So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Bản Dịch 2011(BD2011)

和合本修订版(RCUVSS)

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Dôl rnôk rô̆ Y-David, geh nau ât ji ngot rŭng tâm pe năm. Y-David joi muh măt Yêhôva. Yêhôva plơ̆ lah ma păng pô aơ: "Geh nau tih yor ma nkhŭt mham ta Y-Sôl, jêh ri phung ngih păng yơh, yorlah păng nkhĭt jêh phung Gabaôn."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Thaus kws Tavi ua vaajntxwv mas muaj kev tshaib plaab tau peb xyoos, xyoo taag xyoo tuaj los kuj tshaib. Tes Tavi txawm kub sab quas lug nrhav Yawmsaub. Mas Yawmsaub has tas, “Lub txem kws tua tuabneeg poob rua sau Xa‑u hab Xa‑u caaj ceg tsua qhov nwg muab cov Kinpe‑oo tua pov tseg.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Trong thời trị vì của Đa-vít, có một nạn đói kéo dài suốt ba năm. Vì thế, Đa-vít tìm kiếm Đức Giê-hô-va. Đức Giê-hô-va phán: “Điều nầy xảy đến vì Sau-lơ và nhà nó đã gây nợ máu khi tàn sát người Ga-ba-ôn.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Bo Davĩt cỡt puo, mŏ bữn pái cumo cỡt panhieih khlac lứq. Yuaq ngkíq, Davĩt câu blớh Yiang Sursĩ tễ ranáq nâi; cớp Ncháu ta‑ỡi án neq: “Ranáq nâi cỡt cỗ Salơ cớp dống sũ án khoiq cachĩt cũai sa‑ữi lứq; alới cachĩt máh cũai tâng vil Ki-bê-ôn.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Trong thời Ða-vít trị vì có một nạn đói xảy ra trong nước. Nạn đói ấy kéo dài liên tiếp ba năm. Ða-vít cầu hỏi ý CHÚA và CHÚA trả lời, “Nạn đói ấy xảy ra vì Sau-lơ và gia đình của ông ấy đã mắc nợ máu, bởi ông ấy đã cố tình diệt chủng người Ghi-bê-ôn.”

和合本修订版 (RCUVSS)

1大卫在位年间有饥荒,一连三年,大卫求问耶和华,耶和华说:“扫罗和他家犯了流人血之罪,因为他杀死了基遍人。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Pôri hađăch kuăl phung Gabaôn, jêh ri nkoch bri đah khân păng-Phung Gabaôn mâu jêng phung Israel ôh, ƀiălah khân păng jêng hôm e klen tă bơh phung Amôrit; phung Israel geh ton sơm săk yô̆ an khân păng. Nđâp tơlah lĕ ton sơm jêh, gay om khân păng rêh; ƀiălah Y-Sôl hŏ joi nau ŭch ƀư rai khân păng yor nau păng ŭch kon dŏng ma phung ƀon lan Israel jêh ri phung Yuda.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Vaajntxwv txhad hu cov Kinpe‑oo tuaj has rua puab. Cov Kinpe‑oo hov tsw yog tuabneeg Yixayee, puab yog cov Amaulai kws tseed tshuav noob nyob. Txawm yog cov Yixayee tau cog lug twv has tas yuav tseg puab txujsa ca, los Xa‑u yooj xeeb nrhav kev muab puab tua pov tseg, vem yog nwg mob sab cov Yixayee hab cov Yuta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Vua gọi người Ga-ba-ôn đến và nói chuyện với họ — Người Ga-ba-ôn vốn không thuộc về con dân Y-sơ-ra-ên, nhưng họ là số người A-mô-rít còn sót lại. Mặc dù dân Y-sơ-ra-ên đã có lời thề với họ, nhưng Sau-lơ vì lòng sốt sắng đối với dân Y-sơ-ra-ên và Giu-đa đã tìm cách tiêu diệt họ —

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Máh cũai Ki-bê-ôn la cũai Amô-rit, tỡ cỡn cũai I-sarel, ma cũai I-sarel khoiq par‑ữq ễ bán curiaq alới. Ma puo Salơ chuaq ngê ễ cachĩt alới, yuaq án pasếq lứq máh tỗp I-sarel cớp tỗp Yuda.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Vua cho gọi người Ghi-bê-ôn đến và thăm hỏi họ. (Vả, người Ghi-bê-ôn không thuộc về chủng tộc I-sơ-ra-ên, nhưng là những người còn sót lại trong dân A-mô-ri. Trước kia dân I-sơ-ra-ên đã thề sẽ để cho họ sống ở giữa mình, nhưng Sau-lơ, vì lòng nhiệt thành đối với dân I-sơ-ra-ên và dân Giu-đa, đã dùng nhiều cách để tiêu diệt họ.)

