So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Vajtswv Txojlus(HWB)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Dịch 2011(BD2011)

Bản Dịch Mới(NVB)

Bản Diễn Ý(BDY)

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010(RVV11)

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Cov Yudas xaiv Yauxiyas tus tub Yehau-ahas thiab muab nws tsa ua vajntxwv nyob rau hauv lub nroog Yeluxalees.

和合本修订版 (RCUVSS)

1这地的百姓立约西亚的儿子约哈斯耶路撒冷接续他父亲作王。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

1Sau đó dân trong xứ lập Giê-hô-a-ha con của Giô-si-a lên ngôi làm vua kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

1Dân trong xứ tôn Giô-a-cha, con trai vua Giô-si-a lên làm vua kế vị vua cha tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Nhân dân tôn thái tử Giô-a-cha lên ngai kế vị vua cha tại Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

1Dân chúng trong xứ lập Giô-a-cha, con trai Giô-si-a, làm vua thay thế vua cha tại Giê-ru-sa-lem.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Thaum Yehau-ahas ua vajntxwv kav lub tebchaws Yudas nws hnubnyoog muaj nees nkaum peb xyoos, thiab nws nyob hauv lub nroog Yeluxalees kav tau peb hlis.

和合本修订版 (RCUVSS)

2约哈斯登基的时候年二十三岁,在耶路撒冷作王三个月。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

2Giê-hô-a-ha được hai mươi ba tuổi khi lên ngôi làm vua. Ông trị vì ba tháng tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

2Vua Giô-a-cha được hai mươi ba tuổi khi lên ngôi; vua trị vì ba tháng tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Giô-a-cha được 23 tuổi khi đăng quang và cai trị chỉ được ba tháng.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

2Giô-a-cha lên ngôi vua khi được hai mươi ba tuổi, và cai trị ba tháng tại Giê-ru-sa-lem.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Vajntxwv Nekaus uas kav lub tebchaws Iziv tuaj ntes Vajntxwv Yehau-ahas coj mus thiab yuam cov Yudas them xya txhiab tsib puas choj nyiaj thiab xya caum tsib choj kub rau nws.

和合本修订版 (RCUVSS)

3埃及王在耶路撒冷废了他,又罚这地一百他连得银子,一他连得金子。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

3Vua Ai-cập truất phế ông tại Giê-ru-sa-lem và phạt cả nước phải nộp triều cống ba ngàn bốn trăm ký bạc và ba mươi bốn ký vàng.

Bản Dịch Mới (NVB)

3Bấy giờ vua Ai-cập truất ngôi vua Giô-a-cha ở Giê-ru-sa-lem và bắt nước Giu-đa triều cống 3.4 tấn bạc và 34kg vàng.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Hoàng đế Ai-cập truất ngai Giô-a-cha và bắt nhân dân nộp tiền phạt 100 ta-lâng bạc và một ta lâng vàng,

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

3Vua Ai Cập truất ngôi Giô-a-cha tại Giê-ru-sa-lem, và bắt xứ Giu-đa cống nạp ba tấn bạc và ba mươi ký vàng.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Nekaus tsa Yehau-ahas tus tijlaug Eliyakees ua vajntxwv kav lub tebchaws Yudas thiab muab nws hloov npe hu ua Yehauyakees. Nekaus coj Yehau-ahas mus rau nram tebchaws Iziv lawm.

和合本修订版 (RCUVSS)

4埃及尼哥约哈斯的哥哥以利雅敬犹大耶路撒冷的王,给他改名叫约雅敬尼哥却将他的弟弟约哈斯带到埃及去。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

4Vua Ai-cập lập Ê-li-a-kim em của Giê-hô-a-ha làm vua trị vì dân Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem, và đổi tên ông ấy thành Giê-hô-gia-kim. Nê-cô bắt Giê-hô-a-ha anh ông đem lưu đày ở Ai-cập.

Bản Dịch Mới (NVB)

4Vua Ai-cập lập Ê-li-a-kim, anh vua Giô-a-cha lên làm vua Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem và đổi tên người thành Giê-hô-gia-kim; vua Nê-cô cũng bắt vua Giô-a-cha đem về Ai-cập.

