So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

New King James Version (NKJV)

1Then David spoke to the Lord the words of this song, on the day when the Lord had delivered him from the hand of all his enemies, and from the hand of Saul.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Y-Đawit blŭ kơ Yêhôwa boh blŭ klei mmuñ anei ti hruê Yêhôwa bi mtlaih ñu mơ̆ng kngan jih jang phung roh ñu, leh anăn mơ̆ng kngan Y-Sôl.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Khi Đức Giê-hô-va đã giải cứu Đa-vít khỏi tay các thù nghịch và khỏi tay Sau-lơ, thì người hát các lời nầy mà ngợi khen Đức Giê-hô-va,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Đa-vít hát chúc tụng Đức Giê-hô-va bài ca nầy trong ngày Đức Giê-hô-va giải cứu vua khỏi tay mọi kẻ thù và khỏi tay Sau-lơ:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Bấy giờ Ða-vít dâng lên CHÚA những lời ca ngợi nầy, sau ngày CHÚA giải cứu ông khỏi tay mọi kẻ thù và khỏi tay của Sau-lơ.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Vua Đa-vít dâng lên CHÚA những lời của bài ca này, sau khi CHÚA giải cứu vua khỏi tay mọi kẻ thù và khỏi tay vua Sau-lơ.

New King James Version (NKJV)

2And he said:“The Lordis my rock and my fortress and my deliverer;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ñu lač:“Yêhôwa jing boh tâo kâo, kđông kâo,leh anăn pô bi mtlaih kâo,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2rằng: Đức Giê-hô-va là hòn đá và đồn lũy tôi, Đấng giải cứu tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2“Đức Giê-hô-va là tảng đá, là đồn lũy của tôi,Và là Đấng giải cứu tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Ông nói, “CHÚA là vầng đá của tôi,Ðồn lũy của tôi, và Ðấng Giải Cứu của tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vua ca: “Lạy CHÚA là núi đá, là thành lũy, là Đấng giải cứu con!

New King James Version (NKJV)

3The God of my strength, in whom I will trust;My shield and the horn of my salvation,My stronghold and my refuge;My Savior, You save me from violence.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Aê Diê kâo, boh tâo kâo, hlăm ñu kâo đuĕ dăp,khil kâo, leh anăn ki kơ klei bi mtlaih kâo,kđông kâo, leh anăn anôk kâo đuĕ dăp,pô bi mtlaih kâo;ih bi mtlaih kâo mơ̆ng klei măk ƀai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Đức Chúa Trời tôi là hòn đá tôi, nơi tôi sẽ nương náu mình, Là thuẫn đỡ tôi, sừng chửng cứu tôi, Ngọn tháp cao và nơi nương dựa của tôi; Hỡi Đấng che chở tôi! Ấy Ngài giải cứu tôi khỏi sự hung bạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Đức Chúa Trời là tảng đá của tôi, nơi tôi tìm được chỗ ẩn náu,Là cái khiên và là sừng cứu rỗi của tôi,Là pháo đài và nơi nương náu của tôi,Đấng giải cứu tôi khỏi những kẻ hung bạo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Ðức Chúa Trời là vầng đá của tôi; tôi nương náu nơi Ngài.Ngài là thuẫn khiên của tôi và là sừng cứu rỗi của tôi;Ngài là thành trì của tôi và là nơi tôi ẩn náu.‘Lạy Ðấng Giải Cứu của con,Ngài cứu con khỏi quân cường bạo.’

Bản Dịch Mới (NVB)

3Lạy Đức Chúa Trời là núi đá cho con nương náu, Ngài là thuẫn khiên che chở con, Là Đấng quyền năng cứu chuộc con, Là tháp cao kiên cố, là nơi con trú ẩn, Là Đấng giải cứu, Ngài cứu con thoát khỏi kẻ bạo hành!

New King James Version (NKJV)

4I will call upon the Lord, who is worthy to be praised;So shall I be saved from my enemies.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Kâo iêu kwưh kơ Yêhôwa, pô năng arăng bi mni,leh anăn kâo tlaih mơ̆ng phung roh kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Tôi sẽ kêu cầu cùng Đức Giê-hô-va, là Đấng đáng khen ngợi; Thì tôi sẽ được giải cứu khỏi các thù nghịch tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Tôi sẽ kêu cầu Đức Giê-hô-va, Đấng đáng được ngợi ca;Và tôi sẽ được giải cứu khỏi các kẻ thù.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Tôi sẽ kêu cầu CHÚA, Ðấng đáng được ca ngợi,Ðể tôi sẽ được cứu khỏi những kẻ thù ghét mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Lạy CHÚA, con ca ngợi Ngài! Khi con kêu cầu CHÚA, Ngài giải thoát con khỏi kẻ thù nghịch con.

New King James Version (NKJV)

5“When the waves of death surrounded me,The floods of ungodliness made me afraid.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Kyuadah êa poh yă klei djiê wang kâo,êa êtăng klei luč ngă kơ kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Các lượn sóng của tử vong đã phủ bao tôi, Lụt gian ác chảy cuộn làm cho tôi sợ hãi;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Các lượn sóng của tử thần vây quanh tôi,Những dòng thác diệt vong làm tôi kinh hãi;

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Khi những đợt sóng của tử thần bao phủ tôi;Những dòng nước lũ của phường gian ác làm tôi kinh hãi;

Bản Dịch Mới (NVB)

5Sóng tử thần vây lượn chung quanh, Thác diệt vong cuộn xoay chực sẵn,

New King James Version (NKJV)

6The sorrows of Sheol surrounded me;The snares of death confronted me.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Bră Ƀuôn Phung Djiê kă hruôt kâo,ñuăl klei djiê bi tuôm hŏng kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Những dây của địa ngục đã vấn tôi, Lưới sự chết có hãm bắt tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Những dây của âm phủ quấn quanh tôi,Bẫy tử thần đã bắt lấy tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Các dây của âm phủ trói cột tôi;Các bẫy của tử thần sập xuống bắt lấy tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Dây Âm phủ vương vấn bao quanh, Bẫy tử thần đón chờ con sập.

