So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Ging-Sou(IUMINR)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Ahithôphel pơhiăp hăng Absalôm tui anai, “Kâo či ruah pluh-dua-rơbâo čô ƀing ling tơhan laih anŭn tơbiă nao mlam anai mơtam kiăng kơ kiaŏ mă Dawid.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1A-hi-tô-phe lại nói với Áp-sa-lôm: “Xin để tôi tuyển mười hai nghìn quân, và tôi sẽ lên đường đuổi theo Đa-vít ngay đêm nay.

和合本修订版 (RCUVSS)

1亚希多弗押沙龙说:“请让我挑选一万二千人,今夜起身追赶大卫

Bản Diễn Ý (BDY)

1A-hi-tô-phe lại đề nghị với Áp-sa-lôm: "Để tôi chọn mười hai ngàn quân, đuổi theo Đa-vít ngay đêm nay.

Ging-Sou (IUMINR)

1Aa^hi^to^fen aengx gorngv mbuox Apc^saa^lom, “Tov bun yie ginv yietc waanc i cin dauh baeng. Ih muonz yie ziouc mingh zunc Ndaawitv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Hab Ahithaufee has rua Axaloo tas, “Thov ca kuv xaiv ib vaam ob txheeb tug tub rog es mo nuav kuv sawv kev moog lawv Tavi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Kâo či kơsung blah ñu tơdang ñu tơdu rơmơ̆n laih anŭn gleh glan. Kâo či pơhuĭ pơbra̱l hĭ ñu, tui anŭn abih bang mơnuih hrŏm hăng ñu či đuaĭ kơdŏp hĭ yơh. Kâo či kơnơ̆ng pơrai hĭ pơtao đôč,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Tôi sẽ tấn công trong lúc ông ấy đang mệt mỏi, chán nản, và làm cho ông ấy kinh khiếp; tất cả những người theo ông ấy sẽ chạy trốn, và tôi sẽ giết một mình nhà vua mà thôi.

和合本修订版 (RCUVSS)

2我必趁他疲乏手软的时候追上他,使他惊惶。跟随他的众百姓必都逃跑,我就只杀王一个人。

Bản Diễn Ý (BDY)

2Trong lúc ông ta đang mỏi mệt, chán nản, tôi sẽ xông đến tấn công, thế nào ông ta cũng hoảng hốt, mọi người sẽ bỏ chạy, tôi sẽ giết một mình Đa-vít,

Ging-Sou (IUMINR)

2Ninh kuonx yaac kouv nyei ziangh hoc yie ziouc zunc zaaic, haeqv ninh gamh nziex. Gan ninh wuov deix zuangx mienh ziouc biaux nzengc. Yie ziouc daix hungh diex ganh hnangv,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Kuv yuav moog lawv cuag rua thaus nwg txug sav heev hab poob sab ua rua nwg ntshai raag zum zawg, cov tuabneeg kws nrug nwg ua ke suavdawg yuav tswv taag. Kuv yuav tua kag vaajntxwv tuab leeg xwb,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3laih anŭn či ba glaĭ abih bang mơnuih pơkŏn kơ ih pơ anai. Tơdang pô ih hlak hơduah anŭn djai hĭ laih, sĭt abih bang ƀing ană plei či wơ̆t glaĭ pơ ih yơh laih anŭn ƀing gơñu ƀu či răm rai hĭ ôh.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Như vậy, tôi sẽ đưa toàn dân trở về với bệ hạ. Cái chết của người mà bệ hạ đang truy tìm sẽ làm cho mọi người quay về với bệ hạ, và tất cả dân chúng sẽ được yên ổn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

3我必使众百姓都归顺你,正如众人归顺你所追杀的人一样,众百姓就都平安无事了。”

Bản Diễn Ý (BDY)

3còn mọi người khác tôi sẽ đem về với vua. Chỉ giết một người, mà mọi người được hưởng thái bình."

Ging-Sou (IUMINR)

3aengx dorh baeqc fingx nzuonx daaih guei meih hnangv siang-mbuangz nzuonx daaih lorz siang-laangh nor. Se gorngv meih lorz wuov dauh mienh zuqc daic, meih ziouc duqv yietc zungv baeqc fingx nzuonx. Zengc njiec nyei mienh ziouc baengh orn nyei yiem.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3hab kuv yuav coj cov pejxeem suavdawg rov lug rua koj. Thaus kws tua tau tuab tug kws koj cheem tsum xwb, tes kuj tau cov pejxeem suavdawg rov lug lawm, hab cov pejxeem suavdawg yuav nyob kaaj sab lug.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Hơdră jơlan anŭn jing hiam kơ Absalôm laih anŭn kơ abih bang ƀing kŏng tha Israel mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Áp-sa-lôm và tất cả trưởng lão Y-sơ-ra-ên đều hài lòng với kế hoạch nầy.

和合本修订版 (RCUVSS)

4这话在押沙龙以色列众长老的眼中都看为好。

Bản Diễn Ý (BDY)

4Áp-sa-lôm và các trưởng lão Y-sơ-ra-ên đều cho lời bàn này là chí lý.

Ging-Sou (IUMINR)

4Naaiv nyungc za'eix horpc Apc^saa^lom caux I^saa^laa^en nyei zuangx ⟨mienh gox⟩ nyei hnyouv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Cov lug nuav hum Axaloo hab Yixayee cov kev txwj quas laug suavdawg lub sab.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Samơ̆ Absalôm laĭ tui anai, “Tơña lăng bĕ Husai mơnuih Arkit dơ̆ng, tui anŭn ƀing ta dưi hơmư̆ hơget tơlơi ñu khŏm pơhiăp.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Nhưng Áp-sa-lôm nói: “Hãy gọi Hu-sai, người Ạt-kít, đến để chúng ta cũng nghe ý kiến của ông ấy nữa.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5押沙龙说:“把亚基户筛也召来,我们也要听他怎么说。”

Bản Diễn Ý (BDY)

5Nhưng Áp-sa-lôm nói: "Mời Hu-sai người Ạt-kít đến đây, xem thử ông có ý kiến gì không."

