So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Ging-Sou(IUMINR)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925(VI1934)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Ging-Sou (IUMINR)

1Yu^ndaa nyei hungh, Ye^ho^saa^fatv, baengh orn nyei nzuonx taux Ye^lu^saa^lem, ninh nyei hungh dinc wuov.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Cov Yuta tug vaajntxwv Yehausafa rov qaab moog txug nwg tsev huv Yeluxalee zoo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Y-Jôsaphat mtao Yuđa lŏ wĭt hŏng klei êđăp ênang kơ sang ñu pô hlăm ƀuôn Yêrusalem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

1Giô-sa-phát, vua Giu-đa, trở về bình an nơi cung mình tại Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Giô-sa-phát, vua Giu-đa, trở về cung điện tại Giê-ru-sa-lem cách bình an.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Cuối cùng Giê-hô-sa-phát vua Giu-đa đã trở về cung điện của ông tại Giê-ru-sa-lem được bình an.

Ging-Sou (IUMINR)

2Haa^naa^ni nyei dorn, se ⟨douc waac mienh,⟩ Ye^hu, cuotv daaih buangh ninh ziouc gorngv mbuox hungh diex, “Meih horpc zuqc tengx mienh waaic mienh yaac hnamv nzorng Ziouv wuov deix mienh fai? Weic naaiv meih zuqc Ziouv nouz aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Hanani tug tub Yehu kws ua xwbfwb has pum tom hauv ntej txawm tawm moog ntswb vaajntxwv Yehausafa hab has rua nwg tas, “Tswm nyog koj paab cov tuabneeg phem hab hlub cov kws ntxub Yawmsaub lov? Vem le nuav, Yawmsaub txujkev npau tawg poob rua sau koj lawm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Ƀiădah Y-Jêhu anak êkei Y-Hanani pô thâo bi ƀuh kbiă nao bi tuôm hŏng ñu leh anăn lač kơ Mtao Jôsaphat, “Jing djŏ mơ̆ ih đru pô ƀai leh anăn khăp kơ phung bi êmut kơ Yêhôwa? Kyua klei anei klei ngêñ mơ̆ng Yêhôwa truh kơ ih.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

2Giê-hu, con trai của Ha-na-ni, đấng tiên kiến, đi ra đón vua Giô-sa-phát, mà nói rằng: Vua há giúp đỡ kẻ hung ác, và thương mến kẻ ghen ghét Đức Giê-hô-va sao? Bởi cớ đó, có cơn giận của Đức Giê-hô-va đến trên vua.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Nhà tiên kiến Giê-hu, con của Ha-na-ni, đi ra đón vua Giô-sa-phát và nói: “Có phải vua đã giúp đỡ kẻ gian ác và yêu kẻ ghét Đức Giê-hô-va không? Vì việc đó mà cơn thịnh nộ của Đức Giê-hô-va giáng trên vua.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Bấy giờ Giê-hu con của Ðấng Tiên Kiến Ha-na-ni ra đón và nói với Vua Giê-hô-sa-phát, “Sao ngài lại giúp đỡ kẻ ác và thương kẻ ghét CHÚA? Vì cớ đó, CHÚA giận ngài.

Ging-Sou (IUMINR)

3Maiv gunv hnangv naaic, corc buatc meih maaih dorngx longx nyei, weic zuqc meih mietc nzengc yiem guoqv gu'nyuoz nyei ⟨douc waac mienh,⟩ zienh nyeiz nyei fangx, meih yaac liepc dingc hnyouv lorz Tin-Hungh.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Txawm le caag kuj xwj, koj muaj ib qhov zoo vem yog koj rhuav tshem tej ncej daab Asela tawm huv lub tebchaws nuav hab rau sab nrhav Vaajtswv.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Ƀiădah ăt arăng ƀuh mâo klei jăk hlăm ih, kyuadah ih bi rai leh rup yang Asêra mơ̆ng čar, leh anăn ai tiê ih čuăn duah Aê Diê.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

3Nhưng trong vua có điều lành, vì vua có trừ diệt khỏi xứ những thần A-sê-ra, và rắp lòng tìm cầu Đức Chúa Trời.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Nhưng trong vua còn có điều lành vì vua đã quét sạch khỏi xứ các thần A-sê-ra, và chuyên tâm tìm kiếm Đức Chúa Trời.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Tuy nhiên, ngài đã làm được vài điều tốt. Ngài đã diệt trừ khỏi đất nước các trụ thờ Nữ Thần A-sê-ra, và ngài đã để lòng tìm kiếm Ðức Chúa Trời.”