New King James Version (NKJV)

7In my distress I called upon the Lord,And cried out to my God;He heard my voice from His temple,And my cry entered His ears.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Hlăm klei knap mñai kâo, kâo iêu kwưh kơ Yêhôwa,kâo iêu kwưh kơ Aê Diê kâo.Mơ̆ng sang yang ñu, ñu hmư̆ leh asăp kâo,leh anăn klei kâo ur krao truh kơ ƀăng knga ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Trong cơn hoạn nạn tôi cầu khẩn Đức Giê-hô-va, Tôi kêu la cùng Đức Chúa Trời tôi. Ở nơi đền, Ngài nghe tiếng tôi, Tiếng kêu cầu của tôi thấu đến tai Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Trong cảnh khốn cùng, tôi cầu khẩn Đức Giê-hô-va;Tôi kêu cầu Đức Chúa Trời của tôi.Từ Đền Thánh, Ngài nghe tiếng tôi;Tiếng kêu cầu của tôi thấu đến tai Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Trong cảnh nguy nan tôi kêu cầu CHÚA;Tôi kêu van với Ðức Chúa Trời của tôi.Từ đền thánh của Ngài, Ngài đã nghe tiếng tôi;Tiếng cầu xin của tôi đã thấu đến tai Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Phút gian nguy con kêu cầu CHÚA, Kêu xin Ngài là Đức Chúa Trời của con, Từ đền thánh Ngài nghe tiếng con, Ngài lắng tai nghe tiếng con kêu cứu.

New King James Version (NKJV)

8“Then the earth shook and trembled;The foundations of heaven quaked and were shaken,Because He was angry.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Hlăk anăn lăn ala êyuh leh anăn ktư̆ yơ̆ng;atur adiê ktư̆ yơ̆ngleh anăn mgei, kyuadah ñu ngêñ.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Bấy giờ, đất động và rung, Nền các từng trời cũng lay chuyển, Nó rúng động, vì Ngài nổi giận.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Bấy giờ, đất rung động và lung lay,Nền các tầng trời cũng rung chuyểnVà rúng động, vì Ngài nổi giận.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Bấy giờ đất rúng động và rung chuyển;Các nền trời chấn động và rung rinh;Vì Ngài đã nổi giận.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Bấy giờ, đất chuyển mình rúng động, Nền móng các tầng trời rung chuyển lung lay, Vì Chúa nổi giận.

New King James Version (NKJV)

9Smoke went up from His nostrils,And devouring fire from His mouth;Coals were kindled by it.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Săp pui đĭ mơ̆ng ƀăng adŭng ñu,leh anăn pui mơ̆ng ƀăng êgei ñu bi rai;hdăng ngur trơ̆ng mơ̆ng ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Khói bay ra từ lỗ mũi Ngài, Và từ miệng Ngài phát ra ngọn lửa hực. Ngài khiến than hừng đỏ phun ra,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Khói bốc ra từ mũi Ngài;Lửa thiêu rụi ra từ miệng Ngài,Và than hồng cháy rực từ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Khói bay ra từ lỗ mũi Ngài;Lửa hừng thiêu đốt thoát ra từ miệng Ngài;Làm phực cháy các than.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Khói bốc lên từ mũi Ngài, Miệng Ngài phát ra ngọn lửa thiêu nuốt Và than hồng cháy rực.

New King James Version (NKJV)

10He bowed the heavens also, and came downWith darkness under His feet.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10Ñu mdlưh adiê leh anăn trŭn,mâo klei mmăt kpal ti gŭ jơ̆ng ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Làm nghiêng lệch các từng trời, và ngự xuống, Dưới chân Ngài có vùng đen kịt.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Ngài xé các tầng trời và ngự xuống;Dưới chân Ngài có mây dày đặc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Ngài nghiêng các từng trời và ngự xuống;Một áng mây đen che dưới chân Ngài;

Bản Dịch Mới (NVB)

10Chúa xé các tầng trời, ngự xuống, Chân đạp lớp mây dày đen nghịt.

New King James Version (NKJV)

11He rode upon a cherub, and flew;And He was seen upon the wings of the wind.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Ñu đĭ ti dlông sa čô Čhêrubim leh anăn phiơr;arăng ƀuh ñu ti dlông siap angĭn.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Ngài cỡi một chê-ru-bim và bay; Ngài hiện ra trên cánh của gió.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Ngài cưỡi một chê-rúp vụt bay;Ngài hiện ra trên cánh gió.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngài ngự trên một thiên thần phục vụ và bay đi;Ngài được trông thấy trên cánh gió.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Chúa cưỡi thần hộ giá, vụt bay, Và xuất hiện trên cánh gió.

New King James Version (NKJV)

12He made darkness canopies around Him,Dark waters and thick clouds of the skies.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Ñu mjing sang čhiăm jŭm dar ñu hŏng klei mmăt,knam kpal, anôk bi kƀĭn êa.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ngài bủa sự tối tăm, những vùng nước, những mây đen mịt, Chung quanh mình như một cái trại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Ngài dùng bóng tối bao phủ quanh mình,Như một cái lều với lượng nước lớn trong đám mây dày đặc.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ngài khiến bóng tối làm màn trướng che quanh Ngài,Tức bóng tối của nước mưa và mây đen mù mịt.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Trướng rủ quanh Ngài là bóng tối, Khối mây dày đọng nước.