Ging-Sou (IUMINR)

5Mv baac Apc^saa^lom gorngv, “Mingh heuc Aanki Mienh, Husai, daaih, bun mbuo muangx gaax ninh hnangv haaix nor gorngv.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Axaloo txhad has tas, “Ca le hu Husai kws yog Akhi cum lug. Peb yuav noog saib nwg has le caag.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Tơdang Husai rai pơ ñu, Absalôm laĭ tui anai, “Ahithôphel hơmâo brơi laih tơlơi djru pơmĭn anŭn. Hiư̆m ngă, ƀing ta khŏm ngă tui hăng tơlơi ñu djru pơmĭn anŭn mơ̆? Tơdah ƀu năng ôh, pha brơi bĕ kơ ƀing ta tơlơi ih djru pơmĭn.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Khi Hu-sai đến, Áp-sa-lôm nói với ông: “A-hi-tô-phe đã nói như vậy, chúng ta có nên làm theo lời ông ấy không? Nếu không, ông cho biết ý kiến.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6户筛到了押沙龙那里,押沙龙向他说:“亚希多弗说了这样的话,我们要照他的话做吗?若不可,你就说吧!”

Bản Diễn Ý (BDY)

6Khi Hu-sai đến, Áp-sa-lôm kể cho ông nghe lời A-hi-tô-phe bàn, rồi hỏi: "Ta có nên làm như thế không? Nếu không, ông cho biết ý kiến."

Ging-Sou (IUMINR)

6Husai daaih lorz Apc^saa^lom wuov zanc, Apc^saa^lom mbuox ninh, “Aa^hi^to^fen hnangv naaiv nor gorngv. Yie mbuo ei ninh nyei za'eix zoux horpc fai maiv horpc? Maiv horpc nor, meih gorngv maah!”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Thaus Husai lug cuag Axaloo, Axaloo has rua nwg tas, “Ahithaufee has le nuav lawm. Tswm nyog ua lawv le nwg qha los tsw tswm nyog ua? Yog tsw tswm nyog ua, koj ca le has.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Husai laĭ glaĭ kơ Absalôm tui anai, “Tơlơi djru pơmĭn Ahithôphel hơmâo brơi laih anŭn ƀu hiam đơi ôh tal anai.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Hu-sai nói với Áp-sa-lôm: “Lần nầy, kế hoạch của A-hi-tô-phe không được hay.”

和合本修订版 (RCUVSS)

7户筛押沙龙说:“亚希多弗这次所出的主意不好。”

Bản Diễn Ý (BDY)

7Hu-sai đáp: "Lần này mưu của A-hi-tô-phe chưa được sâu.

Ging-Sou (IUMINR)

7Husai gorngv mbuox Apc^saa^lom, “Naaiv nzunc Aa^hi^to^fen daav za'eix maiv yaauc.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Husai has rua Axaloo tas, “Tej kws Ahithaufee has zag nuav tsw zoo.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Ih thâo krăn laih kơ ama ih laih anŭn ƀing ling tơhan ñu. Ƀing gơñu jing ƀing pơblah laih anŭn kheñ kar hăng sa drơi tơgâo arăng mă hĭ khul ană ñu yơh. Laih dơ̆ng, ama ih jing pô mưn tŭ laih amăng tơlơi pơblah; ñu ƀu či pơdơi hrŏm hăng ƀing tơhan ñu ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Hu-sai nói tiếp: “Bệ hạ đã biết vua cha và các thuộc hạ người là những dũng sĩ; lòng họ đang cay đắng như gấu mẹ mất con trong rừng. Hơn nữa, vua cha là một chiến sĩ đầy kinh nghiệm, người sẽ không nghỉ đêm với quân lính đâu.

和合本修订版 (RCUVSS)

8户筛又说:“你知道,你父亲和他的人都是勇士,他们心里恼怒,如同田野中失去小熊的母熊一样;而且你父亲是个战士,必不和百姓一同住宿。

Bản Diễn Ý (BDY)

8Bệ hạ biết rõ, vua cha và thuộc hạ toàn là dũng sĩ, nay họ đang giận dữ khác nào gấu cái bị bắt mất con. Ngoài ra, vua cha là người thạo việc chiến trường, ông ta không ngủ đêm giữa đám ba quân đâu.

Ging-Sou (IUMINR)

8Husai aengx gorngv, “Meih hiuv duqv meih nyei die caux ninh nyei mienh se mborqv jaax henv nyei mienh. Ih zanc ninh mbuo qiex jiez hnangv yiem lomc-huaang nyei jiepv-nyeiz, ninh nyei dorn zuqc caangv mingh nor. Maiv daan mbuoqc naaiv. Meih nyei die se yietc dauh mborqv jaax henv nyei mienh. Lungh muonz zanc ninh maiv caux ninh nyei baeng-guanh bueix.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Husai has ntxwv tas, “Koj yeej paub tas koj txwv hab nwg cov tuabneeg yog tub rog sab tuab. Puab saamswm npau tawg heev yaam le tug maum dais tom haav zoov kws luas coj cov mivnyuas moog lawm. Dua le ntawd koj txwv yog tug kws txawj ua rog heev hab mo ntuj nwg yuav tsw nrug nwg cov tub rog pw ua ke.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Truh kơ ră anai, ñu hlak dŏ kơdŏp amăng pa̱r ƀôdah amăng anih pơkŏn laih. Tơdah ñu kơsung blah ƀơi ling tơhan ih hlâo, tui anŭn hlơi pô hơmư̆ kơ tơlơi kơsung blah anŭn hăng laĭ kơ tơlơi ƀing ling tơhan Dawid hơmâo pơblah dưi hĭ hăng ƀing ling tơhan ih laih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Lúc nầy, chắc người đang ẩn núp trong hầm hố hay một nơi nào đó. Nếu ngay trận đầu, một số quân ta bị thương vong, thì bất cứ ai nghe cũng sẽ nói: ‘Phe của Áp-sa-lôm đã bị đánh bại.’

和合本修订版 (RCUVSS)

9看哪,他现今或藏在一个坑中或在别处,若我们有人首先被杀,听见的必说:‘跟随押沙龙的百姓被杀了。’

Bản Diễn Ý (BDY)

9Có lẽ ông đang ẩn trong hang hố hoặc một nơi nào đấy. Nếu ngay trận đầu, một số quân ta bị chém ngã, ai nghe cũng sẽ nói: 'Phe Áp-sa-lôm bị tàn sát vô số.'