Bản Diễn Ý (BDY)

4rồi lập Ê-li-a-kim (em Giô-a-cha) làm vua Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem và đổi tên vua là Giê-hô-gia-kim. Nê-cô bắt Giô-a-cha giải qua Ai-cập.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

4Sau đó, vua Ai Cập lập em Giô-a-cha là Ê-li-a-kim làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, rồi đổi tên là Giê-hô-gia-kim. Vua Nê-cô bắt Giô-a-cha, anh của Giê-hô-gia-kim, đem về Ai Cập.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Thaum Yehauyakees ua vajntxwv kav lub tebchaws Yudas nws hnubnyoog muaj nees nkaum tsib xyoos, thiab nws nyob hauv lub nroog Yeluxalees kav tau kaum ib xyoos. Yehauyakees ua txhaum rau tus TSWV uas yog nws tus Vajtswv.

和合本修订版 (RCUVSS)

5约雅敬登基的时候年二十五岁,在耶路撒冷作王十一年。他行耶和华-他上帝眼中看为恶的事。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

5Giê-hô-gia-kim được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi làm vua. Ông trị vì mười một năm tại Giê-ru-sa-lem. Ông làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA, Ðức Chúa Trời của ông.

Bản Dịch Mới (NVB)

5Vua Giê-hô-gia-kim lên ngôi lúc hai mươi lăm tuổi; người trị vì tại Giê-ru-sa-lem mười một năm; người làm điều ác trước mắt CHÚA, Đức Chúa Trời người.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Giê-hô-gia-kim được 25 tuổi khi lên ngai và trị vì được 11 năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu là Thượng Đế của mình.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

5Giê-hô-gia-kim lên ngôi vua khi được hai mươi lăm tuổi, và cai trị mười một năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác dưới mắt Giê-hô-va Đức Chúa Trời của vua.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Vajntxwv Nenpukajnexales uas kav lub tebchaws Npanpiloos thiaj tuaj tua lub tebchaws Yudas thiab ntes tau Yehauyakees, muab saw hlau khi coj mus rau tim tebchaws Npanpiloos lawm.

和合本修订版 (RCUVSS)

6巴比伦尼布甲尼撒上来攻击他,用铜链锁着他,要把他带到巴比伦去。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

6Nê-bu-cát-nê-xa vua Ba-by-lôn lên đánh ông và dùng xích đồng xiềng ông lại và đem ông qua Ba-by-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

6Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn tấn công vua, bắt vua trói lại bằng xích đồng và dẫn về Ba-by-lôn.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Nê-bu-cát-nết-sa, hoàng đế Ba-by-luân tiến công Giu-đa, xiềng vua bằng xích đồng và giải về Ba-by-luân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

6Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, lên tấn công vua Giu-đa, xiềng vua bằng xích đồng và giải về Ba-by-lôn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7Nenpukajnexales coj tej nyiaj tej kub hauv lub Tuamtsev ibtxhia mus tso rau hauv nws lub loog uas nyob tim tebchaws Npanpiloos.

和合本修订版 (RCUVSS)

7尼布甲尼撒又将耶和华殿里的一些器皿带到巴比伦,放在巴比伦自己的宫里。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

7Nê-bu-cát-nê-xa lấy các vật dụng trong Ðền Thờ CHÚA đem qua Ba-by-lôn và để chúng trong cung điện của ông tại Ba-by-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

7Vua Nê-bu-cát-nết-sa của Ba-by-lôn cũng lấy các vật dụng trong đền thờ CHÚA đem về để trong cung mình ở Ba-by-lôn.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Nê-bu-cát-nết-sa cũng chiếm đoạt một số dụng cụ trong Đền thờ Chúa mà đem về Ba-by-luân, trưng bày trong miếu thờ ở Ba-by-luân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

7Nê-bu-cát-nết-sa cũng lấy những vật dụng của đền thờ Đức Giê-hô-va đem về Ba-by-lôn, rồi để vào miếu thờ tại Ba-by-lôn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

8Txhua yam uas Yehauyakees ua, tsis hais nws tej kev phem kev qias thiab tej kev txhaum uas nws ua, puavleej muab sau cia rau hauv phau ntawv keebkwm uas teev cov Yixalayees thiab cov Yudas cov vajntxwv lub neej lawm. Thiab nws tus tub Yehauyakhees ua vajntxwv hloov nws chaw.