New King James Version (NKJV)

13From the brightness before HimCoals of fire were kindled.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Mơ̆ng klei kmlăi ti anăp ñu hdăng ngur trơ̆ng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Từ sự rực rỡ ở trước mặt Ngài, Những than hực chiếu sáng ra.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Từ ánh sáng rực rỡ trước mặt Ngài,Than cháy bừng lên đỏ rực.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Do ánh hào quang rực rỡ trước mặt Ngài,Các viên than đã phực cháy.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Than hồng cháy rực Chói sáng trước mặt Ngài.

New King James Version (NKJV)

14“The Lordthundered from heaven,And the Most High uttered His voice.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Yêhôwa blŭ msĕ si grăm đah mơ̆ng adiê,leh anăn Pô Ti Dlông Hĭn blŭ hŏng asăp ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14Đức Giê-hô-va sấm sét trên các từng trời, Đấng Chí Cao làm cho tiếng Ngài vang rân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Đức Giê-hô-va cho nổi sấm trên các tầng trời;Đấng Chí Cao phát ra tiếng của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Từ trời cao CHÚA phát ra sấm sét;Ðấng Tối Cao cất tiếng, âm thanh vang dội khắp trời.

Bản Dịch Mới (NVB)

14CHÚA cho sấm nổ rền trời, Đấng Tối Cao lên tiếng vang dội.

New King James Version (NKJV)

15He sent out arrows and scattered them;Lightning bolts, and He vanquished them.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Leh anăn ñu sơ̆ng ƀrăm leh anăn bi bra đuĕ diñu;ñu mơĭt kmlă, leh anăn suôt diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Ngài bắn tên, làm cho quân thù tôi tản lạc, Phát chớp nhoáng, khiến chúng nó lạc đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Ngài bắn tên ra, quân thù tán loạn;Phát chớp nhoáng, khiến chúng tan tành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Ngài bắn tên ra, quân thù chạy tán loạn;Ngài phát chớp nhoáng ra, chúng nó bị tiêu tan.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Ngài bắn tên, khiến quân thù tán loạn, Phát chớp nhoáng, chúng bỏ chạy tan hàng.

New King James Version (NKJV)

16Then the channels of the sea were seen,The foundations of the world were uncovered,At the rebuke of the Lord,At the blast of the breath of His nostrils.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Leh anăn mnuôr êa ksĭ bi êdah leh,tur lăn ala bi êdah leh,tơdah Yêhôwa ƀuah,tơdah mâo ênai bi êwa mơ̆ng ƀăng adŭng ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Bởi lời hăm he của Đức Giê-hô-va, Bởi gió xịt ra khỏi lỗ mũi Ngài, Đáy biển bèn lộ ra, Nền thế gian bị bày tỏ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Bởi lời quở trách của Đức Giê-hô-vaVà bởi hơi thở ra từ mũi Ngài,Lòng đại dương xuất hiện,Thềm lục địa lộ ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16CHÚA quở một tiếng, các đáy biển liền lộ ra;Ngài hắt hơi, các nền địa cầu liền bày rõ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16CHÚA quở một tiếng, Đáy biển xuất hiện; Ngài nổi giận, Nền móng trái đất phơi trần.

New King James Version (NKJV)

17“He sent from above, He took me,He drew me out of many waters.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Mơ̆ng dlông ñu yơr kngan mă kâo,ñu ktŭng kâo mơ̆ng êa prŏng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Từ trên cao, Ngài giơ tay ra nắm tôi, Rút tôi ra khỏi nước sâu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Từ trên cao, Ngài đưa tay ra nắm lấy tôi,Kéo tôi ra khỏi vực nước sâu.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Từ trời cao Ngài vói tay xuống nắm lấy tôi;Ngài kéo tôi lên khỏi những dòng nước mạnh.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Từ trời cao Chúa đưa tay nắm lấy con, Vớt con lên khỏi nước sâu thăm thẳm.

New King James Version (NKJV)

18He delivered me from my strong enemy,From those who hated me;For they were too strong for me.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Ñu bi mtlaih kâo mơ̆ng pô roh kâo ktang,mơ̆ng phung bi êmut kơ kâo;kyuadah diñu jing ktang đei kơ kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Ngài giải cứu tôi khỏi kẻ thù nghịch cường bạo, Khỏi kẻ ghét tôi, vì chúng nó mạnh hơn tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Ngài giải cứu tôi khỏi kẻ thù cường bạo,Khỏi những kẻ ghét tôi,Vì chúng mạnh hơn tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Ngài giải thoát tôi khỏi quân thù hung bạo;Ngài cứu tôi thoát khỏi những kẻ ghét tôi;Vì đối với tôi chúng thật là mạnh mẽ.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Ngài cứu con thoát khỏi kẻ thù cường bạo, Khỏi những kẻ ghét con, và mạnh thế hơn con.

New King James Version (NKJV)

19They confronted me in the day of my calamity,But the Lord was my support.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Diñu truh kơ kâo hlăm hruê kâo knap mñai;ƀiădah Yêhôwa jing pô kâo knang.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Trong ngày hoạn nạn chúng nó đến xông vào tôi; Nhưng Đức Giê-hô-va nâng đỡ tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Chúng tấn công tôi trong ngày tôi lâm nạn,Nhưng Đức Giê-hô-va đã nâng đỡ tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Chúng đối đầu với tôi giữa lúc tôi lâm cảnh nguy nan,Nhưng CHÚA đã giúp đỡ tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Chúng tấn công con ngày con lâm nạn, Nhưng CHÚA phù hộ con.

New King James Version (NKJV)

20He also brought me out into a broad place;He delivered me because He delighted in me.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Ñu atăt kâo kơ anôk êhai;ñu bi mtlaih kâo leh, kyuadah ñu mơak hŏng kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

20Ngài đem tôi ra nơi rộng rãi, Giải cứu tôi, vì Ngài ưa thích tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Ngài đem tôi ra nơi rộng rãiVà giải cứu tôi, vì Ngài vui thích tôi.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ngài đã đem tôi ra một nơi an toàn thoải mái;Ngài đã giải cứu tôi, vì Ngài thấy tôi đẹp lòng Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

20Ngài đưa con ra khỏi cảnh nguy nan, Ngài giải cứu con vì Ngài thương con.

