So Sánh Bản Dịch(Tối đa 6 bản dịch)


New King James Version(NKJV)

Parnai Yiang Sursĩ(BRU)

Vajtswv Txojlus(HWB)

Ging-Sou(IUMINR)

Bản Diễn Ý(BDY)

Bản Phổ Thông(BPT)

New King James Version (NKJV)

1Moreover he made a bronze altar: twenty cubits was its length, twenty cubits its width, and ten cubits its height.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

1Puo Sa-lamôn táq muoi lám prông sang toâq sapoan, dũ coah chiaq bữn bar chít coat, cớp sarỡih muoi chít coat.

Vajtswv Txojlus (HWB)

1Vajntxwv Xalumoos ua tau ib lub thaj tooj, qhov ntev muaj nees nkaum tshim, qhov dav muaj nees nkaum tshim thiab qhov siab muaj kaum tshim.

Ging-Sou (IUMINR)

1Ninh longc dongh siqv zoux norm ziec-dorngh ndaauv nyic ziepc ndorqc, jangv nyic ziepc ndorqc, hlang ziepc ndorqc.

Bản Diễn Ý (BDY)

1Ngươi chế tạo một bàn thờ bằng đồng vuông vức, mỗi bề 10 mét, cao 5 mét,

Bản Phổ Thông (BPT)

1Ông xây một bàn thờ bằng đồng dài mười thước, rộng mười thước, và cao năm thước.

New King James Version (NKJV)

2Then he made the Sea of cast bronze, ten cubits from one brim to the other; it was completely round. Its height was five cubits, and a line of thirty cubits measured its circumference.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

2Án táq ỗ toâr toâq sapoan noau dŏq Dỡq Mưt. Yarũ sỡng coat; ngoah ỗ ki la‑a muoi chít coat; chiaq avĩel tỗ ỗ toâr ki bữn pái chít coat.

Vajtswv Txojlus (HWB)

2Thiab nws muab tooj nchuav tau ib lub rhawv kheej kheej siab tsib tshim, sab npoo no rau sab npoo tid muaj kaum tshim, thiab lub cheeb muaj peb caug tshim.

Ging-Sou (IUMINR)

2Ninh aengx dox norm domh bunh junh nyei. Bunh nzuih gu'nguaaic naaiv bung taux wuov bung jangv ziepc ndorqc. Bunh yaac hlang biaa ndorqc. Ndorqc huing gormx duqv faah ziepc ndorqc.

Bản Diễn Ý (BDY)

2và đúc một cái hồ bằng đồng tròn, đường kính 5 mét, sâu 2 mét 5 và đánh một sợi dây dài 15 mét quấn quanh hồ đồng.

Bản Phổ Thông (BPT)

2Rồi ông đúc một cái chậu bằng đồng lớn hình tròn gọi là Cái Biển. Chu vi chậu đó là mười lăm thước đường kính, cao ba thước và sâu hai thước.

New King James Version (NKJV)

3And under it was the likeness of oxen encircling it all around, ten to a cubit, all the way around the Sea. The oxen were cast in two rows, when it was cast.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

3Pưn kíng ỗ alới táq máh rup ntroŏq tangcáh cỡt muoi sâiq cớp tỗ ỗ, muoi coat bữn muoi chít lám rup. Alới pasang cỡt bar rana, bữn rana pỡng cớp rana pưn.

Vajtswv Txojlus (HWB)

3Nws muab tooj nchuav ua ob lub thi los thi puagncig lub rhawv sab nraud, ib lub nyob saum toj thiab ib lub nyob hauv qab thiab ib co duab heev nyuj uas yeej nchuav lo nrog rau ntawm lub rhawv.

Ging-Sou (IUMINR)

3Yiem bunh nzuih ga'ndiev maaih ngongh nyei fangx. Yietc ndorqc maaih ziepc dauh. Dox wuov zanc dox benx i liouz yaac caux domh bunh benx yietc ndunh.

Bản Diễn Ý (BDY)

3Vòng quanh chân hồ có các hình bò điêu khắc sắp thành hai hàng, cứ mỗi thước có 10 con, đúc luôn một lần với hồ.

Bản Phổ Thông (BPT)

3Quanh viền của chậu có chạm hình các con bò đực, mỗi năm tấc có 10 con bò. Các con bò làm thành hai dãy và gắn liền thành một khối với cái chậu.

