So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Ging-Sou(IUMINR)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Dịch Mới(NVB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Ară anei amâo yuôm ôh kơ kâo čih kơ diih djŏ kơ klei myơr mnơ̆ng đru kơ phung doh jăk.

Ging-Sou (IUMINR)

1Yie maiv zeiz qiemx zuqc fiev fienx gorngv gapv nyaanh nzie Tin-Hungh nyei mienh,

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Tsis tas kuv yuav sau ntawv tuaj qhia nej hais txog tej nyiaj uas sawvdaws yuav xav mus pab cov ntseeg Vajtswv uas nyob nram lub xeev Yudas.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Còn về việc cứu trợ các thánh đồ thì tôi không cần phải viết cho anh chị em nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Vả lại, về sự giúp đỡ thánh đồ, thì không cần viết thêm cho anh em nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Về việc trợ giúp các thánh đồ, tôi không cần phải viết thêm cho anh em nữa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Kyuadah kâo thâo leh klei diih hur har čiăng đru. Kyua klei anăn, kâo mơak bi mni kơ diih ti anăp phung ƀuôn sang Masêdôn, êjai lač “phung čar Akai mkra leh mnơ̆ng đru mơ̆ng thŭn dih.” Leh anăn klei diih hur har bi mđĭ ai lu phung diñu.

Ging-Sou (IUMINR)

2weic zuqc yie hiuv duqv meih mbuo zungv maaih hnyouv tengx. Yie ziouc ceng meih mbuo bun Maa^si^ndo^nie Mienh muangx. Yie mbuox ninh mbuo, Aa^kaa^yaa Saengv nyei mienh ba'hnyangx mbenc ziangx tengx aqv. Meih mbuo hnangv naaic jorm hnyouv ziouc dongz zuqc mienh camv maaih hnyouv oix caux jienv zoux.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Kuv yeej paub hais tias nej puavleej yuav zoo siab pab, kuv twb qhuas nej rau cov neeg pem lub xeev Makedaunias lawm hais tias, “Cov kwvtij uas nyob hauv lub xeev Akhayas lawv twb xub npaj nyiaj cia puag tsaib no los lawm.” Qhov uas nej kub siab lug xav pab, qhov ntawd ua rau lawv ras dheev ua txoj haujlwm no.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vì tôi biết nhiệt tâm của anh chị em như tôi vẫn khoe với các tín hữu ở Ma-xê-đoan rằng anh chị em tại A-chai đã chuẩn bị từ năm ngoái và lòng hăng hái của anh chị em đã khích động rất nhiều anh chị em khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Vì tôi biết anh em sẵn lòng, và tôi khoe mình về anh em với người Ma-xê-đoan, nói rằng người A-chai đã sắm sẵn từ năm ngoái; lòng sốt sắng của anh em lại đã giục lòng nhiều người khác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vì tôi biết nhiệt tâm của anh em, và tôi đã khoe về anh em với người ở Ma-xê-đô-ni-a rằng người A-chai đã sẵn sàng từ năm ngoái. Lòng nhiệt thành của anh em đã giục giã nhiều người.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ƀiădah kâo tiŏ nao phung ayŏng adei čiăng kơ klei hmei bi mni kơ diih amâo srăng jing hơăi mang ôh hlăm bruă anei, leh anăn čiăng kơ diih mâo klei mkra êlâo, tui si kâo tuôm lač leh;

Ging-Sou (IUMINR)

3Mv baac yie paaiv naaiv deix gorx-youz mingh meih mbuo naaic ndaangc weic zuqc maiv oix bun yie mbuo ceng meih mbuo wuov deix waac ndortv. Oix meih mbuo ziux yie gorngv nyei waac liuc leiz ziangx.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Nimno kuv txib cov kwvtij no tuaj xyuas nej kom lawv pom hais tias tej lus uas kuv qhuas nej rau lawv, tsis yog kuv lam qhuas qhuav qhuav xwb, tiamsis nej yeej npaj nyiaj txhij raws li kuv tau hais lawm tiag.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Nhưng tôi đã gửi mấy anh em này đến để những lời chúng tôi khen ngợi anh chị em trong vấn đề này không phải là những lời khen rỗng tuếch và để anh chị em chuẩn bị sẵn sàng như tôi đã nói.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Song tôi đã sai các anh em kia đến cùng anh em, hầu cho lời tôi khen anh em khỏi ra vô ích trong điều nầy, và hầu cho anh em sẵn sàng như lời tôi đã nói.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nhưng tôi đã phái các anh em nầy đi, để niềm tự hào của chúng tôi về anh em không trở thành vô ích, và để anh em có thể sẵn sàng, như lời tôi đã nói;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4huĭdah tơdah đa đa phung Masêdôn hriê mbĭt hŏng kâo leh anăn ƀuh diih ka mkra ôh, hmei srăng hêñ — boh nik nak diih yơh srăng hêñ — kyuadah hmei knang snăk kơ diih.

