So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

New King James Version(NKJV)

Bản Phổ Thông(BPT)

New International Version(NIV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Hiư̆m pă ƀing gơmơi či čơdơ̆ng pơrơklă kơ gơmơi pô dơ̆ng hă? Ƀôdah djơ̆ mơ̆ ƀing gơmơi kiăng, kar hăng đơđa mơnuih kiăng, kơ hơmâo khul hră pơthâo bơni kơ ƀing gih ƀôdah mơ̆ng ƀing gih?

New King James Version (NKJV)

1Do we begin again to commend ourselves? Or do we need, as some others, epistles of commendation to you or letters of commendation from you?

Bản Phổ Thông (BPT)

1Có phải chúng tôi lại bắt đầu tự khoe khoang rồi chăng? Chúng tôi có cần thư giới thiệu đến cho anh chị em hoặc từ anh chị em như những người khác không?

New International Version (NIV)

1Are we beginning to commend ourselves again? Or do we need, like some people, letters of recommendation to you or from you?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Có phải chúng tôi lại bắt đầu nói về mình chăng? Chúng tôi phải cần ai viết thư giới thiệu chúng tôi với anh chị em hay nhờ anh chị em viết thư giới thiệu chúng tôi với ai như mấy người khác chăng?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Peb chiv rov qhuas peb tug kheej dua lov? Lossws peb cheem tsum tej tsaab ntawv qha peb tug kheej rua mej lossws cheem tsum mej sau ntawv qha peb rua luas ib yaam le qee leej cheem tsum lov?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Gih pô yơh jing hră pơthâo bơni gơmơi, tŭ čih laih amăng pran jua gơmơi laih anŭn abih bang mơnuih thâo krăn hăng tŭ pơđŏk laih yơh.

New King James Version (NKJV)

2You are our epistle written in our hearts, known and read by all men;

Bản Phổ Thông (BPT)

2Chính anh chị em là bức thư ấy, viết trên lòng chúng tôi, mọi người đều biết và đọc.

New International Version (NIV)

2You yourselves are our letter, written on our hearts, known and read by everyone.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Chính anh chị em là bức thư của chúng tôi, được viết trong lòng chúng tôi, được mọi người biết và đọc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Mej tub yog tsaab ntawv kws qha peb tug kheej kws muab sau ca rua huv peb lub sab, rua ib tsoom tuabneeg paub hab nyeem.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ƀing gih pơrơđah kơ tơlơi gih pô yơh jing sa pŏk hră mơ̆ng Krist, jing kar hăng boh čroh mơ̆ng bruă mơnuă gơmơi yơh. Hră anŭn ƀu djơ̆ čih hăng ia jŭ ôh samơ̆ hăng Yang Bơngăt Ơi Adai hơdip yơh, ƀu djơ̆ tŭ čih ƀơi hơnăl boh pơtâo ôh samơ̆ tŭ čih ƀơi hơnăl pran jua mơnuih yơh.

New King James Version (NKJV)

3clearly you are an epistle of Christ, ministered by us, written not with ink but by the Spirit of the living God, not on tablets of stone but on tablets of flesh, that is, of the heart.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Anh chị em chứng tỏ rằng mình là bức thư từ Chúa Cứu Thế gởi qua chúng tôi. Thư ấy không viết bằng mực mà bằng Thánh Linh của Thượng Đế hằng sống. Không phải viết trên bảng đá mà là trên lòng người.

New International Version (NIV)

3You show that you are a letter from Christ, the result of our ministry, written not with ink but with the Spirit of the living God, not on tablets of stone but on tablets of human hearts.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Anh chị em đã chứng tỏ rằng anh chị em là bức thư của Ðấng Christ, là kết quả của chức vụ chúng tôi, không phải viết bằng mực, nhưng bằng Ðức Thánh Linh của Ðức Chúa Trời hằng sống, không phải viết trên những bảng bằng đá, nhưng trên những bảng bằng thịt của lòng người.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Mej kuj tshwm lug ua Kheto le tsaab ntawv kws peb muab xaa moog hab tsw yog kua mem sau tassws yog Vaajtswv kws muaj txujsa nyob tug Ntsuj Plig sau hab tsw yog sau rua huv daim txag zeb tassws sau rua huv mej nplooj sab.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Tơlơi kơnang kơjăp kar hăng anŭn jing tơlơi kơnang kơjăp gơmơi yơh mơ̆ng Krist ƀơi anăp Ơi Adai.