Ging-Sou (IUMINR)

4Ye^ho^saa^fatv yiem Ye^lu^saa^lem mv baac ninh aengx cuotv mingh ninh nyei baeqc fingx mbu'ndongx yiem Mbe^e^qe^mbaa mingh taux E^faa^im nyei mbong-aiv dorngx. Ninh dorh ninh mbuo nzuonx daaih lorz Ziouv, ninh mbuo nyei ong-taaix nyei Tin-Hungh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Yehausafa nyob huv Yeluxalee, hab tawm moog saib tej pejxeem txwj ntawm lub moos Npe‑awsenpa moog txug peg toj sab Efa‑i tebchaws dua ib zag, hab coj puab rov lug cuag Yawmsaub kws yog puab tej laug tug Vaajtswv.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Y-Jôsaphat dôk ti ƀuôn Yêrusalem; leh anăn ñu lŏ kbiă nao ti krah phung ƀuôn sang mơ̆ng ƀuôn Bêr-Sêba truh kơ čar kngư Êphraim, leh anăn atăt digơ̆ lŏ wĭt kơ Yêhôwa Aê Diê phung aê digơ̆.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

4Giô-sa-phát ở tại Giê-ru-sa-lem. Đoạn, người lại đi ra tuần soát dân sự, từ Bê-e-Sê-ba cho đến núi Ép-ra-im, dẫn dắt chúng trở về cùng Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Giô-sa-phát ở tại Giê-ru-sa-lem. Sau đó, vua lại đi thăm dân chúng từ Bê-e Sê-ba cho đến vùng đồi núi Ép-ra-im, để đem họ trở về cùng Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vậy Giê-hô-sa-phát ở Giê-ru-sa-lem một thời gian. Sau đó, ông ra đi thăm dân, từ Bê-e Sê-ba đến các vùng trên Cao Nguyên Ép-ra-im, để đem họ trở về với CHÚA, Ðức Chúa Trời của tổ tiên họ.

Ging-Sou (IUMINR)

5Ninh yiem Yu^ndaa nyei yietc zungv weih wuonv nyei zingh, yietc norm jiex yietc norm, liepc mbenc sic jien.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Nwg tsaa cov kws tu plaub rua huv Yuta tej moos kws muaj ntsaa loog txhua lub thoob plawg lub tebchaws,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Ñu mdưm phung khua phat kđi hlăm čar hlăm jih jang ƀuôn mâo kđông kahan hlăm čar Yuđa, hlăm grăp boh ƀuôn,

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

5Người lập quan xét trong khắp nước, tại các thành bền vững của Giu-đa, thành nào cũng có.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vua lập các thẩm phán trong xứ, trong tất cả các thành kiên cố của Giu-đa, từ thành nầy đến thành kia.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Ông bổ nhiệm các quan án trong khắp nước, đặt họ trong các thành kiên cố của Giu-đa, thành nào cũng có.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ninh mbuox naaiv deix mbenc sic jien, “Oix zuqc faix fim longx-longx nyei hnamv taux meih zoux nyei sic weic zuqc meih mbuo dunx nyei se maiv zeiz weic mienh, se weic Ziouv. Meih mbuo dunx sic nyei ziangh hoc ninh caux meih mbuo yiem.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6hab has rua cov kws tu plaub hov tas, “Ca le ua tuab zoo xaav txug tej kws mej yuav ua, tsua qhov tsw yog mej tu plaub kuas hum tuabneeg, tassws mej tu kuas hum Yawmsaub xwb, Yawmsaub nrug nraim mej tu plaub.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6leh anăn lač kơ phung khua phat kđi, “Ksiêm bĕ ya klei diih ngă, kyuadah diih phat kđi amâo djŏ kơ mnuih ôh, ƀiădah kơ Yêhôwa; ñu dôk mbĭt hŏng diih êjai diih phat kđi.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