Ging-Sou (IUMINR)

4Maiv zei aeqv, se gorngv maaih deix Maa^si^ndo^nie Mienh caux yie mingh taux meih mbuo naaic yaac buatc meih mbuo maiv gaengh liuc leiz, maiv daan meih mbuo zuqc baaic hmien, yie mbuo yaac oix zuqc baaic hmien aqv, weic zuqc yie mbuo bungx hnyouv meih mbuo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Yog cov neeg uas nyob pem lub xeev Makedaunias uas nrog kuv tuaj lawv pom hais tias nej tseem tsis tau npaj raws li kuv hais, ntshai nej thiab peb yuav poob ntsejmuag kawg li.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Kẻo khi các anh em từ Ma-xê-đoan cùng tôi đến lại thấy anh chị em chưa sẵn sàng thì chúng tôi, ấy là chưa kể đến anh chị em nữa, đều sẽ bị hổ thẹn vì tôi đã tín nhiệm anh chị em.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tôi e rằng nếu người Ma-xê-đoan đến với tôi, thấy anh em không sẵn, thì sự tin cậy đó đổi nên điều hổ thẹn cho chúng tôi chăng, còn anh em không kể đến.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4kẻo khi những người Ma-xê-đô-ni-a cùng đến với tôi, thấy anh em không sẵn sàng thì chúng tôi — nếu không muốn nói là cả anh em nữa — sẽ bị xấu hổ vì đã tin tưởng như thế.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Snăn, kâo mĭn yuôm mtrŭt phung ayŏng adei nao kơ diih êlâo kơ kâo, leh anăn mkra êlâo mnơ̆ng brei anei diih ƀuăn leh, čiăng dưi mâo leh hŏng klei kmah amâo djŏ hŏng klei mgô̆ ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

5Yie ziouc hnamv daaih horpc zuqc tov naaiv deix gorx-youz mingh meih mbuo naaic ndaangc, liuc leiz ziangx meih mbuo laengz fongc horc nyei zingh nyeic. Zuov yie taux nyei ziangh hoc meih mbuo ziouc mbenc nzoih mi'aqv, bun cing mienh buangv hnyouv bun, maiv zeiz mienh aapv meih mbuo cuotv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Yog li ntawd kuv thiaj xav hais tias kuv yuav tsum thov cov kwvtij ntawd ua kuv ntej tuaj nram nej, cia lawv sau cov nyiaj uas nej twb xub hais tseg lawm hais tias nej yuav muab rau peb. Thaum kuv tuaj txog nej yuav npaj txhij lawm. Yog nej ua li ntawd lawv yuav pom hais tias nej yeej zoo siab hlo muab tsis yog kuv yuam nej.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vì vậy, tôi nghĩ cần phải nhờ các anh em kia đến với anh chị em trước chúng tôi để chuẩn bị sẵn sàng công việc từ thiện mà anh chị em đã hứa. Như thế món quà lạc quyên sẽ sẵn sàng do từ tâm chứ không phải bị ép buộc.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Vậy tôi nghĩ cần phải xin các anh em kia đi trước chúng tôi đến cùng anh em, và cần phải sắm sẵn của bố thí mà anh em đã hứa, hầu cho của ấy sẵn sàng như một việc bởi lòng thành, chẳng phải bởi ý gắng gượng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vì vậy, tôi nghĩ cần phải thúc giục vài người đến chỗ anh em trước và chuẩn bị sẵn phần quyên góp mà anh em đã hứa, để việc quyên góp nầy được sẵn sàng như một tặng phẩm tự nguyện chứ không do ép buộc.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Brei diih thâo klei anei: hlei pô rah ƀiă srăng wiă ƀiă, leh anăn hlei pô rah lu srăng wiă lu.