New King James Version (NKJV)

4It stood on twelve oxen: three looking toward the north, three looking toward the west, three looking toward the south, and three looking toward the east; the Sea was set upon them, and all their back parts pointed inward.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

4Noau achúh ỗ toâr ki tâng pỡng cloong rup ntroŏq tangcáh muoi chít la bar lám ca táq toâq sapoan. Muoi chít la bar lám ntroŏq ki, pái lám to moat chu coah angia pỡng, pái lám to moat chu coah angia pưn, pái lám to moat chu coah angia mandang loŏh, cớp pái lám ễn to moat chu coah angia mandang pât.

Vajtswv Txojlus (HWB)

4Luag muab lub rhawv ntawd txawb rau saum kaum ob tug nyuj tooj nraubqaum uas tig taubhau rau sab nraud, peb tug nyuj twg tig rau ib sab.

Ging-Sou (IUMINR)

4Domh bunh don jienv ziepc nyeic dauh ngongh gouv. Buo dauh ngongh gouv huin baqv bung, buo dauh huin fai bung, buo dauh huin naamh bung, buo dauh huin dong bung. Domh bunh don ngongh gu'nguaaic. Ngongh nyei guh kuotv yietc zungv yiem gu'nyuoz maengx.

Bản Diễn Ý (BDY)

4Hồ kê trên 12 chân hình con bò, 3 con hướng về phía bắc, 3 con hướng về phía tây, 3 con hướng về phía nam, và 3 con hướng về phía đông, thân sau đều quay vào trong.

Bản Phổ Thông (BPT)

4Cái chậu đặt trên lưng 12 con bò bằng đồng hướng mặt ra ngoài từ trung tâm chậu. Ba con hướng về phía Bắc, ba con hướng phía Tây, ba con hướng phía Nam, và ba con hướng phía Đông.

New King James Version (NKJV)

5It was a handbreadth thick; and its brim was shaped like the brim of a cup, like a lily blossom. It contained three thousand baths.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

5Ỗ ki cubân máh cứm pỗn. Kíng ỗ machớng cớp kíng cachoc, samoât piar aluang paliang aloŏh. Têq chóq dỡq tâng ỗ ki mán 66,000 lit.

Vajtswv Txojlus (HWB)

5Lub rhawv ntawd tus npoo tuab peb nti, tus npoo zoo li tej npoo khob, thiab muab zaj ntug nraud zaig txaij nraug zees nthuav zoo li lub paj lilis. Lub rhawv ntawd ntim tau kwvyees li peb txhiab thoob dej.

Ging-Sou (IUMINR)

5Domh bunh hoz yietc buoz-zaangv. Bunh nzuih yaac hnangv zaanv nyei nzuih nor, fangx zeiv hnangv baeqc horqc biangh yaac haih zaangh duqv buo cin faam-baeqv tongv wuom.

Bản Diễn Ý (BDY)

5Hồ dày một gang tay, mép hồ giống mép chén, theo hình hoa huệ nở, dung tích được 72.000 lít.

Bản Phổ Thông (BPT)

5Vách của chậu dầy một gang tay và chứa khoảng 66.000 lít. Viền của chậu giống như viền của chén hay giống như nụ hoa sen.

New King James Version (NKJV)

6He also made ten lavers, and put five on the right side and five on the left, to wash in them; such things as they offered for the burnt offering they would wash in them, but the Sea was for the priests to wash in.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

6Tỗp alới táq ỗ cớt muoi chít lám, sỡng lám dŏq coah angia pưn Dống Sang Toâr, ma sỡng lám ễn dŏq coah angia pỡng. Ỗ nâi dŏq ariau máh sâiq charán ễ dững bốh chiau sang. Dỡq tâng ỗ toâr dŏq yỗn tỗp tễng rit sang ariau.

Vajtswv Txojlus (HWB)

6Nws tseem ua tau kaum lub rhawv dej; nws muab tsib lub txawb rau ntawm lub Tuamtsev sab nrad thiab muab tsib lub txawb rau sab pem. Cov rhawv dej ntawd yog ua cia tau ntxuav tej nqaij uas yuav coj mus hlawv fij. Cov dej hauv lub rhawv loj yog cia rau cov povthawj ntxuav cev.