和合本修订版 (RCUVSS)

2大卫王召了基遍人来,跟他们说话。基遍人不是以色列人,而是亚摩利人中所剩下的人。以色列人曾向他们起誓,扫罗却为以色列人和犹大人大发热心,追杀他们,为了要消灭他们。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3Yor nau nây, Y-David ôp phung Gabaôn, "Mâm gâp mra ƀư ma khân may? jêh ri moh ndơ gâp mra sŏk ŭch ƀư kloh nau tih; gay ma khân may dơi mŏt ton ma drăp ndơn Yêhôva?"

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Tavi has rua cov Kinpe‑oo tas, “Kuv yuav ua daabtsw paab mej? Kuv yuav ua le caag txhad ntxuav tau tej kev txhum nuav tseg mej txhad foom koob moov rua Yawmsaub qub txeeg qub teg?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đa-vít hỏi người Ga-ba-ôn: “Ta phải làm gì cho các ngươi? Ta phải chuộc lỗi như thế nào để các ngươi chúc phước cho cơ nghiệp của Đức Giê-hô-va?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Ngkíq puo Davĩt arô tỗp Ki-bê-ôn cớp pai neq: “Nŏ́q cứq ễ táq dŏq thái loah ŏ́c lôih puo Salơ khoiq táq chóq anhia, yỗn anhia têq sễq loah ŏ́c bốn yỗn máh cũai proai Yiang Sursĩ? Cứq cóq táq nŏ́q chuai tỗp anhia?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ða-vít nói với người Ghi-bê-ôn, “Bây giờ ta phải làm gì cho các ngươi? Ta phải lấy gì để chuộc lại lỗi lầm ấy hầu các ngươi sẽ chúc phước cho cơ nghiệp của CHÚA?”

和合本修订版 (RCUVSS)

3大卫基遍人说:“我当为你们做什么呢?要用什么赎这罪,使你们为耶和华的产业祝福呢?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Phung Gabaôn lah ma hađăch: "Mâu di nau đah prăk mâu lah miah ôh ndrăng hên đah Y-Sôl mâu lah đah ngih păng, hên mâu ŭch lĕ mra nkhĭt du huê tâm phung Israel." Y-David lah đŏng. "Pôri, moh ndơ gâp mra ƀư ăn ma khân may."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Cov Kinpe‑oo has rua nwg tas, “Qhov kws Xa‑u hab nwg caaj ceg ua rua peb hov, mas tsw yog nyaj hab kub yuav ntxuav tau, hab tsw yog peb yuav muab cov Yixayee ib tug twg tua pov tseg.” Vaajntxwv txhad has tas, “Tes mej xaav kuas kuv ua daabtsw paab mej?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Người Ga-ba-ôn trả lời với vua: “Vấn đề giữa chúng tôi với Sau-lơ và nhà của người không phải là bạc hay vàng, cũng không phải chúng tôi muốn giết người nào trong Y-sơ-ra-ên.” Đa-vít lại hỏi: “Vậy các ngươi muốn ta làm gì cho các ngươi?”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Tỗp alới ta‑ỡi: “Hếq ŏ́q chớc sapooh panôiq tễ Salơ cớp dống sũ án, cớp hếq ŏ́q chớc cachĩt cũai tễ tỗp I-sarel.”Davĩt blớh ễn neq: “Khân ngkíq, nŏ́q anhia yoc cứq táq?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Người Ghi-bê-ôn đáp với ông, “Chúng tôi không muốn bạc hoặc vàng của Sau-lơ hay của gia đình ông ấy. Chúng tôi cũng không muốn ngài giết ai trong I-sơ-ra-ên vì chúng tôi.”Vì thế ông nói, “Các ngươi muốn gì, ta sẽ làm cho.”

和合本修订版 (RCUVSS)

4基遍人对他说:“我们和扫罗以及他家的事与金银无关,也不要因我们的缘故杀任何以色列人。”大卫说:“你们怎样说,我就为你们怎样做。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Khân păng lah ma hađăch, "Buklâu nây mâp tă ƀư rai hên, jêh ri mĭn ŭch ăn hên rai yot gay ma hên mâu geh ntŭk ôh tâm lam n'gor bri Israel...

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Puab has rua vaajntxwv tas, “Tug yawm kws muab peb ntxuav pov tseg hab ntaus tswvyim yuav muab peb ua kuas puam tsuaj sub txhad ua rua peb tsw muaj chaw nyob huv Yixayee tebchaws,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Họ tâu với vua: “Đối với người đã giết hại chúng tôi và chủ trương tiêu diệt chúng tôi, để chúng tôi không còn tồn tại trên lãnh thổ Y-sơ-ra-ên,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Tỗp alới ta‑ỡi: “Puo Salơ ễ pupứt nheq tỗp hếq, cớp án tỡ bữn bũi tễ tỗp hếq bữn tamoong parnơi cớp tỗp I-sarel.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Họ thưa với vua, “Ðối với người đã thẳng tay tiêu diệt chúng tôi và lập những âm mưu giết hại chúng tôi, khiến chúng tôi bị diệt mất hầu khỏi ở trong xứ của I-sơ-ra-ên,

