So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou(IUMINR)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

和合本修订版 (RCUVSS)

1这是我第三次要到你们那里去。“任何指控都要凭两个或三个证人的口述才能成立。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Ðây là lần thứ ba tôi đến thăm anh chị em. Mọi lời buộc tội sẽ dựa vào lời chứng của hai hoặc ba người mà thiết lập.

Ging-Sou (IUMINR)

1Naaiv se yie oix mingh meih mbuo naaic da'faam nzunc. Ging-Sou gorngv, “Gox mienh nyei sic oix zuqc maaih i buo laanh zorng-zengx mienh dongh joux waac gorngv cingx funx zien.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Zag nuav yog zag peb kws kuv tuaj cuag mej. Muaj lug ab ham daabtsw yuav tsum muaj ob leeg peb leeg ua timkhawv txhad ntseeg tau.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Pái trỗ tâng nâi chơ cứq toâq sa‑óh anhia. Tữ cứq toâq pỡ anhia, hái pruam táq puai tâm saráq Yiang Sursĩ tễ mbŏ́q pai neq:“Khân bữn bar pái náq ma cauq cũai canŏ́h táq lôih,ki têq noau noap ĩt parnai alới.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Nầy là lần thứ ba mà tôi sẽ đi đến nơi anh em. Mọi việc sẽ định cứ lời khai của hai hoặc ba người làm chứng.

和合本修订版 (RCUVSS)

2对那些犯了罪的人和其余所有的人,正如我第二次见你们的时候曾说过,现在不在你们那里再次说:“我若再来,必不宽容。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Tôi muốn nói trước với những kẻ đã phạm tội trước đây và với mọi người, như tôi đã nói trong kỳ đến thăm lần thứ hai, và nay tôi lại nói trong lúc vắng mặt rằng: nếu tôi trở lại lần nữa, tôi sẽ không dung thứ đâu,

Ging-Sou (IUMINR)

2Yie donv jiex zinh ndaangc baamz zuiz wuov deix caux zuangx mienh. Ih zanc yie maiv caux meih mbuo yiem naaic, yie aengx donv nzunc, hnangv yie mingh da'nyeic nzunc donv jiex wuov nor. Se yie aengx mingh nzunc meih mbuo naaic, yie zungv maiv nyaangc ninh mbuo haaix dauh baamz zuiz nyei mienh aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Kuv tub txeev ntuag cov kws ua txhum yaav taag lug hab ntuag luas lwm tug huvsw. Nwgnuav thaus kuv tsw nrug mej nyob kuv ntuag mej ib yaam le thaus kuv tuaj saib mej zag ob hov, kuv ntuag mej has tas yog kuv rov tuaj dua kuv yuav tsw zaam leejtwg lub txem,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Bo cứq toâq pỡ anhia trỗ bar, cứq khoiq sưoq anhia ca táq lôih. Cớp sanua, cứq ỡt yơng tễ anhia, ma cứq yoc ễ pai sĩa chóq anhia neq: Bo léq cứq toâq pỡ anhia trỗ ntun ễn, ki anhia tỡ têq viaq vớt tễ cứq manrap anhia, cớp manrap dếh cũai canŏ́h ca táq lôih tê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Điều đó tôi đã nói rồi, bây giờ lại nói trước nữa, ngày nay tôi dầu vắng mặt, nhưng chẳng khác lúc tôi ở với anh em lần thứ hai: Tôi rao cho kẻ trước có phạm tội và cho mọi kẻ khác rằng, nếu tôi lại đến, thì chẳng dung thứ chi hết,

和合本修订版 (RCUVSS)

3因为你们想求证基督是否藉着我说话。基督对你们并不是软弱的,而是在你们里面大有能力的。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3bởi vì anh chị em nhất định đòi cho được bằng chứng rằng Ðấng Christ đã phán qua tôi. Ngài không phải là Ðấng nhu nhược khi đối xử với anh chị em, nhưng là Ðấng đầy quyền uy giữa anh chị em.

