So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

Bản Phổ Thông(BPT)

Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

和合本修订版(RCUVSS)

Nau Brah Ndu Ngơi(BBSV)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Vajntxwv Hexekiyas muaj lub siab ncaj ncees ua tus TSWV tes haujlwm txhua yam tiav. Tom qab ntawd, Xenakhelis uas yog tus vajntxwv kav lub tebchaws Axilias txawm tuaj tua lub tebchaws Yudas. Nws xub tuaj vij cov nroog uas muaj ntsa yeej thaiv thiab kom nws cov tubrog tsoo tej ntsayeej mus rau hauv nroog.

Bản Phổ Thông (BPT)

1Sau khi vua Ê-xê-chia thực hiện các công tác trên để phục vụ CHÚA thì Xê-na-chê-ríp, vua A-xy-ri kéo đến đánh Giu-đa. Ông và đạo quân mình vây và tấn công các thành có vách kiên cố, định chiếm lấy các thành đó cho mình.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Leh ruê̆ jih klei anăn leh anăn jih bruă sĭt suôr Y-Hêsêkia ngă, Y-Sênakêrip mtao Asiri hriê mŭt čar Yuđa leh anăn wang čiăng bi blah hŏng ƀuôn mâo kđông kahan, mĭndah mă ƀuôn anăn kơ ñu pô.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Sau các việc nầy và những hành động trung tín của Ê-xê-chia thì San-chê-ríp, vua A-si-ri, kéo quân đến xâm lăng xứ Giu-đa, đóng trại trước các thành kiên cố và ra lệnh đánh phá chúng.

和合本修订版 (RCUVSS)

1在这些虔诚的事以后,亚述西拿基立来侵犯犹大,围困坚固城,想要攻破它们。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

1Lôch kan aơ jêh ri nau răp jăp Y-Hêsêkia ƀư nây, geh Y-Sênakêrip hadăch Asiri văch tât lăp n'gor Yuda, nchueng ŭch tâm lơh đah ƀon geh pôih tahan, ntôn lah sŏk ƀon nây ma păng nơm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Thaum Hexekiyas pom hais tias Xenakhelis yuav tua lub nroog Yeluxalees,

Bản Phổ Thông (BPT)

2Vua Ê-xê-chia biết Xê-na-chê-ríp đã kéo đến định tấn công Giê-ru-sa-lem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Tơdah Y-Hêsêkia ƀuh Y-Sênakêrip hriê leh čiăng bi blah hŏng ƀuôn Yêrusalem,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Khi Ê-xê-chia thấy San-chê-ríp đến và chuẩn bị tấn công Giê-ru-sa-lem,

和合本修订版 (RCUVSS)

2希西家西拿基立来,定意要攻打耶路撒冷

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

2Tơlah Y-Hêsêkia saơ Y-Sênakêrip hŏ tât jêh, ŭch tâm lơh đah ƀon Yêrusalem,

Vajtswv Txojlus (HWB)

3-4ces nws thiab nws cov nomtswv txiav txim siab txhub tej qhovdej sab nraum ntug nroog, kom thaum cov Axilias tuaj txog ntawm lub nroog Yeluxalees lawv tsis txhob tau dej haus. Cov nomtswv thiaj coj ib pab neeg coob heev mus meem tej qhovdej tsis pub kom dej ntws tshwm qhov twg li.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Vì thế vua Ê-xê-chia, các viên chức và các viên chỉ huy quân đội quyết định cắt đứt đường dẫn nước từ các suối bên ngoài thành phố. Các viên chức và sĩ quan chỉ huy giúp đỡ vua Ê-xê-chia.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3ñu bi trông čhai hŏng phung khua leh anăn hŏng phung khua kahan jhŏng ktang ñu čiăng ƀư̆ hĕ akŏ êa dôk ti êngao ƀuôn; leh anăn digơ̆ đru ñu mơh.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3vua hội ý với các thủ lĩnh và những dũng sĩ để ngăn chặn các nguồn nước ở ngoài thành. Họ đều ủng hộ vua.

和合本修订版 (RCUVSS)

3就与领袖和勇士商议,塞住城外的泉源;他们都帮助他。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

3păng tâm chră đah phung kôranh jêh ri đah phung kôranh tahan janh katang pãng gay bât lơi tu dak ta mpâr ƀon; jêh ri khân ôbăl kơl păng đŏng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3-4ces nws thiab nws cov nomtswv txiav txim siab txhub tej qhovdej sab nraum ntug nroog, kom thaum cov Axilias tuaj txog ntawm lub nroog Yeluxalees lawv tsis txhob tau dej haus. Cov nomtswv thiaj coj ib pab neeg coob heev mus meem tej qhovdej tsis pub kom dej ntws tshwm qhov twg li.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Nhiều người đến cắt đứt tất cả các suối và nguồn nước chảy qua xứ. Họ bảo, “Khi vua A-xy-ri đến đây sẽ không tìm được chút nước nào.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4Lu mnuih bi kƀĭn leh anăn diñu ƀư̆ jih jang akŏ êa leh anăn hnoh êa đoh hlăm čar, lač, “Si phung mtao Asiri srăng hriê leh anăn ƀuh lu êa?”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Đông đảo dân chúng tụ họp lại, ngăn các suối nước và các khe chảy qua vùng đất ấy. Họ bảo nhau: “Tại sao chúng ta lại để cho các vua A-si-ri đến đây và tìm được nhiều nước?”

和合本修订版 (RCUVSS)

4于是许多百姓聚集,塞住一切泉源,以及国中流通的小河,说:“亚述诸王来,为何让他们得着许多水呢?”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

4Bunuyh ƀon lan văch rgum âk râk, bât nkrŭl lĕ rngôch dak n'hor jêh ri n'hong dak hoch tâm nklang n'gor bri, lah: "Mâm ƀư gay ăn hađăch Asiri tât, saơ geh dak âk?"

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Vajntxwv kho tus ntsayeej uas thaiv lub nroog tej ntu uas puas lawm, thiab ua tej chaw tsomfaj rau saum tus ntsa yeej, thiab ua ib txheej ntsayeej rau sab nraum. Dua li ntawd, nws kho tus ntsayeej uas thaiv Daviv lub nroog, thiab nws ua tau ib co hmuv thiab ib co thaiv hniav ntaj ntau heev.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Sau đó Ê-xê-chia tăng cường thành Giê-ru-sa-lem. Vua xây lại các lỗ thủng trong vách và đặt tháp canh lên trên. Vua cũng xây một vách nữa bên ngoài vách đầu tiên và xây Mi-lô trong thành Đa-vít. Vua cũng làm nhiều vũ khí và thuẫn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5Y-Hêsêkia čuăn ngă bruă lŏ mdơ̆ng mnư̆ klưh leh, leh anăn mdơ̆ng sang tum ti dlông gơ̆, leh anăn ti êngao ñu mdơ̆ng mnư̆ mkăn; leh anăn ñu bi kjăp Milô hlăm ƀuôn Y-Đawit. Ñu ngă msĕ mơh lu êbeh mnơ̆ng bi blah leh anăn khil.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Vua kiên quyết hành động, xây lại tất cả tường thành đổ nát, xây các tháp canh cao lên, và xây một tường thành khác ở bên ngoài. Vua còn củng cố Mi-lô trong thành Đa-vít, và chế tạo nhiều lao và khiên.