6Rồi người bảo các quan xét rằng: Hãy cẩn thận việc các người làm; vì chẳng phải vì loài người mà các ngươi xét đoán đâu, bèn là vì Đức Giê-hô-va; Ngài sẽ ở cùng các ngươi trong việc xét đoán.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vua bảo các thẩm phán: “Hãy cẩn thận trong việc các ngươi làm, vì chẳng phải các ngươi xét xử vì loài người đâu nhưng là vì Đức Giê-hô-va; Ngài sẽ ở cùng các ngươi trong việc xét xử.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ông ra lịnh cho họ, “Khá cẩn trọng trong những việc các ngươi làm. Không phải các ngươi xét xử cho người, nhưng các ngươi xét xử cho CHÚA, Ðấng ở với các ngươi mỗi khi các ngươi tuyên án.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ih zanc meih mbuo oix zuqc gamh nziex Ziouv. Oix zuqc mbungh longx meih mbuo zoux haaix nyungc weic zuqc Ziouv, yie mbuo nyei Tin-Hungh, maiv maaih maiv baengh fim nyei sic, maiv pienx mienh yaac maiv zipv nyaanh hmuangx.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Yog le nuav mej yuav tsum paub ntshai Yawmsaub, hab ceev faaj tej kws mej ua, tsua qhov Yawmsaub kws yog peb tug Vaajtswv tsw ntxeev cai hab tsw saib leejtwg ntsej muag hab tsw yuav nyaj xab.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Snăn brei diih mâo klei huĭ kơ Yêhôwa; răng bĕ kơ ya diih ngă, kyuadah amâo dưi bi msoh ôh kơ klei kpă ti anăp Yêhôwa Aê Diê drei, kăn dôk tĭng kơ sa nah, amâodah mă ngăn sun rei.”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

7Vậy bây giờ, phải kính sợ Đức Giê-hô-va, khá cẩn thận mà làm; vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của chúng ta, chẳng trái phép công bình, chẳng thiên vị người, chẳng nhận của hối lộ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Vậy bây giờ phải kính sợ Đức Giê-hô-va, hãy cẩn thận mà làm, vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời của chúng ta không chấp nhận sự bất chính, thiên vị, hay nhận hối lộ.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Vậy bây giờ, các ngươi hãy hết lòng kính sợ CHÚA. Hãy cẩn thận và thi hành công lý, vì CHÚA, Ðức Chúa Trời của chúng, ta sẽ không dung tha kẻ nào bẻ cong công lý, thiên vị, và nhận của hối lộ.”

Ging-Sou (IUMINR)

8Yiem Ye^lu^saa^lem, Ye^ho^saa^fatv yaac paaiv deix Lewi Mienh caux sai mienh caux I^saa^laa^en Mienh nyei bungh buonc bieiv zeiv weic Ziouv siemv zuiz, dunx sic, tengx baeqc fingx mbenc nzaeng nyei sic. Naaiv deix yiem Ye^lu^saa^lem.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Tsw taag le ntawd Yehausafa tsaa cov Levi hab cov pov thawj qee leej hab Yixayee cov thawj huv txhua xeem huv Yeluxalee ua cov kws tu tej plaub kws ntswg txug Yawmsaub kevcai hab tu tej plaub ntug kws has tsw hum. Puab ua num rua huv Yeluxalee xwb.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Êbeh kơ klei anăn hlăm ƀuôn Yêrusalem Y-Jôsaphat mdưm đa đa phung Lêwi leh anăn phung khua ngă yang leh anăn phung khua kơ găp djuê Israel, čiăng phat kđi kyua Yêhôwa leh anăn bi găl kđi. Diñu phat kđi ti ƀuôn Yêrusalem.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

