mình với những kẻ tự đề cao. Họ tự lấy mình so với mình và lấy chính con người mình làm tiêu chuẩn. Điều ấy cho thấy họ chẳng biết gì hết.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Chúng tôi không dám kể mình ngang hàng hoặc so sánh chúng tôi với những người tự đề cao đó. Nhưng khi họ lấy mình làm tiêu chuẩn để đo nhau, hoặc so sánh mình với nhau, họ không mấy hiểu biết.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Chúng tôi không dám xếp hàng với những người tự đề cao, cũng không muốn ganh đua với họ. Họ lấy mình làm mẫu mực để đo lường chính mình và đánh giá, đề cao lẫn nhau; thật thiếu khôn ngoan!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Hmei amâo jhŏng bi mđơr amâodah bi msĕ hmei pô hŏng phung bi mni kơ diñu pô ôh. Ƀiădah tơdah diñu bi mkă diñu pô hdơ̆ng diñu pô, leh anăn tơdah diñu bi msĕ diñu pô hdơ̆ng diñu pô, diñu amâo mâo klei thâo săng ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Về phần chúng tôi, chúng tôi không tự hào quá mức mà chỉ trong giới hạn Đức Chúa Trời đã giao cho chúng tôi; trong giới hạn đó có cả anh em.

Ging-Sou (IUMINR)

13Yie mbuo maiv bungx waac-maux jiex ndaangc soux mouc. Kungx ziux Tin-Hungh dingc bun yie mbuo nyei deic-jaaix zoux nyei gong bungx waac-maux hnangv. Meih mbuo yaac yiem yie mbuo nyei deic-jaaix gu'nyuoz.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Nhưng chúng tôi sẽ không khi nào khoe khoang ngoài công tác đã được ủy thác cho chúng tôi. Chúng tôi chỉ khoe về công tác Chúa giao, kể cả công tác chúng tôi làm giữa anh chị em.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Còn chúng tôi, chúng tôi không dám tự hào quá đáng, nhưng chỉ ở trong phạm vi Ðức Chúa Trời đã quy định cho chúng tôi, và phạm vi đó bao gồm cả anh chị em.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Chúng tôi không khoe khoang quá mức, chỉ muốn giữ đúng giới hạn Thượng Đế phân định cho chúng tôi; giới hạn ấy bao gồm chức vụ chăn dắt anh em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Bi hmei, amâo srăng bi mni kơ hmei pô êgao hnơ̆ng ôh, ƀiădah djŏ hŏng hnơ̆ng Aê Diê bi kčah leh, leh anăn hnơ̆ng bi kčah leh kơ hmei truh wăt kơ diih mơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vì chúng tôi không vượt quá giới hạn của mình như thể chúng tôi chưa từng đến với anh em; nhưng thật ra chúng tôi là người đem Tin Lành của Đấng Christ đến với anh em trước tiên.

Ging-Sou (IUMINR)

14Yie mbuo mingh meih mbuo naaic, yie mbuo maiv jiex ndaangc yie mbuo horpc zuqc yiem nyei deic-jaaix, weic zuqc yie mbuo zoux daauh guanh zunh Giduc nyei kuv fienx bun meih mbuo muangx.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Chúng tôi không dám khoe khoang thái quá nếu chúng tôi chưa đến cùng anh chị em. Nhưng chúng tôi đã mang Tin Mừng của Chúa Cứu Thế đến cho anh chị em rồi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Chúng tôi không vượt quá phạm vi của chúng tôi như thể chúng tôi chưa hề đến với anh chị em, vì chúng tôi là những người đầu tiên đem Tin Mừng của Ðấng Christ đến tận nơi anh chị em.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Anh em thuộc lãnh vực hoạt động của chúng tôi, nên chúng tôi không đi quá giới hạn khi đem Phúc âm của Chúa Cứu Thế đến nơi anh em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Kyuadah hmei amâo nao êgao hnơ̆ng hmei pô, msĕ si tơdah hmei amâo nao ôh truh kơ diih. Hmei jing phung êlâo hĭn truh kơ diih mtô klei mrâo mrang jăk Krist.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Chúng tôi không tự hào quá giới hạn, tức là tự hào về công việc do người khác làm. Nhưng hi vọng rằng đức tin của anh em gia tăng thì công việc của chúng tôi cũng sẽ phát triển giữa anh em, trong giới hạn đã được giao cho chúng tôi,

Ging-Sou (IUMINR)