和合本修订版 (RCUVSS)

5希西家奋勇自强,修筑所有毁坏的城墙,升高城楼,又在城外筑另一片城墙,坚固大卫城米罗,制造许多兵器和盾牌。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

5Păng săch êng kan, ndâk đŏng mpêr ƀon hŏ mplŭng jêh, jêh ri ndâk ngih tŭm kalơ păng, jêh nây ndâk đŏng mpêr êng mpeh padih; păng ƀư dŭt nâp Milô tâm ƀon Y-David, jêh ri păng ƀư tâm ban lĕ âk ntil ndơ tâm lơh jêh ri khêl.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Thiab vajntxwv tsa ib cov thawj tubrog ua cov saib, thiab lawv tuaj sib sau rau ntawm lub roojvag nroog lub chaw las tshav. Vajntxwv hais rau lawv tias,

Bản Phổ Thông (BPT)

6Vua Ê-xê-chia đặt các sĩ quan chỉ huy trên dân chúng và gặp họ nơi khu trống gần cửa thành. Ê-xê-chia giục giã họ rằng,

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6Ñu mdưm phung khua kahan kiă kriê phung ƀuôn sang, leh anăn bi kƀĭn digơ̆ mbĭt hŏng ñu hlăm wăl ti ƀăng jang ƀuôn leh anăn blŭ klei bi mđĭ ai kơ digơ̆, lač,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Vua bổ nhiệm các tướng chỉ huy quân đội, rồi triệu tập họ đến quảng trường nơi cổng thành phố và khích lệ họ:

和合本修订版 (RCUVSS)

6他设立军事将领管理百姓,召集他们在城门的广场,勉励他们,说:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

6Păng dơm phung kôranh tahan chiă uănh phung ƀon lan, jêh ri rgum khân ôbăl gŭ êp ma păng ta ƀon toyh dăch mpông pêr, jêh ri ngơi n'hao nuih ma khân ôbăl, jêh ri lah:

Vajtswv Txojlus (HWB)

7“Nej cia li ua siab tawv qhawv thiab tsis txhob ntshai tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Axilias thiab nws cov tubrog. Tus uas tuaj peb tog muaj zog dua tus uas tuaj lawv tog.

Bản Phổ Thông (BPT)

7“Hãy mạnh dạn và can đảm lên. Đừng sợ hay lo âu về vua A-xy-ri hay lực lượng đông đảo của vua ấy. Đấng ở với chúng ta mạnh hơn lực lượng của chúng nó.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7“Jing ktang bĕ leh anăn dôk jhŏng. Đăm huĭ amâodah êdu ai ôh ti anăp mtao Asiri leh anăn jih jang phung kahan lu mbĭt hŏng ñu; kyuadah mâo sa čô pô mbĭt hŏng drei jing prŏng hĭn kơ pô dôk mbĭt hŏng ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7“Hãy mạnh dạn và can đảm lên! Đừng sợ hãi, đừng kinh khiếp trước mặt vua A-si-ri và đám quân đông đảo theo vua ấy, vì Đấng ở cùng chúng ta mạnh hơn kẻ ở với vua ấy;

和合本修订版 (RCUVSS)

7“你们当刚强壮胆,不要因亚述王和跟随他的大军恐惧惊慌,因为与我们同在的,比与他们同在的更大。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

7"Ƀư katang hom, nâp nuih n'hâm, lơi ta klach, lơi ta krit phơr ta năp măt hađăch Asiri, jêh ri mpôl phung tahan âk râk tĭng păng, yorlah geh du huê Nơm gŭ ndrel he dơi lơn đah nơm gŭ ndrel păng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Nws lub zog tsuas yog zog neeg xwb, tiamsis peb muaj tus TSWV uas yog peb tus Vajtswv pab peb tua rog.” Vajntxwv tej lus txhawb cov pejxeem lub zog heev.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Vua đó chỉ có đông người thôi, còn chúng ta có CHÚA là Thượng Đế giúp chúng ta đánh trận.” Dân chúng trở nên can đảm qua lời giục giã của Ê-xê-chia, vua Giu-đa.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Ñu mâo sa ƀĕ kngan mnuih; ƀiădah drei mâo Yêhôwa Aê Diê drei čiăng đru bi blah brei kơ drei.” Phung ƀuôn sang mđĭ ai kyua klei Y-Hêsêkia mtao Yuđa blŭ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8vua ấy chỉ có cánh tay phàm nhân, còn chúng ta có Giê-hô-va Đức Chúa Trời ở với chúng ta để giúp đỡ và chiến đấu thay chúng ta.” Dân chúng được khích lệ nhờ lời của Ê-xê-chia, vua Giu-đa.

和合本修订版 (RCUVSS)

8与他们同在的是血肉之臂,但与我们同在的是耶和华-我们的上帝,他必帮助我们,为我们争战。”百姓因犹大希西家的话就得到鼓励。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

8Păng geh kanŏng du đah ti nglay săk; bi ndrel he geh Yêhôva Brah Ndu phung he, gay kâp kơl, jêh ri sâm tâm lơh ăn ma he. Bunuyh ƀon lan nsing rnơm bơh nau Y-Hêsêkia, hađăch Yuda ngơi.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Tom qab ntawd, thaum Xenakhelis thiab nws cov tubrog tseem nyob hauv lub nroog Lakhis, nws tso xov tuaj rau Hexekiyas thiab cov Yudas uas nyob hauv lub nroog Yeluxalees hais tias,

Bản Phổ Thông (BPT)

9Trong khi vua Xê-na-chê-ríp của A-xy-ri và các sĩ quan của ông ở La-kích thì ông sai các đầy tớ đến Giê-ru-sa-lem nhắn như sau cho vua Ê-xê-chia của Giu-đa và toàn dân Giu-đa ở Giê-ru-sa-lem:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Leh klei anăn, êjai Y-Sênakêrip mtao Asiri dôk wang ƀuôn Lakis mbĭt hŏng jih jang phung kahan ñu, tiŏ nao phung dĭng buăl ñu kơ ƀuôn Yêrusalem kơ Y-Hêsêkia mtao Yuđa leh anăn kơ jih jang phung ƀuôn sang Yuđa dôk hlăm ƀuôn Yêrusalem, lač,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Sau việc ấy, San-chê-ríp, vua A-si-ri, cùng cả đạo quân của vua vẫn còn bao vây La-ki. Vua sai các thuộc hạ đến gặp Ê-xê-chia và dân Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem và nói:

和合本修订版 (RCUVSS)

9此后,亚述西拿基立和跟随他的全军攻打拉吉,派臣仆到耶路撒冷犹大希西家和所有在耶路撒冷犹大人,说:

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

9Jêh nau nây, Y-Sênakêrip, hađăch Asiri, ndrel ma lĕ rngôch phung tahan păng hôm nchueng ƀon Lakis, păng njuăl phung oh mon păng tât Y-Hêsêkia jêh ri phung Yuda gŭ ta Yêrusalem, lah:

Vajtswv Txojlus (HWB)

10“Kuv yog Xenakhelis uas yog tus vajntxwv kav lub tebchaws Axilias. Kuv nug hais tias dabtsi ua rau nej tso siab nyob hauv lub nroog Yeluxalees uas luag twb vij tas lawm?

