So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


和合本修订版(RCUVSS)

Bản Diễn Ý(BDY)

Ging-Sou(IUMINR)

Vaajtswv Txujlug(HMOBSV)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016(JBSV)

和合本修订版 (RCUVSS)

1约沙法与他祖先同睡,与他祖先同葬在大卫城,他的儿子约兰接续他作王。

Bản Diễn Ý (BDY)

1Giô-sa-phát qua đời, được an táng với các tiên đế trong thành Đa-vít. Thái tử Giô-ram lên ngai kế vị cha mình.

Ging-Sou (IUMINR)

1Ye^ho^saa^fatv guei seix mi'aqv, yaac zangx jienv Ndaawitv nyei Zingh. Ninh nyei dorn, Ye^ho^lam, nzipc jienv ninh zoux hungh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

1Yehausafa kuj tuag moog nrug nwg tej laug nyob, hab puab muab nwg log nrug nwg tej laug ua ke rua huv Tavi lub nroog mas nwg tug tub Yehaulaa sawv nwg chaw ua vaajntxwv kaav.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau đó, Giê-hô-sa-phát an giấc với tổ tiên ông và được chôn trong Thành Ða-vít. Giê-hô-ram con trai ông lên ngôi kế vị.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

1Tơdang pơtao Yehôsaphat tơĭ pran, arăng dơ̱r hĭ ñu hrŏm hăng ƀing ơi adon ñu amăng Plei Dawid laih anŭn ană ñu Yehôram tŏ tui ñu jing pơtao.

和合本修订版 (RCUVSS)

2约兰有几个兄弟,就是约沙法的儿子亚撒利雅耶歇撒迦利雅亚撒列夫米迦勒示法提雅;这些都是以色列约沙法的儿子。

Bản Diễn Ý (BDY)

2Giô-ram có nhiều em là A-xa-ria, Giê-hi-ên, Xa-cha-ri, A-xa-ra, Mi-ca-ên và Sê-pha-tia.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ye^ho^lam maaih juqv dauh youz, se Ye^ho^saa^fatv nyei dorn, Aa^saa^li^yaa, Ye^hi^en, Se^kaa^li^yaa, Aa^saa^li^yaa^hu, Mi^kaa^en caux Se^faa^ti^yaa. Naaiv deix yietc zungv se Yu^ndaa nyei hungh, Ye^ho^saa^fatv nyei dorn.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

2Yehaulaa cov kwv kws yog Yehausafa cov tub yog Axaliya, Yehi‑ee, Xekhaliya, Axaliya, Mikha‑ee hab Sefathiya. Cov nuav yog Yuta tug vaajntxwv Yehausafa le tub.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Các em trai của Giê-hô-ram là A-xa-ri-a, Giê-hi-ên, Xa-cha-ri-a, A-xa-ri-a-hu, Mi-ca-ên, và Sê-pha-ti-a. Tất cả những người ấy đều là con trai của Giê-hô-sa-phát vua I-sơ-ra-ên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

2Anai jing ƀing adơi Yehôram, ƀing ană đah rơkơi Yehôsaphat: Azaryah, Yehiêl, Zekharyah, Azaryah, Mikhaêl laih anŭn Sephatyah. Abih bang ƀing gơñu jing ană đah rơkơi Yehôsaphat pơtao lŏn čar Yudah.

和合本修订版 (RCUVSS)

3他们的父亲把许多礼物,金银财宝和犹大的坚固城赐给他们,却把国赐给约兰,因为他是长子。

Bản Diễn Ý (BDY)

3Vua cha đã cho các hoàng tử này nhiều tặng phẩm bằng bạc, vàng và bảo vật với các thành phố kiên cố trong nước Giu-đa, nhưng giao vương quyền cho Giô-ram vì là trưởng nam.