8Lại Giô-sa-phát cũng chọn mấy người Lê-vi, thầy tế lễ và trưởng tộc của Y-sơ-ra-ên, đặt họ tại Giê-ru-sa-lem, đặng vì Đức Giê-hô-va mà đoán xét và phân xử việc kiện cáo. Chúng đều trở về Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Giô-sa-phát cũng chọn một số người Lê-vi, thầy tế lễ và trưởng gia tộc của Y-sơ-ra-ên, đặt họ tại Giê-ru-sa-lem để vì Đức Giê-hô-va mà xét xử và giải quyết các vụ kiện. Họ đều trở về Giê-ru-sa-lem phục vụ.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Ngoài ra, ở Giê-ru-sa-lem, Giê-hô-sa-phát bổ nhiệm một số người Lê-vi, một số tư tế, và một số trưởng tộc làm thẩm phán để xét xử cho CHÚA và giải quyết những vụ tranh tụng. Sau khi trở về Giê-ru-sa-lem,

Ging-Sou (IUMINR)

9Ye^ho^saa^fatv hatc ninh mbuo, “Meih mbuo oix zuqc gamh nziex Ziouv, ziepc zuoqv nyei zoux yaac longc nzengc hnyouv zoux.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Hab nwg nkaw lug rua puab tas, “Mej yuav tsum paub ntshai Yawmsaub ua tej num nuav. Mej yuav tsum mob sab ua kuas kawg mej lub sab lub ntsws xob tso tseg.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Ñu mtă kơ digơ̆, “Snei diih srăng ngă hlăm klei huĭ kơ Yêhôwa, hŏng klei sĭt suôr leh anăn hŏng jih ai tiê diih:

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

9Người dạy biểu chúng rằng: Các ngươi phải kính sợ Đức Giê-hô-va, lấy lòng trọn lành trung tín mà làm như vậy.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Vua truyền bảo họ: “Đây là cách các ngươi phải làm: Các ngươi phải kính sợ Đức Giê-hô-va, phải trung tín và tận tâm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9ông ra lịnh cho họ, “Các ngươi phải thi hành chức vụ của mình như thế nầy: kính sợ CHÚA, trung tín, và giữ lòng thanh liêm một cách trọn vẹn.

Ging-Sou (IUMINR)

10Meih mbuo nyei gorx-youz yiem ninh mbuo nyei haaix norm zingh daaih lorz meih mbuo weic zuqc ninh mbuo maaih daix mienh nyei sic, fai dorngc lingc fai leiz-latc, fai leiz fai leiz-nyeic, meih mbuo oix zuqc kuinx ninh mbuo maiv dungx baamz zuiz dorngc Ziouv. Maiv zei aeqv, meih mbuo caux meih mbuo nyei gorx-youz ziouc zuqc ninh nouz. Hnangv naaiv nor zoux, meih mbuo ziouc maiv maaih zuiz aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Thaus mej cov kwvtij kws nyob huv puab tej moos coj puab tej plaub tuaj txug mej tsw has kev sws tua lossws plaub ua txhum txuj kevcai hab tej lug nkaw hab tej kaab ke hab tej kevcai twg kuj xwj mas mej yuav tsum qhuab ntuag puab kuas puab tsw xob ua txhum rua Yawmsaub, mas Yawmsaub txujkev npau tawg txhad tsw poob rua sau mej hab mej cov kwvtij. Mej yuav tsum ua le nuav mej txhad tsw muaj txem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10ti anôk mâo sa mta kđi truh kơ diih mơ̆ng phung ayŏng adei dôk hlăm ƀuôn diñu djŏ kơ klei tuh êrah, klei bhiăn amâodah klei mtă, snăn diih srăng bi hriăm diñu čiăng kơ diñu amâo mâo klei jing soh ôh ti anăp Yêhôwa leh anăn čiăng kơ klei ngêñ amâo truh ôh kơ diih leh anăn kơ phung ayŏng adei diih. Snăn diih srăng ngă leh anăn amâo jing soh ôh.