和合本修订版 (RCUVSS)

5他们对王说:“那谋害我们、要消灭我们、使我们不得住以色列境内的人,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Nây yơh, ăn bu jao ma hên pơh nuyh tâm phung kon bu klâu păng, hên mra rêt trôko khân păng tra năp măt Yêhôva ta ƀon Gabaôn ta kalơ yôk Yêhôva." Hađăch lah: "Gâp mra jao khân păng."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6mas thov muab tug hov xyaa leej tub rua peb es peb yuav coj moog dai cej daab tuag taab meeg Yawmsaub xubndag rua ntawm Kinpe‑a kws yog Xa‑u lub moos, yog tug kws Yawmsaub xaiv tsaa.” Mas vaajntxwv has tas, “Kuv yuav muab puab cob rua mej.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6thì xin hãy giao nộp cho chúng tôi bảy người trong những con trai của người ấy, để chúng tôi treo chúng trước mặt Đức Giê-hô-va ở Ghi-bê-a, thành của Sau-lơ là người được chọn của Đức Giê-hô-va.” Vua nói: “Ta sẽ giao nộp chúng.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Ngkíq sễq anhia chiau cũai samiang tapul náq tễ tŏ́ng toiq Salơ yỗn hếq. Tỗp hếq ễ ayŏ́ng tacong alới choâng moat Yiang Sursĩ tâng vil Ki-bĩah la vil puo Salơ, la cũai Yiang Sursĩ khoiq rưoh.”Puo ta‑ỡi: “Cứq ễ chiau tỗp alới yỗn anhia.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6xin ngài trao cho chúng tôi bảy người trong số các con cháu người ấy, để chúng tôi treo cổ chúng trước mặt CHÚA tại Ghi-bê-a, quê hương của Sau-lơ, người CHÚA đã chọn.”Vua đáp, “Ta sẽ ban chúng cho các ngươi.”

和合本修订版 (RCUVSS)

6请把他的子孙七人交给我们,我们好在耶和华面前,把他们悬挂在基比亚,就是耶和华拣选扫罗的地方。”王说:“我必交给你们。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7Ƀiălah Y-David chalơi om Y-Mêphibôset, kon bu klâu Y-Jônathan, sau Y-Sôl yor nau sơm săk tâm ton Y-David đah Y-Jônathan, kon buklâu Y-Sôl, hŏ ƀư nau tâm rnglăp ta năp măt Yêhôva.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Vaajntxwv tseg Mefinpause kws yog Yaunathaa tug tub txujsa yog Xa‑u tug xeeb ntxwv, vem yog Xa‑u tug tub Yaunathaa hab Tavi tau tuav Yawmsaub lub npe cog lug twv ca lawm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Đa-vít dung tha Mê-phi-bô-sết, con trai của Giô-na-than, cháu của Sau-lơ, vì lời thề mà Đa-vít và Giô-na-than, con trai của Sau-lơ, đã lập với nhau trước mặt Đức Giê-hô-va.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Ma cỗ Davĩt khoiq parkhán cớp Yô-nathan, ngkíq yuaq án dŏq dỡi tamoong Mê-phi-bô-set, la con samiang Yô-nathan, châu puo Salơ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nhưng vua giữ lại mạng của Mê-phi-bô-sết con trai Giô-na-than, cháu nội của Sau-lơ, bởi vì giữa hai người đã có lời thề, tức lời thề giữa Ða-vít và Giô-na-than con trai Sau-lơ.

和合本修订版 (RCUVSS)

7王顾惜扫罗的孙子,约拿单的儿子米非波设,因为在大卫扫罗的儿子约拿单之间,有指着耶和华的誓言。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Ƀiălah hađăch sŏk bar hê kon buklâu H'Rispa kon bu ur Y-Aiya, hŏ deh đah Y-Sôl, Y-Armôni jêh ri Y-Mêphibôset jêh ri prăm nưyh kon buklâu H'Mikal, kon bu ur Y-Sôl, hŏ deh đah Y-Adriêl, kon bu klâu Y-Barsilai buklâu Mêhôlat.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Mas vaajntxwv muab Aiyag tug ntxhais Lixapa ob tug tub kws yug rua Xa‑u, kws npe hu ua Amauni hab Mefinpause, hab muab Xa‑u tug ntxhais Mela tswb tug tub kws nwg yug rua Npaxilai tug tub Anti‑ee kws yog tuabneeg huv Mehaula.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng vua bắt Át-mô-ni và Mê-phi-bô-sết là hai con trai của Rít-pa, con gái của Ai-gia, đã sinh cho Sau-lơ; cùng với năm con trai của Mê-ráp, con gái Sau-lơ, đã sinh cho Át-ri-ên, con trai của Bát-xi-lai người Mê-hô-la,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Ma Davĩt chiau samiang tapul náq yỗn tỗp alới, bữn neq: Amô-ni cớp Mê-phi-bô-set con samiang niang Ri-sapa ca án bữn cớp puo Salơ. Ri-sapa la con mansễm Ai-ya. Cớp Davĩt chiau sỡng náq châu samiang puo Salơ hỡ. Samiang ki la con niang Mê-rap con mansễm puo Salơ. Mê-rap bữn con ki cớp Atriel la con samiang Basi-lai tễ vil Mê-hô-la.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Như vậy vua cho bắt Ạc-mô-ni và Mê-phi-bô-sết hai con trai của Rít-pa con gái của Ai-a đã sinh cho Sau-lơ, và năm con trai của Mĩ-khánh con gái của Sau-lơ đã sinh cho Át-ri-ên con trai Bát-xi-lai người Mê-hô-la.