Ging-Sou (IUMINR)

3Hnangv naaic, meih mbuo haih samx duqv cuotv Giduc longc yie gorngv ninh nyei waac. Giduc mbenc meih mbuo nyei sic ninh yaac maiv mau. Daaux nzuonx ninh oix yiem meih mbuo mbu'ndongx cuotv ninh nyei domh qaqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3vem tas mej xaav tau tej keeb puam kws pum tas Kheto muab lug rua kuv has. Kheto tsw qaug zug paab mej, tassws nwg muaj fwjchim rua huv mej.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Cứq pai ngkíq yuaq anhia chuaq tếc yoc ễ dáng cứq lứq atỡng tang Crĩt ma tỡ bữn. Bo Crĩt táq ntrớu cớp anhia, án tỡ bữn ieuq ntrớu, ma án bán rêng lứq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3vì anh em phải có một bằng cớ rằng Đấng Christ phán bởi tôi, tức là Đấng đối với anh em chẳng phải là yếu đuối đâu, bèn là mạnh mẽ ở giữa anh em vậy.

和合本修订版 (RCUVSS)

4他因软弱被钉在十字架上,却因上帝的大能仍然活着。我们在他里面也成为软弱的,但对你们,我们将因上帝的大能而与他一同活着。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Thật vậy, dù Ngài đã chịu đóng đinh trong tình trạng yếu đuối, nhưng hiện nay Ngài đang sống bằng quyền năng của Ðức Chúa Trời. Cũng vậy, ở trong Ngài chúng tôi tuy yếu đuối, nhưng khi xử sự với anh chị em chúng tôi sẽ sống với Ngài bằng quyền năng của Ðức Chúa Trời.

Ging-Sou (IUMINR)

4Maiv gunv Giduc weic mau zuqc ding ziepc nzaangc jaax, Tin-Hungh nyei domh qaqv bun ninh ziangh jienv. Yie mbuo yaac hnangv ninh nor mau. Mv baac yie mbuo weic Tin-Hungh nyei qaqv duqv caux Giduc ziangh jienv ziouc kaux ninh mbenc meih mbuo nyei sic.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Thaus nwg raug teem rua sau tug ntoo khaublig nwg qaug zug taag, tassws nwg muaj txujsa nyob vem Vaajtswv tug fwjchim. Peb nyob huv Kheto kuj qaug zug hab, tassws thaus nrug mej nyob peb yuav muaj txujsa nrug nraim nwg vem yog Vaajtswv tug fwjchim.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Tỗ án lứq ieuq bo án chĩuq cuchĩt tâng aluang sangcáng, ma sanua án tamoong cỗ nhơ chớc toâr lứq tễ Yiang Sursĩ. Tỗ hếq la ieuq machớng tỗ Yê-su tê, ma bo hếq táq ranáq cớp anhia, hếq tamoong parnơi cớp Yê-su cỗ nhơ chớc tễ Yiang Sursĩ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Bởi vì, dầu Ngài nhân sự yếu đuối đã bị đóng đinh vào thập tự giá, nhưng Ngài sống bởi quyền phép Đức Chúa Trời; chúng tôi cũng vậy, dầu là yếu đuối trong Ngài, nhưng nhờ quyền phép Đức Chúa Trời thì cũng sẽ sống với Ngài, đặng làm việc giữa anh em.

和合本修订版 (RCUVSS)

5你们总要省察自己是否在信仰中生活;你们要考验自己。除非你们经不起考验,你们自己岂不应该知道有耶稣基督在你们里面吗?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Hãy tự xét xem anh chị em có sống trong đức tin chăng; hãy tự kiểm điểm chính mình đi. Anh chị em không biết rằng Ðức Chúa Jesus Christ đang ở trong anh chị em sao? Trừ phi anh chị em không qua nổi cuộc kiểm điểm ấy.