Ging-Sou (IUMINR)

6Ninh aengx zoux ziepc norm bunh weic longc nzaaux ga'naaiv. Biaa norm don jienv naamh bung, biaa norm don jienv baqv bung. Naaiv deix bunh longc nzaaux fongc horc buov ziec nyei ga'naaiv. Domh bunh sai mienh longc nzaaux buoz-zaux.

Bản Diễn Ý (BDY)

6Người cũng làm 10 cái thùng đặt 5 cái bên mặt và 5 cái bên trái để rửa các phần tế lễ thiêu, còn các thầy tế lễ được tắm rửa trong hồ.

Bản Phổ Thông (BPT)

6Ông làm 10 chậu nhỏ hơn và đặt năm chậu về phía Nam, năm chậu về phía Bắc. Các chậu đó để rửa các con thú dùng trong của lễ thiêu, nhưng chậu lớn dùng cho các thầy tế lễ tắm rửa.

New King James Version (NKJV)

7And he made ten lampstands of gold according to their design, and set them in the temple, five on the right side and five on the left.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

7Tỗp alới ĩt yễng táq muoi chít lám rông tớu, táq samoât noau khoiq atỡng, chơ dững dŏq tâng clống la‑a tâng Dống Sang Toâr, coah angia pưn sỡng lám, cớp coah angia pỡng sỡng lám.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7-8Nws muab kub ua kaum tus ncej txawb teeb raws li tej qauv uas ibtxwm ua, thiab kaum lub nrooj, txawb rau ntawm chav loj hauv lub Tuamtsev, ib sab twg muab tsib lub rooj thiab tsib lub teeb txawb rau. Nws tseem muab kub nchuav ua ib puas lub tais thiab.

Ging-Sou (IUMINR)

7Ninh aengx ziux dingc daaih nyei nyungc zeiv zoux ziepc norm jiem dang-jaax an jienv biauv gu'nyuoz. Naamh bung an biaa norm, baqv bung an biaa norm.

Bản Diễn Ý (BDY)

7Người chế tạo 10 giá đèn bằng vàng theo kiểu đã ấn định, rồi dặt trong Đền thờ, 5 cái bên mặt, 5 cái bên trái.

Bản Phổ Thông (BPT)

7Vua làm 10 chân đèn bằng vàng theo đồ án. Ông đặt các chân đèn đó trong đền thờ, năm cái về phía Nam, và năm cái về phía Bắc.

New King James Version (NKJV)

8He also made ten tables, and placed them in the temple, five on the right side and five on the left. And he made one hundred bowls of gold.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

8Tỗp alới táq cachơng muoi chít lám, chơ dững dŏq tâng clống la‑a tâng Dống Sang Toâr, coah angia pưn sỡng lám, coah angia pỡng sỡng lám. Cớp alới táq tangan yễng muoi culám bễng hỡ.

Vajtswv Txojlus (HWB)

7-8Nws muab kub ua kaum tus ncej txawb teeb raws li tej qauv uas ibtxwm ua, thiab kaum lub nrooj, txawb rau ntawm chav loj hauv lub Tuamtsev, ib sab twg muab tsib lub rooj thiab tsib lub teeb txawb rau. Nws tseem muab kub nchuav ua ib puas lub tais thiab.

Ging-Sou (IUMINR)

8Aengx zoux ziepc norm dieh an zaangc Tin-Hungh nyei biauv gu'nyuoz. Naamh bung an biaa norm, baqv bung an biaa norm. Ninh aengx zoux yietc baeqv norm jiem-nzormc.

Bản Diễn Ý (BDY)

8Người đóng 10 cái bàn, đặt trong Đền thờ, 5 cái bên mặt, 5 cái bên trái, và đúc 100 chậu bằng vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

8Ông cũng đóng 10 cái bàn đặt trong đền thờ, năm cái về phía Nam, và năm cái về phía Bắc. Vua dùng vàng để làm một trăm cái chậu khác.

New King James Version (NKJV)

9Furthermore he made the court of the priests, and the great court and doors for the court; and he overlaid these doors with bronze.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

9Tỗp alới táq nchŏh coah clống yỗn máh cũai tễng rit sang, cớp táq nchŏh la‑a coah tiah; ma máh ngoah toong dŏq catáng nchŏh ki, alới blom nheq toâq sapoan.