和合本修订版 (RCUVSS)

8王却把爱亚的女儿利斯巴扫罗所生的两个儿子亚摩尼米非波设,以及扫罗的女儿米拉米何拉巴西莱儿子亚得列所生的五个儿子

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Jêh ri păng jao khân ôbăl tâm ti phung Gabaôn, jêh ri phung nây yông trôko khân păng ta kalơ yôk ta năp Yêhôva, jêh ri pơh nuyh khân păng khĭt ndrih du tơ̆. Bu nkhĭt khân păng tâm nar ntơm saơm rek ba orgơ.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Vaajntxwv muab cov tuabneeg nuav rua huv cov Kinpe‑oo txhais teg. Puab txawm muab cov nuav dai cej daab sau lub roob taab meeg Yawmsaub xubndag, mas xyaa leej hov raug muab tua kag ua ke rua thawj nub kws puab chiv hlais qoob loos, rua thaus puab chiv hlais qeb.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9mà giao nộp vào tay người Ga-ba-ôn. Họ treo chúng trên núi, trước mặt Đức Giê-hô-va. Bảy người ấy cùng phải chết chung với nhau, chúng bị giết vào những ngày đầu mùa gặt, tức là bắt đầu mùa gặt lúa mạch.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Davĩt chiau cũai ki yỗn tỗp Ki-bê-ôn ayŏ́ng tacong alới tâng cóh choâng moat Yiang Sursĩ. Tapul náq ki cuchĩt muoi prớh; tỗp alới cachĩt cũai nâi toâq catữ mbỡiq roaiq saro bali.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Vua trao những người ấy vào tay người Ghi-bê-ôn. Họ treo cổ những người ấy trên ngọn đồi trước mặt CHÚA. Như vậy bảy người ấy đều qua đời cùng một ngày. Họ bị xử tử trong những ngày đầu mùa gặt, tức trong những ngày người ta bắt đầu gặt lúa mạch.

和合本修订版 (RCUVSS)

9交在基遍人的手里。基遍人在耶和华面前把他们悬挂在山上,这七人就一起死了。他们被杀的时候正是收割的头几天,就是开始收割大麦的时候。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10Jêh ri H'Rispa kon bu ur Y-Aiya sŏk dŭng ƀau lăk kalơ lŭ ma păng nơm, ntơm bơh yăn kăch roih kŏ tât tô̆p mih rah tă bơh trôk djrah ta bunuyh khĭt, nôk nar păng nching mâu ăn ôh sĭm tâm trôk drâm kalơ bunuyh khĭt, jêh ri bri măng nching mâu ăn ôh mpô mpa bri văch êp.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Mas Aiyag tug ntxhais Lixapa muab seev tsaaj pua sau lub pob zeb rua nwg nyob txwj thaus chiv hlais qoob loos moog txug dej naag nqeg lug ntub cov cev tuag hov. Nruab nub nwg tsw tseev noog sau nruab ntug lug thos puab, mo ntuj nwg tsw tseev tsaj qus lug kov.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Rít-pa, con gái của Ai-gia, lấy một tấm vải thô trải trên tảng đá dùng làm giường. Rồi từ đầu mùa gặt cho đến khi có mưa từ trời trút xuống xác của chúng; bà không để cho chim trời đậu trên chúng ban ngày, hay thú đồng đến gần chúng ban đêm.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Chơ niang Ri-sapa la con mansễm Ai-ya cớp lacuoi cỗiq puo Salơ, án ĩt aroâiq tanúh cớp sữn tâng pỡng tamáu côl, bân ntốq noau achúh cumuiq con án. Án ỡt ntốq ki tễ catữ roaiq saro bali toau toâq catữ mia sễng, bữn tapoât casâi. Tâng tangái, án kĩaq cumuiq tỡ yỗn chớm tot cha. Tâng sadâu, án kĩaq tỡ yỗn charán arưih mut cha sac cumuiq ki.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Rít-pa con gái Ai-a lấy một tấm vải thô may thành bộ tang phục, trải nó trên một tảng đá, rồi nằm đó canh chừng từ đầu mùa gặt cho đến những trận mưa cuối cùng từ trời đổ xuống trên những thi thể ấy. Ban ngày bà không cho chim trời đậu trên các thi thể ấy, ban đêm bà cũng không cho các thú dữ đến gần chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

