So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


Klei Aê Diê Blŭ 2015(RRB)

New King James Version(NKJV)

和合本修订版(RCUVSS)

Bản Phổ Thông(BPT)

Bản Diễn Ý(BDY)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

1Phung ƀuôn sang hlăm čar ruah Y-Jôača anak êkei Y-Jôsia mjing ñu mtao čuê ama ñu hlăm ƀuôn Yêrusalem.

New King James Version (NKJV)

1Then the people of the land took Jehoahaz the son of Josiah, and made him king in his father’s place in Jerusalem.

和合本修订版 (RCUVSS)

1这地的百姓立约西亚的儿子约哈斯耶路撒冷接续他父亲作王。

Bản Phổ Thông (BPT)

1Dân Giu-đa chọn Giô-A-cha, con trai Giô-xia lên làm vua ở Giê-ru-sa-lem, nối ngôi cha mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Nhân dân tôn thái tử Giô-a-cha lên ngai kế vị vua cha tại Giê-ru-sa-lem.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Cũai proai Yuda chóh Yê-hũa-hát con samiang Yô-sia yỗn cỡt puo tâng vil Yaru-salem pláih loah mpoaq án.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

2Y-Jôača mâo dua pluh tlâo thŭn tơdah ñu dơ̆ng jing mtao, leh anăn ñu kiă kriê tlâo mlan hlăm ƀuôn Yêrusalem.

New King James Version (NKJV)

2Jehoahaz was twenty-three years old when he became king, and he reigned three months in Jerusalem.

和合本修订版 (RCUVSS)

2约哈斯登基的时候年二十三岁,在耶路撒冷作王三个月。

Bản Phổ Thông (BPT)

2Giô-A-cha được hai mươi ba tuổi khi lên ngôi vua và trị vì tại Giê-ru-sa-lem được ba tháng.

Bản Diễn Ý (BDY)

2Giô-a-cha được 23 tuổi khi đăng quang và cai trị chỉ được ba tháng.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Bo Yê-hũa-hát bữn bar chít la pái cumo án chỗn cỡt puo tâng cruang Yuda, cớp án cỡt sốt tâng vil Yaru-salem ống pái casâi sâng.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

3Mtao Êjip mdlưh ñu hlăm ƀuôn Yêrusalem leh anăn brei čar tuh jia sa êtuh talăng prăk leh anăn sa talăng mah.

New King James Version (NKJV)

3Now the king of Egypt deposed him at Jerusalem; and he imposed on the land a tribute of one hundred talents of silver and a talent of gold.

和合本修订版 (RCUVSS)

3埃及王在耶路撒冷废了他,又罚这地一百他连得银子,一他连得金子。

Bản Phổ Thông (BPT)

3Sau đó Nê-cô vua Ai-cập truất ngôi của Giô-A-cha ở Giê-ru-sa-lem. Nê-cô buộc dân Giu-đa đóng triều cống khoảng ba tấn rưỡi bạc và khoảng ba mươi lăm kí vàng.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Hoàng đế Ai-cập truất ngai Giô-a-cha và bắt nhân dân nộp tiền phạt 100 ta-lâng bạc và một ta lâng vàng,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Bữn Nê-cô puo Ê-yip-tô toâq cỗp án cớp kháng án tâng cuaq tũ, cớp padâm tỗp Yuda cóq muap práq pái ngin pỗn culám ki-lô cớp yễng pái chít la pỗn ki-lô.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

4 Mtao Êjip brei Y-Êliakim adei ñu jing mtao kiă kriê čar Yuđa leh anăn ƀuôn Yêrusalem, leh anăn bi mlih anăn ñu jing Y-Jêhôyakim; ƀiădah Y-Nêkô mă ba Y-Jôača ayŏng ñu kơ čar Êjip.

New King James Version (NKJV)

4Then the king of Egypt made Jehoahaz’s brother Eliakim king over Judah and Jerusalem, and changed his name to Jehoiakim. And Necho took Jehoahaz his brother and carried him off to Egypt.

和合本修订版 (RCUVSS)

4埃及尼哥约哈斯的哥哥以利雅敬犹大耶路撒冷的王,给他改名叫约雅敬尼哥却将他的弟弟约哈斯带到埃及去。

Bản Phổ Thông (BPT)

4Vua Ai-cập đặt Ê-li-a-kim, anh Giô-A-cha, làm vua Giu-đa ở Giê-ru-sa-lem và đổi tên ông là Giê-hô-gia-kim. Còn Giô-A-cha, em ông, thì Nê-cô mang sang Ai-cập.