和合本修订版 (RCUVSS)

8约雅敬其余的事和他所行可憎的事,以及发生在他身上的事,看哪,都写在《以色列和犹大列王记》上,他儿子约雅斤接续他作王。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

8Các sinh hoạt khác của Giê-hô-gia-kim, những việc gớm ghiếc ông làm, những điều bất lợi cho ông, này, chúng đều được chép trong sách Các Vua của I-sơ-ra-ên và Giu-đa. Giê-hô-gia-kin con trai ông lên ngôi kế vị.

Bản Dịch Mới (NVB)

8Những việc khác của vua Giê-hô-gia-kim, những việc ghê tởm người đã làm cùng những việc khác về người, kìa chúng đều được chép trong sách các vua Y-sơ-ra-ên và Giu-đa. Giê-hô-gia-kin, con trai vua lên ngôi kế vị.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Các công tác khác của Giê-hô-gia-kim, những việc ác vua đã làm và tâm địa xấu xa của vua đều đã ghi chép trong sử-ký các vua Y-sơ-ra-ên và Giu-đa. Thái tử Giê-hô-gia-kin (con Giê-hô-gia-kim) lên ngai kế vị.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

8Các việc khác của Giê-hô-gia-kim, những việc ghê tởm mà vua đã làm, và các việc có liên quan đến vua, tất cả đều được chép trong sách Các Vua Y-sơ-ra-ên và Giu-đa. Giê-hô-gia-kin, con vua, lên ngôi kế vị.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Thaum Yehauyakhees ua vajntxwv kav lub tebchaws Yudas nws hnubnyoog muaj kaum yim xyoo, thiab nws nyob hauv lub nroog Yeluxalees kav tau peb hlis thiab kaum hnub. Nws tau ua txhaum rau tus TSWV.

和合本修订版 (RCUVSS)

9约雅斤登基的时候年八岁,在耶路撒冷作王三个月十天,他行耶和华眼中看为恶的事。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

9Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi làm vua. Ông trị vì ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Ông làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

9Giê-hô-gia-kin lên ngôi làm vua khi được mười tám tuổi; vua trị vì tại Giê-ru-sa-lem ba tháng mười ngày; vua làm điều ác trước mắt CHÚA.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Giê-hô-gia-kin được 8 tuổi khi lên ngai và trị vì chỉ đựợc 3 tháng 10 ngày tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

9Giê-hô-gia-kin lên ngôi vua khi được mười tám tuổi, và cai trị ba tháng mười ngày tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác dưới mắt Đức Giê-hô-va.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Thaum lub caij nplooj ntoos hlav, Vajntxwv Nenpukajnexales txawm tuaj ntes Yehauyakhees mus rau tim tebchaws Npanpiloos thiab coj tagnrho tej nyiaj tej kub hauv lub Tuamtsev mus lawm. Nenpukajnexales thiaj tsa Yehauyakhees tus txivntxawm Xedekiyas ua vajntxwv kav lub tebchaws Yudas thiab cov neeg hauv lub nroog Yeluxalees.

和合本修订版 (RCUVSS)

10过了一年,尼布甲尼撒王差遣人将约雅斤和耶和华殿里宝贵的器皿带到巴比伦,然后立约雅斤的叔父西底家犹大耶路撒冷的王。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

10Vào mùa xuân năm sau, Vua Nê-bu-cát-nê-xa sai quân đến bắt ông và đem ông qua Ba-by-lôn cùng các vật dụng có giá trị trong Ðền Thờ CHÚA. Sau đó, ông ấy lập Xê-đê-ki-a chú của ông lên làm vua của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

10Vào đầu năm sau, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai người đến bắt, điệu vua về Ba-by-lôn cùng với những vật dụng quí giá trong đền thờ CHÚA. Vua cũng lập Sê-đê-kia, chú người lên làm vua Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Đến đầu năm sau, hoàng đế Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải vua qua Ba-by-luân, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền thờ Chúa, rồi lập Sê-đê-kia chú của Giê-hô-gia-kin làm vua Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

10Vào đầu năm, vua Nê-bu-cát-nết-sa sai người bắt giải Giê-hô-gia-kin về Ba-by-lôn cùng với các vật dụng quý giá của đền thờ Đức Giê-hô-va, rồi lập em của vua là Sê-đê-kia làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11Thaum Xedekiyas ua vajntxwv kav lub tebchaws Yudas, nws hnubnyoog muaj nees nkaum ib xyoos, thiab nws nyob hauv lub nroog Yeluxalees kav tau kaum ib xyoos.