Vajtswv Txojlus (HWB)

9Nws ua tau ib chav rau hauv nruab nrog rau cov povthawj thiab ua tau ib chav loj rau sab nraud. Nws muab tooj vuam cov qhovrooj ntawm cov roojvag uas mus rau hauv ob chav ntawd.

Ging-Sou (IUMINR)

9Ninh mbuo weic sai mienh zoux ting yaac zoux domh ting. Bieqc domh ting nyei laatc nyei gaengh ninh buang jienv dongh siqv.

Bản Diễn Ý (BDY)

9Người xây hành lang các thầy tế lễ, một sân rộng, trổ cửa ra sân và bọc đồng các cánh cửa.

Bản Phổ Thông (BPT)

9Vua cũng làm sân cho thầy tế lễ và sân lớn. Ông làm các cửa mở ra sân và bọc đồng các cửa đó.

New King James Version (NKJV)

10He set the Sea on the right side, toward the southeast.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

10Ma ỗ toâr alới achúh yáng tiah cheq soq coah angia pưn Dống Sang Toâr, ma ỡt yáng angia mandang loŏh.

Vajtswv Txojlus (HWB)

10Nws muab lub rhawv tooj txawb rau ntawm lub Tuamtsev ceskaum sab hnubtuaj qabteb.

Ging-Sou (IUMINR)

10Domh bunh ninh an jienv zaangc Tin-Hungh nyei biauv dong bung caux naamh bung mbu'ndongx nyei gorqv.

Bản Diễn Ý (BDY)

10Người đặt cái hồ đồng bên mặt của Đền thờ.

Bản Phổ Thông (BPT)

10Rồi vua đặt cái chậu lớn nơi góc Đông Nam của đền thờ.

New King James Version (NKJV)

11Then Huram made the pots and the shovels and the bowls. So Huram finished doing the work that he was to do for King Solomon for the house of God:

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

11Huram táq máh adéh, sán, cớp tangan. Án táq yỗn moâm dũ ramứh samoât án khoiq par‑ữq cớp puo Sa-lamôn yỗn Dống Sang Toâr bữn neq:

Vajtswv Txojlus (HWB)

11-16Hulas tseem ua ib co laujkaub ib co duav yawm tshauv thiab ib co tais. Nws ua txhua yam rau lub Tuamtsev tiav raws li Vajntxwv Xalumoos xav kom nws ua xwsli:Ob tug ncej toojOb lub hau uas khwb rau ob tug ncejCov saw uas dai rau ob lub hau khwb ncejOb tsham tswb tooj uas muaj plaub puaslub zoo li txiv ntsiav kws dai ncigob lub hau ncejKaum lub tsheb tooj Kaum lub phiab toojLub rhawv toojKaum ob tug nyuj uas txawb lub rhawv toojCov laujkaub, cov duav yawm tshauv, thiab diav rawg.Tagnrho tej ntawd puavleej yog Hulas tus kws nchuav tooj nchuav hlau ua, nws ua raws li Vajntxwv Xalumoos kom nws ua siv rau hauv tus TSWV lub Tuamtsev.

Ging-Sou (IUMINR)

11Hulaam yaac zoux caeng, ga'naaiv-cenv caux bunh.Hnangv naaic Hulaam zoux ziangx zaangc Tin-Hungh nyei biauv nyei yietc zungv gong. Ninh zoux nyei se weic Saa^lo^morn Hungh.

Bản Diễn Ý (BDY)

11Hu-ram cũng chế tạo những bình đựng tro, và chậu, và hoàn tất các công tác trong Đền thờ Thượng Đế theo lời yêu cầu của Sa-lô-môn:

Bản Phổ Thông (BPT)

11Hu-ram cũng làm các chén bát, xẻng xúc, và các chén nhỏ. Ông hoàn tất công tác cho vua Sô-lô-môn về đền thờ của Thượng Đế như sau:

New King James Version (NKJV)

12the two pillars and the bowl-shaped capitals that were on top of the two pillars; the two networks covering the two bowl-shaped capitals which were on top of the pillars;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

12Tanũl bar ntreh,plỡ tanũl bar lám cỡt samoât rup tangan tâng pỡng tanũl,

Ging-Sou (IUMINR)