Ging-Sou (IUMINR)

3Ninh mbuo nyei die zorqv jiem nyaanh caux jaaix nyei ga'naaiv camv nyei zoux zingh nyeic bun ninh mbuo, yaac zorqv yiem Yu^ndaa weih wuonv nyei zingh jiu bun ninh mbuo. Mv baac ninh zorqv guoqv jiu bun Ye^ho^lam, weic zuqc Ye^ho^lam zoux dorn-hlo.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

3Puab txwv pub tej hov txhua chaw kws xuas nyaj xuas kub ua hab tej kws muaj nqes heev, hab pub tej moos huv Yuta kws muaj ntsaa loog rua puab. Tassws nwg pub lub tebchaws rua Yehaulaa kaav tsua qhov nwg yog tug tub hlub.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Cha của họ ban cho họ nhiều quà bằng bạc, vàng, bửu vật, và các thành kiên cố trong nước Giu-đa, nhưng ban vương quyền cho Giê-hô-ram, vì ông ấy là con trưởng.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

3Ama gơñu hơmâo pha brơi kơ ƀing gơñu lu gơnam brơi pơyơr amrăk mah hăng gơnam yom pơkŏn dơ̆ng, wơ̆t hăng khul plei kơđông kơjăp amăng lŏn čar Yudah, samơ̆ Yehôsaphat jao tơlơi git gai wai lăng lŏn čar Yudah kơ Yehôram yuakơ gơ̆ jing ană kơčoa ñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

4约兰起来治理他父亲的国,奋勇自强,用刀杀了他所有的兄弟和以色列的几个领袖。

Bản Diễn Ý (BDY)

4Vì muốn thống trị toàn vương quốc của cha mình và củng cố quyền hành, Giô-ram xử tử tất cả các em ruột mình cùng một số lãnh tụ Y-sơ-ra-ên.

Ging-Sou (IUMINR)

4Ye^ho^lam zueiz ninh nyei die nyei weic liepc wuonv liuz, ninh longc nzuqc ndaauv daix nzengc ninh nyei youz, yaac daix I^saa^laa^en Mienh nyei ziex dauh bieiv zeiv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

4Thaus Yehaulaa sawv lug nyob sau nwg txwv lub zwm txwv hab ua vaajntxwv ruaj khov lawm, nwg xuas ntaaj tua nwg cov kwv huvsw hab tua Yuta cov thawj qee leej pov tseg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Nhưng sau khi Giê-hô-ram đã củng cố địa vị của ông trong vương quốc của cha ông để lại, ông dùng gươm giết tất cả các em trai của ông và một số người lãnh đạo có ảnh hưởng giữa người I-sơ-ra-ên.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

4Tơdang Yehôram pơkơjăp ñu pô jing pơtao kơ lŏn čar ama ñu, ñu pơdjai hĭ hăng đao abih bang ƀing adơi ñu hrŏm hăng đơđa ƀing khua ƀing Israel mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

5约兰登基的时候年三十二岁,在耶路撒冷作王八年。

Bản Diễn Ý (BDY)

5Giô-ram được 32 tuổi khi lên ngai và trị vì 8 năm tại Giê-ru-sa-lem.

Ging-Sou (IUMINR)

5Ye^ho^lam faaux weic zoux hungh wuov zanc, ninh duqv faah ziepc nyeic hnyangx. Ninh yiem Ye^lu^saa^lem gunv hietc hnyangx.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

5Thaus Yehaulaa chiv ua vaajntxwv kaav nwg noob nyoog muaj peb caug ob xyoos, nwg nyob huv Yeluxalee kaav tau yim xyoo.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Giê-hô-ram được ba mươi hai tuổi khi ông lên ngôi làm vua. Ông trị vì tám năm tại Giê-ru-sa-lem.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

5Yehôram hlak klâopluh-dua thŭn tơdang ñu jing pơtao laih anŭn ñu git gai wai lăng amăng plei Yerusalaim sapăn thŭn.

和合本修订版 (RCUVSS)

6他行以色列诸王的道,正如亚哈家所行的,因他娶了亚哈的女儿为妻,行耶和华眼中看为恶的事。

Bản Diễn Ý (BDY)

6Vua đi theo đường lối các vua Y-sơ-ra-ên thuộc gia tộc A-háp vì vua cưới con gái A-háp làm hoàng hậu, và làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ninh ei jienv I^saa^laa^en nyei hungh nyei za'eix, se hnangv Aa^hapc nyei biauv nyei mienh, weic zuqc ninh longc Aa^hapc nyei sieqv zoux auv. Ziux Ziouv mangc, ninh zoux waaic sic.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