和合本修订版 (RCUVSS)

11西底家登基的时候年二十一岁,在耶路撒冷作王十一年。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

11Xê-đê-ki-a được hai mươi mốt tuổi khi lên ngôi làm vua. Ông trị vì mười một năm tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

11Vua Sê-đê-kia lên ngôi khi được hai mươi mốt tuổi; vua trị vì tại Giê-ru-sa-lem mười một năm.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Sê-dê-kia được 21 tuổi khi lên ngai và trị vì 11 năm tại Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

11Sê-đê-kia lên ngôi vua khi được hai mươi mốt tuổi, và cai trị mười một năm tại Giê-ru-sa-lem.

Vajtswv Txojlus (HWB)

12Nws ua txhaum rau tus TSWV, nws tsis txo hwjchim thiab tsis mloog Yelemis tus uas cev tus TSWV tej lus li.

和合本修订版 (RCUVSS)

12他行耶和华-他上帝眼中看为恶的事,没有谦卑听从耶利米先知所传达耶和华的话。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

12Ông làm điều tội lỗi trước mặt CHÚA, Ðức Chúa Trời của ông. Ông không hạ mình khiêm tốn trước mặt Tiên Tri Giê-rê-mi-a, người nói lại với ông những lời phán ra từ miệng CHÚA.

Bản Dịch Mới (NVB)

12Vua làm điều ác trước mắt CHÚA, Đức Chúa Trời mình và không khiêm nhường trước mặt tiên tri Giê-rê-mi, là người phán lời CHÚA.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, không chịu hạ mình trước mặt tiên tri Giê-rê-mi, người đã truyền đạt cho vua lời Chúa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

12Vua làm điều ác dưới mắt Giê-hô-va Đức Chúa Trời của vua và không hạ mình xuống trước mặt Giê-rê-mi là nhà tiên tri đã nói lời Đức Giê-hô-va cho vua.

Vajtswv Txojlus (HWB)

13Xedekiyas ntxeev siab rau Vajntxwv Nenpukajnexales tus uas yuam kom Xedekiyas tuav Vajtswv lub npe coglus hais tias nws yuav muab siab npuab Nenpukajnexales. Nws muaj lub siab tawv tsis kam lees txim thiab tig los cuag tus TSWV uas yog cov Yixalayees tus Vajtswv.

和合本修订版 (RCUVSS)

13尼布甲尼撒王曾叫他指着上帝起誓,他却背叛,硬着颈项,内心顽固,不归向耶和华-以色列的上帝。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

13Ông nổi lên phản lại Vua Nê-bu-cát-nê-xa, người đã bắt ông nhân danh Ðức Chúa Trời thề sẽ tuyệt đối trung thành. Ông cứng cổ và cứng lòng chống lại CHÚA, Ðức Chúa Trời của I-sơ-ra-ên.

Bản Dịch Mới (NVB)

13Vua cũng phản nghịch chống lại vua Nê-bu-cát-nết-sa, người đã buộc vua nhân danh CHÚA tuyên thệ. Vua trở nên cứng cổ, lòng dạ chai đá, không chịu quay lại với CHÚA, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Vua cũng nổi loạn chống Nê-bu-cát-nết-sa, trái với lời thề trước mặt Chúa (theo lời yêu cầu của hoàng đế Ba-by-luân). Vua ngoan cố, cứng lòng, không chịu quay về với Chúa Hằng Hữu là Chân Thần của Y-sơ-ra-ên.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

13Vua cũng nổi lên chống lại vua Nê-bu-cát-nết-sa là người đã buộc vua nhân danh Đức Chúa Trời mà thề. Vua trở nên cứng cổ rắn lòng, không chịu quay về cùng Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên.

Vajtswv Txojlus (HWB)

14Tsis yog li ntawd xwb, cov Yudas cov thawjcoj, cov povthawj thiab cov neeg cia li mus nrog cov neeg txhaum uas nyob ibncig lawv, pe lawv tej mlom thiab ua rau tus TSWV lub Tuamtsev uas dawbhuv tsis huv lawm.