Ging-Sou (IUMINR)

9Daaix ih zanc ninh zungv bingx jienv yietc norm kuotv fai ganh norm dorngx. Nziex ninh nyei baeng haih mborqv meih nyei baeng ndaangc. Muangx haiz nyei mienh ziouc gorngv, ‘Gan Apc^saa^lom wuov deix baeng zuqc daix daic mi'aqv.’

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Swm saib, taamswm nuav nwg moog nraim rua huv lub qhov lossws nyob dua rua ib qho lawm. Thaus koj cov tub rog moog ntaus rog thawj zag es qee leej raug tuag, leejtwg nov los yuav has tas, ‘Axaloo cov tub rog raug tua tuag.’

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Giŏng anŭn, wơ̆t tơdah hơmâo ling tơhan khĭn kơtang biă mă, jing pô hơmâo pran jua ñu hrup hăng hơtai boh rơmung dŭl tŭ mơ̆n, ñu ăt či huĭ bra̱l yơh, yuakơ ƀing Israel thâo krăn laih ama ih jing pô thâo pơblah laih anŭn ƀing nao hăng ñu jing ƀing khĭn kơtang mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Khi ấy, ngay cả người can đảm nhất, dù có gan như sư tử cũng phải khiếp sợ, vì toàn thể Y-sơ-ra-ên biết rằng thân phụ của bệ hạ là một người anh hùng, và các thuộc hạ đều là những người dũng cảm.

和合本修订版 (RCUVSS)

10虽有勇士胆大如狮子,他的心也必定融化,因为全以色列都知道你父亲是英雄,跟随他的人都是勇士。

Bản Diễn Ý (BDY)

10Lúc ấy, dù người can đảm, có lòng dạ như sư tử cũng phải khiếp vía, vì ai trong Y-sơ-ra-ên cũng biết vua cha là một dũng sĩ và thuộc hạ ông đều là người gan dạ.

Ging-Sou (IUMINR)

10Maiv gunv maaih mienh daamv hlo, se maaih hnyouv hnangv sienh nyei hnyouv nor, ninh mbuo zungv gamh nziex gau, mba'nziu yuqc nzengc, weic zuqc I^saa^laa^en nyei zuangx mienh hiuv duqv meih nyei die se mborqv jaax henv nyei mienh. Gan ninh wuov deix yaac zoux mborqv jaax henv nyei baeng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Tes txawm yog cov tub rog kws sab tuab hab lub sab zoo yaam nkaus le tug tsuv ntxhuav los yuav ntshai sab yaaj taag, vem cov Yixayee suavdawg yeej paub tas koj txwv yog tug kws muaj zug heev hab nwg cov tub rog kuj sab tuab.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11“Tui anŭn, kâo djru pơmĭn kơ ih tui anai: Brơi bĕ abih bang ƀing Israel, čơdơ̆ng mơ̆ng Dan truh pơ Beêrseba, jing ƀing lu kar hăng čuah ƀơi ha̱ng rơsĭ, pơƀut glaĭ pơ ih, hăng ih pô yơh dui ba ƀing gơñu nao pơ tơlơi pơblah.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Vậy, tôi bàn thế nầy: Hãy cho tập hợp chung quanh bệ hạ toàn thể Y-sơ-ra-ên, từ Đan cho đến Bê-e Sê-ba, đông như cát biển, rồi bệ hạ sẽ thân hành cầm quân ra trận.

和合本修订版 (RCUVSS)

11依我之计,要把如同海边的沙那样多的以色列众人,从直到别是巴,聚集到你这里来,由你亲自率领他们出战。

Bản Diễn Ý (BDY)

11Vậy tôi đề nghị ta nên ra lệnh động viên toàn quốc, từ Đan cho đến Bê-e-sê-ba. Quân số sẽ đông như cát biển, và bệ hạ thân hành cầm quân ra trận.

Ging-Sou (IUMINR)

11“Ziux yie nyei za'eix, meih oix zuqc heuc I^saa^laa^en nyei zuangx mienh, yiem Ndaan taux Mbe^e^qe^mbaa ndongc koiv-hlen nyei saa-ziou camv, daaih zunv meih naaiv. Meih ganh oix zuqc dorh ninh mbuo mingh mborqv jaax.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Kuv le lug qha koj yog le nuav, koj sau cov Yixayee suavdawg txwj ntawm lub moos Ntaaj moog txug lub moos Npe‑awsenpa ua tau tub rog coob yaam nkaus le tej xuab zeb ntawm ntug havtxwv mas koj ua tug kws kaav cov tub rog moog ntaag.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Giŏng anŭn, ƀing ta či kơsung blah ñu ƀơi anih pă tŭ mơ̆n tơdah ƀing ta ƀuh ñu laih anŭn ƀing ta či kơsung blah ñu kar hăng ia ngo̱m lê̆ ƀơi lŏn yơh. Ƀing gơmơi či pơdjai hĭ ñu wơ̆t hăng abih bang ƀing ling tơhan ñu mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chúng ta sẽ tiến đánh Đa-vít bất cứ nơi nào người bị phát hiện, và chúng ta sẽ bủa vây người như sương rơi trên đất; như thế, người và tất cả thuộc hạ không một ai sống sót.

和合本修订版 (RCUVSS)

12我们到他那里,在任何地方遇见他,就突然临到他,如同露水滴在泥土上。这样,他和所有跟随他的人,一个也不留。

Bản Diễn Ý (BDY)

12Như thế, nếu biết được Đa-vít đang ở nơi nào, ta sẽ bủa vây tấn công, trùm kín đối phương như sương phủ đất và giết sạch không chừa một mống.

