So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Phổ Thông(BPT)

和合本修订版 (RCUVSS)

1罗波安示剑去,因以色列众人都到了示剑,要立他作王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Rô-bô-am đi đến Si-chem, vì cả Y-sơ-ra-ên đều đã tới Si-chem đặng tôn người làm vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Rô-bô-am đi lên Si-chem vì toàn thể Y-sơ-ra-ên đã đến Si-chem để tôn ông lên làm vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Rê-hô-bô-am đến Si-chem, vì cả I-sơ-ra-ên đã đến Si-chem để lập ông làm vua.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Rô-bô-am đi lên Si-chem vì toàn thể Y-sơ-ra-ên đã lên Si-chem để phong vương cho ông.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Rô-bô-am đi xuống Sê-chem nơi toàn dân Ít-ra-en đến để cử ông làm vua.

和合本修订版 (RCUVSS)

2尼八的儿子耶罗波安先前躲避所罗门王,逃往埃及,住在那里;他听见这事,就从埃及回来。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Khi Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, hay điều đó, thì còn ở Ê-díp-tô, là nơi người đã trốn, để thoát khỏi mặt Sa-lô-môn; người bèn từ Ê-díp-tô trở về.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi Giê-rô-bô-am, con của Nê-bát, nghe tin ấy liền từ Ai Cập trở về; lúc ấy, ông đang ở Ai Cập vì trốn vua Sa-lô-môn.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Khi Giê-rô-bô-am con của Nê-bát nghe điều đó –vì khi ấy ông còn ở Ai-cập, nơi ông đã trốn khỏi Sa-lô-môn– ông từ Ai-cập trở về.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Khi Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, nghe điều ấy, liền từ Ai Cập trở về, lúc bấy giờ người đang ở Ai Cập vì đã trốn vua Sa-lô-môn sang đó.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Lúc đó Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát đang ở Ai-cập, nơi ông cư ngụ để trốn tránh vua Sô-lô-môn. Khi nghe Rô-bô-am được cử làm vua thì Giê-rô-bô-am từ Ai-cập trở về.

和合本修订版 (RCUVSS)

3以色列人派人去请他来。耶罗波安就和以色列众人来,与罗波安谈话,说:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Người ta sai kẻ đi gọi người về; đoạn Giê-rô-bô-am và cả Y-sơ-ra-ên đều đến tâu với Rô-bô-am rằng:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Người ta cho mời ông về. Rồi Giê-rô-bô-am cùng toàn thể Y-sơ-ra-ên đến tâu với Rô-bô-am:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Người ta phái người đến mời ông đến. Vậy Giê-rô-bô-am và toàn thể hội chúng I-sơ-ra-ên đến nói với Rê-hô-bô-am,

Bản Dịch Mới (NVB)

3Người ta mời Giê-rô-bô-am về; người và toàn thể Y-sơ-ra-ên đến thưa cùng Rô-bô-am rằng:

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sau khi dân chúng mời ông về thì ông và dân chúng đến gặp Rô-bô-am thưa rằng,

和合本修订版 (RCUVSS)

4“你父亲使我们负重轭,现在求你减轻你父亲所加给我们的苦工和重轭,我们就服事你。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Thân phụ vua đã gán ách nặng cho chúng tôi, vậy bây giờ, hãy giảm nhẹ sự phục dịch khó nhọc này và cái ách nặng nề mà thân phụ vua đã gán trên chúng tôi, thì chúng tôi sẽ phục sự vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4“Thân phụ của bệ hạ đã đặt trên chúng tôi một cái ách nặng nề. Bây giờ, xin bệ hạ giảm nhẹ khổ dịch và ách nặng nề mà thân phụ của bệ hạ đã đặt trên chúng tôi thì chúng tôi sẽ phục vụ bệ hạ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4“Cha ngài đã đặt trên chúng tôi một ách nặng nề. Vậy bây giờ xin ngài làm nhẹ bớt gánh lao dịch nặng nhọc của cha ngài và ách nặng nề cha ngài đã đặt trên chúng tôi, chúng tôi sẽ phục vụ ngài.”

Bản Dịch Mới (NVB)

4“Thân phụ Ngài đã đặt một ách nặng trên chúng tôi; nay xin ngài giảm bớt sự phục dịch khó nhọc và ách nặng nề mà thân phụ ngài đã đặt trên chúng tôi thì chúng tôi sẽ phục dịch ngài.”