Bản Phổ Thông (BPT)

10Xê-na-chê-ríp, vua A-xy-ri nói như sau: “Các ngươi chẳng có gì để nhờ cậy được đâu. Các ngươi ở trong Giê-ru-sa-lem khi thành đó bị tấn công thì có ích gì.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10“Snei Y-Sênakêrip mtao Asiri lač, ‘Kơ ya mnơ̆ng diih knang tơl diih bi kdơ̆ng hŏng klei arăng wang čiăng ngă kơ ƀuôn Yêrusalem?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10“San-chê-ríp, vua A-si-ri, nói thế nầy: Các ngươi nương cậy điều gì mà cứ ở mãi trong thành Giê-ru-sa-lem bị bao vây như thế?

和合本修订版 (RCUVSS)

10亚述西拿基立如此说:‘你们倚靠什么,还留在耶路撒冷受困吗?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

10"Y-Sênakêrip hađăch Asiri, lah pô aơ: Moh ntil khân may nsing rnơm, tât khân may tâm rdâng đah nau bu nchueng ŭch lơh ƀon Yêrusalem?

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Hexekiyas hais rau nej tias tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv yuav pab nej kom dim ntawm peb lub hwjchim, tiamsis yog Hexekiyas dag nej thiab yuav cia nej tshaib plab thiab nqhis dej tuag xwb.

Bản Phổ Thông (BPT)

11Ê-xê-chia nói cùng các ngươi, ‘CHÚA là Thượng Đế chúng ta sẽ giải cứu chúng ta khỏi tay vua A-xy-ri,’ nhưng ông ta gạt các ngươi đó. Nếu các ngươi còn ở trong Giê-ru-sa-lem các ngươi sẽ chết vì đói và khát.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11Amâo djŏ hĕ Y-Hêsêkia mplư diih, čiăng kơ ñu dưi brei diih djiê hŏng klei ư̆ êpa leh anăn mhao tơdah ñu hưn kơ diih, “Yêhôwa Aê Diê drei srăng bi mtlaih drei mơ̆ng kngan mtao Asiri”?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Chẳng phải Ê-xê-chia đã lừa dối các ngươi để các ngươi chết đói chết khát khi nói rằng: ‘Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta sẽ giải cứu chúng ta khỏi tay vua A-si-ri’ đó sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

11希西家说:耶和华-我们的上帝必救我们脱离亚述王的手,这不是诱惑你们,使你们受饥渴而死吗?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

11Y-Hêsêkia lah: "Yêhôva Brah Ndu phung he mra rklaih he tă bơh ti hađăch Asiri nau nây hĕ di păng nsŭk khân may gay ăn vĭ, gay ma păng dơi jao khân may tâm nau khĭt ji ngot-ji hir, mâu lah mâu?"

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Nws yog tus uas rhuav tej chaw pehawm tus TSWV thiab tej thaj, thiab tseem hais rau cov Yudas thiab cov neeg uas nyob hauv lub nroog Yeluxalees tias, nej tsuas mus pe thiab hlawv hmoov tshuaj tsw qab rau saum tib lub thaj xwb.

Bản Phổ Thông (BPT)

12Chính Ê-xê-chia đã tháo gỡ các nơi thờ phụng và bàn thờ của CHÚA các ngươi. Ông ta bảo rằng các ngươi là dân cư Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được thờ phụng và đốt hương trên một bàn thờ mà thôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Amâo djŏ hĕ Y-Hêsêkia anei mơh mă hwiê leh anôk dlông leh anăn knưl Yêhôwa, leh anăn mtă leh kơ phung Yuđa leh anăn phung ƀuôn Yêrusalem, “Diih srăng kkuh mpŭ ti anăp sa boh knưl, leh anăn knŏng ti dlông knưl anăn diih srăng čuh mnơ̆ng diih ngă yang”?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Chẳng phải chính Ê-xê-chia đã dẹp bỏ những nơi cao và bàn thờ của Ngài, rồi bảo dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem rằng: ‘Các ngươi chỉ thờ lạy trước một bàn thờ và chỉ xông hương trên đó mà thôi’ sao?

和合本修订版 (RCUVSS)

12希西家岂不是将耶和华的丘坛和祭坛废去,并且吩咐犹大耶路撒冷的人说:你们当在一个坛前敬拜,在其上烧香吗?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

12Mâu hĕ di Y-Hêsêkia aơ lĕ sŏk mƀăr lơi jêh ntŭk prêh jêh ri nơng Yêhôva jêh nây ntĭnh phung ƀon lan Yuda jêh ri Yêrusalem pô aơ: "Khân may mbah yơk panăp du mlâm nơng, jêh ri ta kalơ nơng nây khân may mra su mpa khân may ƀư brah"?

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Nej puas tau paub tej uas kuv cov yawgkoob thiab kuv tau ua rau lwm haivneeg lawm? Cov neeg ntawd, tej vajtswv puas pab tau lawv dim ntawm tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Axilias?

Bản Phổ Thông (BPT)

13Các ngươi biết điều tổ tiên ta và ta đã làm cho tất cả các dân tộc khác. Thần của các dân đó đâu có giúp họ thoát khỏi quyền lực của ta.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13Diih amâo thâo hĕ klei kâo leh anăn phung aê kâo ngă leh kơ jih jang phung ƀuôn sang hlăm čar mkăn? Yang phung găp djuê čar anăn mâo klei dưi bi mtlaih čar digơ̆ mơ̆ng kngan kâo mơ̆?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Các ngươi chẳng biết ta và tổ phụ ta đã từng làm gì cho các dân thiên hạ sao? Các thần của những dân tộc ấy có giải cứu xứ của chúng khỏi tay ta được chăng?