New King James Version (NKJV)

21“TheLord rewarded me according to my righteousness;According to the cleanness of my handsHe has recompensed me.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Yêhôwa mưn kâo leh tui si klei kpă ênô kâo;ñu bi wĭt kơ kâo tui si klei êngeh kngan kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

21Đức Giê-hô-va đã thưởng tôi tùy sự công bình tôi, Báo tôi theo sự thanh sạch của tay tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đức Giê-hô-va ban thưởng theo sự công chính của tôi;Ngài báo đền cho tôi theo sự trong sạch của tay tôi,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21CHÚA đã ban thưởng cho tôi tùy theo lòng ngay lành của tôi;Ngài đã đền bù cho tôi, tùy theo sự thanh sạch của tay tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

21CHÚA ban thưởng con vì con vâng lời Ngài, Ngài ban phước cho con vì tay con trong sạch.

New King James Version (NKJV)

22For I have kept the ways of the Lord,And have not wickedly departed from my God.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Kyuadah kâo tui hlue leh êlan Yêhôwa,leh anăn amâo tuôm đuĕ lui Aê Diê kâo hŏng klei ƀai ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

22Vì tôi có giữ theo các đường lối của Đức Giê-hô-va, Không làm ác xây bỏ Đức Chúa Trời tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vì tôi đã giữ các đường lối của Đức Giê-hô-va,Không xây khỏi Đức Chúa Trời để làm điều ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Vì tôi đã gìn giữ các đường lối CHÚA;Tôi đã không làm gì xấu xa gian ác nghịch lại Ðức Chúa Trời của mình.

Bản Dịch Mới (NVB)

22Con giữ theo các đường lối CHÚA dạy, Không làm ác xây bỏ Đức Chúa Trời con tôn thờ.

New King James Version (NKJV)

23For all His judgments were before me;And as for His statutes, I did not depart from them.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Kyuadah jih jang klei ñu mtă dôk ti anăp kâo,leh anăn kâo amâo tuôm weh mơ̆ng klei bhiăn ñu ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

23Vì các mạng lịnh của Ngài đều ở trước mặt tôi, Tôi chẳng lìa xa các luật lệ Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Vì tất cả mệnh lệnh của Ngài đều ở trước mặt tôi;Tôi chẳng lìa xa các luật lệ Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23Vì các mạng lịnh Ngài hằng ở trước mặt tôi;Còn các luật lệ Ngài tôi không bao giờ từ bỏ.

Bản Dịch Mới (NVB)

23Con vâng theo mọi mạng lệnh Ngài truyền, Không lìa bỏ một điều răn nào.

New King James Version (NKJV)

24I was also blameless before Him,And I kept myself from my iniquity.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Kâo amâo mâo klei arăng ƀuah ôh ti anăp ñu,leh anăn kâo mkhư̆ kâo pô kơ klei wê.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

24Tôi cũng ở trọn vẹn với Ngài, Và giữ lấy mình khỏi gian ác.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Tôi sống cách không chê trách được trước mặt Ngài,Và cẩn thận giữ mình khỏi tội ác.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

24Tôi luôn giữ mình cho trọn vẹn trước mặt Ngài;Tôi gìn giữ chính mình khỏi những gì tội lỗi.

Bản Dịch Mới (NVB)

24Chúa biết con hoàn toàn vâng theo Ngài, Và giữ mình, không làm điều ác.

New King James Version (NKJV)

25Therefore the Lord has recompensed me according to my righteousness,According to my cleanness in His eyes.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Kyuanăn Yêhôwa mưn kâo leh tui si klei kpă ênô kâo,tui si klei êngeh kâo ti anăp ală ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

25Vì vậy, Đức Giê-hô-va đã báo tôi tùy sự công bình tôi, Thưởng tôi theo sự tinh sạch tôi trước mặt Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Vì vậy, Đức Giê-hô-va báo đền cho tôi theo sự công chính của tôi,Và theo sự trong sạch của tôi trước mặt Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

25Vì thế CHÚA đã ban thưởng cho tôi tùy theo lòng ngay lành của tôi,Tùy theo sự trong sạch của tôi ở trước thánh nhan Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

25Vậy, CHÚA ban phước cho con vì con vâng lời Ngài, Vì Chúa biết con trong sạch.

New King James Version (NKJV)

26“With the merciful You will show Yourself merciful;With a blameless man You will show Yourself blameless;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Hŏng phung thâo pap ih bi êdah ih pô jing thâo pap,hŏng pô amâo mâo klei arăng ƀuah ôh, ih bi êdah ih pô jing pô arăng amâo mâo klei ƀuah ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

26Kẻ hay thương xót, Chúa sẽ thương xót lại; Đối cùng kẻ trọn vẹn, Chúa sẽ tỏ mình trọn vẹn lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Với người trung tín, Chúa tỏ mình thành tín;Với người trọn vẹn, Chúa tỏ mình toàn hảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

26Ðối với người có lòng thương xót, Ngài lấy ơn thương xót mà đối với họ; Ðối với người trọn vẹn, Ngài bày tỏ cho họ thế nào là trọn vẹn theo tiêu chuẩn của Ngài;

Bản Dịch Mới (NVB)

26Chúa bền lòng thương xót người nào trung thành vâng lời Ngài, Chúa đối xử trọn vẹn với người hoàn toàn vâng theo Ngài.