Bản Phổ Thông (BPT)

4“Cha vua bắt chúng tôi làm việc nhọc nhằn lắm. Bây giờ xin vua hãy nhẹ tay cho chúng tôi, đừng bắt chúng tôi làm việc cực nhọc như cha vua thì chúng tôi sẽ phục vụ vua.”

和合本修订版 (RCUVSS)

5罗波安对他们说:“过三天再来见我吧!”百姓就走了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người đáp với chúng rằng: Khỏi ba ngày, các ngươi hãy trở lại cùng ta. Dân sự bèn lui về.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vua trả lời họ: “Ba ngày nữa, các ngươi trở lại gặp ta.” Dân chúng liền ra về.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Rê-hô-bô-am đáp với họ, “Hãy về đi, ba ngày sau hãy trở lại gặp ta.” Vậy dân ra về.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Người nói với họ: “Hãy trở lại gặp ta trong ba ngày.” Thế là dân chúng ra về.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Rô-bô-am đáp, “Ba ngày nữa các ngươi hãy trở lại đây.” Cho nên dân chúng ra về.

和合本修订版 (RCUVSS)

6罗波安的父亲所罗门在世的时候,有侍立在他面前的长者,罗波安王和他们商议,说:“你们出个主意,好把话带回给这百姓。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Vua Rô-bô-am bàn nghị cùng các trưởng lão đã chầu trước mặt Sa-lô-môn, cha người, trong lúc Sa-lô-môn còn sống, mà rằng: Các ngươi bàn luận cho ta phải trả lời với dân sự nầy làm sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vua Rô-bô-am hỏi ý kiến các trưởng lão, là những người đã từng phục vụ vua cha là Sa-lô-môn lúc người còn sống. Rô-bô-am hỏi: “Các ngươi góp ý để trẫm phải trả lời với dân nầy thế nào đây?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Bấy giờ Vua Rê-hô-bô-am tham khảo ý kiến của các vị đại thần cao niên, những vị đã từng phục vụ dưới triều của Sa-lô-môn cha ông, khi ông ấy còn sống. Ông hỏi họ, “Các ngươi khuyên ta phải trả lời với dân nầy thế nào?”

Bản Dịch Mới (NVB)

6Bấy giờ vua Rô-bô-am tham khảo với các trưởng lão đã từng phục vụ vua cha Sa-lô-môn khi người còn sống. “Các ông nghĩ rằng ta nên đáp lời thế nào cho dân chúng?”

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vua Rô-bô-am hỏi ý các bô lão đã cố vấn cho Sô-lô-môn trong khi vua còn sống rằng, “Tôi phải trả lời cho dân nầy ra sao?”

和合本修订版 (RCUVSS)

7他们对他说:“王若恩待这百姓,使他们喜悦,跟他们说好话,他们就永远作王的仆人了。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Các trưởng lão thưa lại với vua rằng: Nếu vua đãi dân sự nầy tử tế, ăn ở vui lòng cùng chúng nó, và lấy lời hiền lành nói với chúng nó, ắt chúng nó sẽ làm tôi tớ vua mãi mãi.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Các trưởng lão tâu với vua: “Nếu bệ hạ đối đãi tốt với dân nầy, làm vui lòng họ, và dùng lời tử tế nói với họ thì họ sẽ làm đầy tớ bệ hạ mãi mãi.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Họ tâu với ông, “Nếu ngày nay hoàng thượng quyết định làm đầy tớ cho dân nầy và phục vụ họ, dùng lời tử tế nhã nhặn đối đáp với họ, thì họ sẽ làm tôi của hoàng thượng mãi mãi.”

Bản Dịch Mới (NVB)

7Họ trả lời vua: “Nếu ngài tốt với dân, làm vui lòng dân, dùng lời lẽ nhân từ phán với dân thì họ sẽ suốt đời phục vụ vua.”

Bản Phổ Thông (BPT)

7Các bô lão đáp, “Hãy tỏ ra nhân từ cùng dân nầy. Nếu vua làm họ vui thích và lấy lời ôn hòa nói cùng họ thì họ sẽ phục vụ vua mãn đời.”