12I norm domh ndiouh,domh ndiouh dueiv-mueiz, fangx zeiv hnangv nzormc wuov deix i norm ga'naaiv,i kuaaiv dongh siqv mungz weic zorng yiem domh ndiouh dueiv-mueiz hnangv nzormc wuov deix i norm ga'naaiv,

Bản Diễn Ý (BDY)

12Hai trụ và bầu trụ, hai đầu trụ đặt trên đỉnh, hai tấm lưới bọc hai bầu của đầu trụ,

Bản Phổ Thông (BPT)

12hai cây trụ; hai chậu lớn để trên đầu trụ; hai mạng lưới để che hai chậu lớn trên phần đầu của trụ;

New King James Version (NKJV)

13four hundred pomegranates for the two networks (two rows of pomegranates for each network, to cover the two bowl-shaped capitals that were on the pillars);

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

13tâng pỡng pứp tanũl bữn rup sái-sô cớp rup ỗiq-tâi pỗn culám ŏ́c, patoi cỡt bar rana tâng bar plỡ tanũl,

Ging-Sou (IUMINR)

13feix baeqv norm ziqc liouh biouv weic zorng wuov deix i kuaaiv mungz. (Yietc kuaaiv mungz longc i liouz ziqc liouh biouv zorng yiem domh ndiouh dueiv-mueiz hnangv baeqc horqc biangh nyei fangx wuov deix i norm ga'naaiv),

Bản Diễn Ý (BDY)

13(400 trái lựu gắn vào hai tấm lưới, mỗi tấm có hai hàng trái lựu,

Bản Phổ Thông (BPT)

13bốn trăm trái lựu để treo vào hai mạng lưới. Có hai hàng trái lựu gắn vào mỗi mạng lưới để che các chậu đặt trên đầu trụ;

New King James Version (NKJV)

14he also made carts and the lavers on the carts;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

14máh ỗ cớt cớp sanưn ỗ,

Ging-Sou (IUMINR)

14dieh longz caux dieh longz nyei bunh,

Bản Diễn Ý (BDY)

14cái táng và thùng đặt trên táng

Bản Phổ Thông (BPT)

14các đế và chậu trên mỗi đế;

New King James Version (NKJV)

15one Sea and twelve oxen under it;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

15ỗ toâr cớp muoi chít la bar lám ntroŏq tangcáh ca dỡ ỗ toâr ki,

Ging-Sou (IUMINR)

15domh bunh caux yiem bunh ga'ndiev wuov deix ziepc nyeic dauh ngongh gouv,

Bản Diễn Ý (BDY)

15hồ đồng và 12 chân hình bò,

Bản Phổ Thông (BPT)

15cái chậu lớn có 12 con bò đực đỡ bên dưới;

New King James Version (NKJV)

16also the pots, the shovels, the forks—and all their articles Huram his master craftsman made of burnished bronze for King Solomon for the house of the Lord.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

16máh adéh, sán, cantrieih, cớp máh crơng radỡng canŏ́h hỡ.Nheq máh crơng nâi Huram táq toâq sapoan noau sat, ien tâc tâng Dống Sang Toâr Yiang Sursĩ, samoât puo Sa-lamôn khoiq ớn án táq.

Ging-Sou (IUMINR)

16caeng, ga'naaiv-cenv caux baqv orv nyei domh ba'gen-nyaapv.Naaiv deix yietc zungv ga'naaiv Hulaam Aa^mbi longc nzaatv daaih njang nyei dongh siqv tengx Saa^lo^morn Hungh weic zaangc Ziouv nyei biauv zoux ziangx.

Bản Diễn Ý (BDY)

16các bình đựng tro, vá, nỉa, và các đồ phụ tùng. Theo lời yêu cầu của Sa-lô-môn, Hu-ram A-bi chế tạo các dụng cụ thờ phượng đó bằng đồng mạt láng bóng.

Bản Phổ Thông (BPT)

16các nồi, xẻng xúc, nĩa, và tất cả những vật dùng cho các món ấy. Tất cả các món đồ Hu-ram A-bi làm cho vua Sô-lô-môn dùng trong đền thờ CHÚA đều làm bằng đồng đánh bóng.

New King James Version (NKJV)

17In the plain of Jordan the king had them cast in clay molds, between Succoth and Zeredah.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

17Puo Sa-lamôn chiau yỗn án táq dũ ramứh ki pỡ ntốq tooc tâng ntốq tapín cheq crỗng Yôr-dan, bân mpứng dĩ bar coah vil Sucôt cớp vil Sarê-than.