6Nwg taug nraim cov Yixayee tej vaajntxwv tug neev taw, yog ua lawv le Ahaj caaj ceg, vem yog nwg yuav Ahaj tug ntxhais ua quaspuj. Tej kws nwg ua mas Yawmsaub pum tas phem.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Ông đi theo đường lối của các vua I-sơ-ra-ên, giống như nhà A-háp đã làm, vì ông cưới con gái của A-háp làm vợ, và làm những điều gian ác trước mặt CHÚA.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

6Ñu rơbat amăng khul jơlan ƀing pơtao ƀing Israel laih anŭn ngă tơlơi sat ƀai ƀơi anăp Yahweh tui hăng sang anŏ Ahab hơmâo ngă laih, yuakơ ñu pơdŏ hăng ană đah kơmơi Ahab.

和合本修订版 (RCUVSS)

7耶和华却因自己与大卫所立的约,不肯灭绝大卫的家,要照他所应许的,永远赐灯光给大卫和他的子孙。

Bản Diễn Ý (BDY)

7Tuy nhiên, Chúa không muốn tiêu diệt gia tộc Đa-vít, vì giao ước Ngài đã lập với Đa-vít, rằng 'Chúa sẽ dành một ngọn đèn cho người và dòng dõi người mãi mãi.'

Ging-Sou (IUMINR)

7Mv baac Ziouv weic ninh caux Ndaawitv liepc nyei ngaengc waac maiv oix mietc Ndaawitv nyei douh zong. Ninh yaac laengz bun Ndaawitv yietc liuz maaih zeiv-fun zoux hungh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

7Txawm le caag los Yawmsaub yeej tsw ua rua Tavi caaj ceg puam tsuaj taag vem yog tej lug kws nwg nrug Tavi cog tseg, hab vem nwg tub cog lug tseg tas nwg yuav pub ib lub teeb ci rua Tavi hab rua Tavi caaj ceg moog ib txhws.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Tuy nhiên, CHÚA không tiêu diệt nhà Ða-vít vì giao ước Ngài đã lập với Ða-vít; Ngài đã hứa sẽ giữ một ngọn đèn cho ông ấy và cho con cháu của ông ấy mãi mãi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

7Wơ̆t tơdah ñu ngă tui anŭn, Yahweh ƀu kiăng pơrai hĭ ôh rơnŭk pơtao Dawid, yuakơ tơlơi pơgop Ñu hơmâo pơjing laih hăng pơtao Dawid yơh. Ñu hơmâo ƀuăn laih kơ tơlơi Ñu ăt djă̱ pioh sa čô ană tơčô Dawid git gai nanao kar hăng apui kơđen jă̱ hlŏng lar yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

8约兰在位期间,以东背叛,自己立王治理他们,脱离犹大的权势。

Bản Diễn Ý (BDY)

8Dưới triều vua Giô-ram, dân Ê-đôm nổi dậy giành độc lập và lập một vua lên ngai Ê-đôm.

Ging-Sou (IUMINR)

8Doix Ye^ho^lam zoux hungh nyei ziangh hoc, E^ndom Mienh ngaengc Yu^ndaa ziouc weic ninh mbuo ganh liepc hungh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

8Ntu kws Yehaulaa ua vaajntxwv mas Entoo faav xeeb rua Yuta hab tsaa dua ib tug vaajntxwv kaav puab.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Trong thời của ông, dân Ê-đôm nổi lên chống lại quyền lực của người Giu-đa và lập một vua cho họ.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

8Amăng rơnŭk pơtao Yehôram, ƀing Edôm pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing Yudah laih anŭn ruah mă pơtao kơ gơñu pô.

和合本修订版 (RCUVSS)

9约兰就率领他的军官和所有的战车过去。他夜间起来,攻打围困他的以东人和战车长。

Bản Diễn Ý (BDY)

9Giô-ram cùng các tướng lãnh và các đoàn chiến xa ban đêm thức dậy kéo quân tiến công quân đội Ê-đôm đang dùng chiến xa bao vây quân Giu-đa.