和合本修订版 (RCUVSS)

8王不采纳长者给他出的主意,却和那些与他一同长大、在他面前侍立的年轻人商议。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Song Rô-bô-am chẳng theo mưu của các trưởng lão đã bàn cho mình, bèn hội nghị với các người trai trẻ đã đồng sanh trưởng với mình, và chầu trước mặt mình,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Nhưng Rô-bô-am loại bỏ ý kiến của các trưởng lão đã đưa ra, lại đi hỏi ý kiến các người trẻ là những người cùng trang lứa với vua và đang phục vụ vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Nhưng ông gạt bỏ lời khuyên của các vị đại thần cao niên đã tâu với ông. Ông tham khảo ý kiến của những người trẻ, những người lớn lên cùng thế hệ với ông, và đang phục vụ ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Nhưng vua bỏ lời cố vấn của các trưởng lão; người tham khảo các thanh niên cùng lớn lên với mình và đang phục vụ mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Nhưng Rô-bô-am gạt bỏ ý kiến ấy. Ông đi hỏi ý kiến những bọn trai trẻ cùng lớn lên với mình và làm cố vấn cho mình.

和合本修订版 (RCUVSS)

9他对他们说:“这百姓对我说:‘你父亲使我们负重轭,求你减轻一些。’你们出个什么主意,我们好把话带回给他们。”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9mà rằng: Dân sự nầy đã tâu với ta rằng: Hãy giảm nhẹ cái ách mà thân phụ vua đã gán cho chúng tôi; vậy các ngươi bàn luận cho ta phải đáp với chúng nó làm sao?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vua hỏi họ: “Các ngươi góp ý trẫm phải trả lời cho dân nầy thế nào, vì chúng đã tâu với trẫm rằng: ‘Xin giảm nhẹ cái ách mà thân phụ của bệ hạ đã đặt trên chúng tôi.’?”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Ông hỏi họ, “Các ngươi khuyên chúng ta phải trả lời thế nào với dân nầy, những kẻ đã nói với ta rằng, ‘Xin làm nhẹ bớt cái ách cha ngài đã đặt trên chúng tôi’?”

Bản Dịch Mới (NVB)

9Vua hỏi họ: “Dân này xin ta giảm nhẹ ách mà cha ta đã đặt trên họ, các ngươi nghĩ rằng ta nên trả lời thế nào cho chúng?”

Bản Phổ Thông (BPT)

9Rô-bô-am hỏi họ, “Ý kiến mấy anh ra sao? Tôi phải trả lời thế nào cho điều thỉnh cầu của dân, ‘Đừng bắt chúng tôi làm việc cực nhọc như cha vua’?”

和合本修订版 (RCUVSS)

10那些与他一同长大的年轻人对他说:“这些百姓对王说:‘你父亲使我们负重轭,求你给我们减轻一些。’王要对他们如此说:‘我的小指头比我父亲的腰还粗呢!

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Các gã trai trẻ đồng lớn lên với người thưa rằng: Dân sự đã thưa với vua rằng: Thân phụ vua khiến cho ách chúng tôi nặng nề; vua hãy làm cho nó ra nhẹ; vua phải đáp lại cùng chúng như vầy: Ngón tay út ta lớn hơn lưng của cha ta.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Các người trẻ cùng trang lứa với vua tâu: “Dân chúng đã xin bệ hạ rằng: ‘Thân phụ của bệ hạ đã đặt trên chúng tôi một cái ách nặng nề, mong bệ hạ giảm nhẹ cho chúng tôi.’ Vậy, xin bệ hạ trả lời với chúng thế nầy: ‘Ngón tay út của ta còn mập hơn vòng bụng của cha ta.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Những người trẻ lớn lên cùng thế hệ với ông tâu, “Xin hoàng thượng hãy nói với dân nầy, những kẻ đã nói với hoàng thượng, ‘Cha ngài đã bắt chúng tôi mang một ách nặng nề, bây giờ xin ngài làm cho ách chúng tôi được nhẹ bớt,’ xin hoàng thượng hãy nói với chúng, ‘Ngón tay út của ta còn lớn hơn cái lưng của cha ta.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Các thanh niên, những người cùng lớn lên với vua trả lời: “Vua hãy bảo dân chúng, những người đã tâu cùng vua rằng thân phụ vua đã đặt ách nặng trên họ và xin vua giảm nhẹ cho họ, vua hãy nói với chúng thế này: ‘Ngón tay út của ta còn lớn hơn lưng của cha ta.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Các người trẻ cùng lớn lên với vua đáp, “Kẻ nào nói với vua, ‘Cha vua bắt chúng tôi làm việc cực nhọc. Bây giờ xin hãy nhẹ tay cho chúng tôi’ thì Vua hãy bảo họ, ‘Ngón tay út của ta còn lớn hơn thắt lưng của cha ta nữa.