和合本修订版 (RCUVSS)

13我与我祖先向列邦民族所行的,你们岂不知道吗?列邦的神明何尝能救自己的国脱离我的手呢?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

13Khân may mâu hŏ gĭt hĕ nau gâp jêh ri chô yau gâp ƀư ma lĕ phung ƀon lan tâm bri êng? Brah phung ndŭl mpôl bri nây geh nau dơi rklaih bri dak khân păng tă bơh ti gâp lĕ?

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Thaum twg cov tebchaws ntawd tej vajtswv pab tau lawv dim ntawm peb tes? Yog li ntawd, dabtsi ua rau nej xav hais tias nej tus Vajtswv yuav pab tau nej dim?

Bản Phổ Thông (BPT)

14Tổ tiên ta đã tiêu diệt các dân tộc đó, không có thần nào của họ có thể cứu họ khỏi tay ta cả. Cho nên thần của các ngươi cũng sẽ không thể nào giải cứu các ngươi khỏi quyền lực của ta đâu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Hlei yang hlăm jih jang phung yang phung găp djuê anăn phung aê kâo bi rai leh mâo klei dưi bi mtlaih phung ƀuôn sang ñu mơ̆ng kngan kâo? Snăn si Aê Diê diih dưi bi mtlaih diih mơ̆ng kngan kâo?

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Trong số các thần của những dân tộc mà tổ phụ ta đã tận diệt, có thần nào giải cứu dân mình khỏi tay ta chăng? Thế thì thần của các ngươi có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta chăng?

和合本修订版 (RCUVSS)

14我祖先所灭的那些国的神明,有谁能救自己的百姓脱离我的手呢?难道你们的上帝能救你们脱离我的手吗?

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

14Mbu moh brah tâm lĕ rngôch brah phung ndŭl mpôl nây phung chô yau gâp hŏ ƀư rai lĕ jêh, mâu hôm geh brah êng đŏng ôh tâm rklaih ndŭl mpôl păng tă bơh ti gâp? Mâm nơih pơih geh du huê Brah. Khân may tâm rklaih khân may tă bơh ti gâp hia?

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Nimno nej tsis txhob cia Hexekiyas dag nej thiab coj nej yuam kev li ntawd. Nej tsis txhob ntseeg nws tej lus! Tsis muaj ib haivneeg twg tus vajtswv yuav pab cawm tau nws haivneeg dim ntawm cov Axilias tus vajntxwv txhais tes li. Yog li ntawd, nej tus Vajtswv los yeej yuav cawm tsis tau nej li thiab!”

Bản Phổ Thông (BPT)

15Đừng để Ê-xê-chia phỉnh gạt các ngươi. Đừng tin người. Không có thần của dân hay nước nào đã giải cứu họ khỏi tay ta hay tổ tiên ta cả. Thần các ngươi lại càng không thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta được đâu.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Snăn ară anei đăm brei Y-Hêsêkia mplư amâodah atăt diih hlăm klei čhuai msĕ snei, leh anăn đăm đăo klei ñu ôh, kyuadah amâo mâo sa čô yang hlăm jih jang găp djuê mnuih amâodah ƀuôn ala mtao dưi bi mtlaih phung ƀuôn sang ñu mơ̆ng kngan kâo amâodah mơ̆ng kngan phung aê kâo. Ƀai hĭn Aê Diê diih amâo dưi bi mtlaih diih mơ̆ng kngan kâo ôh.’ ”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Vậy bây giờ, đừng để Ê-xê-chia lừa dối và phỉnh gạt các ngươi như thế. Các ngươi đừng tin ông ta, vì chẳng có thần của dân tộc nào hay nước nào giải cứu dân mình khỏi tay ta hay tổ phụ ta, thì làm sao Đức Chúa Trời các ngươi có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta được!”

和合本修订版 (RCUVSS)

15现在,不要让希西家这样欺骗你们,诱惑你们,也不要相信他,因为没有一国一邦的神明能救自己的百姓脱离我的手和我祖先的手,你们的上帝也绝不能救你们脱离我的手。’”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

15Yor ri aƀaơ, lơi ăn Y-Hêsêkia ndơm mâu lah njŭn leo khân may tâm nau vĭ nâm bu pô nây, jêh ri lơi ta khân may iăt nau păng; yorlah mâu hôm geh brah êng ôh tâm lĕ rngôch ndŭl mpôl bunuyh, mâu lah ƀon bri hađăch dơi rklaih ƀon lan păng tă bơh ti gâp mâu lah bơh ti chô yau gâp. Ang ma Brah Ndu khân may lah dơi tâm rklaih khân may tă bơh ti gâp!

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Cov Axilias cov nomtswv hais lus phem rau tus TSWV uas yog Vajtswv thiab rau Vajntxwv Hexekiyas uas yog tus TSWV tus tubtxib.

Bản Phổ Thông (BPT)

16Các sĩ quan của Xê-na-chê-ríp còn buông lời thậm tệ hơn nữa để bêu xấu CHÚA là Thượng Đế cùng tôi tớ Ngài là Ê-xê-chia.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16Phung dĭng buăl Y-Sênakêrip ăt lŏ blŭ lu klei mkăn bi kdơ̆ng hŏng Yêhôwa Aê Diê leh anăn bi kdơ̆ng hŏng dĭng buăl gơ̆ Y-Hêsêkia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Các thuộc hạ của San-chê-ríp còn xúc phạm đến Giê-hô-va Đức Chúa Trời, và xúc phạm Ê-xê-chia là đầy tớ Ngài.

和合本修订版 (RCUVSS)

16西拿基立的臣仆还说了一些话来毁谤耶和华上帝和他的仆人希西家

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

16Phung oh mon păng ăt hôm ngơi ndjơh đŏng đah Yêhôva jêng Brah Ndu ngăn, jêh ri tâm rdâng đah Y-Hêsêkia jêng oh mon Păng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Xenakhelis sau ib tsab ntawv tuaj thuam tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv hais tias, “Lwm haivneeg tej vajtswv twb cawm tsis tau lawv dim ntawm kuv txhais tes, txawm yog Hexekiyas tus Vajtswv los yeej cawm tsis tau nws haivneeg dim ntawm kuv txhais tes li thiab.”

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vua Xê-na-chê-ríp cũng viết nhiều thư sỉ nhục CHÚA là Thượng Đế của Ít-ra-en. Các thư đó viết nghịch Ngài như sau, “Thần của các dân khác đâu có giải thoát họ khỏi tay ta. Vì thế thần của Ê-xê-chia cũng không làm sao giải thoát các ngươi khỏi tay ta được.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17Ñu čih hră mưč kơ Yêhôwa Aê Diê Israel leh anăn blŭ bi kdơ̆ng hŏng gơ̆, êjai lač, “Msĕ si phung yang phung găp djuê čar mkăn amâo dưi bi mtlaih phung ƀuôn sang digơ̆ mơ̆ng kngan kâo ôh, msĕ mơh Aê Diê Y-Hêsêkia amâo dưi bi mtlaih ôh phung ƀuôn sang ñu mơ̆ng kngan kâo.”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17San-chê-ríp cũng viết nhiều thư thóa mạ Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên và nói phạm đến Ngài rằng: “Thần của các dân thiên hạ chẳng giải cứu dân mình khỏi tay ta, thì thần của Ê-xê-chia cũng chẳng giải cứu dân mình khỏi tay ta được đâu!”