Bản Diễn Ý (BDY)

4rồi lập Ê-li-a-kim (em Giô-a-cha) làm vua Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem và đổi tên vua là Giê-hô-gia-kim. Nê-cô bắt Giô-a-cha giải qua Ai-cập.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Nê-cô chóh E-lia-kim a‑ễm Yê-hũa-hát cỡt puo tâng cruang Yuda cớp táq sốt tâng vil Yaru-salem; cớp án pĩen ramứh E-lia-kim yỗn cỡt ramứh Yê-hôi-akim ễn. Ma Yê-hũa-hát, noau caring án dững chu cruang Ê-yip-tô.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

5 Y-Jêhôyakim mâo dua pluh êma thŭn tơdah ñu dơ̆ng jing mtao, leh anăn ñu kiă kriê pluh sa thŭn hlăm ƀuôn Yêrusalem. Ñu ngă klei jhat ti anăp ală Yêhôwa Aê Diê ñu.

New King James Version (NKJV)

5Jehoiakim was twenty-five years old when he became king, and he reigned eleven years in Jerusalem. And he did evil in the sight of the Lord his God.

和合本修订版 (RCUVSS)

5约雅敬登基的时候年二十五岁,在耶路撒冷作王十一年。他行耶和华-他上帝眼中看为恶的事。

Bản Phổ Thông (BPT)

5Giê-hô-gia-kim được hai mươi lăm tuổi khi lên ngôi vua và trị vì mười một năm ở Giê-ru-sa-lem. Ông làm điều ác trước mặt CHÚA.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Giê-hô-gia-kim được 25 tuổi khi lên ngai và trị vì được 11 năm tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu là Thượng Đế của mình.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Yê-hôi-akim bữn bar chít la sỡng cumo bo án chỗn cỡt puo; cớp án cỡt sốt tâng vil Yaru-salem muoi chít la muoi cumo. Ma án táq ranáq sâuq lứq choâng moat Yiang Sursĩ, la Ncháu án.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

6 Y-Nebukatnetsar mtao Ƀaƀilôn hriê bi blah hŏng ñu, leh anăn kă ñu hŏng klei săng đai kông leh anăn đoh ba ñu kơ ƀuôn Ƀaƀilôn.

New King James Version (NKJV)

6Nebuchadnezzar king of Babylon came up against him, and bound him in bronze fetters to carry him off to Babylon.

和合本修订版 (RCUVSS)

6巴比伦尼布甲尼撒上来攻击他,用铜链锁着他,要把他带到巴比伦去。

Bản Phổ Thông (BPT)

6Nê-bu-cát-nết-xa, vua Ba-by-lôn tấn công Giu-đa, bắt sống Giê-hô-gia-kim, xiềng lại và đày qua Ba-by-lôn.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Nê-bu-cát-nết-sa, hoàng đế Ba-by-luân tiến công Giu-đa, xiềng vua bằng xích đồng và giải về Ba-by-luân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Nabũ-canêt-sa puo Ba-bulôn toâq chíl cruang Yuda cớp cỗp Yê-hôi-akim, chơ clữong án toâq sái-sô, cớp dững án chu cruang Ba-bulôn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

7Msĕ mơh Y-Nebukatnetsar mă đa đa čhiên mngan mơ̆ng sang yang Yêhôwa djă ba kơ ƀuôn Ƀaƀilôn leh anăn dưm dŏ anăn hlăm sang mtao ñu ti ƀuôn Ƀaƀilôn.

New King James Version (NKJV)

7Nebuchadnezzar also carried off some of the articles from the house of the Lord to Babylon, and put them in his temple at Babylon.

和合本修订版 (RCUVSS)

7尼布甲尼撒又将耶和华殿里的一些器皿带到巴比伦,放在巴比伦自己的宫里。

Bản Phổ Thông (BPT)

7Nê-bu-cát-nết-xa tháo gỡ một số đồ trong đền thờ CHÚA mang sang Ba-by-lôn và đặt trong cung điện mình.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Nê-bu-cát-nết-sa cũng chiếm đoạt một số dụng cụ trong Đền thờ Chúa mà đem về Ba-by-luân, trưng bày trong miếu thờ ở Ba-by-luân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Nabũ-canêt-sa ĩt muoi pún crơng tễ Dống Sang Toâr dững dŏq tâng dống án bữm pỡ cruang Ba-bulôn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

8Bruă mkăn Y-Jêhôyakim ngă, leh anăn klei jhat Yêhôwa bi êmut ñu ngă, leh anăn klei ñu jing soh, nĕ anei arăng čih leh hlăm hdruôm hră Phung Mtao Israel leh anăn Yuđa; leh anăn Y-Jêhôyakin anak êkei ñu jing mtao čuê ñu.