New King James Version (NKJV)

27With the pure You will show Yourself pure;And with the devious You will show Yourself shrewd.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Hŏng pô êngeh ih bi êdah ih pô jing êngeh,leh anăn hŏng pô wê ih bi êdah ih pô jing khăng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

27Đối cùng kẻ tinh sạch, Chúa sẽ tỏ mình tinh sạch lại; Còn đối cùng kẻ trái nghịch, Chúa sẽ tỏ mình nhặt nhiệm lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Với người trong sạch, Chúa sẽ tỏ mình thánh sạch;Nhưng với kẻ gian ngoa, Chúa sẽ tỏ mình thù địch.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

27Ðối với người trong sạch,Ngài cho họ biết sự trong sạch theo chuẩn mực của Ngài phải ra sao;Ðối với những kẻ gian manh,Ngài cho chúng biết chúng không thể qua mặt được Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

27Chúa đối xử ngay thẳng với người chân thật thanh liêm, Nhưng Ngài trừng phạt kẻ gian xảo xứng đáng với việc làm của chúng.

New King James Version (NKJV)

28You will save the humble people;But Your eyes are on the haughty, that You may bring them down.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28Ih bi mtlaih sa phung ƀuôn sang luă gŭ,ƀiădah ală ih dlăng kơ phung krưh čiăng mdlưh diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

28Vì Chúa cứu dân bị khốn khổ; Nhưng mắt Chúa coi chừng kẻ kiêu căng đặng làm chúng nó bị hạ xuống.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Chúa giải cứu người khiêm tốn,Nhưng Chúa để mắt nhìn kẻ kiêu căng để hạ chúng xuống.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

28Ngài sẽ cứu giúp những người khốn khổ;Nhưng mắt Ngài sẽ theo dõi những kẻ kiêu ngạo, để hạ chúng xuống.

Bản Dịch Mới (NVB)

28Chúa giải cứu người khiêm nhu hạ mình, Nhưng mắt Ngài thấy kẻ kiêu ngạo, Ngài hạ họ xuống.

New King James Version (NKJV)

29“For You are my lamp, O Lord;The Lord shall enlighten my darkness.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Sĭt nik, ih jing pui kđen kâo, Ơ Yêhôwa,leh anăn Aê Diê kâo bi mngač klei mmăt kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

29Đức Giê-hô-va ôi! Thật Ngài làm ngọn đèn tôi, Và Đức Giê-hô-va sẽ chiếu sáng sự tối tăm tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Đức Giê-hô-va ôi! Ngài là ngọn đèn của con,Đức Giê-hô-va sẽ chiếu vào sự tăm tối của con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

29Lạy CHÚA, vì Ngài là ngọn đèn của con;CHÚA biến hoàn cảnh tối tăm của con trở nên sáng sủa.

Bản Dịch Mới (NVB)

29Lạy CHÚA, Ngài là ngọn đèn của con, CHÚA soi chiếu vào đời con, xua tan bóng tối tử vong và tội lỗi.

New King James Version (NKJV)

30For by You I can run against a troop;By my God I can leap over a wall.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Sĭt nik hŏng ih kâo dưi bi rai sa phung kahan;leh anăn hŏng Aê Diê kâo, kâo dưi kdăt mnư̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

30Nhờ Ngài tôi sẽ xông ngang qua đạo binh, Cậy Đức Chúa Trời tôi, tôi vượt khỏi tường thành.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Nhờ Chúa, con có thể tấn công quân địch;Cậy Đức Chúa Trời, con vượt qua lũy thành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

30Vì nhờ CHÚA, con có thể xông qua một đạo quân;Nhờ Ðức Chúa Trời của con, con có thể vượt qua được tường thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

30Nhờ sức Ngài, con tấn công quân thù, Cậy ơn Đức Chúa Trời, con phóng qua tường thành.

New King James Version (NKJV)

31As for God, His way is perfect;The word of the Lordis proven;He is a shield to all who trust in Him.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Aê Diê anei — êlan ñu jing klă;klei Yêhôwa ƀuăn truh sĭt;ñu jing khil kơ jih jang phung đuĕ dăp hlăm ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

31Còn Đức Chúa Trời, các đường của Ngài vốn là trọn vẹn, Lời của Đức Giê-hô-va là tinh tường. Ngài là cái thuẫn cho mọi người nương náu mình nơi Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Còn Đức Chúa Trời, đường lối Ngài là trọn vẹn,Lời Đức Giê-hô-va tinh luyện.Ngài là cái khiên cho mọi người ẩn náu nơi Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

31Lạy Ðức Chúa Trời, đường lối của Ngài thật là toàn hảo;Lời của CHÚA thật linh nghiệm vô cùng.Ngài là thuẫn khiên cho những ai tin cậy Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

31Lạy Đức Chúa Trời, đường lối Ngài trọn vẹn; Lời CHÚA hứa đáng tin cậy hoàn toàn. Ngài là thuẫn khiên che chở Mọi người ẩn náu bên Ngài.

New King James Version (NKJV)

32“For who is God, except the Lord?And who is a rock, except our God?

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Kyuadah hlei jing Aê Diê? hjăn Yêhôwa yơh!Leh anăn hlei jing sa Boh Tâo prŏng? knŏng Aê Diê drei yơh!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

32Vậy, trừ ra Đức Giê-hô-va ai là Đức Chúa Trời? Ai là hòn đá lớn, nếu không phải là Đức Chúa Trời chúng ta?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Vì ngoài Đức Giê-hô-va ra, ai là Đức Chúa Trời?Ai là tảng đá lớn, nếu không phải là Đức Chúa Trời chúng tôi?

Bản Dịch 2011 (BD2011)

32Vì ngoài CHÚA ra, ai là Ðức Chúa Trời?Ngoài Ðức Chúa Trời ra, ai là Vầng Ðá của chúng ta?

Bản Dịch Mới (NVB)

32Ngoài CHÚA ra, ai là Đức Chúa Trời? Ai là núi đá an toàn, ngoài Đức Chúa Trời chúng con tôn thờ?