Ging-Sou (IUMINR)

5Meih mbuo oix zuqc zaah ganh mangc gaax, meih mbuo za'gengh sienx Yesu Giduc fai maiv sienx. Oix zuqc kauv meih mbuo ganh. Meih mbuo maiv hiuv duqv Giduc Yesu yiem meih mbuo gu'nyuoz fai? Cuotv liuz meih mbuo kauv maiv duqv nor, meih mbuo hiuv nyei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Ca le tshuaj mej tug kheej saib mej nyob huv txujkev ntseeg los tsw nyob. Ca le swm mej tug kheej. Mej tsw paub tas Yexu Kheto nyob huv mej lov? Ntshai tsuas yog mej hlaa tsw dhau qhov kws muab swm xwb.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Cóq anhia chanchớm loah, anhia lứq sa‑âm ngê Yê-su Crĩt, ma tỡ bữn. Cớp cóq anhia chim mứt anhia bữm. Anhia khoiq dáng chơ Yê-su Crĩt ỡt tâng mứt pahỡm anhia. Khân anhia tỡ bữn dáng ŏ́c ki, ki anhia tỡ bữn sa‑âm samoât samơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Chính anh em hãy tự xét để xem mình có đức tin chăng. Hãy tự thử mình: Anh em há không nhận biết rằng có Đức Chúa Jêsus Christ ở trong anh em sao? Miễn là anh em không đáng bị bỏ.

和合本修订版 (RCUVSS)

6我希望你们知道,我们并不是经不起考验的人。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Tôi hy vọng rằng anh chị em biết chúng tôi đã qua được cuộc kiểm điểm ấy rồi.

Ging-Sou (IUMINR)

6Yie sienx meih mbuo hiuv duqv yie mbuo yaac kauv duqv nyei.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Kuv vaam tas mej yuav paub tas peb hlaa dhau qhov kws raug swm lawm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Moâm anhia chim ngkíq, cứq chanchớm anhia lứq dáng hếq la cũai puai ngê Yiang Sursĩ samoât samơi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Song tôi mong anh em nhận biết rằng chúng tôi chẳng đáng bị bỏ.

和合本修订版 (RCUVSS)

7我们祈求上帝使你们不做任何恶事;这不是要显明我们是经得起考验的,而是要你们行事端正,即使我们似乎经不起考验也没有关系。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Bây giờ chúng tôi cầu xin Ðức Chúa Trời cho anh chị em không làm điều gì sai, không phải để chứng tỏ chúng tôi đã được chấp thuận, nhưng để anh chị em có thể làm điều đúng, cho dù chúng tôi có thể bị xem như không được chấp thuận cũng chẳng sao.

Ging-Sou (IUMINR)

7Yie mbuo daux gaux tengx meih mbuo tov Tin-Hungh, maiv oix meih mbuo zoux haaix nyungc waaic sic. Naaiv maiv zeiz weic bun cing yie mbuo kauv duqv longx, se weic bun meih mbuo zoux duqv horpc, maiv gunv buatc hnangv yie mbuo kauv maiv duqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Peb thov Vaajtswv paab kuas mej tsw xob ua txhum, tsw yog ua kuas pum tas peb hlaa dhau qhov kws raug swm, tassws sub mej txhad yuav ua zoo, txawm yog saib yaam le peb hlaa tsw dhau qhov kws raug swm hov kuj xwj.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Hếq câu sễq tễ Yiang Sursĩ yỗn án chuai anhia chỗi táq ranáq sâuq ntrớu. Hếq táq ngkíq, tỡ ễq noau khễn hếq, ma hếq yoc anhia táq o níc, tỡ bữn ntrớu noau khễn hếq, tỡ la tỡ bữn khễn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Nhưng chúng ta cầu xin Đức Chúa Trời cho anh em đừng làm việc ác nào, chẳng phải để tỏ ra chính chúng tôi được ưng chịu, song hầu cho anh em làm điều thiện, mặc dầu chúng tôi như đáng bị bỏ.

和合本修订版 (RCUVSS)

8我们不能做任何对抗真理的事,只能维护真理。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Vì chúng ta không thể làm những gì nghịch với sự thật, nhưng phải làm những gì hợp với sự thật.