New King James Version (NKJV)

8Now the rest of the acts of Jehoiakim, the abominations which he did, and what was found against him, indeed they are written in the book of the kings of Israel and Judah. Then Jehoiachin his son reigned in his place.

和合本修订版 (RCUVSS)

8约雅敬其余的事和他所行可憎的事,以及发生在他身上的事,看哪,都写在《以色列和犹大列王记》上,他儿子约雅斤接续他作王。

Bản Phổ Thông (BPT)

8Các việc khác Giê-hô-gia-kim làm, những điều gớm ghiếc ông làm, tất cả những tội lỗi ông đều được chép trong sách các vua Ít-ra-en và Giu-đa. Rồi Giê-hô-gia-kin, con trai Giê-hô-gia-kim lên nối ngôi vua.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Các công tác khác của Giê-hô-gia-kim, những việc ác vua đã làm và tâm địa xấu xa của vua đều đã ghi chép trong sử-ký các vua Y-sơ-ra-ên và Giu-đa. Thái tử Giê-hô-gia-kin (con Giê-hô-gia-kim) lên ngai kế vị.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Dũ ranáq puo Yê-hôi-akim táq, dếh ranáq sâuq cớp tỡ o lứq án táq, noau khoiq chĩc dŏq tâng Pơ Saráq Atỡng Tễ Máh Puo Cũai I-sarel Cớp Yuda Khoiq Táq. Chơ Yê-hôi-akin con samiang án ễn chỗn cỡt puo pláih án.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

9Y-Jêhôyakin mâo sa păn thŭn tơdah ñu dơ̆ng jing mtao, leh anăn ñu kiă kriê tlâo mlan pluh hruê hlăm ƀuôn Yêrusalem. Ñu ngă klei jhat ti anăp ală Yêhôwa.

New King James Version (NKJV)

9Jehoiachin was eight years old when he became king, and he reigned in Jerusalem three months and ten days. And he did evil in the sight of the Lord.

和合本修订版 (RCUVSS)

9约雅斤登基的时候年八岁,在耶路撒冷作王三个月十天,他行耶和华眼中看为恶的事。

Bản Phổ Thông (BPT)

9Giê-hô-gia-kin được mười tám tuổi khi lên ngôi vua Giu-đa và trị vì ở Giê-ru-sa-lem được ba tháng mười ngày. Ông làm điều ác trước mặt CHÚA.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Giê-hô-gia-kin được 8 tuổi khi lên ngai và trị vì chỉ đựợc 3 tháng 10 ngày tại Giê-ru-sa-lem. Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Yê-hôi-akin bữn muoi chít tacual cumo bo án chỗn cỡt puo, cớp án cỡt sốt tâng vil Yaru-salem pái casâi, muoi chít tangái. Án táq ranáq sâuq choâng moat Yiang Sursĩ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

10 Êjai yan mnga hlăm thŭn anăn Mtao Nebukatnetsar tiŏ nao mnuih atăt ba ñu kơ ƀuôn Ƀaƀilôn, mbĭt hŏng čhiên mngan yuôm mơ̆ng sang Yêhôwa, leh anăn brei adei ñu Y-Sêdêkia jing mtao kiă kriê čar Yuđa leh anăn ƀuôn Yêrusalem.

New King James Version (NKJV)

10At the turn of the year King Nebuchadnezzar summoned him and took him to Babylon, with the costly articles from the house of the Lord, and made Zedekiah, Jehoiakim’s brother, king over Judah and Jerusalem.

和合本修订版 (RCUVSS)

10过了一年,尼布甲尼撒王差遣人将约雅斤和耶和华殿里宝贵的器皿带到巴比伦,然后立约雅斤的叔父西底家犹大耶路撒冷的王。

Bản Phổ Thông (BPT)

10Đến mùa xuân, vua Nê-bu-cát-nết-xa cho triệu Giê-hô-gia-kin và giải ông qua Ba-by-lôn cùng một số của báu trong đền thờ. Rồi vua Nê-bu-cát-nết-xa đặt em của Giê-hô-gia-kin là Xê-đê-kia lên làm vua Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Đến đầu năm sau, hoàng đế Nê-bu-cát-nết-sa sai bắt giải vua qua Ba-by-luân, cùng cướp đi nhiều dụng cụ quý giá trong Đền thờ Chúa, rồi lập Sê-đê-kia chú của Giê-hô-gia-kin làm vua Giu-đa tại Giê-ru-sa-lem.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ma toâq catữ aluang lacứp sala, puo Nabũ-canêt-sa dững Yê-hôi-akin táq tũ pỡ cruang Ba-bulôn, cớp án ĩt nheq máh mun tễ dống sang. Chơ án chóh Sê-dakia, bac Yê-hôi-akin ễn chỗn cỡt puo cruang Yuda cớp táq sốt tâng vil Yaru-salem pláih Yê-hôi-akin.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

11 Y-Sêdêkia mâo dua pluh sa thŭn tơdah ñu dơ̆ng jing mtao, leh anăn ñu kiă kriê pluh sa thŭn hlăm ƀuôn Yêrusalem.

New King James Version (NKJV)

11Zedekiah was twenty-one years old when he became king, and he reigned eleven years in Jerusalem.