和合本修订版 (RCUVSS)

17西拿基立也写信毁谤耶和华-以色列的上帝,说:“列邦的神明既不能救自己的百姓脱离我的手,希西家的上帝也不能救他的百姓脱离我的手。”

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

17Păng chih sămƀŭt mưch ma Yêhôva Brah Ndu Israel, jêh ri ngơi mhĭk tâm rdâng đah Păng, lah: "Nâm bu phung Brah Ndŭl mpôl bri êng, mâu hŏ dơi tâm rklaih ôh phung ƀon lan khân păng bơh ti gâp; tâm ban lĕ Brah Ndu Y-Hêsêkia mâu dơi tâm rklaih ôh phung ƀon lan păng bơh ti gâp."

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Cov Axilias cov nomtswv cem ua lus Henplais nrov nrov kom cov neeg hauv Yeluxalees uas tuaj nyob saum tus ntsaj yeej ntshai thiab poob siab thiab kom lawv thiaj txeeb tau lub nroog yoojyim.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Rồi các sĩ quan của vua kêu lớn lên bằng tiếng Hê-bơ-rơ cho dân Giê-ru-sa-lem ở trên vách thành nghe. Họ muốn làm cho dân chúng hoảng sợ để chiếm thành Giê-ru-sa-lem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Diñu ur driâo klei anăn hŏng asăp kraih ktang hlăm klei blŭ Yuđa kơ phung ƀuôn sang ƀuôn Yêrusalem dôk ti dlông mnư̆, čiăng bi krưp leh anăn bi huĭ digơ̆, čiăng kơ diñu dưi mă ƀuôn.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Chúng la lớn lên bằng tiếng Giu-đa cho dân Giê-ru-sa-lem ở trên vách thành nghe, làm cho họ hoảng sợ để chiếm lấy thành.

和合本修订版 (RCUVSS)

18亚述王的臣仆用犹大话向耶路撒冷城墙上的百姓大声呼喊,要恐吓他们,扰乱他们,以便取城。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

18Khân păng troh nter ma bâr ngơi huy ngăn tâm nau ngơi Yuda ma phung ƀon lan Yêrusalem gŭ ta kalơ mpêr ƀon toyh, ƀư rnam gay nhhu ăn bu klach, ŭch lơh pit ƀon toyh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Lawv hais txog lub nroog Yeluxalees tus Vajtswv ib yam li hais txog lwm haivneeg tej vajtswv uas yog neeg txhais tes puab.

Bản Phổ Thông (BPT)

19Họ nói đến Thượng Đế của Giê-ru-sa-lem như thể Ngài giống như thần của các dân trên thế gian thờ phụng, do tay loài người làm ra.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19Diñu blŭ djŏ kơ Aê Diê ƀuôn Yêrusalem msĕ si diñu blŭ djŏ kơ phung yang phung ƀuôn sang ti lăn ala, jing bruă kngan mnuih ngă.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Chúng nói về Đức Chúa Trời của Giê-ru-sa-lem như nói về những thần của các dân thiên hạ, là sản phẩm do tay người làm ra.

和合本修订版 (RCUVSS)

19他们谈论耶路撒冷的上帝,如同谈论世上人手所造的神明一样。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

19Khân păng ngơi tât ma Brah Ndu ƀon Yêrusalem nâm bu khân păng ngơi di ma phung brah phung ƀon lan ta neh ntu, jêng kan ma ti bunuyh ƀư.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Ces Vajntxwv Hexekiyas thiab Yaxayas tus uas cev Vajtswv lus uas yog Amauxes tus tub txawm quaj thov Vajtswv pab.

Bản Phổ Thông (BPT)

20Vua Ê-xê-chia và nhà tiên tri Ê-sai, con của A-mốt đã cầu nguyện với trời về điều nầy.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Mtao Hêsêkia leh anăn khua pô hưn êlâo Y-Êsai, anak êkei Y-Amôt, wah lač kyua klei anăn leh anăn ur krao kơ adiê.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Vua Ê-xê-chia và nhà tiên tri Ê-sai, con của A-mốt, cầu nguyện về việc nầy và hướng lên trời mà kêu cầu.

和合本修订版 (RCUVSS)

20希西家王和亚摩斯的儿子以赛亚先知为此祷告,向天呼求。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

20Hađăch Hêsêkia, jêh ri kôranh nơm mbơh lor Y-Êsai, kon bu klâu Y-Amôt mbơh sơm yor nau nây jêh ri vơl nđor n'hôl tât trôk.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Tus TSWV thiaj tso ib tug timtswv los tua cov Axilias cov nomtswv thiab cov tubrog tuag tas. Ces cov Axilias tus vajntxwv thiaj txajmuag ntsuav rov qab mus rau pem tebchaws Axilias lawm. Muaj ib hnub thaum nws nyob hauv nws lub tsev teev nws tus vajtswv, nws ob tug tub txawm muab ntaj tua nws tuag rau hauv.

Bản Phổ Thông (BPT)

21Sau đó CHÚA sai một thiên sứ xuống giết tất cả các binh sĩ, cấp lãnh đạo, và sĩ quan trong doanh trại của vua A-xy-ri. Cho nên vua nhục nhã trở về xứ mình. Khi ông vào đền thờ của thần mình để bái lạy thì mấy đứa con ông dùng gươm giết ông chết.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21Yêhôwa tiŏ nao sa čô dĭng buăl jăk bi mdjiê hĕ jih jang phung kahan jhŏng ktang leh anăn phung khua kahan leh anăn phung khua mkăn hlăm kđông mtao Asiri. Snăn ñu lŏ wĭt hŏng ƀô̆ mta hêñ kơ čar ñu pô. Tơdah ñu mŭt hlăm sang yang ñu, đa đa hlăm phung anak êkei ñu pô koh bi mdjiê ñu hŏng đao gưm.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Đức Giê-hô-va sai một thiên sứ diệt tất cả những dũng sĩ, quan tướng và thủ lĩnh trong trại quân của vua A-si-ri. Vua phải xấu hổ rút lui về nước. Khi vua vào đền thờ thần mình, có mấy người con của vua dùng gươm giết vua tại đó.