Ging-Sou (IUMINR)

9Ye^ho^lam ziouc dorh ninh nyei jun-baeng-bieiv caux ninh nyei yietc zungv mborqv jaax nyei maaz-cie mingh mborqv E^ndom Deic-Bung. E^ndom Mienh weih gormx ninh caux ninh zaangv maaz-cie nyei baeng-bieiv. Ninh mbuo ziouc lungh muonz zanc jiez daaih mborqv tong biaux.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

9Mas Yehaulaa txhad coj nwg cov thawj rog hab nwg tej tsheb ua rog huvsw ua ke hlaa moog. Thaus mo ntuj nwg txawm moog ntaus cov Entoo kws tuaj vej nwg hab nwg cov thawj kws kaav nwg tej tsheb ua rog.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Bấy giờ, Giê-hô-ram cùng các quan tướng của ông kéo quân dẫn các xe chiến mã đến hạch tội dân Ê-đôm, nhưng quân Ê-đôm đã đến bao vây ông và các quan tướng chỉ huy quân dẫn xe chiến mã của ông; vì thế ban đêm ông phải thức dậy để mở vòng vây chạy thoát.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

9Tui anŭn, Yehôram kơsung nao wơ̆t hăng ƀing khua git gai ƀing ling tơhan laih anŭn abih bang khul rơdêh aseh ñu. Ƀing Edôm wang dar ñu samơ̆ ñu wơ̆t hăng rơdêh aseh ñu mơ̆n kơsung tơbiă tơdang mlam laih anŭn ƀing ling tơhan ñu đuaĭ kơdŏp glaĭ hĭ pơ sang gơñu pô yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

10这样,以东背叛,脱离犹大的权势,直到今日。那时,立拿也背叛了,脱离它的权势,因为约兰离弃耶和华-他列祖的上帝。

Bản Diễn Ý (BDY)

10Tuy nhiên, cuộc nổi loạn của Ê-đôm thành công và Ê-đôm thoát ách thống trị của Giu-đa cho đến ngày nay. Lúc đó, Líp-na cũng phản nghịch với Giô-ram, vì vua đã lìa bỏ Chúa Hằng Hữu, là Chân Thần của tổ phụ mình.

Ging-Sou (IUMINR)

10Hnangv naaic E^ndom ngaengc jienv, maiv bun Yu^ndaa gunv taux ih jaax hnoi.Wuov zanc Lipv^naa yaac fih hnangv nyei ngaengc jienv maiv bun Yu^ndaa gunv, weic zuqc Ye^ho^lam guangc Ziouv, ninh nyei ong-taaix nyei Tin-Hungh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

10Cov Entoo txhad faav xeeb tsw zwm rua cov Yuta lug txug naj nub nwgnuav. Hab lub swjhawm hov lub moos Lina kuj faav xeeb tsw zwm rua Yehaulaa lawm, tsua qhov nwg tau tso Yawmsaub kws yog nwg tej laug tug Vaajtswv tseg.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vậy dân Ê-đôm đã nổi dậy và thoát khỏi quyền lực của dân Giu-đa cho đến ngày nay. Trong lúc đó, dân Líp-na cũng nổi dậy và thoát khỏi quyền cai trị của ông, vì ông đã bỏ CHÚA, Ðức Chúa Trời của tổ tiên ông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

10Truh kơ tă anai, ƀing Edôm tơgŭ pơkơdơ̆ng glaĭ hăng ƀing Yudah.Ăt amăng rơnŭk anŭn mơ̆n, ƀing ană plei plei Libna ăt tơgŭ pơkơdơ̆ng glaĭ hăng Yehôram mơ̆n, yuakơ ñu hơngah lui hĭ Yahweh, Ơi Adai ƀing ơi adon ñu.

和合本修订版 (RCUVSS)

11他又在犹大山岭建造丘坛,使耶路撒冷的居民行淫,诱惑犹大

Bản Diễn Ý (BDY)

11Giô-ram cũng lập các miếu thờ thần trên các đỉnh đồi núi xứ Giu-đa, gây cho dân chúng kinh đô phạm tội gian dâm và kéo dân Giu-đa vào con đường sai lạc.