和合本修订版 (RCUVSS)

11我父亲使你们负重轭,现在我必使你们负更重的轭!我父亲用鞭子惩罚你们,我却要用蝎子!’”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Vậy bây giờ, cha ta đã gán một cái ách nặng trên các ngươi, ắt ta sẽ làm cho ách các ngươi thêm nặng hơn; cha ta đã sửa phạt các ngươi bằng roi, còn ta sẽ sửa phạt các ngươi bằng roi bò cạp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nếu cha ta đã đặt cái ách nặng nề trên các ngươi thì ta sẽ làm cho ách các ngươi nặng hơn nữa; cha ta đã trừng phạt các ngươi bằng roi da, còn ta, ta sẽ trừng phạt các ngươi bằng roi bò cạp.’”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Này, nếu cha ta đã đặt một ách nặng trên các ngươi, ta sẽ chất thêm cho ách các ngươi nặng hơn nữa. Cha ta đã trừng phạt các ngươi bằng roi, nhưng ta sẽ trừng phạt các ngươi bằng bọ cạp.’”

Bản Dịch Mới (NVB)

11Này, cha ta đã đặt ách nặng trên các ngươi; ta sẽ tăng thêm cho nặng hơn. Cha ta đã trừng phạt các ngươi bằng roi, còn ta, ta sẽ trừng phạt các người bằng bọ cạp.’ ”

Bản Phổ Thông (BPT)

11Cha ta bắt các ngươi làm việc cực nhọc, ta sẽ bắt các ngươi làm cực nhọc hơn nữa. Cha ta quất các ngươi bằng roi, ta sẽ quất các ngươi bằng roi bò cạp.’”

和合本修订版 (RCUVSS)

12耶罗波安和众百姓遵照王所说“你们第三天再来见我”的话,第三天来到罗波安那里。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

12Ngày thứ ba, Giê-rô-bô-am và cả dân sự đều đến cùng Rô-bô-am y như vua đã bảo rằng: Hãy trở lại cùng ta trong ngày thứ ba.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vào ngày thứ ba, Giê-rô-bô-am cùng toàn dân đến gặp Rô-bô-am, đúng như vua đã bảo rằng: “Hãy trở lại gặp ta vào ngày thứ ba.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Vậy ngày thứ ba Giê-rô-bô-am và toàn dân đến gặp Rê-hô-bô-am, như lời ông đã nói, “Ba ngày sau hãy đến gặp ta.”

Bản Dịch Mới (NVB)

12Ba ngày sau Giê-rô-bô-am và tất cả dân chúng trở lại với vua Rô-bô-am như người đã bảo họ, hãy trở lại gặp ta trong ba ngày.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Rô-bô-am đã bảo dân chúng, “Ba ngày nữa hãy trở lại đây.” Vậy sau ba ngày Giê-rô-bô-am và toàn dân trở lại cùng Rô-bô-am.

和合本修订版 (RCUVSS)

13王严厉地回答他们。罗波安王不采纳长者所出的主意,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

13Vua Rô-bô-am đáp với dân sự cách xẳng xớm, bỏ mưu của các trưởng lão đã bàn,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vua trả lời với dân chúng một cách gay gắt. Vậy, vua Rô-bô-am đã loại bỏ ý kiến của các trưởng lão.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Vua đáp lời với dân một cách xẳng xớm. Ông chẳng quan tâm gì đến những lời khuyên của các vị đại thần cao niên.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vua trả lời cứng rắn với họ, vua Rô-bô-am bỏ lời khuyên của các trưởng lão.

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vua Rô-bô-am dùng lời lẽ cộc cằn nói chuyện với họ vì vua gạt bỏ lời khuyên của các bô lão.