New King James Version (NKJV)

33God is my strength and power,And He makes my way perfect.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Aê Diê anei jing anôk kâo đuĕ dăp kjăp,leh anăn ñu brei êlan kâo jing hơĭt.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

33Đức Chúa Trời là đồn lũy vững chắc của tôi, Ngài dắt người trọn vẹn vào đường chánh đáng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Chính Đức Chúa Trời là nơi ẩn náu vững chắc của tôi,Ngài đưa người trọn vẹn vào đường lối Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

33Ðức Chúa Trời là thành trì và sức mạnh của tôi.Ngài làm cho đường lối tôi trở nên trọn vẹn.

Bản Dịch Mới (NVB)

33Lạy Đức Chúa Trời, Ngài là nơi trú ẩn vững chắc của con, Ngài giữ cho con đi lại an toàn.

New King James Version (NKJV)

34He makes my feet like the feet of deer,And sets me on my high places.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

34 Ñu brei jơ̆ng kâo jing msĕ si jơ̆ng hlô rang ana,ñu dưm kâo hŏng klei hơĭt ti dlông čư̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

34Ngài làm cho chân tôi lẹ như chân nai cái, Và để tôi đứng trên các nơi cao của tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

34Ngài làm cho chân tôi lanh lẹ như chân nai,Và đặt tôi đứng vững trên các nơi cao.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

34Ngài làm cho chân tôi nhanh nhẹn tựa chân nai.Ngài lập cho tôi được vững vàng trên những nơi cao.

Bản Dịch Mới (NVB)

34Ngài cho chân con nhanh nhẹn như chân nai, Ngài đặt con đứng vững vàng trên đỉnh núi.

New King James Version (NKJV)

35He teaches my hands to make war,So that my arms can bend a bow of bronze.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

35Ñu bi hriăm kngan kâo kơ klei bi blah,snăn kơh păl kâo dưi ƀêč sa ƀĕ hna kông.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

35Ngài tập tay tôi chiến trận, Đến đỗi cánh tay tôi giương nổi cung đồng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

35Ngài tập tay tôi chiến đấu,Để cánh tay tôi giương nổi cung đồng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

35Ngài luyện tập tay tôi cho ngày chiến trận,Ðể đôi tay tôi có thể giương nổi một cây cung đồng.

Bản Dịch Mới (NVB)

35Chúa luyện tay con thạo việc chinh chiến, Cánh tay con giương nổi cung đồng.

New King James Version (NKJV)

36“You have also given me the shield of Your salvation;Your gentleness has made me great.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

36Ih brei leh kơ kâo khil klei ih bi mtlaih,leh anăn ih đru kâo jing prŏng.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

36Chúa đã ban sự chửng cứu cho tôi làm cái khiên, Và sự hiền từ Chúa đã làm cho tôi nên sang trọng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

36Chúa đã ban cho con tấm khiên cứu rỗi của Ngài,Và sự hạ mình của Chúa đã làm cho con nên cao trọng.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

36Ngài đã ban cho con ơn cứu rỗi của Ngài, để làm thuẫn khiên che chở;Cách Ngài đối xử dịu dàng với con đã làm cho con được tôn trọng.

Bản Dịch Mới (NVB)

36Chúa che chở và giải cứu con, Chúa hạ mình xuống để nâng con lên.

New King James Version (NKJV)

37You enlarged my path under me;So my feet did not slip.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

37Ih brei leh sa anôk êhai kơ knhuang kâo,leh anăn jơ̆ng kâo amâo ksak ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

37Chúa mở rộng đường dưới bước tôi, Và chân tôi không xiêu tó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

37Chúa mở rộng đường dưới bước chân con,Và chân con bước không bao giờ lảo đảo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

37Ðường con đi Ngài mở toang rộng rãi;Nên chân con chẳng trợt ngã bao giờ.

Bản Dịch Mới (NVB)

37Chúa mở rộng đường cho con bước đi, Nên con không vấp ngã.

New King James Version (NKJV)

38“I have pursued my enemies and destroyed them;Neither did I turn back again till they were destroyed.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

38Kâo tiŏ phung roh kâo leh anăn bi rai leh diñu,leh anăn kâo amâo wĭt ôh tơl kâo bi luč hĕ diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

38Tôi đuổi theo kẻ thù nghịch tôi, và hủy diệt nó, Chỉ trở về sau khi đã tận diệt chúng nó.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

38Con đuổi theo và hủy diệt quân thùCho đến khi diệt hết mới trở về.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

38Con đuổi theo những kẻ thù của con và tiêu diệt chúng;Con không quay trở về cho đến khi chúng bị tiêu diệt hoàn toàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

38Con đuổi theo, hủy diệt quân thù, Chỉ trở về sau khi tận diệt chúng.

New King James Version (NKJV)

39And I have destroyed them and wounded them,So that they could not rise;They have fallen under my feet.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

39Kâo bi luč leh diñu, kâo tlŏ diñu leh tơl diñu amâo kgŭ ôh.Diñu êbuh leh ti gŭ jơ̆ng kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

39Tôi trừ diệt, đâm lủng chúng nó, không thể dậy lại được; Chúng nó sa ngã dưới chân tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

39Con tận diệt và đánh hạ chúng;Chúng gục ngã dưới chân con, không sao trỗi dậy.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

39Con đã tiêu diệt chúng và đập tan chúng, khiến chúng không ngóc dậy được nữa;Chúng đã bị ngã gục dưới chân con.

Bản Dịch Mới (NVB)

39Con tận diệt chúng, con đập tan chúng, Chúng không đứng dậy nổi, chúng ngã gục dưới chân con.