Ging-Sou (IUMINR)

11Ninh yaac yiem Yu^ndaa nyei mbong gu'nguaaic liepc zaangc zienh nyei dorngx, bun Ye^lu^saa^lem Mienh maiv ziepc zuoqv nyei zoux, yaac bun Yu^ndaa Mienh baamz zuiz dorngc Tin-Hungh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

11Dua le ntawd nwg tseed ua tej chaw sab teev daab rua sau Yuta tej roob, hab coj cov tuabneeg huv Yeluxalee tso Yawmsaub tseg hab ua rua cov Yuta yuam kev lawm.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Ngoài ra, ông còn xây dựng các tế đàn trên những nơi cao trong các miền đồi núi của Giu-đa, khiến cho dân cư Giê-ru-sa-lem phạm tội ngoại tình thuộc linh, và làm cho Giu-đa sa vào con đường bại hoại thuộc linh.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

11Ñu ăt pơdơ̆ng đĭ khul anih glông kơkuh pơpŭ kơ ƀing yang rơba̱ng ƀơi khul bŏl čư̆ amăng anih lŏn Yudah laih anŭn dui ba ƀing ană plei plei Yerusalaim jrôk jơlan hăng ba ƀing gơ̆ pơrĭh pơrăm gơñu pô kơkuh pơpŭ kơ ƀing yang rơba̱ng mơ̆n.

和合本修订版 (RCUVSS)

12以利亚先知写信给约兰说:“耶和华-你祖先大卫的上帝如此说:‘因为你不行你父约沙法犹大亚撒的道,

Bản Diễn Ý (BDY)

12Nhà tiên tri Ê-li gửi thông điệp cho vua Giô-ram như sau: "Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của Đa-vít, tổ phụ của nhà vua đã phán: Ngươi không đi theo đường lối của Giô-sa-phát, thân phụ ngươi, cũng chẳng đi theo đường lối của A-sa, vua Giu-đa,

Ging-Sou (IUMINR)

12Ye^ho^lam duqv zipv zeiv douc waac mienh, ⟨E^li^yaa,⟩ fiev nyei fienx. Fienx gorngv,“Ziouv, meih nyei ong-taaix nyei Tin-Hungh, hnangv naaiv gorngv. ‘Meih maiv gan meih nyei die, Ye^ho^saa^fatv, fai Yu^ndaa nyei hungh, Aasaax, nyei jauv yangh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

12Mas muaj ib tsaab ntawv tuaj ntawm Eliya kws ua xwbfwb cev Vaajtswv lug tuaj has tas, “Yawmsaub kws yog koj yawm koob Tavi tug Vaajtswv has le nuav tas, ‘Vem yog koj tsw tau ua lawv nraim le koj txwv Yehausafa txujkev hab tsw ua lawv le Yuta tug vaajntxwv Axa txujkev,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Bấy giờ Tiên Tri Ê-li-gia đã gởi cho ông một bức thư, viết rằng, “CHÚA, Ðức Chúa Trời của Ða-vít tổ tiên ngài, phán thế nầy: Bởi vì ngươi đã không bước đi trong đường lối của Giê-hô-sa-phát cha ngươi, hoặc trong đường lối của A-sa vua Giu-đa,

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

12Giŏng anŭn, pô pơala Êliyah čih mơit nao sa pŏk hră kơ pơtao Yehôram tui anai:Anai jing tơlơi Yahweh, Ơi Adai ơi adon ih Dawid laĭ: Ih ƀu rơbat tui ôh khul hơdră jơlan ama ih Yehôsaphat laih anŭn kŏn rơbat tui lơi ơi ih Asa pơtao lŏn čar Yudah rơbat laih.

和合本修订版 (RCUVSS)

13反而行以色列诸王的道,使犹大耶路撒冷居民行淫,像亚哈家行淫一样,又杀了你父家比你好的那些兄弟。

Bản Diễn Ý (BDY)

13nhưng lại đi theo đường lối của vua Y-sơ-ra-ên, xúi giục nhân dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem phạm tội gian dâm như gia tộc A-háp. Hơn nữa, ngươi tàn sát các em ruột ngươi là những người tốt hơn ngươi.