和合本修订版 (RCUVSS)

14却照着年轻人所出的主意对他们说:“我使你们负重轭,我必使你们负更重的轭!我父亲用鞭子惩罚你们,我却要用蝎子!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

14theo lời bàn của những kẻ trai trẻ, và đáp cùng chúng rằng: Cha ta khiến cho ách các ngươi nặng nề; ta sẽ làm cho ách các ngươi thêm nặng hơn; cha ta sửa phạt các ngươi bằng roi, ta sẽ sửa phạt các ngươi bằng roi bò cạp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Vua theo ý kiến của những người trẻ mà trả lời với dân chúng rằng: “Cha ta đã đặt trên các ngươi một cái ách nặng nề, ta sẽ làm cho ách các ngươi càng nặng hơn. Cha ta đã trừng phạt các ngươi bằng roi da, còn ta, ta sẽ trừng phạt các ngươi bằng roi bò cạp.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ông đáp với họ theo lời khuyên của những người trẻ, “Cha ta đã đặt một ách nặng nề trên các ngươi, ta sẽ chất thêm cho ách các ngươi nặng hơn. Cha ta đã trừng phạt các ngươi bằng roi, nhưng ta sẽ trừng phạt các ngươi bằng bọ cạp.”

Bản Dịch Mới (NVB)

14Vua trả lời họ theo lời khuyên của các thanh niên rằng cha ta đã đặt ách nặng trên các ngươi, ta sẽ tăng thêm; người đã trừng phạt các ngươi bằng roi, nhưng ta sẽ trừng phạt bằng bọ cạp.

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ông nghe theo lời khuyên của bọn trẻ nói rằng, “Cha ta bắt các ngươi làm cực, ta sẽ bắt các ngươi làm cực hơn nữa. Cha ta quất các ngươi bằng roi, ta sẽ quất các ngươi bằng roi bọ cạp.”

和合本修订版 (RCUVSS)

15王不依从百姓,因这事件是出于上帝,为要应验耶和华藉示罗亚希雅尼八的儿子耶罗波安所说的话。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

15Như vậy, vua không nghe lời dân sự, vì ấy là bởi Đức Chúa Trời dẫn đến, hầu cho Đức Giê-hô-va làm ứng nghiệm lời của Ngài đã nhờ A-hi-gia, người Si-lô, mà phán cùng Giê-rô-bô-am, con trai của Nê-bát.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Như vậy, vua không nghe theo lời thỉnh cầu của dân chúng, và điều đó là do Đức Chúa Trời cho phép xảy ra để làm ứng nghiệm lời của Đức Giê-hô-va đã dùng A-hi-gia, người Si-lô, phán cùng Giê-rô-bô-am con của Nê-bát.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Vậy vua chẳng nghe theo lời yêu cầu của dân, bởi đó là việc CHÚA đã khiến xảy ra, để làm ứng nghiệm lời Ngài, mà CHÚA đã cậy A-hi-gia người Si-lô-ni nói trước với Giê-rô-bô-am con trai Nê-bát.

Bản Dịch Mới (NVB)

15Như thế vua không nghe theo dân chúng và việc xảy ra như vậy là do Đức Chúa Trời để CHÚA làm ứng nghiệm lời Ngài đã dùng A-hi-gia, người Si-lô, phán với Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát.

Bản Phổ Thông (BPT)

15Thế là vua không nghe dân chúng. Thượng Đế khiến việc nầy xảy ra để giữ lời hứa cùng Giê-rô-bô-am, con trai Nê-bát, qua A-hi-gia, một tiên tri từ Si-lô.

和合本修订版 (RCUVSS)

16以色列众人见王不依从他们,百姓就回覆王说:“我们在大卫中有什么分呢?我们在耶西的儿子中没有产业!以色列啊,各回自己的帐棚去吧!大卫啊,现在你顾自己的家吧!”于是,以色列众人都回自己的帐棚去了;