New King James Version (NKJV)

4And we have such trust through Christ toward God.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Chúng tôi dám nói như thế là vì qua Chúa Cứu Thế chúng tôi tin chắc nơi Thượng Đế.

New International Version (NIV)

4Such confidence we have through Christ before God.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhờ Ðấng Christ chúng tôi có được niềm tin vững vàng như thế về Ðức Chúa Trời.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Vem muaj Kheto peb txhad muaj lub sab ruaj nreeg le nuav.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Ƀu djơ̆ ƀing gơmơi kơnang kơjăp kơ gơmơi pô dưi ngă tơlơi bruă anŭn ôh, samơ̆ tơlơi dưi ngă gơmơi anŭn jing tơbiă rai mơ̆ng Ơi Adai yơh.

New King James Version (NKJV)

5Not that we are sufficient of ourselves to think of anything as being from ourselves, but our sufficiency is from God,

Bản Phổ Thông (BPT)

5Chúng tôi không dám bảo rằng tự mình làm nổi việc gì nhưng Thượng Đế là Đấng giúp chúng tôi.

New International Version (NIV)

5Not that we are competent in ourselves to claim anything for ourselves, but our competence comes from God.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Chúng tôi không cho rằng nhờ khả năng của mình mà chúng tôi đã làm được việc gì, nhưng khả năng chúng tôi có được là do Ðức Chúa Trời ban.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Peb tsw muaj peevxwm suav tas muaj ib yaam daabtsw tshwm huv peb tug kheej lug tassws peb tej peevxwm hov lug ntawm Vaajtswv lug xwb.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ñu yơh hơmâo pơjing laih kơ ƀing gơmơi dưi jing ƀing ding kơna kơ tơlơi pơgop phrâo, ƀu djơ̆ yua mơ̆ng boh hră ôh samơ̆ yua mơ̆ng Yang Bơngăt yơh. Yuakơ boh hră pơdjai, samơ̆ Yang Bơngăt pha brơi tơlơi hơdip yơh.

New King James Version (NKJV)

6who also made us sufficient as ministers of the new covenant, not of the letter but of the Spirit; for the letter kills, but the Spirit gives life.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ngài khiến chúng tôi trở thành đầy tớ phục vụ giao ước mới kết lập giữa Ngài và dân chúng của Ngài. Giao ước mới nầy không phải là luật pháp viết bằng chữ mà là do Thánh Linh. Luật viết bằng chữ đưa đến sự chết nhưng Thánh Linh dẫn đến sự sống.

New International Version (NIV)

6He has made us competent as ministers of a new covenant—not of the letter but of the Spirit; for the letter kills, but the Spirit gives life.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ngài là Ðấng đã ban cho chúng tôi khả năng làm những đầy tớ của giao ước mới, không phải giao ước bằng văn tự, nhưng giao ước bằng Ðức Thánh Linh, vì văn tự giết chết, nhưng Ðức Thánh Linh làm cho sống.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Nwg pub peevxwm rua peb txawj ua num rua tej lug cog tseg tshab, tsw yog lawv le tug npe ntawv kws sau ca tassws yog lawv le Vaaj Ntsuj Plig qha. Tug npe ntawv kws sau ca tua kuas tuag, tassws Vaaj Ntsuj Plig pub txujsa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Ơi Adai čih jă̱ Tơlơi Juăt hăng hơdôm boh hră ƀơi hơnăl pơtâo laih anŭn tơlơi ang yang Ñu pơƀuh rai tơdang Ñu pha brơi Tơlơi Juăt anŭn. Wơ̆t tơdah tơlơi kơmlă bơngač ƀơi ƀô̆ mơta Môseh tơdu tui ƀrư̆, tơlơi bơngač anŭn ăt dŏ kơtang biă mă tơl ƀing ană plei Israel ƀu dưi lăng pơñen pơ Môseh ôh. Tơdah Tơlơi Juăt, jing tơlơi ba rai tơlơi djai tơdang hơmâo rai hăng tơlơi dưi mơyang, tơbiă rai hrŏm hăng tơlơi ang yang yơh,

New King James Version (NKJV)

7But if the ministry of death, written and engraved on stones, was glorious, so that the children of Israel could not look steadily at the face of Moses because of the glory of his countenance, which glory was passing away,

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nếu hệ thống cũ vốn đưa đến sự chết đã được viết bằng chữ trên bảng đá, được trao cùng với vinh quang của Thượng Đế khiến gương mặt Mô-se sáng rực đến nỗi dân Ít-ra-en không thể nhìn. Sau đó vinh quang ấy biến mất.