Ging-Sou (IUMINR)

13Daaux nzuonx meih gan I^saa^laa^en Mienh nyei jauv yangh. Meih yaac dorh Yu^ndaa caux Ye^lu^saa^lem nyei baeqc fingx maiv ziepc zuoqv nyei zoux, hnangv Aa^hapc nyei biauv zong mienh. Meih yaac daix meih nyei youz, se meih nyei die nyei douh zong. Ninh mbuo zungv gauh longx meih.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

13tassws koj taug nraim Yixayee tej vaajntxwv tug neev taw hab coj cov Yuta hab cov tuabneeg huv Yeluxalee tso Yawmsaub tseg ib yaam le Ahaj caaj ceg coj cov Yixayee tso Yawmsaub tseg, hab vem koj tau tua koj cov kwv kws yog koj txwv caaj ceg hab puab zoo dua koj,

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13nhưng ngươi đã bước đi trong đường lối của các vua I-sơ-ra-ên, khiến cho dân Giu-đa và dân cư Giê-ru-sa-lem đã phạm tội ngoại tình thuộc linh, giống như nhà A-háp đã làm. Ngươi cũng đã giết các em ruột của ngươi, những người trong gia đình của cha ngươi, những người tốt hơn ngươi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

13Kơđai glaĭ, ih hơmâo rơbat tui laih khul jơlan ƀing pơtao lŏn čar Israel laih anŭn hơmâo dui ba laih ƀing Yudah wơ̆t hăng ƀing dŏ amăng plei Yerusalaim pơrĭh pơrăm gơñu pô kơkuh pơpŭ kơ ƀing yang rơba̱ng, jing tui hăng sang anŏ pơtao Ahab ngă laih yơh. Ih ăt pơdjai hĭ laih mơ̆n ƀing adơi ih pô, jing ƀing ană đah rơkơi ama ih, jing ƀing hiam klă hloh kơ ih.

和合本修订版 (RCUVSS)

14看哪,耶和华必降大灾于你的百姓和你的妻妾、儿女,以及你一切所有的。

Bản Diễn Ý (BDY)

14Này, Chúa Hằng Hữu sẽ đổ tai họa lớn trên dân tộc ngươi, trên các con ngươi, trên các vợ ngươi, và trên tài sản ngươi.

Ging-Sou (IUMINR)

14Weic naaiv Ziouv oix bun meih nyei baeqc fingx, meih nyei auv, meih nyei naamh nyouz caux meih maaih nyei yietc zungv ga'naaiv zuqc domh zeqc naanc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

14saib maj, Yawmsaub yuav tso tej mob phem luj lug raug koj cov tuabneeg hab koj cov mivnyuas hab koj tej quaspuj hab koj tej hov txhua chaw huvsw.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Này, CHÚA sẽ giáng một đại họa trên dân của ngươi, trên con cái của ngươi, trên các vợ của ngươi, và trên tất cả tài vật của ngươi.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

14Tui anŭn, ră anai Yahweh jĕ či pơrai hĭ ƀing ană plei ih, ƀing ană đah rơkơi ih, ƀing bơnai ih laih anŭn abih bang gơnam lŏm kơ ih hăng tơlơi pơrai kơtang biă mă yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

15至于你,你必患许多的病,你的肠子也必生病,日渐沉重,直到肠子坠落下来。’”

Bản Diễn Ý (BDY)

15Còn chính ngươi sẽ mắc bạo bệnh trong gan ruột, ngày càng trầm trọng cho đến khi gan ruột ngươi đứt rời ra.

Ging-Sou (IUMINR)

15Meih ganh oix butv jaangh nyei baengc hniev nyei, yietc hnoi beiv yietc hnoi kouv, taux baengc zungv hoic meih nyei jaangh baetv cuotv daaih.’+”

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

15Hab koj yuav mob nyaav heev mob koj tej plaab tej nyuv moog txug tej plaab nyuv tawm lug ib nub taag ib nub thab tsw txawj zoo.’ ”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15Bản thân ngươi sẽ bị một chứng bịnh trong đường ruột, đau đớn ngày nầy qua ngày khác, cho đến khi ruột vỡ ra.”

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

15Ih pô či tŭ ruă nuă amăng proaĭ ih tơl tơlơi ruă anŭn ngă brơi kơ proaĭ ih tơglŏh tơbiă hĭ yơh.