和合本修订版 (RCUVSS)

14众祭司长和百姓也多多犯罪,效法列国一切可憎的事,玷污耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

14Ngoài ra, tất cả trưởng tế và dân chúng đều đã phạm tội rất nặng. Họ làm theo mọi điều gớm ghiếc để thờ lạy các thần tượng của các dân chung quanh. Họ làm ô uế Ðền Thờ CHÚA, nơi Ngài đã biệt riêng ra thánh tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Dịch Mới (NVB)

14Hơn thế nữa, những thầy tế lễ lãnh đạo và dân chúng ngày càng trở nên bất trung, làm mọi điều ghê tởm như các nước chung quanh; họ làm ô uế đền thờ CHÚA, là đền thờ Ngài đã để riêng ra thánh tại Giê-ru-sa-lem.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Ngay các thầy trưởng tế và nhân dân cũng đều tiếp tục đường lối phản bội Chúa và theo các thần tượng ghê tởm của các dân tộc lân bang, làm hoen ố Đền thờ mà Chúa đã thánh hóa tại Giê-ru-sa-lem.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

14Hơn nữa, tất cả những người lãnh đạo của các thầy tế lễ và toàn dân ngày càng bất trung, làm mọi điều ghê tởm như các dân chung quanh đã làm. Họ làm ô uế đền thờ Đức Giê-hô-va mà Ngài đã biệt riêng ra thánh tại Giê-ru-sa-lem.

Vajtswv Txojlus (HWB)

15Tus TSWV uas yog lawv cov yawgkoob tus Vajtswv txib cov cev Vajtswv lus ntuas lawv ua ntu zus, rau qhov nws hlub nws haivneeg thiab lub Tuamtsev.

和合本修订版 (RCUVSS)

15耶和华-他们列祖的上帝因为爱惜自己的百姓和居所,一再差遣使者去警戒他们。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

15CHÚA, Ðức Chúa Trời của tổ tiên họ, đã liên tục sai các sứ giả đến cảnh cáo họ, vì Ngài thương xót dân Ngài và nơi Ngài ngự.

Bản Dịch Mới (NVB)

15CHÚA, Đức Chúa trời của tổ phụ họ đã nhiều lần sai các sứ giả Ngài đến với chúng vì Ngài thương xót dân Ngài và nơi Ngài ngự.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của tổ phụ họ đã dậy sớm sai các sứ giả đến kêu gọi họ vì lòng thương xót nhân dân và Đền thờ.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

15Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ họ vì thương xót dân Ngài và nơi ngự của Ngài nên vẫn thường sai sứ giả đến với họ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

16Tiamsis lawv saib tsis tau Vajtswv cov cevlus, tsis quavntsej nws tej lus thiab luag cov cev Vajtswv lus plig mus txog thaum tus TSWV chim rau nws haivneeg, lawv thiaj khiav tsis dim tus TSWV txojkev rau txim li.

和合本修订版 (RCUVSS)

16他们却嘲笑上帝的使者,藐视他的话,讥诮他的先知,以致耶和华向他的百姓大发烈怒,甚至无法可救。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

16Nhưng họ nhạo báng các sứ giả của Ðức Chúa Trời, khinh bỉ các lời Ngài, và chế giễu các tiên tri Ngài, cho đến khi cơn thịnh nộ của CHÚA đã nổi phừng lên chống lại dân Ngài, bấy giờ thì đã vô phương cứu chữa.

Bản Dịch Mới (NVB)

16Nhưng chúng nhạo báng các sứ giả của Đức Chúa Trời, khinh thường lời Chúa, chế giễu các tiên tri của Ngài, vì thế cơn thịnh nộ của CHÚA nổi lên trừng phạt dân chúng, không còn phương cứu chữa.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Chúa, khinh bỉ lời Ngài, và đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa đổ xuống cả nhân dân, không còn phương cứu chữa.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

16Nhưng họ nhạo báng sứ giả của Đức Chúa Trời, xem thường lời Chúa và chế nhạo các nhà tiên tri của Ngài, cho đến khi cơn thịnh nộ của Đức Giê-hô-va nổi lên cùng dân Ngài, vô phương cứu chữa.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Yog li ntawd, tus TSWV thiaj coj tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Npanpiloos tuaj tua lawv. Tus vajntxwv ntawd tua cov Yudas tej tub hluas tuag pawglug rau hauv lub Tuamtsev. Nws tsis hlub leejtwg li, tsis hais tus laus tus hluas, pojniam txivneej, tus muaj mob lossis noj qab nyob zoo. Vajtswv muab lawv cob huv tibsi rau Nenpukajnexales tes.