Ging-Sou (IUMINR)

6Jangx jienv oc. Haaix dauh zuangx zoqc ziouc siou duqv zoqc. Haaix dauh zuangx camv ziouc siou duqv camv.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Nej yuav tsum nco ntsoov hais tias tus uas cog tsawg nws yeej yuav tau sau tawg. Tus uas cog ntau nws yeej yuav tau sau ntau.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Anh chị em nên nhớ điều này, hễ ai gieo ít thì gặt ít, ai gieo nhiều thì gặt nhiều.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Hãy biết rõ điều đó, hễ ai gieo ít thì gặt ít, ai gieo nhiều thì gặt nhiều.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Hãy nhớ rằng: Ai gieo ít thì gặt ít, ai gieo nhiều thì gặt nhiều.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Brei grăp čô myơr tui si ñu mĭn leh, amâo djŏ ôh hŏng klei ênguôt amâodah hŏng klei mgô̆, kyuadah Aê Diê khăp kơ pô myơr hŏng klei hơ̆k mơak.

Ging-Sou (IUMINR)

7Mouz dauh oix zuqc bun ziux ganh nyei hnyouv dingc oix bun nyei. Bun yaac oix zuqc buangv hnyouv, maiv dungx korv-fiqv, weic zuqc Tin-Hungh hnamv nyei se nqoi eix bun nyei mienh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Yog li ntawd nyias yuav tsum muab raws li nyias twb xub xav tseg lawm, tsis yog yuav khuvxim lossis yus yuav yuam yus lub siab muab.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Mỗi người nên quyên giúp tùy lòng đã định, không phải vì miễn cưỡng hay bị ép buộc. Vì Đức Chúa Trời yêu người hiến tặng một cách vui lòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Mỗi người nên tùy theo lòng mình đã định mà quyên ra, không phải phàn nàn hay là vì ép uổng; vì Đức Chúa Trời yêu kẻ dâng của cách vui lòng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Mỗi người nên quyên góp tùy theo lòng mình đã định, không miễn cưỡng hoặc do ép buộc, vì Đức Chúa Trời yêu mến người dâng hiến một cách vui lòng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Leh anăn Aê Diê dưi brei kơ diih jih klei pap êbeh dlai, čiăng kơ diih dưi mâo djăp mta mnơ̆ng nanao, leh anăn dưi brei lu êbeh kơ djăp mta bruă jăk.

Ging-Sou (IUMINR)

8Tin-Hungh haih ceix nyungc-nyungc en camv-camv nyei bun meih mbuo. Meih mbuo ziouc zanc-zanc maaih gaux, zungv maaih camv weic zoux nyungc-nyungc kuv sic.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Vajtswv tus uas muaj ib puas tsav yam. Nws yuav pub tej uas nej yuav tsum muaj rau nej kom nej niaj hnub muaj txaus siv thiab muaj txaus coj mus pab lwm tus.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Đức Chúa Trời có thể ban cho anh chị em mọi ân phúc dồi dào để anh chị em luôn luôn được đầy đủ trong mọi sự lại còn dư dả để làm mọi việc lành,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Đức Chúa Trời có quyền ban cho anh em đủ mọi thứ ơn đầy dẫy, hầu cho anh em hằng đủ điều cần dùng trong mọi sự, lại còn có rời rộng nữa để làm các thứ việc lành,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Đức Chúa Trời có quyền ban cho anh em ân điển sung mãn để đáp ứng mọi nhu cầu của anh em, lại còn có dư dật để làm mọi việc lành,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9 Tui si Klei Aê Diê Blŭ čih leh,“Ñu brei hŏng klei kmah kơ phung ƀun ƀin;klei kpă ênô ñu dôk nanao hlŏng lar.”

Ging-Sou (IUMINR)

9Hnangv Ging-Sou gorngv nor,“Ninh zoux hnyouv jangv nzie mienh jomc mienh.Ninh zoux longx nyei jauv yietc liuz yiem.”

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Raws li Vajtswv txojlus hais tias,“Tus uas muaj nplooj siab dawbpaug pab cov neeg pluag,tus ntawd tes haujlwm yuav nyob mus ibtxhis.”