10爱亚的女儿利斯巴用麻布铺在磐石上搭棚,从收割的开始直到天降雨在尸体上,她白日不许空中的飞鸟落在尸体上,夜间不让田野的走兽前来。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Tơlah bu mbơh ma Y-David nau H'Rispa kon bu ur Y-Aiya, ur yông Y-Sôl ƀư jêh,

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Thaus muaj tuabneeg moog has rua Tavi tas Aiyag tug ntxhais Lixapa kws yog Xa‑u tug hluas nkauj tau ua le ntawd lawm,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Khi Đa-vít biết được việc Rít-pa, con gái Ai-gia, nàng hầu của Sau-lơ, đã làm,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Toâq Davĩt sâng niang Ri-sapa, lacuoi cỗiq puo Salơ, táq ngkíq,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Người ta báo cho Ða-vít việc Rít-pa con gái Ai-a, cung phi của Sau-lơ đã làm.

和合本修订版 (RCUVSS)

11有人把扫罗的妃子爱亚女儿利斯巴所做的事告诉大卫

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Y-David hăn tât ma ƀon lan Jabês trong n'gor Galaat, sŏk ntĭng Y-Sôl jêh ri nting Y-Jônathan kon buklâu Y-Sôl, jêng phung sŏk ntŭng nting nây tă bơh ta nklang ƀon Bet-san, ntŭk phung Philistin yông ko khân ôbăl, ta nar phung Philistin nkhĭt Y-Sôl ta yôk Gilbôa.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Tavi kuj moog coj Xa‑u hab Xa‑u tug tub Yaunathaa cov pob txhaa ntawm cov tuabneeg huv Yanpe Kile‑a lug. Cov tuabneeg huv Yanpe Kile‑a hov tub nyag cov pob txhaa hov huv lub tshaav puam huv lub moos Npesaa kws cov Filixatee muab khuab ca rua nub kws cov Filixatee tua Xa‑u sau lub roob Kinpau‑a.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12thì vua đi lấy hài cốt của Sau-lơ và của Giô-na-than, con Sau-lơ, từ những người cai quản thành Gia-be thuộc Ga-la-át. Những người nầy đã lấy trộm xác của hai cha con vua từ quảng trường Bết-san, nơi người Phi-li-tin treo họ lên trong ngày chúng đánh bại Sau-lơ tại Ghinh-bô-a.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12án pỡq ĩt nghang puo Salơ cớp Yô-nathan tễ tỗp Yabet, tâng cruang cutễq Ki-liat. (Tỗp Yabet khoiq tuoiq ĩt cumuiq ki tễ nchŏh cheq ngoah toong viang vil Bet San, la ntốq tỗp Phi-li-tin khoiq ayŏ́ng cumuiq Salơ cớp Yô-nathan, bo tangái noau cachĩt Salơ tâng cóh Kil-bũa.)

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ða-vít đến lấy hài cốt của Sau-lơ và hài cốt của Giô-na-than con trai ông ấy từ dân Thành Gia-bét ở Ghi-lê-át, những người đã lấy trộm các hài cốt đó trên đường phố ở Bết San, tức nơi dân Phi-li-tin đã treo xác hai người ấy, sau khi dân Phi-li-tin đánh bại Sau-lơ ở Ghinh-bô-a.

和合本修订版 (RCUVSS)

12大卫就去,从基列雅比人那里把扫罗和他儿子约拿单的骸骨搬来。先前非利士人在基利波杀了扫罗,把尸体悬挂在伯.珊的广场上,后来基列雅比人把尸体偷走。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Păng djôt leo tă bơh nây nting Y-Sôl jêh ri nting Y-Jônathan kon buklâu păng, jêh ri bu tâm rƀŭn lĕ nting phung bu yông ko jêh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13Mas vaajntxwv coj Xa‑u hab Xa‑u tug tub Yaunathaa cov pob txhaa lug, hab puab khaws cov tuabneeg kws muab dai cej daab tuag ntawd cov pob txhaa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Rồi vua đem hài cốt của Sau-lơ và Giô-na-than, con Sau-lơ, từ Gia-be về. Người ta cũng lấy hài cốt của những người đã bị treo,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Davĩt parỗm nheq máh nghang puo Salơ, Yô-nathan, cớp nghang tapul náq noau ayŏ́ng tacong ki hỡ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vậy Ða-vít cho lấy hài cốt của Sau-lơ và hài cốt của Giô-na-than con trai ông ấy ở đó đem đi. Người ta cũng lấy hài cốt của bảy người bị treo cổ đem theo.