和合本修订版 (RCUVSS)

21耶和华就差遣一个使者进入亚述王的营中,把所有大能的勇士、官长和将领尽都灭了。亚述王满面羞愧地回到本国,进了他神明的庙中,他几个亲生的儿子在那里用刀杀了他。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

21Yêhôva prơh hăn du huê tông mpăr ueh ƀư nkhĭt lơi lĕ rngôch phung tahan janh katang jêh ri phung kôranh tahan jêh ri phung kôranh êng tâm pôih tahan hađăch Asiri. Păng plơ̆ sĭt ma n'gor păng nơm, ma muh măt prêng. Tơlah păng lăp tâm ngih brah păng, ƀa ƀă tâm phung kon bu klâu păng nơm sreh păng ma đao.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Yog li ntawd, tus TSWV thiaj cawm Vajntxwv Hexekiyas thiab cov neeg uas nyob hauv lub nroog Yeluxalees dim ntawm Xenakhelis uas kav lub tebchaws Axilias thiab ntawm lwm pab yeebncuab txhais tes. Tus TSWV cia cov Yudas tau nyob thaj yeeb lug tsis pub lwm haivneeg tuaj tua lawv.

Bản Phổ Thông (BPT)

22Vậy CHÚA giải cứu Ê-xê-chia và dân cư Giê-ru-sa-lem khỏi tay Xê-na-chê-ríp, vua A-xy-ri, và khỏi các dân khác. CHÚA chăm sóc họ đủ mọi mặt.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Msĕ snăn Yêhôwa bi mtlaih Y-Hêsêkia leh anăn phung dôk hlăm ƀuôn Yêrusalem mơ̆ng kngan Y-Sênakêrip mtao Asiri leh anăn mơ̆ng kngan jih jang phung roh ñu; leh anăn Yêhôwa brei kơ diñu klei mdei jŭm dar.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Như vậy, Đức Giê-hô-va cứu Ê-xê-chia và dân cư thành Giê-ru-sa-lem khỏi tay San-chê-ríp, vua A-si-ri, và khỏi tay mọi kẻ thù; Ngài cho họ được yên ổn mọi bề.

和合本修订版 (RCUVSS)

22这样,耶和华救希西家耶路撒冷的居民脱离亚述西拿基立的手,也脱离一切仇敌的手,又赐他们四境平安。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

22Pôri Yêhôva tâm rklaih Y-Hêsêkia jêh ri phung gŭ tâm ƀon Yêrusalem tă bơh ti Y-Sênakêrip, hađăch Asiri, jêh ri klaih bơh ti phung rlăng păng; jêh ri Yêhôva ăn ma khân păng rlu văr jŭm;

Vajtswv Txojlus (HWB)

23Muaj neeg coob nqa khoom tuaj fij rau tus TSWV thiab pub rau Hexekiyas hauv lub nroog Yeluxalees. Yog li ntawd, txij thaum ntawd los txhua haivneeg thiaj hwm Hexekiyas heev.

Bản Phổ Thông (BPT)

23Rất nhiều người mang lễ vật đến cho CHÚA ở Giê-ru-sa-lem và họ cũng mang nhiều lễ vật quí giá biếu Ê-xê-chia, vua Giu-đa. Từ đó về sau tất cả các dân tộc đều kính nể vua Ê-xê-chia.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23Lu mnuih ba mnơ̆ng myơr kơ Yêhôwa kơ ƀuôn Yêrusalem leh anăn mnơ̆ng yuôm kơ Y-Hêsêkia mtao Yuđa, snăn mơ̆ng ênuk anăn kơ anăp, ñu mâo klei mpŭ ti anăp ală jih jang găp djuê mnuih.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23Có nhiều người đem lễ vật đến dâng cho Đức Giê-hô-va tại Giê-ru-sa-lem, và nhiều tặng vật quý báu cho Ê-xê-chia, vua Giu-đa. Từ đó về sau, vua được các nước tôn trọng.

和合本修订版 (RCUVSS)

23有许多人到耶路撒冷将供物献与耶和华,又将宝物送给犹大希西家。自此之后,希西家在列国人的眼中受人尊崇。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

23Geh âk bunuyh djôt leo ndơ nhhơr ma Yêhôva ta Yêrusalem, jêh ri ndơ khlay ma Y-Hêsêkia, hađăch Yuda; pôri păng geh nau bu yơk ta năp măt lĕ rngôch mpôl băl bunuyh, ntơm bơh nôk nây tât ôklak.

Vajtswv Txojlus (HWB)

24Thaum ntawd, Vajntxwv Hexekiyas mob hnyav thiab yuav tuag. Nws thov thiab tus TSWV ua ib qhov cim qhia rau nws hais tias nws tus mob yuav zoo.

Bản Phổ Thông (BPT)

24Lúc đó vua Ê-xê-chia lâm bệnh nặng gần chết. Vua cầu nguyện cùng CHÚA thì Ngài phán cùng vua và cho vua một dấu hiệu.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

24Hlăm ênuk anăn Y-Hêsêkia mâo klei ruă tơl giăm djiê. Ñu wah lač kơ Yêhôwa; leh anăn Yêhôwa lŏ wĭt lač kơ ñu, leh anăn brei kơ ñu sa klei bi knăl.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

24Trong những ngày ấy, Ê-xê-chia lâm bệnh sắp chết. Vua cầu nguyện với Đức Giê-hô-va, Ngài đáp lời và ban cho vua một dấu lạ.

和合本修订版 (RCUVSS)

24那些日子,希西家病得要死,就向耶和华祷告,耶和华应允他,赐他一个预兆。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

24Tâm rnôk nây Y-Hêsêkia geh nau ji bơi khĭt, jêh ri păng mbơh sơm ma Yêhôva; jêh ri Yêhôva plơ̆ lah ma păng, jêh ri ăn ma păng nau tâm mbên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

25Tiamsis Hexekiyas khavtheeb heev, nws tsis nco tus TSWV tej txiaj ntsig uas kho nws zoo, tus TSWV thiaj chim rau nws, rau cov Yudas thiab rau cov neeg hauv lub nroog Yeluxalees.

Bản Phổ Thông (BPT)

25Nhưng vua Ê-xê-chia không cảm tạ Thượng Đế về lòng nhân từ Ngài vì vua quá tự phụ. CHÚA nổi giận với vua cùng dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

25Ƀiădah Y-Hêsêkia amâo bi wĭt klei djŏ kơ Yêhôwa tui si klei jăk Yêhôwa ngă leh kơ ñu, kyuadah ai tiê ñu jing mgao. Kyuanăn klei ngêñ truh kơ ñu, kơ phung Yuđa leh anăn kơ phung ƀuôn Yêrusalem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

25Nhưng Ê-xê-chia không báo đáp ân huệ Chúa ban cho mình, vì vua sinh lòng kiêu ngạo nên cơn thịnh nộ của Chúa nổi lên cùng vua, cùng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.