和合本修订版 (RCUVSS)

11西底家登基的时候年二十一岁,在耶路撒冷作王十一年。

Bản Phổ Thông (BPT)

11Xê-đê-kia được hai mươi mốt tuổi khi lên ngôi vua Giu-đa và trị vì mười một năm ở Giê-ru-sa-lem.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Sê-dê-kia được 21 tuổi khi lên ngai và trị vì 11 năm tại Giê-ru-sa-lem.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Sê-dakia chỗn cỡt puo cruang Yuda bo án bar chít la muoi cumo, cớp cỡt sốt tâng vil Yaru-salem muoi chít la muoi cumo.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

12Ñu ngă klei jhat ti anăp ală Yêhôwa Aê Diê ñu. Ñu amâo bi luă gŭ ñu pô ôh ti anăp khua pô hưn êlâo Y-Yêrêmi, pô blŭ klei kbiă mơ̆ng ƀăng êgei Yêhôwa.

New King James Version (NKJV)

12He did evil in the sight of the Lord his God, anddid not humble himself before Jeremiah the prophet, who spoke from the mouth of the Lord.

和合本修订版 (RCUVSS)

12他行耶和华-他上帝眼中看为恶的事,没有谦卑听从耶利米先知所传达耶和华的话。

Bản Phổ Thông (BPT)

12Xê-đê-kia làm điều ác trước mặt CHÚA là Thượng Đế mình. Nhà tiên tri Giê-rê-mi truyền sứ điệp của CHÚA cho vua, nhưng Xê-đê-kia không vâng theo.

Bản Diễn Ý (BDY)

12Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, không chịu hạ mình trước mặt tiên tri Giê-rê-mi, người đã truyền đạt cho vua lời Chúa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Án táq ranáq sâuq choâng moat Yiang Sursĩ, cớp án tỡ bữn trĩh santoiq Yiang Sursĩ khoiq atỡng na Yê-ramia, cũai tang bỗq Yiang Sursĩ.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

13 Msĕ mơh ñu bi kdơ̆ng hŏng Mtao Nebukatnetsar, pô brei ñu kat asei hŏng Aê Diê; ñu ngă khăng kŏ leh anăn bi khăng ai tiê ñu amâo čiăng wir phă Yêhôwa Aê Diê Israel ôh.

New King James Version (NKJV)

13And he also rebelled against King Nebuchadnezzar, who had made him swear an oath by God; but he stiffened his neck and hardened his heart against turning to the Lord God of Israel.

和合本修订版 (RCUVSS)

13尼布甲尼撒王曾叫他指着上帝起誓,他却背叛,硬着颈项,内心顽固,不归向耶和华-以色列的上帝。

Bản Phổ Thông (BPT)

13Vua Xê-đê-kia phản nghịch cùng vua Nê-bu-cát-nết-xa là người đã buộc ông nhân danh Thượng Đế trung thành với mình. Nhưng vua Xê-đê-kia ương ngạnh và không vâng theo CHÚA, Thượng Đế của Ít-ra-en.

Bản Diễn Ý (BDY)

13Vua cũng nổi loạn chống Nê-bu-cát-nết-sa, trái với lời thề trước mặt Chúa (theo lời yêu cầu của hoàng đế Ba-by-luân). Vua ngoan cố, cứng lòng, không chịu quay về với Chúa Hằng Hữu là Chân Thần của Y-sơ-ra-ên.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13Sê-dakia chíl loah puo Nabũ-canêt-sa, cũai ca ễp án yỗn thễ dũan nhơ ramứh Yiang Sursĩ pai ễ táq tanoang tapứng. Ma án tỡ bữn rapĩen; án tỡ ễq píh loah chu Yiang Sursĩ, la Ncháu tỗp I-sarel.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

14Jih jang phung knơ̆ng khua ngă yang leh anăn phung ƀuôn sang msĕ mơh amâo dôk sĭt suôr ôh, tui hlue jih klei jhat Yêhôwa bi êmut phung găp djuê mkăn ngă leh; leh anăn diñu bi čhŏ sang yang Yêhôwa, sang yang Yêhôwa brei arăng mpŭ hlăm ƀuôn Yêrusalem.