New King James Version (NKJV)

40For You have armed me with strength for the battle;You have subdued under me those who rose against me.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

40Kyuadah ih hyuă kâo leh hŏng klei ktang kơ klei bi blah;ih mdlưh leh ti gŭ kâo phung ngă kơ kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

40Vì Chúa đã thắt lưng tôi bằng sức mạnh để chiến trận, Và khiến kẻ dấy nghịch cùng tôi xếp rệp dưới tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

40Vì Chúa đã thắt lưng con bằng sức mạnh để chiến đấu,Và làm cho kẻ tấn công con cúi rạp trước con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

40Vì Ngài đã nai nịt cho con bằng sức mạnh để ra trận;Ngài đã làm cho những kẻ nổi dậy chống con phải quỳ lạy dưới chân con.

Bản Dịch Mới (NVB)

40Chúa ban cho con sức mạnh để chiến đấu, Chúa khiến đối phương quỳ mọp dưới chân con.

New King James Version (NKJV)

41You have also given me the necks of my enemies,So that I destroyed those who hated me.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

41Ih brei leh phung roh kâo wir rŏng kơ kâo,phung bi êmut kơ kâo, kâo bi rai diñu leh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

41Chúa cũng khiến kẻ thù nghịch xây lưng cùng tôi, hầu cho tôi diệt những kẻ ghét tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

41Chúa cũng khiến kẻ thù của con quay lưng bỏ chạyĐể con tiêu diệt những kẻ ghét con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

41Ngài khiến quân thù của con phải quay lưng bỏ chạy;Và cho con tiêu diệt những kẻ ghét con.

Bản Dịch Mới (NVB)

41Chúa bắt kẻ thù quay lưng chạy trốn, Con tiêu diệt những kẻ oán thù con.

New King James Version (NKJV)

42They looked, but there was none to save;Evento the Lord, but He did not answer them.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

42Diñu dlăng, ƀiădah amâo mâo pô bi mtlaih diñu ôh,diñu ur kơ Yêhôwa, ƀiădah gơ̆ amâo lŏ wĭt lač kơ diñu ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

42Chúng nó trông ngóng, nhưng chẳng ai cứu cho; Chúng nó kêu cùng Đức Giê-hô-va, song Ngài không đáp lại.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

42Chúng ngóng trông nhưng chẳng ai cứu giúp;Chúng kêu cầu Đức Giê-hô-va, nhưng Ngài không đáp lời.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

42Chúng trông ngóng, nhưng chẳng ai cứu giúp;Chúng cũng kêu cầu CHÚA, nhưng Ngài chẳng đáp lời.

Bản Dịch Mới (NVB)

42Chúng kêu cứu nhưng không ai cứu giúp, Chúng kêu cầu CHÚA, nhưng Ngài không đáp lời.

New King James Version (NKJV)

43Then I beat them as fine as the dust of the earth;I trod them like dirt in the streets,And I spread them out.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

43Kâo tlê diñu tơl ƀhĭ msĕ si ƀruih lăn,kâo mñir diñu leh anăn juă diñu msĕ si lŭ hlăm êlan.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

43Bấy giờ tôi đập giập chúng nó khác nào bụi dưới đất; Chà nát, giày đạp chúng nó giống như bùn ngoài đường.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

43Con đập tan chúng như bụi đất,Nghiền nát, giày đạp chúng như bùn ngoài đường.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

43Bấy giờ con đánh chúng tan tành như bụi đất;Con giày đạp chúng và rải chúng ra như bùn ở ngoài đường.

Bản Dịch Mới (NVB)

43Con nghiền tan chúng như bụi đất, Con giẫm nát chúng, chà đạp chúng như bùn ngoài đường.

New King James Version (NKJV)

44“You have also delivered me from the strivings of my people;You have kept me as the head of the nations.A people I have not known shall serve me.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

44Ih bi mtlaih leh kâo mơ̆ng klei bi čĭk hŏng phung ƀuôn sang; ih pioh kâo brei jing akŏ kơ phung găp djuê mnuih;phung ƀuôn sang kâo amâo thâo kral ôh mă bruă leh kơ kâo,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

44Chúa đã giải cứu tôi khỏi sự tranh giành của dân sự tôi, Gìn giữ tôi để làm đầu các nước; Một dân tộc tôi không quen biết sẽ phục sự tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

44Chúa giải cứu con khỏi sự tranh chấp của dân tộc con;Ngài giữ con đứng đầu các nước;Dân mà con không quen biết sẽ thần phục con.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

44Ngài đã giải thoát con khỏi các cuộc chống đối của dân con;Ngài đã giữ con làm thủ lãnh của các quốc gia;Một dân con chưa biết sẽ phục vụ con.

Bản Dịch Mới (NVB)

44Dân con phản loạn, Chúa cứu con thoát khỏi; Ngài giữ con làm đầu các nước, Dân xa lạ phải thần phục con.

New King James Version (NKJV)

45The foreigners submit to me;As soon as they hear, they obey me.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

45phung tue ktư̆ yơ̆ng hriê kơ kâo;tơdah diñu hmư̆ hing kơ kâo, diñu gưt kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

45Các người ngoại quốc sẽ phục dưới tôi; Vừa nghe nói về tôi, chúng nó đều vâng theo tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

45Người nước ngoài sẽ phủ phục trước mặt con;Vừa nghe tiếng con, chúng đã tuân hành.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

45Những người ngoại quốc thuận phục con;Vừa khi nghe đến con, họ liền vâng phục.

Bản Dịch Mới (NVB)

45Người nước ngoài cúi mọp trước mặt con, Nghe đến con, tức khắc tuân theo.

New King James Version (NKJV)

46The foreigners fade away,And come frightened from their hideouts.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

46Phung tue êdu ai,leh anăn hriê ktư̆ yơ̆ng mơ̆ng anôk kjăp diñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

46Các người ngoại quốc sẽ tàn mạt, Đi ra khỏi chỗ ẩn mình cách run sợ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

46Người nước ngoài tiêu tan nhuệ khí,Từ nơi ẩn mình run rẩy kéo nhau ra.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

46Quân ngoại bang đều hồn phi phách tán;Từ trong các chiến lũy chúng run rẩy kéo ra hàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

46Người nước ngoài tiêu tan khí phách, Từ trong đồn lũy, run rẩy bước ra.