Ging-Sou (IUMINR)

12Hnangv naaic, yie mbuo yiem haaix ndau buangh zuqc ninh, yie mbuo ziouc njiec hnangv mbiungc-suiv njiec ndau. Liemh ninh caux gan ninh nyei mienh ziouc maiv liouh yietc dauh aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Mas peb ntswb nwg hovtwg kuj xwj, peb yuav nas ntho nwg yaam nkaus lwg lug rua huv aav. Mas Tavi hab nwg cov tuabneeg yuav tsw tshuav ib tug le.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Tơdah ñu kơdŭn đuaĭ mŭt amăng sa boh plei, tui anŭn abih bang ƀing Israel či pơrai hĭ plei anŭn kar hăng djă̱ ba hrĕ kuĭ nao pơ plei anŭn yơh kiăng dui hua tơbiă plei anŭn nao pơ dơnung tơl ƀu hơmâo ôh sa čơđeh rơmeh dưi dŏ glaĭ.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Nếu người rút vào một thành nào, thì toàn thể Y-sơ-ra-ên sẽ đem dây thừng đến, và chúng ta sẽ kéo đổ thành đó xuống thung lũng đến nỗi người ta không còn tìm thấy một viên sỏi nào ở đó.”

和合本修订版 (RCUVSS)

13他若撤退到一座城,以色列众人必带绳子去那城,把城拉到河里,甚至连一块小石子也找不到。”

Bản Diễn Ý (BDY)

13Nếu ông ta rút vào một thành nào, đại quân Y-sơ-ra-ên sẽ lấy dây thừng kéo đổ thành, đùa cả xuống thung lũng, không chừa một viên sỏi."

Ging-Sou (IUMINR)

13Se gorngv ninh tuix bieqc norm zingh gu'nyuoz, I^saa^laa^en nyei zuangx mienh ziouc dorh hlaang mingh tor wuov norm zingh njiec horngz, taux liemh yietc norm la'bieiv-dorn maiv buatc yiem wuov.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Yog nwg thim moog rua huv lub moos twg, cov Yixayee suavdawg yuav coj hlua moog nqug lub moos hov rua huv haav dej, ua kuas tsw tshuav ib lub qai zeb nyob ntawm lub chaw hlo le.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Absalôm laih anŭn abih bang ƀing Israel laĭ tui anai, “Tơlơi Husai mơnuih Arkit djru pơmĭn anai jing hiam hloh kơ tơlơi djru pơmĭn Ahithôphel.” Yuakơ Yahweh hơmâo pơkra laih hơdră kiăng kơ pơrai hĭ tơlơi djru pơmĭn hiam Ahithôphel, tui anŭn yơh kiăng ba rai tơlơi răm rai ƀơi Absalôm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Áp-sa-lôm và tất cả người Y-sơ-ra-ên đều nói: “Kế hoạch của Hu-sai, người Ạt-kít, hay hơn kế hoạch của A-hi-tô-phe.” Vì Đức Giê-hô-va đã quyết định làm hỏng kế hoạch của A-hi-tô-phe, để đem tai họa đến cho Áp-sa-lôm.

和合本修订版 (RCUVSS)

14押沙龙以色列众人都说:“亚基户筛的计谋比亚希多弗的更好!”这是因为耶和华定意破坏亚希多弗的良谋,为的是耶和华要降祸给押沙龙

Bản Diễn Ý (BDY)

14Áp-sa-lôm và mọi người nói: "Mưu của Hu-sai hay hơn kế của A-hi-tô-phe." Vì Chúa đã làm cho mưu của A-hi-tô-phe bị bác bỏ, để Áp-sa-lôm mang họa.

Ging-Sou (IUMINR)

14Apc^saa^lom caux I^saa^laa^en nyei zuangx mienh gorngv, “Aanki Mienh, Husai, nyei za'eix se gauh longx Aa^hi^to^fen nyei.” Weic zuqc Ziouv dingc bun Aa^hi^to^fen longx nyei za'eix ndortv weic bun Apc^saa^lom zuqc ciouv nyei zeqc naanc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Axaloo hab cov Yixayee suavdawg has tas, “Tej lug kws Husai kws yog Akhi cum qha zoo dua tej lug kws Ahithaufee qha.” Yawmsaub tub npaaj tseg ua kuas tej lug zoo kws Ahithaufee qha kov tsw yeej sub Yawmsaub txhad coj tau tej xwm txheej phem lug raug Axaloo.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Husai ruai kơ Zadôk laih anŭn kơ Abiathar jing ƀing khua ngă yang kơ tơlơi Ahithôphel hơmâo djru pơmĭn laih kơ Absalôm laih anŭn kơ ƀing kŏng tha Israel kiăng ngă tơlơi hrup hăng anai hrup hăng anŭn, samơ̆ ñu hơmâo djru pơmĭn laih kơ ƀing gơñu hăng tơlơi phara.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Bấy giờ, Hu-sai nói với các thầy tế lễ Xa-đốc và A-bia-tha: “A-hi-tô-phe đã bàn thế nầy thế nầy với Áp-sa-lôm và các trưởng lão Y-sơ-ra-ên, còn tôi thì bàn thế kia thế kia.

和合本修订版 (RCUVSS)

15户筛撒督亚比亚他二位祭司说:“亚希多弗押沙龙以色列的长老出的主意是如此如此,我出的主意是如此如此。

Bản Diễn Ý (BDY)

15Hu-sai báo cho hai thầy tế lễ Xa-đốc và A-bia-tha hay lời bàn của A-hi-tô-phe và lời đề nghị của mình trước mặt Áp-sa-lôm và các trưởng lão;

Ging-Sou (IUMINR)

15Husai gorngv mbuox Saax^ndokc sai mienh caux Aa^mbi^yaa^taa sai mienh, “Aa^hi^to^fen caangh laangh mbuox Apc^saa^lom caux I^saa^laa^en nyei mienh gox nyei waac se hnangv naaiv hnangv wuov. Yie ganh gorngv nyei za'eix se hnangv naaiv hnangv wuov.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Husai txawm has rua Xantau hab Anpiyatha kws ua pov thawj tas, “Ahithaufee tau qha le u le nuav rua Axaloo hab Yixayee cov kev txwj quas laug, hab kuv qha le u le nuav.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Husai ăt pơtă kơ ƀing gơñu tui anai, “Ră anai mơit nao mơtam bĕ tơlơi laĭ pơthâo anŭn kơ Dawid kơ tơlơi ñu anăm dŏ đŏm mlam ƀơi kơđông amăng tơdron ha̱r ôh; găn nao bĕ anăm dŏ akaih ôh huĭdah ƀing gơñu či hơma̱o nao pơrai hĭ pơtao wơ̆t hăng abih bang ƀing đuaĭ tui pơtao mơ̆n.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Vậy bây giờ, hãy lập tức sai người báo tin cho Đa-vít: ‘Xin bệ hạ đừng nghỉ đêm tại những chỗ qua sông vào hoang mạc, mà phải qua sông ngay; nếu không, bệ hạ và tất cả những người đi theo sẽ bị tiêu diệt.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