Ging-Sou (IUMINR)

8Yie mbuo maiv haih zoux haaix nyungc zaeqv zien leiz, kungx weic zien leiz zoux hnangv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tsua qhov peb ua tsw tau ib yaam daabtsw tawm tsaam qhov tseeb, tsuas yog ua txhawb qhov tseeb.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Lứq hếq tỡ têq táq ranáq ntrớu dŏq chíl ngê pĩeiq, ma hếq têq táq o sâng puai ngê pĩeiq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Vì chúng tôi chẳng có thể nghịch cùng lẽ thật, nhưng chỉ có thể thuận theo lẽ thật.

和合本修订版 (RCUVSS)

9当我们软弱而你们刚强时,我们也欢喜。我们所祈求的是:你们能成为完全人。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Chúng tôi vui mừng khi thấy mình yếu đuối nhưng anh chị em mạnh mẽ; đây cũng là điều chúng tôi hằng cầu nguyện: anh chị em được trở nên hoàn toàn.

Ging-Sou (IUMINR)

9Yie mbuo haaix zanc mau, meih mbuo henv, yie mbuo a'hneiv nyei, ziouc daux gaux tov Tin-Hungh bun meih mbuo benx dunh yunh nyei mienh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Thaus peb qaug zug hab mej muaj zug, peb kuj zoo sab. Peb thov Vaajtswv paab yaam nuav, yog qhov kws mej rov ua zoo kawg nkaus.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Hếq sâng bũi lứq, khân hếq ieuq ma anhia bán rêng. Cỗ ngkíq hếq câu yỗn anhia píh cỡt o loah ariang tễ nhũang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Dầu chúng tôi yếu đuối, miễn là anh em được mạnh mẽ thì chúng tôi cũng vui mừng; và điều chúng tôi cầu xin, ấy là cho anh em được nên trọn vẹn.

和合本修订版 (RCUVSS)

10所以,我不在你们那里的时候,把这些话写给你们,好使我见你们的时候不用照主所给我的权柄严厉地待你们;这权柄原是为造就人,而不是为摧毁人。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vì lý do đó tôi viết những điều nầy trong khi vắng mặt, để khi có mặt tôi không phải sử dụng uy quyền Chúa ban cho tôi một cách nghiêm khắc đối với anh chị em, dù đó là uy quyền để xây dựng chứ không phải để phá hủy.

Ging-Sou (IUMINR)

10Weic naaiv yie maiv caux meih mbuo yiem nyei ziangh hoc yie cingx fiev naaiv zeiv fienx. Zuov yie taux meih mbuo naaic yie ziouc maiv zuqc longc Ziouv bun yie nyei hatc maaz hniev-hniev nyei mbenc meih mbuo nyei sic. Ziouv bun yie nyei hatc maaz se weic ceix meih mbuo, maiv zeiz weic caeqv meih mbuo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Vem le nuav kuv txhad sau tej nuav tuaj rua mej rua thaus kuv tsw nrug mej nyob, sub thaus kuv tuaj txug lawd kuv txhad tsw ua tawv rua mej lawv le tug fwjchim kws Vaajtswv pub rua kuv tswm khu, tsw yog muab rua kuv rhuav pov tseg.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Cứq chĩc choâiq thỡ nâi yỗn anhia bo cứq noâng ỡt yơng tễ anhia, yuaq bo léq cứq toâq pỡ anhia cứq tỡ ễq manrap anhia puai chớc Ncháu khoiq yỗn cứq. Án yỗn cứq bữn chớc ki dŏq chuai anhia sa‑âm pacái hỡn ễn, tỡ cỡn cứq ễ talỗih anhia.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Vậy nên khi vắng mặt, tôi viết những điều nầy, để khi tôi có mặt, không dùng thẳng phép, theo quyền Chúa ban cho tôi, để gây dựng chớ không phải để hủy diệt.

和合本修订版 (RCUVSS)

11末了,弟兄们,愿你们喜乐。要追求完全;要接受鼓励;要同心合意;要彼此和睦。如此,慈爱和平的上帝必与你们同在。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Cuối cùng, thưa anh chị em, hãy vui lên, hãy chỉnh đốn cho hoàn thiện, hãy khích lệ lẫn nhau, hãy có cùng một tâm chí, và hãy sống hòa bình với nhau. Nguyện xin Ðức Chúa Trời yêu thương và bình an ở với anh chị em.