和合本修订版 (RCUVSS)

13大卫扫罗和他儿子约拿单的骸骨从那里搬上来,又收殓了被悬挂的那些人的骸骨。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Bu tâp nting Y-Sôl jêh ri kon buklâu păng Y-Jônathan tâm n'gor Benjamin ta ƀon Sêla, tâm môch Y-Kis mbơ̆ păng; jêh ri bu ƀư lĕ nau hađăch ntĭnh jêh. Jêh nau nây Brah Ndu tăng nau bu mbơh sơm ma bri dak.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14Mas puab muab Xa‑u hab Xa‑u tug tub Yaunathaa cov pob txhaa log rua huv Xa‑u leej txwv Khij lub qhov ntxaa ntawm Xela huv Npeeyamee tebchaws. Puab kuj ua txhua yaam kws vaajntxwv has kuas puab ua. Dhau hov Vaajtswv kuj noog tej lug kws puab thov Vaajtswv paab lub tebchaws hov.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14và họ chôn cùng với hài cốt của Sau-lơ và Giô-na-than trong khu mộ của Kích, cha của Sau-lơ, ở Xê-la, thuộc đất Bên-gia-min. Sau khi người ta làm xong mọi điều vua truyền, thì Đức Chúa Trời nhậm lời khẩn xin cho xứ sở.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Chơ alới dững tứp nghang puo Salơ cớp Yô-nathan tâng cutễq tỗp Ben-yamin, pỡ vil Sê-lah la ping khong Ki-sơ, mpoaq puo Salơ. Alới táq puai riang puo Davĩt ớn. Vớt ki, Yiang Sursĩ tamứng santoiq alới câu sễq yỗn dống cruang.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Họ mai táng các hài cốt ấy cùng với các hài cốt của Sau-lơ và Giô-na-than con trai ông ấy trong hang mộ của Kích cha của Sau-lơ tại Xê-la, trong địa phận của Bên-gia-min. Như thế người ta đã làm xong mọi việc vua truyền. Sau việc đó, Ðức Chúa Trời nghe những lời cầu nguyện cho đất nước.

和合本修订版 (RCUVSS)

14他们将扫罗和他儿子约拿单的骸骨葬在便雅悯洗拉,在扫罗父亲基士的坟墓里。他们遵照王所吩咐的一切做了。此后上帝垂听了为那地的祈求。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Phung Philistin tâm lơh đŏng đah phung Israel, Y-David jêh ri phung oh mon păng trŭnh hăn, đâng tâm lơh đah phung Philistin. Y-David gĭt ma păng nơm lĕ rgănh ngăn jêh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Cov Filixatee ua rog rua cov Yixayee dua ib zag. Tavi kuj nrug nwg cov tub teg tub taw nqeg moog ua rog rua cov Filixatee tes Tavi txawm txug txug sav.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Một lần nữa, lại có chiến tranh giữa người Phi-li-tin với Y-sơ-ra-ên. Đa-vít cùng các thuộc hạ kéo xuống và giao chiến với quân Phi-li-tin. Nhưng Đa-vít cảm thấy rất mệt mỏi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Tỗp Phi-li-tin táq choac ễ rachíl tỗp I-sarel sĩa. Davĩt cớp tỗp tahan án loŏh rachíl tỗp Phi-li-tin. Ranáq rachíl trỗ nâi, Davĩt sâng lakéh lakiei lứq.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Bấy giờ giữa dân Phi-li-tin và I-sơ-ra-ên lại có chiến tranh với nhau. Ða-vít và các tôi tớ ông xuống đánh dân Phi-li-tin. Ða-vít bị đuối sức.

和合本修订版 (RCUVSS)

15非利士人与以色列人打仗。大卫带领仆人下去,与非利士人交战,大卫就疲乏了。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Rnôk nây, Y-Isbibônôp, kon sau Rapha, du huê tâm phung kon sau toyh juat geh du n'gâr tak keng njing jâk pe rhiăng sêkel kông, jêh ri cheng đao mhe, mĭn gay lơh nkhĭt Y-David.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Inpinpenau yog cov tuabneeg luj luj sab sab le noob. Nwg coj ib raab muv tooj lab nyaav peb puas sekhee hab rws ib raab ntaaj tshab ntawm duav, xaav tas nwg yuav tua Tavi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Bấy giờ, Ít-bi Bê-nốp, con cháu của Ra-pha, mang một cây giáo bằng đồng nặng khoảng ba ký rưỡi, đeo một thanh gươm mới, và định giết Đa-vít.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Bữn muoi noaq cũai tỗ chác toâr, ramứh It-bi Bê-nôp. Án bữn coih sapoan ntâng mán pái ki-lô tadĩ, cớp poac savác var dau tamái hỡ. Án pai ễ cachĩt puo Davĩt.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Ích-bi Bê-nốp, một người thuộc dòng dõi của dân khổng lồ –cây giáo bằng đồng của hắn cân nặng khoảng ba ký rưỡi; hắn mang một thanh gươm mới– xông tới định giết Ða-vít,

和合本修订版 (RCUVSS)

16巨人族的后裔以实.比诺说要杀大卫;他的铜枪重三百舍客勒,腰间又佩着新刀。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Ƀiălah Y-Abisai kon buklâu Y-Sêruya văch kơl păng, ƀư ma buklâu Philistin jêh ri nkhĭt lơi păng. Jêh ri phung tahan Y-David sơm ton ma păng, lah: "May lơi hôm hăn ôh ndrel hên ma nau tâm lơh, klach lah ŭnh chai Israel mra nhhât hêng."