16现在你们要急速派人去告诉大卫说:‘今夜不可在旷野的渡口住宿,务要过河,免得王和所有跟随他的百姓都被吞灭。’”

Bản Diễn Ý (BDY)

16đồng thời ông dặn họ: "Xin lập tức sai người đi nói với vua Đa-vít: 'đêm nay xin đừng ở bên khúc sông cạn nữa, nhưng phải qua sông ngay, nếu không bệ hạ và mọi người sẽ bị hại.'"

Ging-Sou (IUMINR)

16Ih zanc gaanv paaiv mienh mingh mbuox Ndaawitv ‘Ih muonz maiv dungx hitv bieqc deic-bung-huaang nyei jauv-bouc. Ndongc haaix zungv oix zuqc jiex Jor^ndaen Ndaaih. Nziex hungh diex caux gan ninh nyei yietc zungv mienh zuqc naqv nzengc.’+”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Yog le hov ca le maaj tso tuabneeg moog has rua Tavi has tas, ‘Mo nuav nwg tsw xob su ntawm lub chaw kws hlaa dej moog rua tebchaws moj saab qhua, ca le hlaa hlo moog tsaam tes vaajntxwv hab nwg cov tuabneeg suavdawg yuav raug muab nqog hlo huvsw.’ ”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Yônathan laih anŭn Ahimaaz hlak dŏ pơ anih In-Rôgêl. Sa čô hlŭn đah kơmơi juăt nao laĭ pơthâo kơ ƀing gơñu, tui anŭn ƀing gơñu nao laĭ pơthâo kơ pơtao Dawid yơh, yuakơ ƀing gơñu huĭ kơ arăng ƀuh tơdah mŭt amăng plei.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Giô-na-than và A-hi-mát đang đứng chờ tin tại Ên Rô-ghên, họ không vào thành vì sợ bị phát hiện. Một đầy tớ gái đến đưa tin cho họ để họ báo lại cho vua Đa-vít.

和合本修订版 (RCUVSS)

17约拿单亚希玛斯隐.罗结等候,不敢进城,恐怕被人看见。有一个婢女出来,把这话告诉他们,他们就去报信给大卫王。

Bản Diễn Ý (BDY)

17Vì sợ bại lộ nên Giô-na-than và A-hi-mát không vào thành, nhưng chờ ở Ên-đô-ghên cho đến khi một đầy tớ gái mang tin đến, để họ đi báo lại cho Đa-vít.

Ging-Sou (IUMINR)

17Wuov zanc Yo^naa^taan caux Aa^hi^maa^atc yiem En Logen zuov. Maaih dauh m'sieqv bou aah loc dorh waac mingh mbuox ninh mbuo, ninh mbuo ziouc mingh mbuox Ndaawitv Hungh, weic zuqc ninh mbuo gamh nziex maiv bun mienh buatc ninh mbuo bieqc zingh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Yaunathaa hab Ahima‑a saamswm tog hov ntawm lub qhov dej Eelaukee. Muaj ib tug nkauj qhev pheej moog qha rua ob tug, tes ob tug txhad moog has rua Tavi, tsua qhov ob tug tsw kaav moog rua huv lub nroog rua leejtwg pum.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Samơ̆ sa čô hlak ai ƀuh ƀing gơñu laih anŭn nao laĭ pơthâo hăng Absalôm amăng hrơi anŭn. Tui anŭn, dua gơñu đuaĭ hĭ tañ mơtam laih anŭn đuaĭ nao pơ sang sa čô đah rơkơi dŏ pơ plei Bahurim. Pô đah rơkơi anŭn hơmâo sa boh ia dơmŭn amăng tơdron sang ñu laih anŭn ƀing gơñu trŭn kơdŏp amăng anŭn yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Nhưng có một thanh niên thấy họ và báo cho Áp-sa-lôm. Hai người vội vàng đi và đến nhà một người ở Ba-hu-rim. Người nầy có một cái giếng trong sân, và họ xuống đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

18然而有一个僮仆看见他们,就去告诉押沙龙。他们二人急忙离开,跑到巴户琳一个人的家里。那人院中有一口井,他们就下到那里。

Bản Diễn Ý (BDY)

18Nhưng có một thiếu niên thấy họ, báo cho Áp-sa-lôm. Hai người liền trốn đến Ba-hu-rim, vào nhà một người kia. Nhà này có một cái giếng ngoài sân, họ leo xuống giếng.

Ging-Sou (IUMINR)

18Mv baac maaih dauh mienh lunx mienh buatc ninh mbuo ziouc mingh mbuox Apc^saa^lom. Ninh mbuo i dauh ziouc gaanv jienv biaux taux Mbaa^hu^lim, yietc dauh mienh nyei biauv. Wuov dauh mienh nyei laatc gu'nyuoz maaih norm wuom-kuotv. Ninh mbuo ziouc bieqc gu'nyuoz mingh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Tassws muaj ib tug tub hluas pum ob tug tes txawm moog has rua Axaloo. Ob tug txhad maaj nroog tswv moog txug ib tug yawm lub tsev huv lub moos Npahuli. Yawm hov muaj ib lub qhov dej nyob ntawm tog tsev, ob tug txawm nqeg moog nyob huv lub qhov ntawd.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Bơnai pô anŭn mă sa blah gơnam la̱ng go̱m hĭ kơbăng ia laih anŭn tuh traih pơdai gah ngŏ anŭn. Ƀu hơmâo hlơi pô thâo kơ tơlơi anŭn ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Vợ của người nầy lấy một tấm bố trải trên miệng giếng, rồi rải thóc lên trên để không ai nghi ngờ gì cả.