New King James Version (NKJV)

14Moreover all the leaders of the priests and the people transgressed more and more, according to all the abominations of the nations, and defiled the house of the Lord which He had consecrated in Jerusalem.

和合本修订版 (RCUVSS)

14众祭司长和百姓也多多犯罪,效法列国一切可憎的事,玷污耶和华在耶路撒冷分别为圣的殿。

Bản Phổ Thông (BPT)

14Ngoài ra các lãnh tụ của các thầy tế lễ và dân Giu-đa gian ác hơn trước, họ bắt chước những gương xấu của các dân khác. CHÚA đã làm cho đền thờ Ngài nên thánh nhưng các lãnh tụ đó làm cho đền thờ ra nhơ nhớp.

Bản Diễn Ý (BDY)

14Ngay các thầy trưởng tế và nhân dân cũng đều tiếp tục đường lối phản bội Chúa và theo các thần tượng ghê tởm của các dân tộc lân bang, làm hoen ố Đền thờ mà Chúa đã thánh hóa tại Giê-ru-sa-lem.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14Ma tỡ cỡn ống Sê-dakia sâng, mŏ dếh máh cũai sốt tâng cruang Yuda, máh cũai tễng rit sang, cớp máh cũai proai, tỗp alới táq ranáq lôih machớng cớp cũai tâng máh cruang mpễr alới tê na pỡq cucốh sang rup yiang canŏ́h. Táq ngkíq, tỗp alới táq yỗn Dống Sang Toâr Yiang Sursĩ cỡt nhơp, la dống án khoiq rưoh dŏq sang toam án tâng vil Yaru-salem.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

15Yêhôwa Aê Diê phung aê diñu tiŏ phung hưn kơ diñu nanao, kyuadah gơ̆ mâo klei pap kơ phung ƀuôn sang gơ̆ leh anăn kơ anôk gơ̆ dôk,

New King James Version (NKJV)

15And the Lord God of their fathers sent warnings to them by His messengers, rising up early and sending them, because He had compassion on His people and on His dwelling place.

和合本修订版 (RCUVSS)

15耶和华-他们列祖的上帝因为爱惜自己的百姓和居所,一再差遣使者去警戒他们。

Bản Phổ Thông (BPT)

15CHÚA là Thượng Đế của tổ tiên họ đã sai các sứ giả cảnh cáo họ nhiều lần vì Ngài thương xót họ và đền thờ Ngài.

Bản Diễn Ý (BDY)

15Chúa Hằng Hữu, Thượng Đế của tổ phụ họ đã dậy sớm sai các sứ giả đến kêu gọi họ vì lòng thương xót nhân dân và Đền thờ.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15Yiang Sursĩ, la Ncháu achúc achiac alới, khoiq ớn cũai tang bỗq án sa‑ữi náq toâq catoaih atỡng níc cũai proai án, yuaq án tỡ ễq pupứt tỗp alới cớp Dống Sang Toâr án.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

16ƀiădah diñu mưč nanao kơ phung mnuih Aê Diê tiŏ nao, bi êmut kơ klei gơ̆ blŭ, djă djik djak kơ phung khua pô hưn êlâo gơ̆, tơl klei Yêhôwa ngêñ đĭ lar kơ phung ƀuôn sang gơ̆, tơl amâo dưi lŏ bi hlao ôh.

New King James Version (NKJV)

16But they mocked the messengers of God, despised His words, and scoffed at His prophets, until the wrath of the Lord arose against His people, till there was no remedy.

和合本修订版 (RCUVSS)

16他们却嘲笑上帝的使者,藐视他的话,讥诮他的先知,以致耶和华向他的百姓大发烈怒,甚至无法可救。

Bản Phổ Thông (BPT)

16Nhưng họ chế giễu các sứ giả của Thượng Đế và ghét các lời cảnh cáo của Ngài. Họ nhất định không nghe các nhà tiên tri cho đến cuối cùng; Ngài quá bực mình với dân Ngài đến nỗi không ai có thể can ngăn Ngài được nữa.