Bản Dịch Mới (NVB)

9như Kinh Thánh chép: “Ngài đã ban phát rộng rãi, Ngài ban cho kẻ nghèo khó. Sự công chính của Ngài tồn tại đời đời.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9như có chép rằng: Người đã rải ra, đã thí cho kẻ nghèo; Sự công bình của người còn đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9như có chép rằng:“Người ban phát rộng rãi, giúp đỡ kẻ nghèo khó;Sự công chính của người tồn tại mãi mãi.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10 Pô brei mjeh kơ pô rah leh anăn kpŭng kơ gơ̆ ƀơ̆ng srăng brei leh anăn bi lar mjeh diih, leh anăn srăng bi mđĭ lu boh tŭ dưn mơ̆ng klei kpă ênô diih.

Ging-Sou (IUMINR)

10Tin-Hungh ceix nyim bun zuangx nyei mienh yaac ceix hnaangx bun mienh nyanc. Ninh oix bun meih mbuo maaih nzoih meih mbuo qiemx longc nyei nyim, yaac bun nyim hlo daaih. Meih mbuo zoux longx nyei sic ziouc hnangv cun-gaeng nor, bungx-zuoqc.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Vajtswv tus uas pub noob qoob noob loo rau tus uas cog thiab pub zaub pub mov rau tus uas noj, nws yeej yuav pub tej noob qoob noob loo rau nej. Nws yuav ua kom tej qoobloo uas nej cog loj hlob zoo thiab tej haujlwm zoo uas nej ua tawg paj txi txiv ncw.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Đấng đã cung cấp hạt giống dồi dào cho người gieo và bánh làm thực phẩm, cũng sẽ cung cấp và gia tăng hạt giống của anh chị em. Ngài cũng sẽ làm cho hoa quả công chính của anh chị em sinh sôi nẩy nở thêm nhiều.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Đấng phát hột giống cho kẻ gieo giống và bánh để nuôi mình, cũng sẽ phát hột giống cho anh em và làm cho sanh hóa ra nhiều, Ngài lại sẽ thêm nhiều trái của sự công bình anh em nữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Đấng cung cấp hạt giống cho người gieo và bánh làm thức ăn sẽ cung cấp hạt giống cho anh em và làm cho sinh sôi nảy nở, cũng sẽ gia tăng bông trái công chính của anh em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Diih srăng čăt đĭ hlăm djăp mta mnơ̆ng, čiăng dưi ngă klei kmah. Leh anăn klei anăn srăng brei hmei bi mni kơ Aê Diê.

Ging-Sou (IUMINR)

11Ninh oix bun meih mbuo nyungc-nyungc maaih duqv nzoih, zanc-zanc zoux duqv hnyouv jangv. Hnangv naaic, mienh camv oix weic meih mbuo jiu bun yie mbuo dorh nyei zingh nyeic laengz zingh Tin-Hungh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Nws yuav pub ib puas tsav yam rau nej kom nej muaj txaus siv thiab muaj txaus pab lwm tus. Yog li ntawd yuav muaj ntau leej ua Vajtswv tsaug, rau qhov nej muab nej tej nyiaj rau peb nqa mus pab lawv.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Anh chị em được phong phú về mọi mặt để làm mọi việc từ thiện rộng rãi qua chúng tôi, nhờ thế mà nhiều người tạ ơn Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Như vậy, anh em được giàu trong mọi sự, để làm đủ mọi cách bố thí, hầu cho người khác bởi chúng tôi mà tạ ơn Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Anh em sẽ được phong phú trong mọi sự để làm mọi việc từ thiện; để qua chúng ta, người ta sẽ cảm tạ Đức Chúa Trời.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Kyuadah bruă diih ngă anei amâo djŏ knŏng bi djăp klei kƀah phung doh jăk ôh, ƀiădah msĕ mơh srăng bi truh klei bi mni kơ Aê Diê lu êbeh.