New International Version (NIV)

7Now if the ministry that brought death, which was engraved in letters on stone, came with glory, so that the Israelites could not look steadily at the face of Moses because of its glory, transitory though it was,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vậy nếu chức vụ của sự chết được ghi khắc bằng văn tự trên những bảng đá mà còn được vinh hiển dường ấy, đến nỗi dân I-sơ-ra-ên không thể nhìn vào mặt Mô-sê vì hào quang rực rỡ nhưng chóng phai tàn trên mặt ông,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Qhov kws ua koom rua Vaajtswv lawv le tej npe ntawv kws muab txaug ca rua huv daim txag zeb kuj txawj ua rua tuabneeg tuag tau, los tseed muaj fwjchim ci ntsaa ab, ua rua cov Yixayee saib tsw tau Mauxe lub ntsej muag vem ci heev. Tassws tug fwjchim ci ntsaa ab hov pluj lawm.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8hiư̆m pă, ƀu djơ̆ ôh hă tơlơi bruă Yang Bơngăt jing hơmâo tơlơi ang yang hloh?

New King James Version (NKJV)

8how will the ministry of the Spirit not be more glorious?

Bản Phổ Thông (BPT)

8Huống hồ khi hệ thống mới do Thánh Linh mang đến lại còn vinh quang hơn thế nào nữa.

New International Version (NIV)

8will not the ministry of the Spirit be even more glorious?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8thì chức vụ của Ðức Thánh Linh lại càng không vinh hiển nhiều hơn sao?

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Qhov kws ua koom rua Vaajtswv lawv le Vaaj Ntsuj Plig coj kuj yimfuab yuav muaj fwjchim ci ntsaa ab heev dua los tsw yog?

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tơdah tơlơi bruă anŭn klă̱ kơđi kơ mơnuih jing tơlơi ang yang, sĭt či hơmâo tơlơi ang yang lu hloh yơh jing tơlơi bruă ba rai tơlơi tơpă hơnơ̆ng!

New King James Version (NKJV)

9For if the ministry of condemnation had glory, the ministry of righteousness exceeds much more in glory.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Nếu giao ước cũ vốn kết tội loài người còn vinh quang như vậy thì huống hồ giao ước mới khiến con người hòa thuận lại với Thượng Đế sẽ vinh quang rực rỡ đến mức nào.

New International Version (NIV)

9If the ministry that brought condemnation was glorious, how much more glorious is the ministry that brings righteousness!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vì nếu chức vụ của sự kết án mà còn được vinh hiển dường ấy, thì chức vụ của sự công chính càng được vinh hiển nhiều hơn biết dường nào.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Yog qhov kws coj lawv le txuj kevcai kws ua kuas raug txem muaj fwjchim ci ntsaa ab mas qhov kws ua lawv le txujkev kws ua kuas tau txujkev ncaaj nceeg yimfuab yuav muaj fwjchim ci ntsaa ab ntau npaug.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Tui anŭn, tơlơi bruă hơmâo tŭ ang yang hlâo anŭn ƀu hơmâo tơlơi ang yang dơ̆ng tah yuakơ tơlơi ang yang ră anai jing bơngač rơđah hloh.

New King James Version (NKJV)

10For even what was made glorious had no glory in this respect, because of the glory that excels.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Hệ thống cũ có vinh quang nhưng vinh quang ấy bị lu mờ khi so với vinh quang rực rỡ hơn của hệ thống mới.

New International Version (NIV)

10For what was glorious has no glory now in comparison with the surpassing glory.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Thật vậy về trường hợp nầy, những gì vốn đã vinh hiển không còn được vinh hiển nữa, vì vinh hiển sau quá rực rỡ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Qhov tseeb yaam kws txeev muaj fwjchim ci ntsaa ab tub pluj lawm tsua qhov nwgnuav muaj tug fwjchim ci ntsaa ab kws luj dua.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Tui anŭn, tơdah tơlơi pơgop hơđăp tơdu hĭ laih samơ̆ rai hăng tơlơi ang yang, sĭt yom pơphan hloh yơh jing tơlơi ang yang kơ tơlơi pơgop phrâo dŏ nanao hlŏng lar!