New King James Version (NKJV)

47“The Lord lives!Blessed be my Rock!Let God be exalted,The Rock of my salvation!

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

47Yêhôwa dôk hdĭp; mpŭ mni kơ Boh Tâo kâo,brei Aê Diê kâo mâo klei mpŭ, Boh Tâo klei bi mtlaih kâo.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

47Đức Giê-hô-va hằng sống; đáng ngợi khen hòn đá lớn tôi! Nguyện Đức Chúa Trời, là hòn đá của sự chửng cứu tôi, được tôn cao!

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

47Đức Giê-hô-va hằng sống và đáng được ca ngợi là tảng đá của con!Tôn vinh Đức Chúa Trời là tảng đá của sự cứu rỗi con!

Bản Dịch 2011 (BD2011)

47CHÚA là Ðấng hằng sống!Chúc tụng Vầng Ðá của tôi!Nguyện Ðức Chúa Trời, Vầng Ðá cứu rỗi của tôi, được tôn cao!

Bản Dịch Mới (NVB)

47Lạy CHÚA Hằng Sống! Con ca ngợi Ngài là núi đá cho con nương náu! Con tôn vinh Đức Chúa Trời, Ngài là núi đá che chở con, Ngài cứu con thoát khỏi hiểm nguy!

New King James Version (NKJV)

48It is God who avenges me,And subdues the peoples under me;

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

48Aê Diê pô rŭ brei ênua kơ kâo,leh anăn mdlưh phung ƀuôn sang ti gŭ kâo,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

48Tức là Đức Chúa Trời báo thù cho tôi, Khiến các dân tộc qui phục tôi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

48Chính là Đức Chúa Trời báo thù cho con,Ngài khiến các dân thần phục con,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

48Chính Ðức Chúa Trời đã báo thù cho tôi;Ngài đã bắt thiên hạ phục dưới quyền tôi.

Bản Dịch Mới (NVB)

48Lạy Đức Chúa Trời, Ngài là Đấng báo thù cho con, Ngài bắt các dân thần phục con,

New King James Version (NKJV)

49He delivers me from my enemies.You also lift me up above those who rise against me;You have delivered me from the violent man.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

49pô bi mtlaih kâo mơ̆ng phung roh kâo.Ih mpŭ kâo ti dlông phung bi kdơ̆ng hŏng kâo,ih bi mtlaih leh kâo mơ̆ng phung jhŏng ƀai.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

49Ngài giải cứu tôi khỏi kẻ thù nghịch; Thật Chúa nâng tôi lên cao hơn kẻ dấy nghịch cùng tôi, Và cứu tôi khỏi người hung bạo.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

49Và giải cứu con khỏi những kẻ thù.Chúa nâng tôi lên cao hơn các cừu địch của con,Và cứu con khỏi kẻ hung tàn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

49Lạy Ðấng giải cứu con khỏi những kẻ thù của con,Thật vậy, Ngài đã nâng con lên trên những kẻ nổi lên chống lại con;Ngài đã giải cứu con khỏi kẻ bạo tàn.

Bản Dịch Mới (NVB)

49Ngài giải cứu con khỏi kẻ thù, Cho con chiến thắng đối phương, Cứu con thoát khỏi kẻ bạo tàn.

New King James Version (NKJV)

50Therefore I will give thanks to You, O Lord, among the Gentiles,And sing praises to Your name.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

50 Kyua klei anei, kâo srăng bi mni kơ ih, Ơ Yêhôwa,ti krah phung găp djuê,leh anăn mmuñ bi mni kơ anăn ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

50Vì vậy, Đức Giê-hô-va ôi! Tôi sẽ khen ngợi Ngài tại giữa các dân, Và ca tụng danh của Ngài.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

50Vì vậy, Đức Giê-hô-va ôi! Con sẽ ca ngợi Ngài giữa các dân,Và hát chúc tụng danh của Ngài.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

50Vì thế, lạy CHÚA, con sẽ chúc tạ Ngài ở giữa các dân;Con sẽ hát ca chúc tụng danh Ngài.

Bản Dịch Mới (NVB)

50Vì thế, lạy CHÚA, con xin tôn vinh Ngài giữa muôn dân, Và ca hát ngợi khen danh Ngài.

New King James Version (NKJV)

51He is the tower of salvation to His king,And shows mercy to His anointed,To David and his descendants forevermore.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

51Ñu brei klei dưi prŏng kơ mtao ñu,leh anăn bi êdah klei khăp sĭt suôr kơ pô ñu trôč leh êa ƀâo mngưi;kơ Y-Đawit, leh anăn kơ phung anak čô gơ̆ nanao hlŏng lar.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

51Đức Giê-hô-va ban cho vua của Ngài sự giải cứu lớn lao, Và làm ơn cho đấng chịu xức dầu của Ngài, Tức là cho Đa-vít và cho dòng dõi người, đến đời đời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

51Đức Giê-hô-va ban sự giải cứu lớn lao cho vua Ngài chọn,Và bày tỏ sự nhân từ cho người được xức dầu của Ngài,Tức là cho Đa-vít và cho dòng dõi người đến đời đời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

51Chúa là tháp giải cứu cho người Ngài lập làm vua;Ngài bày tỏ lòng thương xót đối với người Ngài xức dầu lựa chọn,Tức với Ða-vít và dòng dõi của người ấy đến đời đời.”

Bản Dịch Mới (NVB)

51Chúa ban chiến thắng vẻ vang cho vua Ngài chọn, Chúa yêu thương người được Chúa xức dầu với tình yêu bền bỉ, không dời đổi. Chúa yêu thương Đa-vít và dòng dõi người đến muôn đời.”