Ging-Sou (IUMINR)

12Weic zuqc meih mbuo gapv nyaanh nzie Tin-Hungh nyei mienh maiv daan tengx ninh mbuo duqv qiemx longc nyei ga'naaiv hnangv, mv baac bun mienh camv laengz zingh Tin-Hungh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Tej uas nej ua no tsis yog yuav pab cov ntseeg Vajtswv uas txomnyem xwb, tiamsis yuav ua rau sawvdaws niaj hnub ua Vajtswv tsaug thiab.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vì công cuộc cứu trợ này không những đáp ứng sự thiếu thốn của các thánh đồ nhưng cũng đem lại nhiều lời cảm tạ Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Vì việc phát tiền bố thí dường ấy chẳng những đỡ ngặt cho các thánh đồ mà thôi, lại xui nhiều người càng thêm lòng tạ ơn Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vì sự trợ giúp nầy không những đáp ứng nhu cầu của các thánh đồ mà còn khiến nhiều người cảm tạ Đức Chúa Trời nữa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Hŏng bruă anei, diñu thâo leh ai tiê kmah diih leh anăn mpŭ mni kơ Aê Diê kyua klei diih gưt asăp hlăm klei tŭ klei mrâo mrang jăk Krist, leh anăn hlăm klei kmah diih myơr kơ diñu leh anăn kơ jih jang phung mkăn;

Ging-Sou (IUMINR)

13Meih mbuo hnangv naaiv nor gapv nyaanh nzie mienh, mienh camv ziouc oix ceng Tin-Hungh, weic zuqc meih mbuo zoux hnyouv jangv tengx ninh mbuo yaac tengx zuangx mienh, ziouc bun cing meih mbuo nyiemc Giduc yaac gan longx Giduc nyei kuv fienx.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Thaum sawvdaws pom tej nyiaj uas nej pab no yuav muaj ntau leej ua Vajtswv tsaug, rau qhov nej muab siab npuab txojmoo zoo uas hais txog Yexus Khetos zaj uas nej ntseeg. Thiab nej muaj nplooj siab dawb paug pab lawv thiab pab sawvdaws.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Nhờ bằng chứng của công việc này, người ta tôn vinh Đức Chúa Trời vì anh chị em đã vâng phục trong việc xưng nhận Phúc Âm của Chúa Cứu Thế và trong việc rộng lượng chia sẻ với họ cũng như với tất cả mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Bởi việc đó họ đã biết lòng rộng rãi của anh em, thì ngợi khen Đức Chúa Trời vì anh em từng vâng phục trong sự làm chứng về đạo Tin lành của Đấng Christ, và vì cớ lòng rộng rãi về sự bố thí của anh em đối với họ cùng với mọi người.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Việc trợ giúp nầy là bằng chứng để họ tôn vinh Đức Chúa Trời, vì sự vâng phục Tin Lành của Đấng Christ mà anh em đã bày tỏ, và vì sự trợ giúp rộng rãi của anh em đối với họ và với mọi người.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14diñu khăp hơiêng leh anăn wah lač kơ diih, kyuadah klei Aê Diê pap êbeh dlai dôk hlăm diih.

Ging-Sou (IUMINR)

14Ninh mbuo gengh! oix jangx haic meih mbuo, ziouc tengx meih mbuo daux gaux weic zuqc Tin-Hungh ceix ninh nyei domh en bun meih mbuo.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Lawv yuav nco ntsoov nej tshav ntuj thiab thov Vajtswv pab nej, rau qhov lawv pom hais tias Vajtswv twb foom koob hmoov ntau kawg rau nej lawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Và trong khi mong chờ anh chị em họ sẽ cầu nguyện cho anh chị em vì ân sủng tuyệt hảo Đức Chúa Trời đã ban cho anh chị em.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Họ lại cầu nguyện cho anh em, yêu anh em cách âu yếm, vì cớ Đức Chúa Trời đã ban cho anh em ân điển quá đỗi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Còn họ sẽ cầu nguyện cho anh em và quý mến anh em, vì ân điển kỳ diệu Đức Chúa Trời đã ban cho anh em.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Bi mni kơ Aê Diê kyua mnơ̆ng Ñu brei arăng amâo dưi mblang ôh.

Ging-Sou (IUMINR)

15Mbuo oix zuqc laengz zingh Tin-Hungh weic ninh bun dongh liemh maiv maaih waac gorngv duqv taux nyei zingh nyeic.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Peb cia li ua Vajtswv tsaug, rau qhov Vajtswv twb pub Vajtswv txoj koob hmoov uas muaj nqis kawg nkaus rau peb lawm.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Cảm tạ Đức Chúa Trời vì tặng phẩm không sao tả xiết của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Tạ ơn Đức Chúa Trời, vì sự ban cho của Ngài không xiết kể!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Cảm tạ Đức Chúa Trời vì sự ban cho của Ngài không tả xiết!