15Yie mbuo maiv zeiz bungx waac-maux gorngv ganh deix mienh jiex ndaangc yie mbuo nyei deic-jaaix zoux nyei gong. Mv baac yie mbuo maaih lamh hnamv meih mbuo jaa sienx henv jienv faaux, yie mbuo ziouc duqv yiem meih mbuo mbu'ndongx zoux gong jaa camv jienv faaux,

Bản Phổ Thông (BPT)

15Chúng tôi chỉ khoe về công tác của chính mình chứ không phải công tác người khác đã làm. Chúng tôi hi vọng rằng đức tin anh chị em sẽ lớn mạnh để anh chị em có thể giúp công việc chúng tôi càng mở rộng thêm nữa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Chúng tôi không lấy công lao khó nhọc của người khác cho là của mình để tự hào quá đáng, nhưng chúng tôi hy vọng rằng, khi đức tin của anh chị em tăng trưởng, phạm vi hoạt động của chúng tôi, qua anh chị em, sẽ nới rộng nhiều hơn,

Bản Diễn Ý (BDY)

15Chúng tôi không vượt giới hạn, khoe khoang công lao người khác, chỉ mong đức tin anh em tăng trưởng, công việc chúng tôi giữa anh em cũng mở rộng, trong giới hạn Chúa đã phân định.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Hmei amâo bi mni kơ hmei pô êgao hnơ̆ng ôh hlăm bruă phung mkăn ngă; ƀiădah hmei čang hmăng êjai klei diih đăo hriê kơ prŏng, bruă hmei ti krah diih srăng jing prŏng hĭn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16đến nỗi chúng tôi có thể rao giảng Tin Lành trong những vùng xa hơn mà không tự hào về những việc đã thực hiện trong phạm vi của người khác.

Ging-Sou (IUMINR)

16yie mbuo ziouc haih zunh kuv fienx jiex ndaangc meih mbuo nyei deic-jaaix. Weic zuqc yie mbuo maiv oix zorqv ganh laanh mienh yiem nyei deic-jaaix zoux liuz nyei gong bungx waac-maux.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Chúng tôi muốn truyền Tin Mừng cho những miền bên ngoài vùng của anh chị em. Chúng tôi không muốn khoe về những công tác thuộc khu vực người khác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16bấy giờ chúng tôi có thể rao giảng Tin Mừng ở những nơi xa xôi và không bị mang tiếng là tự hào về công việc đã thực hiện trong phạm vi hoạt động của người khác.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Nhờ thế, chúng tôi có thể truyền giảng Phúc âm tại các vùng xa xôi hơn Cổ-linh, chứ không khoe khoang công việc người khác thực hiện trong lãnh vực của họ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16čiăng kơ hmei dưi mtô klei mrâo mrang jăk hlăm čar êgao kơ čar diih, ƀiădah amâo bi mni kơ hmei pô ôh kyua bruă anôk pô mkăn ngă leh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17“Nhưng ai tự hào, hãy tự hào trong Chúa.”

Ging-Sou (IUMINR)

17Mv baac hnangv Ging-Sou gorngv nor,“Haaix dauh oix bungx waac-maux,oix zuqc bungx waac-maux gorngv Ziouv zoux nyei sic.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nhưng “ai muốn khoe, hãy khoe trong Chúa mà thôi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nhưng ai muốn tự hào, hãy tự hào trong Chúa,

Bản Diễn Ý (BDY)

17Ai khoe khoang, hãy khoe những việc Chúa làm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17 Tui si Klei Aê Diê Blŭ lač, “Brei hlei pô bi mni kơ ñu pô srăng bi mni kơ ñu pô hlăm Khua Yang.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Vì không phải ai tự đề cao mình là được chấp nhận, nhưng là người được Chúa đề cao.

Ging-Sou (IUMINR)

18Weic zuqc ceng ganh nyei mienh maiv zic duqv taaih. Zic duqv taaih nyei se dongh Ziouv ceng wuov dauh.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Không phải những người tự cho mình tốt là được chấp nhận đâu mà chỉ có những người Chúa khen ngợi mới được chấp nhận thôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18vì không phải ai tự đề cao sẽ được công nhận, nhưng chỉ người nào được Chúa khen ngợi.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Vì người được tán thưởng không phải kẻ tự đề cao, nhưng người được Chúa khen.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Kyuadah amâo djŏ ôh mnuih bi mni kơ ñu pô arăng tŭ, ƀiădah pô Khua Yang bi mni.