Ging-Sou (IUMINR)

11Setv mueiz yie aengx maaih deix waac. Zuangx gorx-youz aac, baengh orn nyei yiem oc. Oix zuqc zoux taux benx dunh yunh nyei mienh. Oix zuqc ei jienv yie kuinx nyei waac zoux. Oix zuqc horpc fim dongh eix, baengh orn nyei yiem. Hnamv mbuo yaac ceix baengh orn bun mbuo nyei Tin-Hungh ziouc caux meih mbuo yiem.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Thaus kawg nuav, cov kwvtij, thov ncaim. Mej ca le rov ua zoo kawg nkaus, ca le noog tej lug kws kuv thov, ca le koom ua ib lub sab, nyob sws hum xeeb. Mas Vaajtswv kws muaj txujkev hlub hab muaj kev kaaj sab lug yuav nrug mej nyob.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Parnai parsốt cứq atỡng anhia la neq: Chu bán nơ anhia! Cóq anhia píh cỡt o loah ariang tễ nhũang. Cóq anhia tamứng santoiq cứq sưoq anhia. Cóq anhia pruam muoi mứt. Cóq anhia manoaq ratoi cớp manoaq. Chơ Yiang Sursĩ lứq ayooq anhia cớp yỗn anhia ỡt bán sũan ien khễ níc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Rốt lại, hỡi anh em, hãy mừng rỡ; khá theo đến sự trọn lành; hãy yên ủi mình, hiệp một tâm tình, ở cho hòa thuận, thì Đức Chúa Trời sự yêu thương và sự bình an sẽ ở cùng anh em.

和合本修订版 (RCUVSS)

12你们要用圣洁的吻彼此问安。众圣徒都向你们问安。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Hãy chào nhau bằng nụ hôn thánh. Tất cả các thánh đồ ở đây gởi lời chào thăm anh chị em.

Ging-Sou (IUMINR)

12Meih mbuo oix zuqc zoux hnyouv cing-nzengc, longc zom hmien naaic baengh orn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Ca le sws fem ntawm txuj kevcai nwj kws dawb huv.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Sễq anhia manoaq cubán o chóq manoaq. Ngkíq noau dáng anhia lứq manoaq ayooq manoaq.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Hãy lấy cái hôn thánh mà chào nhau. Hết thảy thánh đồ chào anh em.

和合本修订版 (RCUVSS)

13愿主耶稣基督的恩惠、上帝的慈爱、圣灵的感动常与你们众人同在!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Nguyện xin ân sủng của Ðức Chúa Jesus Christ, tình yêu của Ðức Chúa Trời, và sự hiệp thông của Ðức Thánh Linh ở với tất cả anh chị em. A-men.

Ging-Sou (IUMINR)

13Sienx Tin-Hungh nyei zuangx mienh jangx taux meih mbuo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Vaajtswv cov xuv dawb txhua tug ncu txug mej.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Dũ náq cũai sa‑âm, alới blớh cahan anhia tê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Nguyền xin ơn của Đức Chúa Jêsus Christ, sự yêu thương của Đức Chúa Trời, và sự giao thông của Đức Thánh Linh ở với anh em hết thảy!

Ging-Sou (IUMINR)

14Tov Ziouv Yesu Giduc ceix en bun meih mbuo zuangx mienh. Tov bun meih mbuo hiuv duqv Tin-Hungh hnamv meih mbuo, yaac tov Singx Lingh bun meih mbuo laanh caux laanh jiu tong.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Thov tug Tswv Yexu Kheto txuj koob moov hab Vaajtswv txujkev hlub hab txujkev sws raug zoo kws lug ntawm Vaaj Ntsuj Plig kws dawb huv nrug nraim mej txhua tug.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Cứq sễq Yê-su Crĩt, Ncháu hái, chuai miat anhia. Cứq sễq Yiang Sursĩ ayooq níc anhia. Cớp cứq sễq Raviei Yiang Sursĩ ỡt níc cớp anhia.