和合本修订版 (RCUVSS)

19那家的妇人用盖盖上井口,又在上头铺上碎麦,事情就没有泄漏。

Bản Diễn Ý (BDY)

19Vợ người chủ nhà lấy vải phủ miệng giếng, rải thóc lên trên để không ai nghi ngờ.

Ging-Sou (IUMINR)

19Wuov dauh mienh nyei auv lorz kuaaiv ga'naaiv gomv jienv kuotv-nzuih aengx zorqv cuqv pui jienv gu'nguaaic, yaac maiv maaih haaix dauh hiuv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Tug yawm hov quaspuj txawm muab ntaub lug npug lub ncauj qhov hab muab qoob lug zab rua sau, tsw muaj leejtwg paub le.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Tơdang ƀing tơhan Absalôm nao pơ sang đah kơmơi anŭn, ƀing gơñu tơña kơ gơ̆ tui anai, “Pơpă Ahimaaz laih anŭn Yônathan lĕ?” Pô đah kơmơi anŭn laĭ glaĭ kơ ƀing gơñu tui anai, “Ƀing gơñu găn čroh ia anŭn.” Ƀing tơhan anŭn hơduah kơsem samơ̆ ƀu ƀuh hlơi pô ôh, tui anŭn ƀing gơñu wơ̆t glaĭ pơ plei Yerusalaim yơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Các thuộc hạ của Áp-sa-lôm đến nhà người phụ nữ nầy và hỏi: “A-hi-mát và Giô-na-than ở đâu?” Bà trả lời: “Họ đã qua suối rồi.” Chúng đi tìm nhưng không gặp, nên trở về Giê-ru-sa-lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

20押沙龙的仆人来到妇人的家,说:“亚希玛斯约拿单在哪里?”妇人对他们说:“他们过了河了。”仆人搜寻,却找不着,就回耶路撒冷去了。

Bản Diễn Ý (BDY)

20Khi người của Áp-sa-lôm đến hỏi: "Bà có thấy Giô-na-than và A-hi-mát không?" bà đáp: "Họ đi qua suối rồi." Người của Áp-sa-lôm tìm một hồi chẳng thấy, nên quay về Giê-ru-sa-lem.

Ging-Sou (IUMINR)

20Apc^saa^lom nyei jien daaih taux wuov dauh m'sieqv dorn nyei biauv naaic, “Aa^hi^maa^atc caux Yo^naa^taan yiem haaix?”Wuov dauh m'sieqv dorn dau, “Ninh mbuo jiex wuov ngaanc ziqc ndaaih.” Wuov deix mienh lorz mv baac lorz maiv buatc haaix dauh. Ninh mbuo ziouc nzuonx Ye^lu^saa^lem Zingh mi'aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Thaus Axaloo cov tub teg tub taw tuaj txug ntawm tug quaspuj hov lub tsev, puab txawm nug tas, “Ahima‑a hab Yaunathaa nyob hovtwg?” Tug quaspuj hov teb tas, “Ob tug hlaa dej moog dhau lawm.” Thaus puab nrhav tsw pum ob tug, puab txawm rov moog rua huv lub nroog Yeluxalee.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

21Tơdơi kơ ƀing tơhan anŭn đuaĭ glaĭ laih, dua čô anŭn tơbiă hĭ mơ̆ng ia dơmŭn anŭn laih anŭn nao laĭ pơthâo kơ pơtao Dawid. Ƀing gơñu laĭ kơ pơtao tui anai, “Tơbiă găn nao krong anŭn mơtam bĕ; Ahithôphel hơmâo djru pơmĭn laih tui anai tui adih kiăng pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ih.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Sau khi chúng đi rồi, A-hi-mát và Giô-na-than lên khỏi giếng và đi báo tin cho vua Đa-vít. Họ nói với Đa-vít: “Xin bệ hạ trỗi dậy và nhanh chóng qua sông, vì A-hi-tô-phe đã bàn mưu như thế nầy, thế nầy chống lại bệ hạ.”

和合本修订版 (RCUVSS)

21他们走后,二人从井里上来,去告诉大卫王。他们对大卫说:“亚希多弗出这样的主意要害你,你们起来,快快过河。”

Bản Diễn Ý (BDY)

21Sau khi họ đi khỏi, hai người ở dưới giếng leo lên, đi báo tin cho Đa-vít, kể lại lời bàn của A-hi-tô-phe và nói: "Xin bệ hạ sang sông ngay."

Ging-Sou (IUMINR)

21Apc^saa^lom nyei jien nzuonx mingh, Aa^hi^maa^atc caux Yo^naa^taan yiem wuom-kuotv cuotv daaih mingh mbuox Ndaawitv. Ninh mbuo gorngv, “Siepv-siepv nyei jiez sin daaih gaanv jienv jiex wuov ngaanc ziqc ndaaih weic zuqc Aa^hi^to^fen hnangv naaiv hnangv wuov caangh laangh hoic meih.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Thaus cov tuabneeg hov rov moog lawd, ob tug le tawm huv lub qhov lug hab moog qha rua vaajntxwv Tavi. Ob tug has rua Tavi tas, “Ca le sawv tseeg maaj nroog hlaa tug dej moog vem yog Ahithaufee tub qha le u le nuav txug koj.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

22Tui anŭn, Dawid hăng abih bang ƀing đuaĭ tui ñu găn krong Yurdan. Truh kơ mơguah, abih bang ƀing gơñu hơmâo găn hĭ laih krong anŭn hăng tơlơi rơnŭk rơnua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Đa-vít và tất cả những người theo vua đều trỗi dậy qua sông Giô-đanh. Vừa rạng đông, không còn một ai chưa qua sông Giô-đanh.

和合本修订版 (RCUVSS)

22于是大卫和所有跟随他的百姓都起来,过约旦河。到了天亮,无一人不过约旦河的。

Bản Diễn Ý (BDY)

22Đa-vít và những người theo vua qua đến bờ bên kia sông Giô-đan trước khi trời sáng.