New King James Version (NKJV)

11For if what is passing away was glorious, what remains is much more glorious.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Nếu hệ thống cũ vốn biến mất mà còn có vinh quang thì hệ thống mới vốn còn đời đời sẽ có vinh quang rực rỡ đến mức nào.

New International Version (NIV)

11And if what was transitory came with glory, how much greater is the glory of that which lasts!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Vì nếu những gì chóng qua mà còn được vinh hiển như thế, thì những gì trường tồn sẽ được vinh hiển nhiều hơn biết dường bao.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Yog tas yaam kws pluj moog lawm txeev nrug fwjchim ci ntsaa ab tuaj, yaam kws nyob moog ib txhws yimfuab yuav muaj fwjchim ci ntsaa ab ntau npaug.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Hơnŭn yơh, yuakơ ƀing ta hơmâo tơlơi čang rơmang kar hăng anŭn, sĭt ƀing ta khĭn biă mă yơh.

New King James Version (NKJV)

12Therefore, since we have such hope, we use great boldness of speech—

Bản Phổ Thông (BPT)

12Vì có hi vọng ấy nên chúng ta rất bạo dạn.

New International Version (NIV)

12Therefore, since we have such a hope, we are very bold.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vì có niềm hy vọng như thế, nên chúng tôi đã hành động bạo dạn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Vem peb muaj vaam le nuav peb txhad ua tau sab tuab heev.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Ƀing ta ƀu djơ̆ hrup hăng Môseh, jing pô go̱m hĭ ƀô̆ mơta ñu hăng khăn kiăng kơ pơgăn hĭ ƀing Israel lăng pơñen tơdang tơlơi ang yang tơdu tui ƀrư̆ hĭ yơh.

New King James Version (NKJV)

13unlike Moses, who put a veil over his face so that the children of Israel could not look steadily at the end of what was passing away.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Không giống như Mô-se phải lấy khăn che để dân Ít-ra-en không thấy mặt mình. Vinh quang ấy dần dần biến đi còn Mô-se thì không muốn họ thấy nó biến mất.

New International Version (NIV)

13We are not like Moses, who would put a veil over his face to prevent the Israelites from seeing the end of what was passing away.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Chúng tôi không như Mô-sê, người phải lấy một tấm màn che mặt lại, để dân I-sơ-ra-ên khỏi nhìn thấy ánh hào quang chóng phai tàn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Hab peb tsw thooj le Mauxe kws muab daim ntaub kauv lub ntsej muag txhad tsw pub cov Yixayee saib qhov kws tug fwjchim ci ntsaa ab pluj quas zug taag.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Samơ̆ jua pơmĭn gơñu akhăng hĭ, yuakơ truh pơ tă anai ăt kar hăng khăn anŭn mơ̆n go̱m hĭ jua pơmĭn gơñu tơdang ƀing gơñu đŏk hră tơlơi pơgop hơđăp. Khăn anŭn arăng ƀu hơmâo mă lui hĭ ôh, yuakơ kơnơ̆ng amăng Krist đôč yơh arăng dưi mă lui hĭ khăn go̱m anŭn.

New King James Version (NKJV)

14But their minds were blinded. For until this day the same veil remains unlifted in the reading of the Old Testament, because the veil is taken away in Christ.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Nhưng trí họ bị khép kín, cho nên đến ngày nay khi nghe đọc giao ước cũ thì họ vẫn còn như bị cái màn che khuất. Chỉ có Chúa Cứu Thế mới cất cái màn ấy khỏi họ thôi.

New International Version (NIV)

14But their minds were made dull, for to this day the same veil remains when the old covenant is read. It has not been removed, because only in Christ is it taken away.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Thế mà tâm trí họ vẫn tối tăm, vì cho đến ngày nay, khi đọc Cựu Ước, tấm màn che ấy vẫn còn chưa được gỡ đi, bởi vì chỉ trong Ðấng Christ tấm màn ấy mới bị bỏ đi.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Tassws puab lub sab tawv heev, tsua qhov lug txug naj nub nwgnuav thaus puab nyeem tej lug cog tseg qub, tuab daim ntaub hov tseed tsw tau muab yaws, tsua qhov yuav raug muab tshem tau huv Kheto xwb.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Wơ̆t truh pơ tă anai, tơdang ƀing gơñu đŏk hră Tơlơi Juăt Môseh, khăn anŭn ăt dŏ go̱m hĭ jua pơmĭn gơñu yơh.