和合本修订版 (RCUVSS)

16耶和华激发非利士人和靠近古实人的阿拉伯人的心来攻击约兰

Bản Diễn Ý (BDY)

16Chúa lại thúc dục dân Phi-li-tin và dân Á-rập (ở gần nước Ê-ti-ô-bi) kéo quân tiến công Giô-ram,

Ging-Sou (IUMINR)

16Nqa'haav Ziouv coqv Fi^li^saa^die Mienh caux nitv fatv E^ti^o^bie wuov deix Aalapc Mienh oix mingh mborqv Ye^ho^lam.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

16Yawmsaub ua rua cov Filixatee hab cov Alam kws nyob ze cov tuabneeg Khuj chim rua Yehaulaa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16CHÚA cũng đã dấy động tinh thần của dân Phi-li-tin và dân Ả-rập sống gần dân Ê-thi-ô-pi nổi lên chống lại Giê-hô-ram.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

16Yahweh pơtrŭt ƀing Philistia wơ̆t hăng ƀing Arab, jing ƀing hơdip jĕ ƀing Kus, kiăng kơ nao kơsung blah Yehôram.

和合本修订版 (RCUVSS)

17他们上来攻击犹大,侵入境内,掳掠了王宫里所有的财物和他的妻妾、儿女,除了他的小儿子约哈斯之外,没有留下一个儿子。

Bản Diễn Ý (BDY)

17chiếm đóng cả đất nước, cướp đoạt các tài sản trong cung điện, bắt các hoàng tử và các hoàng hậu điệu đi biệt tích, chỉ còn lại người con út là Giô-a-cha.

Ging-Sou (IUMINR)

17Ninh mbuo ziouc mborqv Yu^ndaa, caangv bieqc aengx luv yiem hungh dinc nyei ga'naaiv, liemh ninh nyei auv, ninh nyei dorn yietc zungv. Cuotv liuz ninh nyei dorn-faix, Aa^hatc^yaa, Ye^ho^lam maiv zengc yietc dauh dorn aqv.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

17Tes puab txhad tuaj ua rog rua Yuta hab txeem moog rua huv lub tebchaws, mas txeeb tej hov txhua chaw huv vaajntxwv tsev huvsw thauj moog hab coj nwg tej tub tej quaspuj moog tsw tshuav tub nrug nwg nyob tsuas yog tshuav Ahaxiya kws yog tug tub ntxawg xwb.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Chúng kéo đến tấn công Giu-đa, xâm lăng xứ sở, và cướp đi tất cả các đồ vật trong hoàng cung. Chúng cũng bắt đi tất cả các con trai của ông và các vợ của ông, đến nỗi không còn một người con nào sót lại, ngoại trừ Giê-hô-a-ha con trai út của ông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

17Ƀing gơñu wang blah hăng kơsung blah lŏn čar Yudah, laih anŭn mă pơđuaĭ hĭ abih bang gơnam hiam klă ƀing gơñu hơduah ƀuh amăng sang pơtao, hrŏm hăng ƀing ană đah rơkơi hăng ƀing bơnai pơtao mơ̆n. Ƀu hơmâo ană đah rơkơi pă ôh dŏ glaĭ rơngiao kơ ană rơnuč ñu Ahayahu.

和合本修订版 (RCUVSS)

18这一切事以后,耶和华击打约兰,使他的肠子患不能医治的病。

Bản Diễn Ý (BDY)

18Sau hết, Chúa hành hạ Giô-ram, phạt vua bị bạo bệnh trong ruột, vô phương cứu chữa.

Ging-Sou (IUMINR)

18Naaiv deix sic jiex liuz, nqa'haav Ziouv bun Ye^ho^lam nyei jaangh butv baengc, se maiv haih zorc maiv longx nyei baengc.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

18Thaus dhau tej xwm txheej hov lawm, Yawmsaub ua rua Yehaulaa tej plaab nyuv mob khu tsw tau le.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Sau tất cả các việc ấy, CHÚA đánh ông bằng một chứng bịnh bất trị trong đường ruột.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

18Tơdơi kơ abih bang tơlơi anŭn, Yahweh pơruă hĭ Yehôram hăng tơlơi ruă proaĭ ƀu dưi suaih hĭ ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

19这病缠绵日久,过了二年,肠子坠落下来,他就病重而死。他的百姓没有为他生火志哀,像从前为他祖先生火一样。

Bản Diễn Ý (BDY)

19Ngày tháng trôi qua, bệnh càng trầm trọng; đến năm thứ nhì, ruột gan của Giô-ram đứt rời ra và vua qua đời trong một cơn đau khủng khiếp. Nhân dân không xông thuốc thơm để ướp xác vua như họ đã làm cho các tiên đế.