Ging-Sou (IUMINR)

22Ndaawitv caux gan ninh nyei zuangx mienh ziouc jiex wuov ngaanc ziqc Jor^ndaen Ndaaih. Taux lungh njang yietc zungv jiex nzengc, maiv zengc yietc dauh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Tavi hab nwg cov tuabneeg suavdawg txawm sawv tseeg hlaa tug dej Yalatee moog. Thaus kaaj ntug tes tsw tshuav ib tug kws tsw tau hlaa tug dej Yalatee le.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

23Tơdang Ahithôphel ƀuh arăng ƀu ngă tui tơlơi djru pơmĭn ñu ôh, ñu mă aseh glai ñu laih anŭn tơbiă glaĭ pơ sang ñu amăng plei ñu pô. Ñu dap rơmet sang ñu tŏ tơroai laih anŭn yol hĭ tơkuai ñu pô yơh. Tui anŭn, ñu djai hĭ laih anŭn arăng dơ̱r ñu amăng pơsat ama ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Khi A-hi-tô-phe thấy người ta không làm theo kế hoạch của mình thì thắng lừa lên đường trở về nhà ở trong thành của mình. Sau khi sắp xếp việc nhà xong, ông treo cổ tự tử. Người ta chôn ông trong mộ của cha ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

23亚希多弗见他的计谋不被接纳,就备上驴,动身归回本城,到了自己的家。他留下遗嘱给他的家,就上吊死了,葬在他父亲的坟墓里。

Bản Diễn Ý (BDY)

23A-hi-tô-phe thấy kế mình bàn không ai nghe, liền thắng lừa về quê. Sau khi xếp đặt mọi việc trong nhà, ông treo cổ tự tử. Người ta chôn A-hi-tô-phe cạnh mộ cha ông.

Ging-Sou (IUMINR)

23Aa^hi^to^fen buatc mienh maiv ei ninh nyei za'eix, ninh ziouc zorqv geh orn buic jienv lorh, geh jienv nzuonx ninh nyei biauv yiem ganh nyei buonv-mungv. Ninh liuc leiz nyungc-nyungc sung ziouc ndiux jaang daic mi'aqv. Mienh dorh ninh mingh zangx ninh nyei die nyei zouv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

23Thaus Ahithaufee pum tas puab tsw ua lawv le tej lug kws nwg qha, nwg txawm pem eeb caij neeg luav moog rua nwg lub tsev kws nyob huv nwg lub moos lawm. Thaus nwg tu nwg lub cuab txhwj lawm nwg txawm moog dai cej daab tuag, puab txhad muab nwg log rua huv nwg txwv lub qhov ntxaa.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

24Dawid nao pơ plei pơnăng Mahanaim laih, tơdang anŭn Absalôm hlak găn krong Yurdan wơ̆t hăng abih bang ƀing Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Trong khi Đa-vít đi đến Ma-ha-na-im thì Áp-sa-lôm cùng với tất cả người Y-sơ-ra-ên theo ông qua sông Giô-đanh.

和合本修订版 (RCUVSS)

24大卫到了玛哈念押沙龙和跟随他的以色列众人也都过了约旦河

Bản Diễn Ý (BDY)

24Đa-vít đến Ma-ha-na-im trong khi Áp-sa-lôm kéo đại quân Y-sơ-ra-ên qua sông Giô-đan.

Ging-Sou (IUMINR)

24Ndaawitv mingh taux Maa^haa^naa^im. Apc^saa^lom caux gan ninh nyei zuangx mienh yaac jiex wuov ngaanc ziqc Jor^ndaen Ndaaih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

24Tavi txawm moog txug lub moos Mahana‑i. Tes Axaloo hab cov txwvneej Yixayee suavdawg txawm hlaa tug dej Yalatee moog.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

25Absalôm hơmâo ruah mă Amasa jing khua git gai tơhan pơala kơ Yôab. Amasa jing ană đah rơkơi kơ sa čô anăn Yether, jing mơ̆ng kơnung djuai Ismaêl. Ñu dŏ kơ HʼAbigail, ană dra Nahas. HʼAbigail jing amai adơi hăng HʼZeruyah laih anŭn HʼZeruyah ăt jing amĭ kơ Yôab mơ̆n.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Áp-sa-lôm chỉ định A-ma-sa làm tổng tư lệnh quân đội thay thế Giô-áp. A-ma-sa là con trai của một người Y-sơ-ra-ên tên là Gít-ra, là người đã ăn ở với A-bi-ga-in, con gái của Na-hách, và là chị của Xê-ru-gia, mẹ của Giô-áp.

和合本修订版 (RCUVSS)

25押沙龙亚玛撒作元帅,取代约押亚玛撒以实玛利以特拉的儿子。以特拉曾与拿辖的女儿亚比该亲近;这亚比该约押的母亲洗鲁雅是姊妹。

Bản Diễn Ý (BDY)

25Áp-sa-lôm chỉ định A-ma-sa làm tổng tư lệnh quân đội thay thế Giô-áp (Giô-áp là chú họ của A-ma-sa vì mẹ A-ma-sa, bà A-bi-ganh có chồng là Ích-ra người Y-sơ-ra-ên, con của bà Na-hách, bà này là chị của mẹ Giô-áp, tên là Xê-ru-gia).

Ging-Sou (IUMINR)

25Apc^saa^lom liepc Aa^maa^saax zoux domh baeng-bieiv div Yo^aapc. Aa^maa^saax se I^saa^maa^en Mienh, mbuox heuc Itc^taa^laa, nyei dorn. Itc^taa^laa, longc Yo^aapc nyei maa, Se^lu^yaa, nyei nziez, se Naa^haatc nyei sieqv, Aa^mbi^gaa^yin.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

25Axaloo tub tsaa Amaxa ua thawj rog nyob Yau‑a chaw. Amaxa yog ib tug Yixayee hu ua Ithala le tub. Ithala yuav Anpikaa kws yog Naha tug ntxhais hab yog Xeluya kws yog Yau‑a nam tug nam hluas.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

26Ƀing Israel laih anŭn Absalôm dŏ jưh amăng anih tring Gilead.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Y-sơ-ra-ên và Áp-sa-lôm đóng trại tại đất Ga-la-át.

和合本修订版 (RCUVSS)

26押沙龙以色列人安营在基列地。

Bản Diễn Ý (BDY)

26Áp-sa-lôm và quân đội Y-sơ-ra-ên dừng lại đóng trại trong đất Ga-la-át.