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tassws Xeluya tug tub Anpisai lug paab Tavi hab ntaus tug Filixatee hov muab nwg tua pov tseg. Mas Tavi cov tuabneeg thov has tas, “Koj tsw xob nrug peb tawm moog ua rog dua le lawm tsaam tes cov Yixayee lub teeb tuag.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Nhưng A-bi-sai, con của Xê-ru-gia, đã đến tiếp cứu vua, đánh hạ người Phi-li-tin ấy, và giết đi. Từ đó, các thuộc hạ của Đa-vít thề và tâu với vua: “Bệ hạ sẽ không bao giờ ra trận với chúng tôi nữa, để ngọn đèn của Y-sơ-ra-ên không bị dập tắt.”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Ma Abi-sai con samiang niang Sê-ruya, án satỡm rachuai puo Davĩt. Án carchĩt cớp cũai tỗ chác toâr ki, cớp bữn cachĩt cũai ki tâng ntốq ki toâp. Chơ tahan Davĩt yỗn Davĩt par‑ữq tỡ bữn loŏh rachíl noâng cớp tỗp alới tâng ntốq rachíl. Alới pai neq: “Anhia cỡt ŏ́c ngcuang máh cũai I-sarel; hếq tỡ ễq pứt anhia.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17nhưng A-bi-sai con trai bà Xê-ru-gia đến tiếp cứu vua. Ông đánh hạ tên Phi-li-tin ấy và giết hắn. Bấy giờ những người của Ða-vít nói với ông, “Từ nay xin ngài đừng ra trận với chúng tôi nữa, để ngọn đèn của I-sơ-ra-ên không bị dập tắt.”

和合本修订版 (RCUVSS)

17洗鲁雅的儿子亚比筛帮助大卫攻击非利士人,杀死了他。当日,大卫的人向大卫起誓说:“你不可再与我们一同出战,免得以色列的灯熄灭了。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Jêh nau nây hôm e đŏng nau tâm lơh đah phung Philistin ta ƀon Gôp. Ta ntŭk nây, Y-Sibêkai, buklâu Hus, nkhĭt Y-Sap, jêng kon sau Rapha (nâm bu ntĭt bunuyh toyh juat ngăn).

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Dhau hov rov qaab ua rog rua cov Filixatee ntawm lub moos Kaus. Zag hov Xinpekhai kws yog Husa cum tua tau Xa kws yog cov tuabneeg luj luj sab sab le noob.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Sau đó, lại có một trận chiến khác với quân Phi-li-tin tại Góp. Lúc ấy Si-bê-cai, người Hu-sa, giết Sáp, là con cháu của Ra-pha.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Vớt ki, toâq sĩa ranáq rachíl ratáq cớp tỗp Phi-li-tin pỡ vil Côp. Rachíl trỗ nâi, Si-bê-cai tễ vil Husa bữn cachĩt muoi noaq cũai tỗ chác toâr, ramứh Sap tễ tŏ́ng toiq Rapha.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Sau đó lại có một trận chiến nữa với dân Phi-li-tin tại Gốp. Trong trận ấy Si-bê-cai thuộc dòng họ Hu-sa đã đánh hạ Sáp, một người thuộc con cháu của dân khổng lồ.

和合本修订版 (RCUVSS)

18后来,在歌伯又与非利士人打仗,那时户沙西比该杀了巨人族的后裔撒弗

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Ta bon Gôp hôm geh nau tâm lơh đah phung Philistin đŏng. Y-Êlhanan, kon bu klâu Y-Jarê-Ôrêgim, buklâu ƀon Bêtlêhem, nkhĭt Y-Gôliăt ƀon Gat, brâm tak păng nâm bu mpih Tanh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Hab rov qaab ua rog rua cov Filixatee ntawm lub moos Kaus. Ya‑ale Auleki tug tub Eehanaa kws yog tuabneeg Npelehee tua tau Kaulia kws yog tuabneeg Ka. Nwg raab muv tug ku luaj le raab nqog ntus ntaub.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Cũng tại Góp, trong một trận chiến khác với quân Phi-li-tin, Ên-cha-nan, con của Gia-a-rê Ô-rê-ghim người Bết-lê-hem, đánh giết Gô-li-át người Gát; cán giáo của hắn như trục cửi của thợ dệt.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Muoi trỗ ễn alới rachíl cớp tỗp Phi-li-tin pỡ vil Côp. Ma trỗ nâi, El-hanan con samiang Yai tễ vil Bet-lahem cachĩt a‑ễm Cô-liat tễ vil Cat, án ca dững tong coih toâr li aluang pĩal aroâiq tantan.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Kế đó cũng có một trận chiến tại Gốp với dân Phi-li-tin. Trong trận ấy, Ên-ha-nan con trai Gia-a-rê Ô-rê-ghim người Bết-lê-hem đã đánh hạ Gô-li-át người Ghít-ti. Cán cây giáo của hắn to như trục khung cửi của thợ dệt.