和合本修订版 (RCUVSS)

17所以,耶和华使迦勒底人的王来攻击他们,在他们圣殿里用刀杀了他们的壮丁,不怜悯他们的少男少女、老人长者。耶和华把所有的人都交在他手里。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

17Vì thế Ngài đã sai vua dân Canh-đê đến đánh họ, dùng gươm giết chết các trai tráng của họ ngay trong khu đền thánh. Ngài không thương xót thanh niên hay thiếu nữ, già cả hay bịnh tật. Ngài phó tất cả họ vào tay ông ấy.

Bản Dịch Mới (NVB)

17CHÚA cho vua Ba-by-lôn đến trừng phạt chúng; vua này dùng gươm giết những thanh niên trong nơi thánh; người không tha mạng thanh niên, thiếu nữ, người già, kẻ yếu ớt; Ngài trao tất cả chúng nó vào tay vua.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Chúa khiến hoàng đế Ba-by-luân tiến công Giu-đa, tàn sát các thành phần ưu tú của dân tộc trong Đền thánh Chúa. Họ không chút thương xót thanh niên nam nữ đồng trinh hoặc người già, kể cả các vị niên trưởng. Chúa giao nạp họ vào tay hoàng đế Ba-by-luân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

17Vì vậy, Đức Giê-hô-va khiến vua Canh-đê lên tấn công họ, dùng gươm giết các thanh niên ngay tại đền thánh của họ, chẳng chút xót thương, bất kể thanh niên thiếu nữ, người già cả hay là kẻ yếu sức. Ngài phó tất cả vào tay vua Canh-đê.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tus vajntxwv uas kav lub tebchaws Npanpiloos muab tej nyiaj tej kub hauv lub Tuamtsev thiab muab vajntxwv thiab nws cov nomtswv tej nyiaj tej kub txhua yam coj mus rau tim tebchaws Npanpiloos lawm.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他把上帝殿里一切的大小器皿与耶和华殿里的财宝,以及王和众领袖的财宝,全都带到巴比伦去。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

18Tất cả vật dụng trong Ðền Thờ Ðức Chúa Trời, bất kể lớn hay nhỏ, các đồ vật trong các kho báu của Ðền Thờ CHÚA, trong các kho tàng của vua, và trong các kho tàng của bầy tôi của vua, ông lấy tất cả và mang qua Ba-by-lôn.

Bản Dịch Mới (NVB)

18Vua lấy tất cả vật dụng lớn nhỏ trong đền thờ Đức Chúa Trời, các kho báu của đền thờ CHÚA, các kho báu của vua và của các quan, đem hết về Ba-by-lôn.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Tất cả các dụng cụ trong Đền thờ Chúa, bất luận lớn nhỏ, các kho bảo vật trong Đền thờ, trong cung điện nhà vua, trong dinh thự các nhà lãnh đạo quốc dân, đều bị tước đoạt và chở qua Ba-by-luân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

18Toàn bộ các vật dụng lớn nhỏ của đền thờ Đức Chúa Trời, các kho báu của đền thờ Đức Giê-hô-va, của vua và các quan chức, tất cả đều bị đem qua Ba-by-lôn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Nws muab hluavtaws hlawv lub Tuamtsev thiab lub nroog Yeluxalees, tej loog thiab txhua yam muaj nqis uas nyob hauv tej loog kub hnyiab tas, thiab tsoo tus ntsayeej uas thaiv lub nroog pob puas tas.

和合本修订版 (RCUVSS)

19迦勒底人焚烧了上帝的殿,拆毁耶路撒冷的城墙,用火烧了城里所有的宫殿,毁坏了城里一切宝贵的器皿。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

19Sau đó, chúng lấy lửa phóng hỏa Ðền Thờ Ðức Chúa Trời. Chúng đập phá tường thành Giê-ru-sa-lem đổ xuống, đốt rụi mọi lâu đài dinh thự trong thành, và phá hủy tất cả những gì có giá trị trong thành.

Bản Dịch Mới (NVB)

19Quân Ba-by-lôn đốt đền thờ Đức Chúa Trời; phá hủy tường thành Giê-ru-sa-lem; thiêu đốt mọi cung điện và báu vật trong thành.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Quân địch phóng hỏa Đền thờ Chúa, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự và phá hủy tất cả các dụng cụ quý giá.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

19Chúng đốt đền thờ Đức Chúa Trời, triệt hạ tường thành Giê-ru-sa-lem, lấy lửa đốt các cung điện và phá hủy các vật dụng quý giá trong thành.