Ging-Sou (IUMINR)

26Apc^saa^lom caux I^saa^laa^en Mienh liepc ciangv yiem Gi^le^aatc Deic.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

26Cov Yixayee hab Axaloo ua yeej nyob huv Kile‑a tebchaws.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

27Tơdang Dawid truh pơ plei Mahanaim, Sobi, jing ană đah rơkơi Nahas mơ̆ng plei Raƀah mơnuih Ammôn, Makhir, jing ană đah rơkơi Ammiêl mơ̆ng plei Lô-Debar, laih anŭn Barzillai, jing mơnuih Gilead mơ̆ng plei Rôglim,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Khi Đa-vít đã đến Ma-ha-na-im thì Sô-bi, con của Na-hách, từ thành Ráp-ba của người Am-môn, với Ma-ki, con của A-mi-ên, từ thành Lô Đê-ba, và Bát-xi-lai người Ga-la-át, từ thành Rô-ghê-lim,

和合本修订版 (RCUVSS)

27大卫到了玛哈念亚扪族的拉巴拿辖的儿子朔比罗.底巴亚米利的儿子玛吉,来自罗基琳基列巴西莱

Bản Diễn Ý (BDY)

27Khi Đa-vít tới Ma-ha-na-im, Sô-bi (con của Na-hách ở Ráp-ba, thành của người Am-môn), Ma-ki (con của A-mi-ên ở Lô-đê-ba) và Bát-xi-lai (người Ga-la-át ở Rô-ghê-lim)

Ging-Sou (IUMINR)

27Ndaawitv taux Maa^haa^naa^im nyei ziangh hoc, maaih Ammon Fingx, Lapv^mbaa Mienh, Naa^haatc nyei dorn, So^mbi, caux Lo Nde^mbaa Mienh, Am^mi^en, nyei dorn, Maa^ki^le, caux Gi^le^aatc Deic nyei Lo^ge^lim Mungv nyei mienh, Mbaa^sin^lai,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

27Thaus Tavi tuaj txug ntawm lub moos Mahana‑i, mas Saunpi kws yog Naha tug tub kws yog tuabneeg huv lub moos Lanpa huv Aamoo tebchaws, hab Makhi kws yog Ami‑ee huv lub moos Launtenpa tug tub, hab Npaxilai kws yog tuabneeg Kile‑a nyob huv lub moos Laukeli,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

28ba rai khul anih đih laih anŭn khul hraŏ wơ̆t hăng khul mŏng ja̱m, khul gơnam hơtŭk tơnă. Ƀing gơñu ăt ba rai pơdai kơtor laih anŭn pơdai kơtur, tơpŭng laih anŭn braih hơna, rơtă̱ laih anŭn rơtă̱ hơbai,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28đem giường, bát đĩa, chậu gốm, lúa mì, lúa mạch, bột mì, hột rang, đậu, đậu lăng, và các thứ hột rang khác,

和合本修订版 (RCUVSS)

28带着被褥、盆、瓦器,还有小麦、大麦、麦面、烤熟的谷穗、豆子、红豆、炒豆、

Bản Diễn Ý (BDY)

28,29đem tiếp tế cho Đa-vít và những người theo vua chăn chiếu, chậu, chén bát, lúa mì, lúa mạch, bột mì, hạt rang, đậu, đậu lăng, mật ong, bơ (lấy từ sữa cừu), và phó mát (lấy từ sữa bò). Họ nói: "Chắc ai cũng mệt mỏi, đói khát vì phải vượt sa mạc."

Ging-Sou (IUMINR)

28dorh jienv suangx-dimc, bunh, longc nie zoux daaih nyei jaa-dorngx, mbiauh witv caux mbiauh mbaali, caux mbuonv, caauv daaih nyei mbiauh, dopc, dopc siqv,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

28puab coj tej txaaj pw tej phaaj tej laujkaub aav, hab tej mog tej qeb tej moov tej qeb kib tej taum laag taum pauv,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

29ia hơni laih anŭn ia tơsâo rơmô tơlŏ, khul triu laih anŭn ƀañ ia tơsâo rơmô, ia tơsâo rơmô kơ Dawid laih anŭn kơ abih bang ƀing rai hrŏm ƀơ̆ng. Yuakơ ƀing gơñu laĭ kơ tơlơi ƀing gơñu thâo krăn ƀing gơ̆ rơpa mơhao laih anŭn gleh glan biă mă yơh amăng tơdron ha̱r.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29mật ong, sữa đông, chiên, và phó mát lấy từ sữa bò, đến cho Đa-vít và những người đi theo vua dùng. Vì họ nói rằng: “Dân chúng đã đói khát và mệt mỏi trong hoang mạc.”

和合本修订版 (RCUVSS)

29蜂蜜、奶油、绵羊、奶饼,供给大卫和跟随他的人吃,因为他们想:“百姓在旷野中,必定又饥渴又疲乏。”

Bản Diễn Ý (BDY)

28,29đem tiếp tế cho Đa-vít và những người theo vua chăn chiếu, chậu, chén bát, lúa mì, lúa mạch, bột mì, hạt rang, đậu, đậu lăng, mật ong, bơ (lấy từ sữa cừu), và phó mát (lấy từ sữa bò). Họ nói: "Chắc ai cũng mệt mỏi, đói khát vì phải vượt sa mạc."

Ging-Sou (IUMINR)

29mueiz-dorngh, nyorx-hmei, ba'gi yungh caux yiem ninh mbuo nyei saeng-kuv guanh zoux daaih nyei nyorx-hmei-ngaengc bun Ndaawitv caux gan ninh daaih nyei mienh nyanc. Weic zuqc ninh mbuo gorngv, “Naaiv deix mienh yiem deic-bung-huaang hnyouv yaac sie, jaang yaac nqaatv, ninh mbuo kouv haic aqv.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

29hab zwb ntaab hab kua mig nyeem hab tej yaaj hab tej thooj nyuj mig nkoog tuaj pub rua Tavi hab nwg cov tuabneeg noj. Puab has tas, “Cov tuabneeg ntawd tshaib hab tsaug leeg heev hab nqhes dej rua huv tebchaws moj saab qhua.”