和合本修订版 (RCUVSS)

19他们又在歌伯非利士人打仗,伯利恒雅雷的儿子伊勒哈难杀了迦特歌利亚;这人的枪杆粗如织布机的轴。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Geh đŏng nau tâm lơh ta ƀon Gat, ta nây geh du huê bunuyh toyh juat, păng geh prao nglau ti, ăp ti păng; jêh ri păng geh prao nglau jâng, ăp jâng păng. Lĕ rngôch jêng bar jê̆t ma puăn nglau. Jêh ri păng tâm ban lĕ jêng kon sau phung Rapha (nâm bu ntĭt phung toyh juat ngăn).

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Hab rov qaab ua rog ntawm lub moos Ka, yog lub moos kws muaj ib tug txwvneej luj kawg le, muaj rau tug ntiv teg hab rau tug ntiv taw huvsw muaj neeg nkaum plaub tug ntiv teg ntiv taw. Nwg yog cov tuabneeg luj luj sab sab le noob.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Trong một trận chiến khác tại Gát, có một người khổng lồ có sáu ngón trên mỗi bàn tay và sáu ngón trên mỗi bàn chân, tổng cộng là hai mươi bốn ngón; người nầy cũng thuộc dòng giống Ra-pha.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Cớp bữn muoi trỗ ễn bữn ranáq rachíl sĩa, ma trỗ nâi bữn muoi noaq cũai tỗ chác toâr. Dũ coah ayững atĩ án bữn tapoât ndễm. Án la tŏ́ng toiq cũai tỗ chác toâr tễ dỡi mbŏ́q tháng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Rồi cũng tại Gát, có một trận chiến nữa. Trong trận ấy, một tên khổng lồ, mỗi tay hắn có sáu ngón và mỗi chân hắn cũng có sáu ngón, cả thảy là hai mươi bốn ngón. Hắn cũng thuộc dòng dõi của dân khổng lồ.

和合本修订版 (RCUVSS)

20又有一次,他们在迦特打仗。那里有一个身材高大的人,双手各有六根手指,双脚各有六根脚趾,共有二十四根;他也是巨人族的后裔。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Bunuyh aơ vay mưch ma phung Israel, Y-Jônathan, kon buklâu Y-Simei, mon Y-David nkhĭt păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

21Thaus nwg twv ntxhas cov Yixayee mas Tavi tug tijlaug Sime‑i tug tub Yaunathaa kuj muab nwg tua kag.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Khi hắn sỉ nhục Y-sơ-ra-ên thì Giô-na-than, con của anh Đa-vít là Si-mê-a, giết hắn đi.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Án thrễc tỗp tahan I-sarel; chơ Yô-nathan con samiang Si-mia, ai puo Davĩt, bữn cachĩt án.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21Hắn thách dân I-sơ-ra-ên ra giao đấu, Giô-na-than con trai Si-mê-a, anh Ða-vít, đánh hạ hắn.

和合本修订版 (RCUVSS)

21他向以色列骂阵,大卫的哥哥示米亚的儿子约拿单就杀了他。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Puăn nuyh phung Philistin aơ bu deh ta ƀon Gat, noi deh phung Rapha, khân păng khĭt ma ti Y-David jêh ri ma ti phung oh mon păng.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

22Plaub tug nuav yog cov tuabneeg luj luj sab sab huv lub moos Ka le noob. Puab tuag taag rua Tavi teg hab tuag rua Tavi cov tub teg tub taw teg.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Bốn người Phi-li-tin nầy sinh tại Gát, thuộc dòng giống Ra-pha; chúng đều ngã gục dưới tay Đa-vít và các thuộc hạ người.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Pỗn náq nâi la tŏ́ng toiq cũai tỗ chác toâr tễ vil Cat. Ma puo Davĩt cớp máh tahan án bữn cachĩt nheq alới.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Bốn người ấy là con cháu của dân khổng lồ ở Gát. Chúng đã bị ngã chết bởi tay Ða-vít và bởi tay các tôi tớ của ông.

和合本修订版 (RCUVSS)

22这四个人是迦特巨人族的后裔,都仆倒在大卫和他仆人的手下。