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Nws coj cov neeg uas seem mus huv tibsi rau tim tebchaws Npanpiloos, lawv ua nws thiab ua nws cov xeebntxwv qhev mus txog thaum tebchaws Pawxias muaj vajntxwv kav.

和合本修订版 (RCUVSS)

20凡脱离刀剑的幸存者,迦勒底王都掳到巴比伦去,作他和他子孙的仆婢,直到波斯国兴起。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

20Ông bắt tất cả những kẻ thoát khỏi lưỡi gươm và đem qua Ba-by-lôn để làm tôi đòi cho ông và cho con cháu ông ở đó, cho đến khi vương quốc Ba-tư được thành lập,

Bản Dịch Mới (NVB)

20Những kẻ sống sót thoát nạn gươm đao, thì bị vua bắt đem qua Ba-by-lôn làm nô lệ cho vua và cho con cháu vua cho đến thời vương quốc Ba-tư tể trị.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Nhân dân còn sống sót sau cuộc tàn sát bằng gươm đều bị bắt làm nô lệ cho Nê-bu-cát-nết-sa, kể cả các hoàng tử, bị lưu đày qua Ba-by-luân cho đến thời đế quốc Ba-tư chiến thắng Ba-by-luân.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

20Những ai còn sót lại không bị giết bằng gươm đều bị bắt đày sang Ba-by-lôn, và họ trở thành nô lệ cho vua và con cháu của vua, cho đến thời vương quốc Ba Tư cai trị.

Vajtswv Txojlus (HWB)

21Yog li ntawd, thiaj muaj raws li tus TSWV tej lus uas hais rau Yelemis tus uas cev Vajtswv lus hais tias, “Lub tebchaws yuav nyob qhuav nquas xya caum xyoo kom lub tebchaws muaj xyoo Xanpataus rau qhov lawv tsis cia lub tebchaws so li.”

和合本修订版 (RCUVSS)

21这就应验耶和华藉耶利米的口所说的话:地得享安息;在荒凉的日子,地就守安息,直到满了七十年。

Bản Dịch 2011 (BD2011)

21để làm ứng nghiệm những lời CHÚA đã phán qua miệng Giê-rê-mi-a. Như vậy đất được hưởng thời kỳ nghỉ sa-bát; suốt thời gian bảy mươi năm bị bỏ hoang, đất được nghỉ sa-bát.

Bản Dịch Mới (NVB)

21Điều này xảy ra để ứng nghiệm lời CHÚA cậy tiên tri Giê-rê-mi phán rằng, xứ được hưởng bù những ngày Sa-bát, tức là trọn những ngày xứ sở bị hoang tàn, nó được nghỉ ngơi đến bảy mươi năm trọn.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Chúa đã đoán phạt họ đúng như lời Chúa đã dùng môi miệng tiên tri Giê-rê-mi mà phán dạy, để cho đất nước được nghỉ những năm sa-bát, cho trọn số 70 năm; trong thời gian ấy đất đai tiêu điều.

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

21Thế là ứng nghiệm lời của Đức Giê-hô-va đã phán qua miệng Giê-rê-mi rằng, đất được hưởng bù các năm sa-bát của nó. Suốt thời gian bị bỏ hoang, đất được nghỉ ngơi cho đến khi trọn bảy mươi năm.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22Thawj xyoo uas Xailas ua huabtais kav lub tebchaws Pawxias, tus TSWV thiaj ua kom muaj raws li nws tau hais rau Yelemis tus uas cev Vajtswv lus lawm. Tus TSWV tshoov Xailas siab kom tshabxo raws li tej lus samhwm nram no thiab sau xa mus nyeem nrov nrov rau cov pejxeem thoob plaws txhua qhov hauv lub tebchaws uas Xailas kav mloog hais tias,

和合本修订版 (RCUVSS)

22波斯居鲁士元年,耶和华为要应验藉耶利米的口所说的话,就激发波斯居鲁士的心,使他下诏书通告全国,说:

Bản Dịch 2011 (BD2011)

22Năm thứ nhất của triều đại Sy-ru vua Ba-tư, để lời CHÚA đã phán qua miệng Giê-rê-mi-a được ứng nghiệm, CHÚA cảm động lòng Sy-ru vua Ba-tư khiến ông ban hành một chiếu chỉ thông báo trong khắp đế quốc của ông. Chiếu chỉ ấy viết rằng,