Vajtswv Txojlus (HWB)

17Vajntxwv kom ua tej ntawd nyob hauv lub tiaj av nplaum uas nyob nruab nrab ntawm Xukaus thiab Xeledas hauv lub Hav Yauladees.

Ging-Sou (IUMINR)

17Hungh diex bun mienh yiem Jor^ndaen Ndau-Baengh, Sukc^kotv caux Se^le^ndaa mbu'ndongx, longc ba'naih nie zoux deix jaa-dorngx nyei zorngh weic dox ga'naaiv.

Bản Diễn Ý (BDY)

17Sa-lô-môn ra lệnh đúc các dụng cụ ấy tại đồng bằng Giô-đan trong khuôn đất sét, tại một địa điểm nằm giữa Su-cốt và Xê-rê-đa.

Bản Phổ Thông (BPT)

17Vua cho đúc các món đồ đó vào khuôn đất sét tại bình nguyên sông Giô-đanh nằm giữa Su-cốt và Xa-rê-than.

New King James Version (NKJV)

18And Solomon had all these articles made in such great abundance that the weight of the bronze was not determined.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

18Ngkíq nheq tữh crơng án khoiq táq tâng ntốq ki la sa‑ữi lứq; tỡ bữn noau dáng máh léq ntâng sapoan noau táq máh crơng ki.

Vajtswv Txojlus (HWB)

18Tej tooj uas Xalumoos muab los ua tej ntawd ntau heev, thiaj tsis muaj leejtwg muab luj tau hais tias hnyav npaum li cas.

Ging-Sou (IUMINR)

18Saa^lo^morn zoux naaiv deix yietc zungv ga'naaiv camv! haic, zungv maiv haih nziang naaiv deix dongh siqv nyei hniev-daauh.

Bản Diễn Ý (BDY)

18Vua cho chế tạo rất nhiều dụng cụ như thế, dùng đồng rất nhiều, không ai tính số lượng là bao nhiêu.

Bản Phổ Thông (BPT)

18Sô-lô-môn cho làm nhiều dụng cụ đến nỗi không ai biết được tổng số lượng đồng là bao nhiêu nữa.

New King James Version (NKJV)

19Thus Solomon had all the furnishings made for the house of God: the altar of gold and the tables on which wasthe showbread;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

19Puo Sa-lamôn ớn táq toâq yễng crơng tâng Dống Sang Toâr, bữn neq: Prông sang cớp cachơng dŏq chóq bễng mi chiau sang yỗn Yiang Sursĩ;

Vajtswv Txojlus (HWB)

19Vajntxwv Xalumoos tseem muab kub ua tej rooj tog rau hauv lub Tuamtsev li no: lub thajfij thiab cov rooj rau ncuav fij rau tug TSWV;

Ging-Sou (IUMINR)

19Saa^lo^morn aengx zoux yiem zaangc Tin-Hungh nyei biauv nyei nyungc-nyungc jaa-dorngx. Ninh zouxbuov hung nyei jiem-dieh,an njuov gengx Tin-Hungh nyei dieh,

Bản Diễn Ý (BDY)

19Sa-lô-môn cho chế tạo tất cả các dụng cụ thờ phượng trong Đền thờ Chúa: bàn thờ vàng, những chiếc bàn sắp bánh trần thiết,

Bản Phổ Thông (BPT)

19Sô-lô-môn cũng làm những món sau đây cho đền thờ Thượng Đế: bàn thờ vàng, các bàn để bánh chứng tỏ dân chúng đứng trước mặt Thượng Đế;

New King James Version (NKJV)

20the lampstands with their lamps of pure gold, to burn in the prescribed manner in front of the inner sanctuary,

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

20rông tớu cớp chớp tớu la táq toâq yễng ca o lứq, dŏq tacât yáng moat Ntốq Yiang Sursĩ Ỡt, samoât án khoiq patâp dŏq chơ;

Vajtswv Txojlus (HWB)

20Cov ncej txawb teeb thiab cov teeb uas muab kub ua thiab taws rau ntawm hauv ntej hauv Chav Dawbhuv kawg nkaus raws li npaj tseg lawm;

Ging-Sou (IUMINR)