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

16Khi cả Y-sơ-ra-ên thấy vua không nghe lời họ, bèn đáp cùng người, mà rằng: Chúng ta có phần gì với Đa-vít? Chúng ta chẳng có cơ nghiệp gì với con trai Y-sai. Hỡi Y-sơ-ra-ên! Mỗi người hãy trở về trại mình đi. Ớ Đa-vít! Từ rày khá coi chừng nhà của ngươi. Cả Y-sơ-ra-ên bèn trở về trại mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Khi thấy vua không nghe theo lời thỉnh cầu của họ thì toàn thể Y-sơ-ra-ên đáp lại cùng vua rằng:“Chúng ta có phần gì với Đa-vít?Chúng ta chẳng có sản nghiệp gì với con của Gie-sê.Hỡi Y-sơ-ra-ên! Mỗi người hãy trở về trại mình đi.Hỡi Đa-vít! Từ nay hãy coi chừng nhà của ngươi.”Vậy, toàn thể Y-sơ-ra-ên đều trở về trại của họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Khi tất cả những người đại diện dân I-sơ-ra-ên thấy vua không nghe theo họ, họ nói với vua, “Chúng ta có được chia phần gì với Ða-vít chăng? Chúng ta chẳng hưởng được gì với con cháu của Giê-se. Hỡi I-sơ-ra-ên, ai nấy hãy trở về trại mình. Hỡi Ða-vít, từ nay khá coi chừng nhà ông.”Thế là dân I-sơ-ra-ên trở về trại của họ.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Khi thấy vua không nghe theo mình, toàn thể Y-sơ-ra-ên đáp lời vua: “Chúng ta có phần gì với Đa-vít? Chúng ta không có phần gì với con trai Y-sai. Bây giờ, hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy trở về nhà mình. Hỡi Đa-vít, hãy coi chừng nhà ông.” Thế là toàn thể Y-sơ-ra-ên trở về nhà mình.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Khi toàn dân Ít-ra-en thấy vua không nghe mình thì họ bảo vua,“Chúng tôi không có phần gì với Đa-vít!Chúng tôi không can dự gì đến con trai Gie-xê!Hỡi dân Ít-ra-en, hãy về nhà mình đi!Hãy để con trai Đa-vít cai trị gia đình nó đi.”Vì thế mọi người Ít-ra-en đều trở về nhà.

和合本修订版 (RCUVSS)

17至于住犹大城镇的以色列人,罗波安仍作他们的王。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

17Nhưng còn dân Y-sơ-ra-ên ở tại các thành Giu-đa thì Rô-bô-am cai trị trên chúng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Còn dân Y-sơ-ra-ên ở trong các thành Giu-đa thì vẫn ở dưới sự cai trị của Rô-bô-am.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Nhưng Rê-hô-bô-am vẫn trị vì trên những người I-sơ-ra-ên đang cư ngụ trong các thành ở Giu-đa.

Bản Dịch Mới (NVB)

17Nhưng vua Rô-bô-am vẫn cai trị trên những người Y-sơ-ra-ên sống trong các thành tại Giu-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Nhưng Rô-bô-am vẫn cai trị trên dân Ít-ra-en sống trong các thị trấn miền Giu-đa.

和合本修订版 (RCUVSS)

18罗波安王派监管劳役的哈多兰去,以色列人用石头打他,他就死了。罗波安王急忙上车,逃回耶路撒冷去了。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

18Bấy giờ, vua Rô-bô-am sai Ha-đô-ram, là người cai quản việc công thuế, đến cùng dân Y-sơ-ra-ên; song dân Y-sơ-ra-ên ném đá người, thì người chết. Vua Rô-bô-am lật đật lên xe trốn về Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Khi vua Rô-bô-am sai A-đô-ni-ram, người phụ trách việc lao động cưỡng bách, đến với dân Y-sơ-ra-ên thì họ ném đá ông chết. Vua Rô-bô-am vội vàng lên xe trốn về Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Khi Vua Rê-hô-bô-am sai Ha-đô-ram, quan trông coi việc cưỡng bách lao động, đến với dân, dân I-sơ-ra-ên ném đá ông ấy chết. Vua Rê-hô-bô-am liền vội vàng lên xe chạy trốn về Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Bấy giờ vua Rô-bô-am sai Ha-đô-ram đến, người quản đốc việc lao động cưỡng bách, nhưng người Y-sơ-ra-ên ném đá ông và ông chết; còn vua Rô-bô-am vội vã lên xe ngựa trốn về Giê-ru-sa-lem.

Bản Phổ Thông (BPT)

18A-đô-ni-ram là người quản đốc toán làm xâu. Khi vua sai ông đến cùng dân chúng thì họ ném đá ông chết. Vua Rô-bô-am liền lên quân xa chạy thoát đến Giê-ru-sa-lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

19这样,以色列背叛大卫家,直到今日。

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

19Ấy vậy, Y-sơ-ra-ên phản nghịch cùng nhà Đa-vít cho đến ngày nay.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Từ lúc đó, người Y-sơ-ra-ên nổi lên chống lại nhà Đa-vít cho đến ngày nay.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Vậy dân I-sơ-ra-ên đã làm loạn chống lại nhà Ða-vít cho đến ngày nay.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Như thế người Y-sơ-ra-ên chống lại nhà Đa-vít cho đến ngày nay.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Từ đó về sau, Ít-ra-en vẫn phản nghịch cùng gia đình Đa-vít.