Bản Diễn Ý (BDY)

16Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Chúa, khinh bỉ lời Ngài, và đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa đổ xuống cả nhân dân, không còn phương cứu chữa.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16Ma tỗp alới ayê ra‑ac níc máh cũai tang bỗq Yiang Sursĩ, cớp tỡ bữn noap santoiq Ncháu atỡng; cớp alới cacháng ayê máh cũai tang bỗq Yiang Sursĩ toau Yiang Sursĩ sâng cutâu lứq chóq máh cũai proai án, cớp alới ki tỡ têq bữn vớt tễ án táq alới.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

17 Kyuanăn Yêhôwa atăt mtao phung Kaldê bi blah hŏng diñu, phung anăn bi mdjiê phung êkei hlăk ai diñu hŏng đao gưm hlăm sang anôk doh jăk diñu, leh anăn amâo pap ôh kơ êkei êdam amâodah mniê êra, êkei mduôn amâodah awăt; Yêhôwa jao jih diñu kơ kngan mtao phung Kaldê.

New King James Version (NKJV)

17Therefore He brought against them the king of the Chaldeans, who killed their young men with the sword in the house of their sanctuary, and had no compassion on young man or virgin, on the aged or the weak; He gave them all into his hand.

和合本修订版 (RCUVSS)

17所以,耶和华使迦勒底人的王来攻击他们,在他们圣殿里用刀杀了他们的壮丁,不怜悯他们的少男少女、老人长者。耶和华把所有的人都交在他手里。

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vì thế Thượng Đế đưa vua Ba-by-lôn đến tấn công dân chúng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Vua giết những trai tráng ngay cả khi họ đang ở trong đền thờ. Ông không nương tay với thanh niên hay thiếu nữ, người già cả hay bệnh tật gì hết. Thượng Đế trao tất cả mọi người vào tay Nê-bu-cát-nết-xa.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Chúa khiến hoàng đế Ba-by-luân tiến công Giu-đa, tàn sát các thành phần ưu tú của dân tộc trong Đền thánh Chúa. Họ không chút thương xót thanh niên nam nữ đồng trinh hoặc người già, kể cả các vị niên trưởng. Chúa giao nạp họ vào tay hoàng đế Ba-by-luân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Ngkíq Yiang Sursĩ táq yỗn puo Ba-bulôn toâq chíl tỗp alới; puo ki cachĩt táh nheq samiang póng tỗp Yuda, dếh alới ca ỡt tâng Dống Sang Toâr hỡ. Ncháu tỡ bữn sarũiq táq cũai aléq noâng, tam póng tỡ la thâu, samiang tỡ la mansễm, bán tỡ la a‑ĩ tacóh. Yiang Sursĩ chiau nheq tỗp alới pỡ talang atĩ puo Ba-bulôn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

18Mtao phung Kaldê djă ba kơ ƀuôn Ƀaƀilôn jih jang čhiên mngan sang yang Aê Diê, prŏng wăt điêt, ngăn drăp Yêhôwa, ngăn drăp mtao leh anăn phung khua ñu.

New King James Version (NKJV)

18And all the articles from the house of God, great and small, the treasures of the house of the Lord, and the treasures of the king and of his leaders, all these he took to Babylon.

和合本修订版 (RCUVSS)

18他把上帝殿里一切的大小器皿与耶和华殿里的财宝,以及王和众领袖的财宝,全都带到巴比伦去。

Bản Phổ Thông (BPT)

18Nê-bu-cát-nết-xa lấy hết những vật dụng trong đền thờ Thượng Đế, từ lớn đến nhỏ mang qua Ba-by-lôn. Vua cũng lấy các của báu trong đền thờ CHÚA, trong cung vua và trong nhà của các sĩ quan hoàng gia.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Tất cả các dụng cụ trong Đền thờ Chúa, bất luận lớn nhỏ, các kho bảo vật trong Đền thờ, trong cung điện nhà vua, trong dinh thự các nhà lãnh đạo quốc dân, đều bị tước đoạt và chở qua Ba-by-luân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Puo Ba-bulôn ĩt nheq máh crơng tâng Dống Sang Toâr, dếh toâr dếh cớt; cớp án ĩt práq noau sang, máh mun puo cớp cũai táq ranáq yỗn puo; chơ án dững achu dũ ramứh ki pỡ cruang Ba-bulôn.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

19 Diñu čuh sang yang Aê Diê, bi klưh mnư̆ ƀuôn Yêrusalem, čuh jih jang sang mtao hŏng pui, leh anăn bi rai jih jang čhiên mngan yuôm.

New King James Version (NKJV)

19Then they burned the house of God, broke down the wall of Jerusalem, burned all its palaces with fire, and destroyed all its precious possessions.

和合本修订版 (RCUVSS)

19迦勒底人焚烧了上帝的殿,拆毁耶路撒冷的城墙,用火烧了城里所有的宫殿,毁坏了城里一切宝贵的器皿。

Bản Phổ Thông (BPT)

19Vua Nê-bu-cát-nết-xa và quân đội ông phóng hỏa đền thờ Thượng Đế, phá sập vách thành Giê-ru-sa-lem và thiêu hủy cung vua. Họ lấy hay tiêu hủy tất cả những gì quí giá trong Giê-ru-sa-lem.