20longc zien jiem zoux dang-jaax caux dang-zaanv nyei dang ei jienv leiz an jienv singx dinc gu'nyuoz jiex wuov qongx nza'hmien maengx buov,

Bản Diễn Ý (BDY)

20giá đèn và thếp đèn cũng bằng vàng ròng để thắp trước Nơi chí thánh theo luật định,

Bản Phổ Thông (BPT)

20các chân đèn, và đèn làm bằng vàng ròng để thắp sáng trước Nơi Chí Thánh theo như đã định;

New King James Version (NKJV)

21with the flowers and the lamps and the wick-trimmers of gold, of purest gold;

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

21piar aluang dŏq pasang, máh chớp tớu, cớp crơng tacáp la táq toâq yễng;

Vajtswv Txojlus (HWB)

21tej paj, tej teeb, thiab tej ciaj,

Ging-Sou (IUMINR)

21dang-jaax nyei biangh caux dang-zaanv caux ga'naaiv-njapv. Yietc zungv longc zien jiem zoux,

Bản Diễn Ý (BDY)

21các hoa, thếp và nỉa bằng vàng ròng,

Bản Phổ Thông (BPT)

21các hoa, đèn và que gắp bằng vàng ròng;

New King James Version (NKJV)

22the trimmers, the bowls, the ladles, and the censers of pure gold. As for the entry of the sanctuary, its inner doors to the Most Holy Place, and the doors of the main hall of the temple, were gold.

Parnai Yiang Sursĩ (BRU)

22sarkĩauq dŏq cứt ruaiq tớu, máh tangan, máh cuban tadỡng crơng phuom, cớp máh chô chóq rahững ũih. Dũ ramứh nâi la táq toâq yễng nheq. Máh ngoah toong Dống Sang Toâr coah tiah cớp ngoah toong mut chu Ntốq Yiang Sursĩ Ỡt noau blom toâq yễng tê.

Vajtswv Txojlus (HWB)

22tej txiab txiav teebxeeb, tej phiab, tej tais rau hmoov tshuaj tsw qab thiab cov yias rauv ncaigtaws. Txhua yam uas hais los no puavleej muab kub ua xwb. Lub Tuamtsev tej qhovrooj sab nraud thiab tej qhovrooj uas mus rau hauv Chav Dawbhuv kawg nkaus puavleej yog muab kub vuam rau.

Ging-Sou (IUMINR)

22aengx longc zien jiem zoux japv dang-cov nyei njiuv, bunh, hung-louh, dapv douz-taanx nyei jei. Aengx maaih zaangc Tin-Hungh nyei biauv nyei jiem-gaengh, se bieqc ⟨Gauh Cing-Nzengc Jiex Wuov Qongx⟩ caux bieqc hlo jiex wuov qongx nyei gaengh.

Bản Diễn Ý (BDY)

22các con dao, chậu, chén, lư hương cũng bằng vàng ròng, cả đến lối đi vào Đền, các cánh cửa Đền bên trong, từ Nơi chí thánh trổ ra và các cánh cửa của Đền thờ cũng đều bọc vàng.

Bản Phổ Thông (BPT)

22các đồ hớt tim đèn bằng vàng ròng, các chén nhỏ, chảo, và mâm dùng đựng than, các cửa bằng vàng cho đền thờ, và các cửa bên trong của Nơi Chí Thánh và phòng chính.

Vajtswv Txojlus (HWB)

11-16Hulas tseem ua ib co laujkaub ib co duav yawm tshauv thiab ib co tais. Nws ua txhua yam rau lub Tuamtsev tiav raws li Vajntxwv Xalumoos xav kom nws ua xwsli:Ob tug ncej toojOb lub hau uas khwb rau ob tug ncejCov saw uas dai rau ob lub hau khwb ncejOb tsham tswb tooj uas muaj plaub puaslub zoo li txiv ntsiav kws dai ncigob lub hau ncejKaum lub tsheb tooj Kaum lub phiab toojLub rhawv toojKaum ob tug nyuj uas txawb lub rhawv toojCov laujkaub, cov duav yawm tshauv, thiab diav rawg.Tagnrho tej ntawd puavleej yog Hulas tus kws nchuav tooj nchuav hlau ua, nws ua raws li Vajntxwv Xalumoos kom nws ua siv rau hauv tus TSWV lub Tuamtsev.