New King James Version (NKJV)

15But even to this day, when Moses is read, a veil lies on their heart.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đến nỗi đến ngày nay, khi đọc luật Mô-se, trí họ vẫn như bị cái màn che.

New International Version (NIV)

15Even to this day when Moses is read, a veil covers their hearts.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Nhưng cho đến ngày nay, mỗi khi nghe đọc Luật Pháp của Mô-sê, tấm màn che kín lòng họ vẫn còn đó.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Tassws lug txug naj nub nwgnuav thaus nyeem Mauxe tej lug daim ntaub tseed kauv puab lub sab ca.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Samơ̆ ƀơi mông pă hlơi pô wơ̆t glaĭ pơ Khua Yang, khăn anŭn arăng mă lui hĭ laih yơh.

New King James Version (NKJV)

16Nevertheless when one turns to the Lord, the veil is taken away.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nhưng khi họ thay đổi và trở lại theo Chúa thì cái màn ấy sẽ bị lấy đi.

New International Version (NIV)

16But whenever anyone turns to the Lord, the veil is taken away.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Chỉ khi nào một người quay về với Chúa, tấm màn ấy mới được cất khỏi người ấy.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Tassws thaus leejtwg tig lug cuag tug Tswv, daim ntaub hov txhad raug muab tshem moog.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Khua Yang jing Yang Bơngăt laih anŭn pơpă hơmâo Yang Bơngăt Khua Yang, pơ anŭn yơh hơmâo tơlơi rơngai.

New King James Version (NKJV)

17Now the Lord is the Spirit; and where the Spirit of the Lord is, there isliberty.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Chúa là Thánh Linh. Hễ Thánh Linh của Chúa ở đâu thì nơi đó có tự do.

New International Version (NIV)

17Now the Lord is the Spirit, and where the Spirit of the Lord is, there is freedom.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Chúa là Ðức Thánh Linh; nơi nào có Ðức Thánh Linh của Chúa, nơi đó có tự do.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tug Tswv yog Vaaj Ntsuj Plig, hab tug Tswv tug Ntsuj Plig nyob hovtwg, kev thaaj yeeb nyob hov ntawd.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Tui anŭn, abih bang ƀing ta, jing ƀing hăng ƀô̆ mơta ƀu go̱m ôh, pơrơđah glaĭ tơlơi ang yang Khua Yang. Ƀing ta hơmâo tŭ pơplih hĭ laih jing hrup hăng Ñu hăng tơlơi ang yang thim tui nanao yơh, jing tơlơi ang yang tơbiă rai mơ̆ng Khua Yang, jing Yang Bơngăt yơh.

New King James Version (NKJV)

18But we all, with unveiled face, beholding as in a mirror the glory of the Lord, are being transformed into the same image from glory to glory, just as by the Spirit of the Lord.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Chúng ta không phải che mặt vì chúng ta thấy vinh quang của Chúa và chúng ta đã được biến hóa trở nên giống như Ngài. Sự biến hóa ấy trong chúng ta càng mang vinh quang rực rỡ hơn nữa vì vinh quang đó đến từ Chúa là Thánh Linh.

New International Version (NIV)

18And we all, who with unveiled faces contemplate the Lord’s glory, are being transformed into his image with ever-increasing glory, which comes from the Lord, who is the Spirit.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Tất cả chúng ta để mặt không màn che ngắm xem vinh hiển của Chúa như thể được phản chiếu qua một tấm gương, và nhờ Chúa là Ðức Thánh Linh, chúng ta đang được biến đổi dần để trở nên giống như hình ảnh của Ngài, từ mức độ vinh hiển bình thường đến mức độ cực kỳ vinh hiển.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Peb suavdawg tsw muaj daim ntaub kauv lub ntsej muag lawm mas peb zoo le daim av kws xyeem tug Tswv tug fwjchim ci ntsaa ab, peb kuj hloov kuas zoo le nwg tug yaam ntxwv hab muaj koob meej zuj zug moog, yog lub koob meej kws lug ntawm tug Tswv kws yog Vaaj Ntsuj Plig lug.