Bản Diễn Ý (BDY)

19Quân địch phóng hỏa Đền thờ Chúa, phá vỡ các tường lũy Giê-ru-sa-lem, thiêu rụi các cung điện, dinh thự và phá hủy tất cả các dụng cụ quý giá.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Án chŏ́ng táh chíq dống puo cớp Dống Sang Toâr; chơ dũ ramứh cat thréc nheq; cớp án talốh táh nheq viang vil.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

20Ñu atăt ba jing mnă kơ čar Ƀaƀilôn phung tlaih mơ̆ng đao gưm, leh anăn digơ̆ jing dĭng buăl kơ ñu leh anăn kơ phung anak êkei ñu tơl ênuk arăng mdơ̆ng ƀuôn ala mtao Persơ,

New King James Version (NKJV)

20And those who escaped from the sword he carried away to Babylon, where they became servants to him and his sons until the rule of the kingdom of Persia,

和合本修订版 (RCUVSS)

20凡脱离刀剑的幸存者,迦勒底王都掳到巴比伦去,作他和他子孙的仆婢,直到波斯国兴起。

Bản Phổ Thông (BPT)

20Nê-bu-cát-nết-xa bắt sống và đày qua Ba-by-lôn những người còn sống sót, bắt họ làm tôi mọi cho mình và dòng dõi mình. Họ ở đó làm tôi mọi cho đến khi đế quốc Ba-tư đánh bại Ba-by-lôn.

Bản Diễn Ý (BDY)

20Nhân dân còn sống sót sau cuộc tàn sát bằng gươm đều bị bắt làm nô lệ cho Nê-bu-cát-nết-sa, kể cả các hoàng tử, bị lưu đày qua Ba-by-luân cho đến thời đế quốc Ba-tư chiến thắng Ba-by-luân.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20Án pốh dững tỗp ca noâng tamoong chu cruang Ba-bulôn dŏq alới cỡt cũai sũl puo cớp tŏ́ng toiq puo, toau cruang Pơ-sia ễn chỗn cỡt sốt clữi nheq tễ cruang canŏ́h.

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

21 čiăng bi sĭt klei Yêhôwa blŭ leh hŏng ƀăng êgei Y-Yêrêmi, tơl čar mdei jih hruê sabat Aê Diê bi kčah leh. Jih jang hruê ñu dôk jing ênguôl ñu mdei hruê sabat, čiăng bi ruê̆ kjuh pluh thŭn.

New King James Version (NKJV)

21to fulfill the word of the Lord by the mouth of Jeremiah, until the land had enjoyed her Sabbaths. As long as she lay desolate she kept Sabbath, to fulfill seventy years.

和合本修订版 (RCUVSS)

21这就应验耶和华藉耶利米的口所说的话:地得享安息;在荒凉的日子,地就守安息,直到满了七十年。

Bản Phổ Thông (BPT)

21Cho nên những gì CHÚA phán cùng Ít-ra-en qua nhà tiên tri Giê-rê-mi đã thành sự thật: Xứ trở thành hoang vu trong bảy mươi năm để đền bù cho những năm Sa-bát nghỉ ngơi mà họ không tôn trọng.

Bản Diễn Ý (BDY)

21Chúa đã đoán phạt họ đúng như lời Chúa đã dùng môi miệng tiên tri Giê-rê-mi mà phán dạy, để cho đất nước được nghỉ những năm sa-bát, cho trọn số 70 năm; trong thời gian ấy đất đai tiêu điều.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21Ngkíq, máh ranáq nâi cỡt rapĩeiq samoât Yiang Sursĩ khoiq pai sacoâiq na Yê-ramia, cũai tang bỗq án, neq: “Cutễq nâi cóq cỡt rangual nheq tapul chít cumo, dŏq pláih loah máh cumo tapul ca tỗp alới tỡ bữn yỗn cutễq rlu, táq puai santoiq cứq khoiq patâp.”