和合本修订版 (RCUVSS)

25希西家却没有照他所蒙的恩回报,因他心里骄傲,所以愤怒要临到他,临到犹大耶路撒冷

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

25Ƀiălah Y-Hêsêkia mâu ŭch mplơ̆ sĭt di ma Yêhôva tĭng nâm nau ueh Yêhôva ƀư jêh ma păng, yorlah nuih n'hâm păng sưr. Yor nây nau ji nuih Kôranh Brah tât ma păng nđâp ma phung Yuda jêh ri Yêrusalem.

Vajtswv Txojlus (HWB)

26Ces Hexekiyas lees txim qhov uas nws khavtheeb thiab cov neeg hauv lub nroog Yeluxalees los lees txim ib yam nkaus. Yog li ntawd, tus TSWV thiaj tsis rau txim rau lawv mus txog thaum Hexekiyas tuag.

Bản Phổ Thông (BPT)

26Nhưng sau đó vua Ê-xê-chia và toàn dân Giê-ru-sa-lem hối hận, không tự phụ nữa cho nên CHÚA không trừng phạt họ trong khi vua Ê-xê-chia còn sống.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

26Ti knhal tuč, Y-Hêsêkia bi luă gŭ ñu pô kyua klei mgao ai tiê ñu, ñu leh anăn phung dôk hlăm ƀuôn Yêrusalem, snăn klei Yêhôwa ngêñ amâo truh kơ diñu ôh hlăm ênuk Y-Hêsêkia.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

26Tuy nhiên, cuối cùng Ê-xê-chia và dân cư Giê-ru-sa-lem hạ mình xuống, không còn kiêu ngạo nữa, nên trong đời Ê-xê-chia, cơn thịnh nộ của Đức Giê-hô-va không giáng trên họ.

和合本修订版 (RCUVSS)

26希西家耶路撒冷的居民为了心里骄傲,就一同谦卑,以致耶和华的愤怒在希西家的日子没有临到他们。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

26Ƀiălah Y-Hêsêkia ntrŭnh lơi nau sưr tâm nuih n'hâm păng, dêh rhêt păng nơm jêh ri phung gŭ tâm ƀon Yêrusalem tâm ban lĕ, pôri nau Yêhôva ji nuih mâu tât ôh dôl rô̆ Y-Hêsêkia.

Vajtswv Txojlus (HWB)

27Vajntxwv Hexekiyas npluanuj thiab txhua tus hwm nws heev; nws ua tau ntau chav tsev rau nws tej nyiaj tej kub, tej qe zeb muaj nqis, tej tshuaj tsw qab, tej thaiv hniav ntaj thiab lwm yam uas muaj nqis.

Bản Phổ Thông (BPT)

27Vua Ê-xê-chia có nhiều của cải và danh tiếng. Vua lập nhiều kho chứa bạc, vàng, đá quí, hương liệu, thuẫn, và các vật quí khác.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

27Y-Hêsêkia mâo klei mdrŏng leh anăn klei mpŭ prŏng snăk; ñu mdơ̆ng kơ ñu pô adŭ pioh prăk, mah, boh tâo yuôm, êa ƀâo mngưi, khil, leh anăn kơ djăp mta čhiên mngan yuôm;

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

27Ê-xê-chia trở nên rất giàu có và được tôn trọng. Vua xây các kho để cất vàng bạc, đá quý, hương liệu, khiên và các loại vật dụng có giá trị.

和合本修订版 (RCUVSS)

27希西家大有财富和尊荣,他为自己建造府库,收藏金银、宝石、香料、盾牌和各样的宝器,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

27Y-Hêsêkia geh nau ndrŏng jêh ri nau bu yơk toyh ngăn; păng ndâk ma păng nơm jrô prăp prăk, mah, lŭ khlay, dak si ƀâu kah, khêl, jêh ri ăp ntil khăl ngan khlay,

Vajtswv Txojlus (HWB)

28Nws ua ntau lub txhab rau nplej, rau txiv hmab thiab roj txiv ntoo; ua ntau lub nkuaj kaw nws tej nyuj thiab ua ntau lub nkuaj kaw nws cov yaj.

Bản Phổ Thông (BPT)

28Vua cũng xây các kho chứa ngũ cốc, rượu mới, dầu, và chuồng cho gia súc và ràn cho chiên.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

28ñu ngă msĕ mơh hjiê pioh mdiê, kpiê, êa boh ôliwơ, war pioh krư̆ djăp mta mnơ̆ng rông, leh anăn war biăp.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

28Vua xây các vựa để chứa ngũ cốc, rượu và dầu. Vua cho làm chuồng để nhốt súc vật, bầy chiên và bầy bò.

和合本修订版 (RCUVSS)

28又建造仓房,收藏五谷、新酒和新的油,又为各类牲畜盖棚立圈,

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

28păng ƀư tâm ban lĕ, jay tuh ba, jay ăn dak play kriăk ƀâu jêh ri dak play ôlivơ; jêh ri ndrung krŭng ăp ntil mpô mpa, phung biăp, jêh ri ndrôk.

Vajtswv Txojlus (HWB)

29Vajtswv foom koob hmoov rau Hexekiyas muaj yaj, muaj nyuj coob thiab muaj lwm yam ntau heev, nws thiaj rhawv tau ntau lub nroog.

Bản Phổ Thông (BPT)

29Vua cũng xây nhiều thị trấn. Ông có rất nhiều chiên và bò vì Thượng Đế ban cho ông nhiều của cải.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

29Msĕ mơh ñu mdơ̆ng lu boh ƀuôn prŏng kơ ñu pô, leh anăn ñu mâo lu snăk biăp leh anăn êmô, kyuadah Aê Diê brei leh kơ ñu ngăn dŏ lu snăk.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

29Vua cũng xây nhiều thành, nuôi nhiều bầy chiên và bò, vì Đức Chúa Trời ban cho vua rất nhiều của cải.

和合本修订版 (RCUVSS)

29并且为自己建立城镇,也拥有许多的羊群牛群,因为上帝赐他极多的财产。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

29Păng ăt ndâk tâm ban lĕ âk play ƀon, geh âk phung biăp jêh ri ndrôk; yorlah Brah Ndu ăn ma păng geh dŭt âk drăp ndơ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

30Vajntxwv Hexekiyas tauv tus Dej Kihoos thiab khawb kwj tso dej ntws rau sab hnubpoob ntawm Daviv lub nroog. Txhua yam uas Hexekiyas ua puavleej vammeej.

Bản Phổ Thông (BPT)

30Vua Ê-xê-chia là người chận hồ trên của suối Ghi-hôn để cho nước chảy thẳng đến phía Tây của khu cũ trong Giê-ru-sa-lem. Ê-xê-chia thành công trong mọi việc ông làm.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

30Y-Hêsêkia anei mơh ƀư̆ hnoh êa Gihôn leh anăn mđoh gơ̆ trŭn tĭng nah yŭ ƀuôn Y-Đawit. Y-Hêsêkia čăt đĭ hlăm jih jang bruă ñu ngă.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

30Chính vua Ê-xê-chia đã lấp thượng nguồn của suối Ghi-hôn và dẫn nó chảy ngầm dưới đất qua phía tây của thành Đa-vít. Trong mọi việc, Ê-xê-chia đều được thành công.