Ging-Sou (IUMINR)

19Ninh butv baengc kouv nyei buangv i hnyangx, jaangh baetv cuotv daaih aqv. Setv mueiz nyei ziangh hoc ninh diev kouv haic taux daic mi'aqv. Baeqc fingx yaac maiv buov douz weic houc ninh hnangv zinh ndaangc buov douz nor.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

19Dhau ob xyoos tom qaab, nwg tej plaab nyuv tawm lug taag vem tim tug mob hov, tes nwg txawm tuag khwv khwv le. Nwg cov pejxeem tsw rauv ib cub tawg luj heev ua koob meej rua nwg ib yaam le puab rauv rua nwg tej laug.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Suốt hai năm liên tiếp, ông bị chứng bịnh trong đường ruột hành hạ, đến cuối cùng ruột ông vỡ ra, và ông chết trong đau đớn. Trong tang lễ của ông, dân trong nước không đốt một đống lửa lớn để thương tiếc ông, như họ đã từng làm cho cha ông của ông.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

19Sui ƀiă mơ̆ng anŭn, jing ƀơi hơnăl tuč kơ thŭn tal dua, proaĭ ñu tơglŏh tơbiă yuakơ tơlơi ruă nuă laih anŭn ñu djai hĭ ruă nuă biă mă yơh. Ƀing ană plei ñu ƀu čuh apui pơpŭ kơ ñu tui hăng ƀing gơñu ngă laih kơ ơi adon ñu ôh.

和合本修订版 (RCUVSS)

20约兰登基的时候年三十二岁,在耶路撒冷作王八年。他逝世无人思慕,众人把他葬在大卫城,只是不在列王的坟墓里。

Bản Diễn Ý (BDY)

20Giô-ram được 32 tuổi khi lên ngai và trị vì 8 năm tại Giê-ru-sa-lem. Khi vua qua đời, chẳng một người thương tiếc. Người ta an táng vua trong thành Đa-vít nhưng bên ngoài khu lăng tẩm các vua.

Ging-Sou (IUMINR)

20Ye^ho^lam faaux weic zoux hungh wuov zanc, ninh duqv faah ziepc nyeic hnyangx. Ninh yaac yiem Ye^lu^saa^lem gunv hietc hnyangx. Ninh guei seix nyei ziangh hoc maiv maaih haaix dauh nzauh ninh. Ninh mbuo dorh mingh zangx yiem Ndaawitv nyei Zingh, mv baac maiv zangx yiem hungh diex nyei zouv-gemh.

Vaajtswv Txujlug (HMOBSV)

20Thaus Yehaulaa chiv kaav nwg muaj peb caug ob xyoos, nwg ua vaajntxwv kaav huv Yeluxalee tau yim xyoo. Nwg tuag tsw muaj leejtwg ncu le. Puab muab nwg log rua huv Tavi lub nroog kuas tsw yog log rua huv vaajntxwv tej qhov ntxaa.

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Giê-hô-ram được ba mươi hai tuổi khi lên ngôi làm vua. Ông trị vì tám năm tại Giê-ru-sa-lem. Ông chết đi không ai thương tiếc. Người ta chôn ông trong Thành Ða-vít, nhưng không chôn ông trong lăng tẩm dành cho các vua.

Hră Ơi Adai Pơhiăp 2016 (JBSV)

20Yehôram hlak klâopluh-dua thŭn tơdang ñu jing pơtao laih anŭn ñu git gai wai lăng amăng plei Yerusalaim amăng sapăn thŭn. Ñu tơĭ pran, ƀu hơmâo hlơi pô rơngot hơning kơ ñu ôh, laih anŭn arăng dơ̱r ñu amăng Plei Dawid, samơ̆ ƀu djơ̆ amăng khul pơsat ƀing pơtao ôh.