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

22Hlăm thŭn tal sa Y-Sirus mtao Persơ kiă kriê, čiăng kơ klei Yêhôwa blŭ leh hŏng ƀăng êgei Y-Yêrêmi dưi bi sĭt, Yêhôwa mčhur ai tiê Y-Sirus mtao Persơ, čiăng kơ ñu ngă klei hưn mthâo tar ƀar ƀuôn ala mtao ñu leh anăn msĕ mơh čih klei anăn hlăm hră:

New King James Version (NKJV)

22Now in the first year of Cyrus king of Persia, that the word of the Lord by the mouth of Jeremiah might be fulfilled, the Lord stirred up the spirit of Cyrus king of Persia, so that he made a proclamation throughout all his kingdom, and also put it in writing, saying,

和合本修订版 (RCUVSS)

22波斯居鲁士元年,耶和华为要应验藉耶利米的口所说的话,就激发波斯居鲁士的心,使他下诏书通告全国,说:

Bản Phổ Thông (BPT)

22Vào năm đầu tiên khi vua Xi-ru lên ngôi nước Ba-tư vì CHÚA giục lòng Xi-ru, nên ông ban chỉ thị trên toàn đế quốc để lời CHÚA phán qua nhà tiên tri Giê-rê-mi thành sự thật.Vua viết rằng:

Bản Diễn Ý (BDY)

22Năm thứ nhất triều vua Si-ru, hoàng đế Ba-tư, Chúa Hằng Hữu thực hiện lời Ngài phán qua tiên tri Giê-rê-mi: Chúa cảm động Si-ru ra thông cáo khắp đế quốc mình, và công bố chiếu chỉ nội dung như sau:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22Tâng cumo dâu Sai-rut cỡt sốt máh puo tâng cruang Pơ-sia, Yiang Sursĩ táq yỗn cỡt rapĩeiq máh santoiq án khoiq pai na Yê-ramia, la cũai tang bỗq án. Yiang Sursĩ táq tâng mứt pahỡm puo Sai-rut yỗn aloŏh phễp rit cớp chĩc santoiq, chơ pỡq pau dũ ntốq chũop cruang án sốt santoiq neq:

Klei Aê Diê Blŭ 2015 (RRB)

23 “Snei Y-Sirus mtao Persơ lač, ‘Yêhôwa, Aê Diê hlăm adiê, brei leh kơ kâo jih jang ƀuôn ala mtao ti lăn ala, leh anăn ñu mtă leh kơ kâo brei mdơ̆ng kơ ñu sa boh sang yang ti ƀuôn Yêrusalem hlăm čar Yuđa. Hlei pô hlăm phung diih jing phung ƀuôn sang ñu, akâo kơ Yêhôwa Aê Diê gơ̆ dôk mbĭt hŏng gơ̆. Brei gơ̆ đĭ nao kơ ƀuôn Yêrusalem.’ ”

New King James Version (NKJV)

23Thus says Cyrus king of Persia:All the kingdoms of the earth the Lord God of heaven has given me. And He has commanded me to build Him a house at Jerusalem which is in Judah. Who is among you of all His people? May the Lord his God be with him, and let him go up!

和合本修订版 (RCUVSS)

23波斯居鲁士如此说:耶和华-天上的上帝已将地上万国赐给我,又委派我在犹大耶路撒冷为他建造殿宇。你们中间凡作他子民的可以上去,愿耶和华-他的上帝与他同在。”

Bản Phổ Thông (BPT)

23Xi-ru, vua Ba-tư, ra chỉ thị rằng: CHÚA, Thượng Đế trên trời đã ban cho ta mọi nước trên đất và Ngài chỉ định ta xây một đền thờ cho Ngài tại Giê-ru-sa-lem trong Giu-đa. Vậy nguyện CHÚA là Thượng Đế ở cùng tất cả các ngươi là dân Ngài. Các ngươi được phép tự do trở về Giê-ru-sa-lem.

Bản Diễn Ý (BDY)

23“Hoàng đế Si-ru đế quốc Ba-tư hân hạnh tuyên cáo: Đấng Hằng Hữu, Chúa Tể Vũ trụ đã ban cho ta tất cả các vương quốc trên thế giới và ủy thác cho ta nhiệm vụ kiến thiết Đền thờ cho Ngài tại Giê-ru-sa-lem, xứ Giu-đa. Trong các thần dân, ai là dân Chúa hãy quay về đất nước của Ngài. Câu Chúa Hằng Hữu ở với dân Ngài!”

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

23“Nâi la santoiq Sai-rut, cũai sốt nheq tâng cruang Pơ-sia. Yiang Sursĩ, la Ncháu tễng paloŏng, khoiq chóh cứq cỡt sốt chũop nheq máh cruang cutễq nâi, cớp án khoiq ớn cứq táq Dống Sang Toâr dŏq sang toam án tâng vil Yaru-salem, cruang Yuda. Sanua, nheq tữh cũai proai Ncháu ơi! Cóq anhia pỡq chu ntốq ki, cớp sễq Yiang Sursĩ anhia ỡt cớp anhia.”