和合本修订版 (RCUVSS)

30希西家也塞住基训的上源,引水直下,流在大卫城的西边。希西家所行的事尽都亨通。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

30Y-Hêsêkia aơ lĕ bât n'hor dak Gihôn, jêh ri n'hoch ôbăl hoch mŭr tâm dâng neh mpeh pa dâng ƀon Y-David. Tâm lĕ kan Y-Hêsêkia ƀư dơi chăt jêng ngăn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

31Cov Npanpiloos tso ib cov nomtswv tuaj nug Hexekiyas txog tej txujci uas tus TSWV ua hauv nws lub tebchaws, Vajtswv cia Hexekiyas ua raws li nws lub siab nyiam, rau qhov Vajtswv xav sim Hexekiyas siab.

Bản Phổ Thông (BPT)

31Nhưng có lần các nhà lãnh đạo Ba-by-lôn phái các sứ giả đến Ê-xê-chia để hỏi thăm về điềm lạ đã xảy ra trong xứ. Khi họ đến thì Thượng Đế để Ê-xê-chia tự hành động để thử xem những điều có trong lòng ông.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

31Kyuanăn, tơdah phung dĭng ktang mơ̆ng phung khua čar Ƀaƀilôn arăng tiŏ nao leh kơ ñu čiăng êmuh kơ klei bi knăl ñu ngă leh hlăm čar, Aê Diê lui tha ñu, čiăng lông dlăng ñu leh anăn čiăng thâo jih jang klei hlăm ai tiê ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

31Nhưng khi các sứ giả mà vua Ba-by-lôn sai đến để hỏi thăm về dấu lạ đã xảy ra trong xứ, thì Đức Chúa Trời tạm lìa vua để thử xem lòng dạ vua thế nào.

和合本修订版 (RCUVSS)

31但当巴比伦诸侯差遣使者来见希西家,询问国中所发生的奇事时,上帝离开他,要考验他,好知道他心里的一切。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

31Ƀiălah tơlah bunuyh n'hut bơh bri Babilôn bu prơh hăn tât ma păng ŭch ôp suk (ôp suơ̆) nau mbên khlay hŏ geh tât jêh tâm n'gor păng, pôri Brah Ndu ăn păng săch tĭng nâm păng nơm mĭn; ŭch rlong uănh păng, jêh ri ŭch gĭt lĕ rngôch ntil nau tâm nuih n'hâm păng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

32Dua li lwm yam uas Vajntxwv Hexekiyas ua, thiab nws muab siab npuab tus TSWV, puavleej muab sau cia rau hauv Amauxes tus tub Yaxayas uas yog tus cev Vajtswv lus zaj yogtoog, thiab hauv Phau Ntawv keebkwm uas teev cov Yixalayees thiab cov Yudas tej vajntxwv lub neej lawm.

Bản Phổ Thông (BPT)

32Lòng yêu mến Thượng Đế của Ê-xê-chia và các việc khác vua làm đều được chép trong khải tượng của nhà tiên tri Ê-sai, con A-mốt. Khải tượng đó được ghi trong sách các vua Giu-đa và Ít-ra-en.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

32Bruă mkăn Y-Hêsêkia ngă leh anăn klei ñu ngă jăk, nĕ anei arăng čih hlăm hdruôm hră khua pô hưn êlâo Y-Êsai anak êkei Y-Amôt bi ƀuh, leh anăn hlăm hdruôm hră Phung Mtao Yuđa leh anăn Israel.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

32Các việc khác của Ê-xê-chia và những việc thiện mà vua đã làm đều được chép trong sách Các Vua Giu-đa và Y-sơ-ra-ên qua khải tượng của nhà tiên tri Ê-sai, con của A-mốt.

和合本修订版 (RCUVSS)

32希西家其余的事和他的善行,看哪,都写在亚摩斯的儿子以赛亚先知的《默示书》上和《犹大和以色列诸王记》上。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

32Lĕ kan êng Y-Hêsêkia ƀư, jêh ri lĕ kan ueh păng ƀư, bu chih da dê jêh tâm ndrom sămƀŭt kôranh nơm lor Y-Êsai, kon bu klâu Y-Amôt, jêh ri tâm ndrom sămƀŭt Phung Hađăch Yuda jêh ri Israel.

Vajtswv Txojlus (HWB)

33Hexekiyas tuag thiab luag coj nws mus faus rau ntawm cov vajntxwv lub toj ntxas theem siab. Tagnrho cov Yudas thiab cov neeg hauv lub nroog Yeluxalees puavleej tuaj ua kevcai hwm thaum nws tuag. Thiab nws tus tub Manaxes ua vajntxwv hloov nws chaw.

Bản Phổ Thông (BPT)

33Ê-xê-chia qua đời và được chôn trên một ngọn đồi nơi có mồ mả của con cháu Đa-vít. Tất cả dân Giu-đa và Giê-ru-sa-lem tỏ lòng tôn kính Ê-xê-chia khi vua qua đời. Rồi Ma-na-xe, con trai ông, lên nối ngôi.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

33Y-Hêsêkia nao dôk mbĭt hŏng phung aê ñu, leh anăn arăng dơr ñu ti anôk đĭ kơ msat phung anak êkei Y-Đawit. Jih jang phung Yuđa leh anăn phung dôk hlăm ƀuôn Yêrusalem mpŭ kơ ñu ti hruê ñu djiê. Y-Manasê anak êkei ñu kiă kriê čuê ñu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

33Ê-xê-chia an giấc cùng tổ phụ mình và được an táng trong khu lăng tẩm trên đồi của dòng dõi Đa-vít. Cả Giu-đa và Giê-ru-sa-lem đều bày tỏ lòng tôn kính vua lúc băng hà. Ma-na-se, con vua, lên ngai kế vị.

和合本修订版 (RCUVSS)

33希西家与他祖先同睡,葬在大卫子孙陵墓的斜坡上。他死的时候,犹大众人和耶路撒冷的居民都向他致敬。他的儿子玛拿西接续他作王。

Nau Brah Ndu Ngơi (BBSV)

33Jêh ri Y-Hêsêkia khĭt hăn gŭ ndrel phung che păng, jêh ri bu tâp păng tâm môch prêh kalơ ma kon sau Y-David; lĕ rngôch phung Yuda jêh ri phung gŭ tâm ƀon Yêrusalem yơk ma păng da dê, dôl nar păng khĭt; Y-Manasê, kon bu klâu păng, chiă uănh thoi păng.