Bản Dịch Mới (NVB)

22Vào năm thứ nhất dưới triều Si-ru, vua Ba-tư; lời CHÚA cậy tiên tri Giê-rê-mi phán được ứng nghiệm. CHÚA tác động tâm trí Si-ru, vua Ba-tư, để vua công bố trên toàn vương quốc và bằng sắc chỉ rằng:

Bản Diễn Ý (BDY)

22Năm thứ nhất triều vua Si-ru, hoàng đế Ba-tư, Chúa Hằng Hữu thực hiện lời Ngài phán qua tiên tri Giê-rê-mi: Chúa cảm động Si-ru ra thông cáo khắp đế quốc mình, và công bố chiếu chỉ nội dung như sau:

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

22Vào năm thứ nhất đời trị vì của Si-ru, vua Ba Tư, để làm ứng nghiệm lời Đức Giê-hô-va đã phán qua miệng Giê-rê-mi, Đức Giê-hô-va tác động tâm trí Si-ru, vua Ba Tư, khiến vua ra chiếu chỉ và công bố khắp đế quốc rằng:

Vajtswv Txojlus (HWB)

23“Ntawm no yog Xailas uas yog tus huabtais kav lub tebchaws Pawxias tej lus samhwm. Tus TSWV uas yog Vajtswv, tus uas nyob saum ntuj tsa kuv los kav tagnrho lub qab ntuj no thiab kom kuv txhim kho lub Tuamtsev rau nws nyob hauv lub nroog Yeluxalees hauv lub tebchaws Yudas. Nimno nej cov uas yog Vajtswv haivneeg, nej cia li rov qab mus rau nej lub tebchaws thiab thov tus TSWV uas yog nej tus Vajtswv nrog nraim nej.”

和合本修订版 (RCUVSS)

23波斯居鲁士如此说:耶和华-天上的上帝已将地上万国赐给我,又委派我在犹大耶路撒冷为他建造殿宇。你们中间凡作他子民的可以上去,愿耶和华-他的上帝与他同在。”

Bản Dịch 2011 (BD2011)

23“Sy-ru vua Ba-tư truyền thế nầy: CHÚA, Ðức Chúa Trời ở trên trời, đã ban cho ta mọi vương quốc trên đất. Ngài đã truyền cho ta phải xây cho Ngài một đền thờ ở Giê-ru-sa-lem trong xứ Giu-đa. Vậy ai trong các ngươi là con dân Ngài, nguyền xin CHÚA, Ðức Chúa Trời của người ấy, ở với người ấy. Người ấy hãy đi lên...”

Bản Dịch Mới (NVB)

23Vua Si-ru nước Ba-tư tuyên bố như vầy: “CHÚA, Đức Chúa Trời trên trời đã ban cho ta mọi vương quốc dưới đất và Ngài lập ta để xây cho Ngài một đền thờ tại Giê-ru-sa-lem trong xứ Giu-đa. Vậy ai trong vòng các ngươi là dân của Ngài, nguyện xin CHÚA, Đức Chúa Trời ngươi ở cùng ngươi, hãy tiến lên.”

Bản Diễn Ý (BDY)

23“Hoàng đế Si-ru đế quốc Ba-tư hân hạnh tuyên cáo: Đấng Hằng Hữu, Chúa Tể Vũ trụ đã ban cho ta tất cả các vương quốc trên thế giới và ủy thác cho ta nhiệm vụ kiến thiết Đền thờ cho Ngài tại Giê-ru-sa-lem, xứ Giu-đa. Trong các thần dân, ai là dân Chúa hãy quay về đất nước của Ngài. Câu Chúa Hằng Hữu ở với dân Ngài!”

Kinh Thánh Tiếng Việt Bản Truyền Thống Hiệu Đính 2010 (RVV11)

23“Si-ru, vua Ba Tư tuyên bố như sau: ‘Giê-hô-va Đức Chúa Trời trên trời đã ban cho ta tất cả các vương quốc trần gian; chính Ngài bảo ta xây cất cho Ngài một đền thờ tại Giê-ru-sa-lem, thuộc xứ Giu-đa. Vậy, ai trong các ngươi là dân của Ngài hãy trở lên Giê-ru-sa-lem. Nguyện Giê-hô-va Đức Chúa Trời ở cùng người ấy!’”