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

10Hễ có anh em các ngươi ở trong các thành họ, đem đến trước mặt các ngươi việc tranh tụng nào, hoặc vì sự đổ huyết, hoặc vì phạm luật lệ và điều răn, giới mạng và pháp độ, thì các ngươi phải dạy bảo họ chớ phạm tội cùng Đức Giê-hô-va, e có cơn giận nghịch cùng các ngươi và anh em các ngươi: Các ngươi làm như vậy, ắt không gây cho mình mắc tội.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Nếu anh em các ngươi từ các thành đem đến các ngươi bất cứ vụ kiện nào, hoặc là chuyện đổ máu, hoặc vi phạm luật pháp, điều răn, mệnh lệnh và luật lệ, thì các ngươi phải khuyến cáo họ đừng phạm tội với Đức Giê-hô-va. Nếu không, cơn thịnh nộ của Ngài sẽ giáng trên các ngươi và anh em các ngươi. Làm như thế, các ngươi mới không mắc tội.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Bất cứ vụ kiện tụng nào anh chị em các ngươi sống ở các thành đưa đến các ngươi, bất kể là giết người đổ máu, hoặc vi phạm luật pháp, điều răn, luật lệ, hay mạng lịnh, các ngươi phải cảnh cáo họ rằng đừng vì muốn thắng kiện mà phạm tội với CHÚA, để cơn giận của CHÚA sẽ không giáng trên các ngươi và trên anh chị em các ngươi. Các ngươi phải làm như thế để khỏi mắc tội.

Ging-Sou (IUMINR)

11“Da'faanh guei Ziouv nyei jauv, Aa^maa^li^yaa ⟨domh sai mienh⟩ gunv meih mbuo. Da'faanh guei hungh diex nyei jauv, maaih Yu^ndaa Fingx nyei bieiv zeiv, I^saa^maa^en nyei dorn, Se^mbaa^ndi^yaa, gunv meih mbuo. Maaih Lewi Mienh zoux jien fu-sux meih mbuo. Oix zuqc daamv hlo nyei mbenc sic. Tov Ziouv caux baengh fim nyei mienh yiem.”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Tug pov thawj hlub Amaliya kuj kaav mej rua huv txhua yaam kws ntswg txug Yawmsaub, hab Yisama‑ee tug tub Xenpantiya kws ua thawj huv xeem Yuta kuj kaav mej rua txhua yaam kws ntswg txug vaajntxwv, hab cov Levi yuav ua tub teg tub taw paab mej. Mej ca le ua sab luj sab tuab ua num. Thov Yawmsaub nrug nraim tug kws ua ncaaj.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Nĕ anei, Y-Amaria khua ngă yang prŏng jing khua kơ diih hlăm jih klei djŏ kơ Yêhôwa; leh anăn Y-Sêbadia anak êkei Y-Ismaêl, khua prŏng kiă kriê sang Yuđa, jing khua kơ diih hlăm jih bruă djŏ kơ mtao; leh anăn phung Lêwi srăng mă bruă kơ diih jing phung khua. Ngă bĕ hŏng klei jhŏng, leh anăn akâo kơ Yêhôwa dôk mbĭt hŏng phung kpă!”

Kinh Thánh Tiếng Việt 1925 (VI1934)

11Nầy thầy tế lễ cả A-ma-ria, sẽ quản lý những việc thuộc về Đức Giê-hô-va, và Xê-ba-đia, con trai Ích-ma-ên, trưởng tộc chi phái Giu-đa, sẽ quản lý những việc thuộc về vua; trước mặt các ngươi cũng có những người Lê-vi làm quan cai. Các ngươi khá làm việc cách can đảm, và Đức Giê-hô-va sẽ ở cùng người thiện.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Nầy, thầy tế lễ cả A-ma-ria sẽ quản lý những việc thuộc về Đức Giê-hô-va; còn Xê-ba-đia, con của Ích-ma-ên, thủ lĩnh nhà Giu-đa, sẽ quản lý những việc thuộc về vua. Cũng có các viên chức người Lê-vi phục vụ giúp các ngươi. Hãy can đảm và làm việc! Đức Giê-hô-va luôn ở cùng người thiện lành.”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Này, Trưởng Tế A-ma-ri-a sẽ chịu trách nhiệm mọi việc liên quan đến CHÚA; Xê-ba-ri-a con của Ích-ma-ên, thủ lãnh của chi tộc Giu-đa, sẽ chịu trách nhiệm mọi việc liên quan đến vua; và những người Lê-vi sẽ là những quan chức phụ giúp để công lý được thi hành. Hãy cam đảm thi hành chức vụ của mình, vì CHÚA sẽ ở với những ai làm theo lẽ phải.”